You are on page 1of 38

Rapid Diagnostic Test

Group 1
NanoBioTechnology
Giới thiệu chung 1.

Phương pháp phổ biến 2.

Ưu và nhược điểm 3.

Ứng dụng một số kit test nhanh trên thị trường 4.


In t ro du c t i o n
Rapid
Di a g n o s t i c
test
1.

(Rapid
nhanh
Xét nghiệm
) là xét
Te s t- RD T
stic
Diagno a nh , dễ
o án n h
ch ẩ n đ
nghiệm h o việc
hợ p c
ệ n , p h ù
thực hi ặ c k h ẩn
ơ bộ h o
tế s
c y
sàng lọ ác cơ sở
trong c
sử d ụ n g
cấp và h ạ n chế
hân l ự c
n g u ồ n n
y tế có

i n iệ m
Kh á
củ a k it
o ch u n g
Cấu tạ te s t n h an h

Source:
Kit test nhanh được thiết kế dựa trên nguyên tắc miễn dịch theo dòng (LFIA – lateral
flow immunoassay), còn được gọi là phương pháp sắc kí miễn dịch
Cấu tạo gồm các phần:
- Vùng nạp mẫu
- Vùng chứa chất cộng hợp
- Màng nitrocenllulose
- Nơi hấp thụ
- Vạch chứng, vạch test

củ a k i t
ạ o ch u ng
Cấu t tes t n h an h
Phát hiện nhanh nguồn nhiễm bệnh

COVID–19 (SARS-CoV-
2)

Dengue Hemorrhagic Fever (Dengue

đích ? virus – DENV)


Mục

HIV
(Lentivirus)
.. .
2.
Hai phương pháp phát hiện phổ biến

Xét nghiệm phát Xét nghiệm phát


hiện kháng nguyên hiện kháng thể

2.1. 2.2.
2.1.

What is it?

Xét nghiệm
Mechanism

phát hiện
Protocol
kháng nguyên

COVID–19 Rapid Antigen


Test
g ồ m c ó:
iệ m
Xét ngh
u e lấ y mẫu
- 1q a tf orm )
ựa ( p l
b ản n h
- một i ệ u với
ặ c h
n h ậ n biết đ
năng p hát
c ầ n
g u y ê n đích
khá ng n có 1
q u e
T r ê n thân
hiện. h ứ ng
c h c
( T ) – 1 vạ
s t
vạch te

i s it? (C)
hat h chiế t
W tá c
ư a đệ m
- Ống ch
2.1.

Một bản nhựa (platform) được phủ bằng các màng xốp xếp chồng
What is it?
lên nhau, trong các màng xốp này chứa các phân tử có khả năng

nhận biết đặc hiệu với kháng nguyên đích cần phát hiện.
Mechanism
Màng xốp chủ yếu được làm bằng nitrocellulose, tạo ra lực mao

dẫn cho phép tạo dòng chảy của dịch chứa mẫu xét nghiệm di
Protocol chuyển từ khu vực nạp mẫu đến các vạch test. Và hỗ trợ cho sự

liên kết cũng như cố định các protein đặc hiệu và kháng nguyên

tham gia vào phản ứng trên que test

Hsiao et al. (2021)


át
ẫ u , k iểm so
m
â n p hối đều g chất
i úp p h ủ a d ò n
g
– một đ ộn g c
ạ p m ẫ u
n g ch uy ể n
ộ t s ố chất
vùng n hư ớ
t, loại b
ỏ m
é t n g h i ệ m 
ẵn d u n g dịch nq u e t e s
u
Mẫu x ẫ u đã tẩm
s
lỏng trê n hư h ồng cầ
m
đệm n ạp
g bề mặ
t. o n g muốn
cấu trúc o ạ t đ ộ n khôn g m
ot ei n và chất h
đệm, pr


ở i l ực mao
u e t es t
b
q
d ọc theo
ẫ u d i c h u yể n
M dẫn

n g u y ên sẽ
g
á c khán g
a vạ ch T , c
t h ể đ ơn d ò n
q u ng
Khi đi b ở i c ác khá í n ày. Các
ắt gi ữ v ị t r
được b đ ị n h sẵn tại ó trong
ã cố à u c
uđ p há t m
đặc hiệ và c h ấ t
c ác phứ
c
ên h ợ p t h i ệ n
chất li t e s t sẽ phá ình 4)
p d ịc h g t h ể ( h
hỗn hợ u yê n – khán
áng n g
hợp kh
Nếu có sự hiện diện của kháng nguyên, các phản ứng sẽ

xảy ra nhằm giải phóng các chất phát màu và chúng ta sẽ

phát hiện vạch màu tại vị trí vạch T

Vạch chứng (vạch C) được cố định với kháng thể đặc hiệu

với các protein trong dung dịch nạp mẫu, để đảm bảo dòng

dung dịch mang mẫu đã di chuyển chính xác cũng như

đảm bảo tính hoạt động của các thành phần chứa trong

dung dịch nạp mẫu


Kết quả:
Dương tính: Phát màu ở cả 2 vạch C và T

Âm tính: Phát màu duy nhất ở vạch C

Kết quả bị lỗi: Chỉ xuất màu ở vạch T hoặc màu ở vạch

C rõ nét nhưng vạch T rất mờ


2.1.

What is it
Bước 1: lấy
mẫu

Mechanism

Protocol
2.1.
Bước 2: ngâm mẫu vào đệm tách chiết

What is it

Mechanism

Protocol
2.1.
Bước 3: Thu
dịch
What is it

Mechanism

Protocol
2.1.
Bước 4: Nhỏ mẫu lên giếng
What is it

Mechanism

Protocol
2.1.
Bước 5: Đọc kết quả
What is it

Mechanism

Protocol
2.
Hai phương pháp phát hiện phổ biến

Xét nghiệm phát Xét nghiệm phát


hiện kháng nguyên hiện kháng thể

2.1. 2.2.
What is it?

Xét nghiệm
phát hiện
kháng thể
Mechanism

Hsiao et al. (2021)


Protocol

Bước 1: lấy
mẫu
Protocol

Bước 2: tra mẫu vào


giếng
Protocol

Bước 3: tra dung dịch


đệm
Protocol

Bước 4: chờ và đọc kết


quả
3. Ưu nhược điểm
Test nhanh phát hiện kháng nguyên:
Phụ thuộc vào nồng độ virus trong mẫu dịch đường hô hấp
trên bằng cách phát hiện các protein trên bề mặt của virus.
Vậy tải lượng virus giảm dần theo thời gian Độ chính xác
của test giảm
Phát hiện kháng thể:

- Vài ngày đầu: Nồng độ kháng thể thấp

 Âm tính giả

- [IgM] tăng cao sau 2 tuần và giảm dần

từ tuần thứ 3 trở đi

- Ngược lại với IgM, [IgG] tăng mạnh sau 2

tuần có triệu chứng, giảm và ổn định từ

tuần 6 trở đi

 Sử dụng que test kháng thể phải dùng từ

14 ngày sau khi có triệu chứng mới chính xác


3. Ưu nhược điểm

Ưu điểm
Dễ dàng sử dụng Độ nhạy và độ chính xác
Nhanh chóng Chất lượng không nhất quán
Bảo quản lâu dài Không đánh giá chất lượng
Làm tại chỗ; không cần Phụ thuộc đánh giá chủ quan của
máy móc, thiết bị người đọc kết quả

Nhược điểm
Ứn g d ụ ng

04
Một số nghiên cứu

Hsiao et al.
(2021)
Để tăng độ nhạy.
Sử dụng AuNPs
Quantum Dot
Sử dụng AuNP

Diamand NPs

Hsiao et al.
(2021)
Xét nghiệm covid 19
Kit xét nghiệm VK
Xét nghiệm HIV
OUR TEAM
01 02 03 04

Đào Thu Hường Phạm Đức Anh Lại Thị Yến Nguyễn Thị Thân

You might also like