You are on page 1of 59

CHƯƠNG 5

PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TRỊ ĐIỀU
Health includes four aspects, namely physical, mental, social and economic

HÀNH

Nhóm 1 BV001
THÀNH VIÊN
NGUYỄN NGUYỄN
VÕ THỊ
KHÔI NG NGỌC YẾN
UYÊN
S

OA H TÂ M
H K H M I N
HỒ MIN LÊ
NGUYỄN THANH
MỸ NGỌC
CẤU TRÚC
1 2
NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN
ĐIỀU HÀNH LƯU LƯỢNG
BỆNH NHÂN
1

NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH


NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
ĐỊNH NGHĨA

 
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
MỤC TIÊU
tìm kiếm giải
pháp thay thế

người xác suất, rủi ro và các mô hình hóa kết


quản trị biến thể khác quả tiềm năng

đánh giá
Ví dụ về Nghiên cứu điều hành
Trong việc làm lịch hẹn bệnh nhân, một trung tâm y tế muốn ước lượng
thời gian trung bình một nhân viên dành cho mỗi bệnh nhân. Mẫu lớn cỡ
nào (số bệnh nhân là bao nhiêu?) nên được chọn nếu sai số biên mong
muốn là 2 phút với độ tin cậy 95%? Sử dụng một giá trị sơ khởi cho độ lệch
chuẩn tổng thể là 8 phút.
- Độ tin cậy là 95% =>
- Cỡ mẫu (số bệnh nhân) mong muốn là
2 2
( 𝑧 𝛼/ 2 ) . 𝜎 2
1 ,96 .82
𝑛= 2
= 2
=61,465
𝐸 2
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH

1930 và 1940 đầu những đầu những


trước Thế chiến II năm 1940 năm 1950

Quân sự Anh Quân sự Hoa Kỳ Viện Công nghệ


Massachusetts phát triển
khoá học OR
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
năm 1960 đến đầu
1952 những năm 1970

Tạp chí  tăng sự quan


Nghiên cứu điều hành tâm với OR
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ

Nghiên cứu điều


 Nghiên cứuhành
điều được
hành áp dụng
trong chosóc
chăm dịchsức
vụkhỏe
chăm sóc
sức khỏe (Cengiz
(Shuman, Kahraman,
Speas, Y. Ilker
& Young, 1975)Topcu)
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ

Lavierie và Puterman đề cập


đến việc hoạch định nguồn
nhân lực điều dưỡng (2008)

Research and Health Care từ Brandeau,


Sainfort và Pierskalla (2004)
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ

Hội thảo thường niên của mạng lưới


vận trù học Việt Nam do Viện nghiên
cứu cao cấp về toán tổ chức
trong đó có lĩnh vực y tế, chăm sóc
sức khỏe
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH
•Lập trình tuyến tính
•Mô hình mô phỏng cho các vấn đề nhân sự lao động.
•Mô hình tin tưởng của bênh nhân trong dịch vụ khám tại nhà.
NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH (OR)
TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU ĐIỀU HÀNH TẠI VIỆT NAM

•Áp dụng để giải quyết bài toán sắp xếp lịch làm việc cho bác sĩ, định
tuyến cho nhân viên khác (sử dụng những công thức toán học để sắp
xếp sẽ hiệu quả toàn diện hơn so với thủ công, truyền thống)
•Mô hình hoá khối lượng bệnh nhân và lưu lượng
2. CẢI THIỆN LƯU LƯỢNG
BỆNH NHÂN

PHƯƠNG PHÁP TIẾP


CẬN TẮC NGHẼN
HIỂU NHU CẦU

HỆ THỐNG
ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT THEO DÕI
PHÙ HỢP NHU CẦU
HIỂU NHU CẦU
SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỂ
ƯỚC TÍNH KHỐI LƯỢNG BỆNH NHÂN VÀ
NHU CẦU CHĂM SÓC.

Dự báo nhu cầu là thực tiễn dự đoán nhu cầu


MỤC
trong TIÊUlai: để hoàn thành các mục tiêu kinh
tương
Việc
doanhthực hiệnchẳng
cụ thể, dự báohạn
thực sựlập
như chokếphép cácchính
hoạch nhà quản
trị
xácgiảm
hơn thiểu thời giường
bao nhiêu gian chờ đợiphòng
hoặc khôngkhám
hiệu cần
quả, tối
đa hóa
thiết dịch
hoặc vụ bao
thuê khách hàng
nhiêu và nói
nhân chung cải thiện
viên. 
hiệu quả điều hành - mục tiêu của quản trị điều
hành. 
HIỂU NHU CẦU
SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỂ ƯỚC TÍNH KHỐI LƯỢNG BỆNH NHÂN VÀ NHU
CẦU CHĂM SÓC.

PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG

DỰ BÁO ĐƠN BIẾN DỰ BÁO ĐA BIẾN


( Nhiều hơn 1 biến )
Không cần đến dữ liệu quá khứ Cần đến dữ liệu quá khứ

Đo lường nhu cầu tiềm năng của Phân tích số lần nhập viện, Số ca nhập viện (nhiều hay ít), số
các sản phẩm hoàn toàn mới phẫu thuật, ngày bệnh nhân feet vuông trong bệnh viện (diện
nhập/xuất viện, thuốc và vật tích bệnh viện rộng hay hẹp), mức
tư được sử dụng,... độ bệnh của bệnh nhân (có cần
phải chụp X-quang hay không)
HIỂU NHU CẦU
SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỂ ƯỚC TÍNH KHỐI
LƯỢNG BỆNH NHÂN VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC.

•Dự báo di chuyển trung bình


•Nhược điểm:
loại dự báoF=(n
này cógía
chiềutrịhướng
dữ liệu)n
bảo thủ và không chính
xácTính
khi toán
di chuyển
một contrung
số bình cáctrung
lịch sử giá trị củatrong
bình quá khứ
trong
mộtmột môi trường
khoảng khôngcụngừng
thời gian phát3triển.
thể như tuần cuối
cùng và sau đó ngoại suy mức trung bình này về
phía trước.
HIỂU NHU CẦU
SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỂ ƯỚC TÍNH KHỐI
LƯỢNG BỆNH NHÂN VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC.

Tại bệnh viện Nhi đồng 1, số ca mắc sốt xuất


huyết trong 3 tuần cuối tháng 06/2022 lần lượt
là 130, 125, 159 ca. Dự báo di chuyển trung
bình sẽ là 138, được tính như sau:
F=(130+125+159)3=4143=138

=>Từ mức trung bình cao hơn hẳn so với 5 năm


vừa qua, có thể dự báo trong thời gian tới, tỷ lệ trẻ
nhập viện do sốt xuất huyết sẽ vẫn ở mức cao.
SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỂ ƯỚC TÍNH KHỐI
LƯỢNG BỆNH NHÂN VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC.
HIỂU NHU CẦU

XÁC ĐỊNH  MÔ HÌNH

QUÁ TRÌNH DỰ BÁO


NHU CẦU

PHÂN TÍCH THÍCH NGHI 


HIỂU NHU CẦU
HIỂU KHÁI NIỆM NĂNG LỰC VÀ
MỐI QUAN HỆ CỦA NÓ VỚI NHU CẦU
Năng lực (nhân lực, vật tư, không gian, thiết bị,…)

Mối quan hệ: năng lực là phương tiện, điều kiện để


thỏa mãn nhu cầu, nhu cầu tạo cơ sở cho việc sắp xếp
năng lực

=> dự báo được nhu cầu giúp việc sắp xếp năng lực
hiệu quả và hợp lý.
2. CẢI THIỆN LƯU LƯỢNG
BỆNH NHÂN

PHƯƠNG PHÁP TIẾP


CẬN TẮC NGHẼN
HIỂU NHU CẦU

HỆ THỐNG
ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT THEO DÕI
PHÙ HỢP NHU CẦU
ĐIỀU CHỈNH CÔNG
SUẤT VỚI NHU CẦU
1.Dự báo nhu cầu ở mức chi tiết
2.Uớc tính năng suất
3.Phân tích mức độ công suất hiện tại
4. Sự chênh lệch giữa công suất và nhu cầu
trên một giờ
5.Phát triển chiến lược
ĐIỀU CHỈNH CÔNG
SUẤT VỚI NHU CẦU
XỬ LÝ CÁC HẠN CHẾ

Tăng công suất


Giảm tắc nghẽn
Giảm nhu cầu
Khả năng chuyển giao từ các khu vực khác
2. CẢI THIỆN LƯU LƯỢNG
BỆNH NHÂN

PHƯƠNG PHÁP TIẾP


HIỂU NHU CẦU CẬN TẮC NGHẼN

HỆ THỐNG
ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT THEO DÕI
PHÙ HỢP NHU CẦU
Khái niệm nút cổ chai (bottleneck) xuất phát
từ câu chuyện dốc các viên bi ra khỏi một cái
chai có cổ hẹp.
Một quá trình lý tưởng được vẽ ra: vì đường
kính của mỗi viên bi nhỏ hơn chiều rộng của
cổ chai nên luôn dễ dàng lọt ra ngoài, miễn là
phần cổ chai được hướng xuống dưới.
Tuy nhiên thực tế lại không đơn giản như vậy.
Một số viên bi sẽ cùng xuất hiện tại cổ chai
XÁC ĐỊNH VÀ đó mà không tuân theo nguyên tắc lần lượt.
 Ta gọi nó là sự tắc nghẽn.
LOẠI BỎ TẮC NGHẼN
THẾ NÀO LÀ TẮC NGHẼN?

• Là một Tắc
điểmnghẽn
nghẹt có
thở.thể xảy ra tại bất kỳ
thờitrong
• Một điểm điểmmộtnào quy
trongtrình
quy mà
trình: 
nhu cầu > khả
• Khi bệnh nhân vào bệnh viện
năng có sẵn.
• Lúc
• Có thể xảy đăng
ra tại bấtký
kỳ thời điểm nào mà năng lực
không đủ• Trong
để đápthời
ứnggian
nhuchuyển
cầu  thiết bị 
• Tại thời điểm xuất viện. 

XÁC ĐỊNH VÀ
LOẠI BỎ TẮC NGHẼN
THẾ NÀO LÀ TẮC NGHẼN?
Ví dụ: Ở bộ phận nhập viện của bệnh viện có:

•Câu hỏi: Công suất tối đa cho quy trình


Tính công suất tối đa quy trình nhập viện: 
2 nhân viên toàn thời gian. nhập viện để biết với 2 nhân 2 nhân viên x 8 giờ x 2 bệnh
Ca làm việc 8 giờ. viên trong cùng ca làm việc 8 nhân mỗi giờ = 32 lượt nhập
Thời gian hoàn thành 1 lần nhập giờ có thể cho bao nhiêu bệnh viện. 
viện cho bệnh nhân: 30 phút. nhân nhập viện.
400 giường, tỷ lệ lấp đầy 72%. Nếu có hơn 32 bệnh nhân đến,
Trống 40 phòng hàng ngày. một sự tắc nghẽn sẽ tồn tại
(Nhu cầu> Công suất)

XÁC ĐỊNH VÀ
LOẠI BỎ TẮC NGHẼN
THẾ NÀO LÀ TẮC NGHẼN?

Có thể là một người, vai trò hoặc bất kỳ rào cản


hoặc trở ngại nào khác đối với hiệu quả hợp tác
và làm việc giữa các bộ phận.
• Ví dụ: Nhân viên y tế không có đủ thời gian và
khả năng để giải quyết nhiều nhu cầu bức xúc
của bệnh nhân

→ Sự thiếu hụt thông tin khi tiếp cận và sử dụng các


dịch vụ khám chữa bệnh, sự không hài lòng của
bệnh nhân đối với các cơ sở y tế…

XÁC ĐỊNH VÀ
LOẠI BỎ TẮC NGHẼN
GIẢI QUYẾT TẮC NGHẼN

Phân tích kỹ nhu cầu và năng lực


để xác định nơi tắc nghẽn tồn tại.
GIẢI
GIẢIQUYẾT
QUYẾTTẮC NGHẼN
TẮC NGHẼN
Tăng thông lượng hoặc công suất bằng cách loại bỏ
những trở ngại gây tắc nghẽn.
Giải pháp:
Thêm lao động (tuyển thêm nhân viên công tác xã hội
Giảm
??? Bạn hãythời
chogian
biết xử
giảilýpháp
dưới tiềm
30 phút
năng(đầu
để tư vào hệ thống
và quy
giảm tắc nghẽntrình
đểcho
bệnhphép
việnxửkhông
lý nhanh
cònhơn).
tình
Đặt tải,
trạng quá lịchtăng
khám trướclượt
nhiều quanhập
số tổng đài Bệnh viện hoặc
viện hơn
website/apps
32 bệnh nhân? của Bệnh viện.
Sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử khi khám, chữa bệnh. 
Xóa các biểu mẫu hoặc tác vụ là dư thừa.
GIẢI
GIẢIQUYẾT
QUYẾTTẮC NGHẼN
TẮC NGHẼN

Loại
Mộtbỏ tắcmột
nghẽn
nút cổ
ở cuối
chaiquá
khi trình
bắt thường
Tắc
đầu, nghẽn
dẫnchỉ tồngian
đếnđểthời
pháttại càng
hiện chờ sớm
ra rằng
đợi vàtrong
tồn
sự thiếu
quá trình,
tạihiệu
nhiều
quảhơnsố lượng
cuối
ở giữa bệnh
cùng hoặc nhân
có thểcuối (hoặc
ảnhhệhưởng
thông
thống, lượng)
đến toàn
sẽ không cógiúp
bộ hệ thể được
thống.tăng đẩy
thông qua hệ
thống càng ít.
lượng.
THỜI GIAN CHỜ
TỐI THIỂU

ĐỊNH NGHĨA
Là khoảng thời gian Là khoảng thời gian đã trôi qua
chấm dứt tạm thời hoặc đã bị trì hoãn từ điểm bắt
của dịch vụ. đầu cho đến khi một số hành động
xảy ra hoặc cho đến khi dịch vụ
được chấp thuận.
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
READ MORE
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
VD : dành thời gian chờ đợi để được đăng ký hoặc đăng ký.

READ MORE
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU

Có một số tình huống mà hàng đợi thường hình thành trong chăm sóc sức khỏe:
1.Điểm đăng ký (lối vào).  
2.Dịch vụ tài chính 
3.Điểm xuất viện (lối ra) 
4.Phòng trị liệu hoặc phòng khám.   
5.Các khoa có khối lượng lớn, chẳng hạn như khoa cấp cứu hoặc phẫu thuật
6.Trong các dịch vụ phụ trợ lâm sàng thông thường (phòng thí nghiệm, dược phẩm, ngân hàng máu)
7.Thang máy, hành lang hoặc không gian chung khác.

READ MORE
THỜI GIAN CHỜ
TỐI THIỂU

Sử dụng các công cụ định lượng:


•Mô hình hóa để cải thiện dịch vụ = Đó là ứng dụng
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TỐI của Hồ sơ bệnh án điện tử đã phân tích ở phần trước
THIỂU HÓA HÀNG CHỜ? •Sắp xếp nhân sự với khối lượng dự kiến 
•Kiểm soát các mức dịch vụ, số phút chi tiêu trong
hàng đợi
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHỜ

Thời gian chờ = f (λ, µ, c, p)


Tỷ lệ đến  (Tốc độ bệnh nhân đến)
• Ký hiệu: 
• Luôn được xác định là X trên mỗi đơn vị đo (ví dụ: 12 bệnh nhân/ giờ).
Tỷ lệ dịch vụ (Tốc độ nhân viên có thể phục vụ bệnh nhân.)
• Ký hiệu: µ
Cấu trúc hàng đợi
• Đại diện nhân viên hỗ trợ khách hàng/ bệnh nhân: c.
• Số lượng pha trong quy trình: p.

READ MORE
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHỜ

• W = thời gian chờ


• L = số lượng khách hàng trong  hệ thống 
• λ đại diện cho tỷ lệ đến hoặc tốc độ bệnh nhân
mới đến các phòng khám.

READ MORE
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHỜ

VD: Giả sử rằng hiện tại có 5 người trong hệ thống


và họ đến sau mỗi 2 phút (hoặc 30 người mỗi giờ).
Tính thời gian chờ trung bình?

READ MORE
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHỜ

CôngPothức
Tính : tính L khi nó không được đưa ra như một giả định:

• L - tổng số khách hàng trong hệ thống


• P0 - xác suất không có khách hàng nào trong hệ thống
(hoặc xác suất hàng đợi chờ được xóa hoàn toàn) 
• Tất cả các biến đều được xác định trước đó

READ MORE
THỜI GIAN CHỜ TỐI THIỂU
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHỜ

•Số lượng khách hàng trung bình chờ trong hàng được tính là:

•Thời gian chờ đợi của bệnh nhân xếp hàng so với tổng thời
gian dành cho hệ thống:

(Wq: cả dịch vụ nhận và chờ trong hàng đợi). READ MORE


2. CẢI THIỆN LƯU LƯỢNG
BỆNH NHÂN

PHƯƠNG PHÁP TIẾP


CẬN TẮC NGHẼN
HIỂU NHU CẦU

HỆ THỐNG
ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT THEO DÕI
PHÙ HỢP NHU CẦU
CẢI THIỆN DÒNG CÔNG VIỆC
BẰNG HỆ THỐNG THEO DÕI

Công nghệ hiện đại có thể tự động hóa, đơn giản hóa và hợp lý hóa
các quy trình hoạt động trong các lĩnh vực không ngoại trừ Y tế.

 nâng cao mức độ điều hành


giúp tăng năng lực hiệu quả của các nguồn lực
giảm chi phí
cải thiện thời gian chu kỳ
CẢI THIỆN DÒNG CÔNG
VIỆC BẰNG HỆ THỐNG
THEO DÕI

VD: Máy bơm

Điều tương tự cũng đúng với tất cả các nguồn


lực khác như: xe đẩy khẩn cấp, cột IV, giường
và máy tính. .
 Để sử dụng hiệu quả các nguồn lực này, cần
phải có các hệ thống theo dõi
CẢI THIỆN DÒNG CÔNG
VIỆC BẰNG HỆ THỐNG
THEO DÕI

Hệ thống
thống theo
theodõidõiyêu cầucông
là các hai thành
cụ theophần chính: 
dõi vị trí, dòng
Phần
chảy vàmềm
sự diđểchuyển
hỗ trợ theo dõinguồn
của các và tự động nhậncho
lực, luôn dạng nguồn
lực
phépbằng
các phần
bệnh mềm đó định vị trí các tài sản chính.
viện xác
Thẻ, với dấu vân tay duy nhất được gắn với các thiết bị.
CẢI THIỆN DÒNG CÔNG
VIỆC BẰNG HỆ THỐNG
THEO DÕI
CẢI THIỆN DÒNG CÔNG
VIỆC BẰNG HỆ THỐNG
THEO DÕI

Hai hệ thống theo dõi phổ biến hiện nay là BARCODES (mã vạch) và RFID.

 Quản lý tài sản và theo dõi hàng tồn kho.


 Theo dõi tài sản để định danh và thu thập thông tin.
 Có thể cứu các bệnh viện một cách đáng kể về thời gian và tiền bạc.
 Xảy ra ít sai sót hơn.
BARCODE - mã vạch RFID
Dưới dạng một loạt các đường trắng đen song Công nghệ này hoạt động trên cơ sở thẻ, trên vật
song với nhau. Được in/dán/… lên vật thể.  thể có gắn thẻ và sóng vô tuyến theo dõi thẻ.

Phải được đọc bởi các thiết bị công nghệ như Được điều hành chủ yếu trên Wifi hiện có hoặc
đầu đọc mã vạch hoặc máy quét.  mạng không dây truyền tín hiệu tần số vô
tuyến cung cấp cách thức liên lạc với thẻ.

Nó cần được đọc/quét theo đường thẳng Dữ liệu trong thẻ RFID được đọc tự động

Cần sự tương tác của con người. Không cần sự tương tác của con người

Cần ở khoảng cách đủ gần. Có thể đọc từ khoảng cách xa.


Mức lưu trữ thông tin hạn chế. Lưu trữ được nhiều thông tin.
Chi phí thấp. Chi phí cao.
DORAEMON CÂU CÁ
Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ
Việc dự đoán nhu cầu, khối lượng
bệnh nhân thường được thực hiện
trong phạm vi thời gian nào?

A. Ngắn (ngày, tuần kế tiếp) B. Trung gian (tháng kế tiếp)


hoặc trung gian (tháng kế tiếp) hoặc dài hạn (1-2 năm tới)
Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ
… (nhân lực , vật tư, không gian, thiết
bị )là phương tiện , điều kiện để thoả
mãn nhu cầu

A. Công suất B. Năng lực


Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ
… là lượng nguồn lực , tài sản
tồn tại để phục vụ nhu cầu

A. Năng lực B. Công suất


Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ
Tắc nghẽn sẽ tồn tại khi:

A. Nhu cầu > Công suất B. Nhu cầu < Công suất
Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ
Hãy chọn câu sai :

A. Mã vạch dùng bền hơn RFID B. BARCODES có chi phí


rẻ hơn RFID
Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ
Trong định nghĩa của “Nghiên cứu
điều hành” (OR) thì 3 thuật ngữ chính
xuất hiện là gì?

A. Phân tích, ra quyết định, B. Có cấu trúc, ra quyết định,


nhận xét cải tiến
Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ Tắc nghẽn tồn tại … trong quá trình, số
lượng bệnh nhân (hoặc thông lượng) có
thể được đẩy qua hệ thống…

A.Càng sớm/ càng nhiều B.Càng sớm/ càng ít


Bắt đầu! GIỎI
QUÁ
TIẾC
QUÁ
HẾT
GIỜ Dự báo nhu cầu (1),
Mức độ công suất hiện tại (2),
Phát triển chiến lược (3)
Ước tính delta (4)
Chuyển nhu cầu thành công suất(5)

A. 1, 4, 2, 5, 3 B. 1, 5, 2, 4, 3
THANK YOU !!!

You might also like