Professional Documents
Culture Documents
LÊ HỒNG PHƯỚC
Bộ môn Tổ chức – Quản lý y tế
Đại học Y Dược Y Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu
1. Giải thích được khái niệm và đặc tính của chỉ số, thông tin sức
khỏe.
2. Phân loại được các nhóm chỉ số, thông tin sức khỏe
3. Áp dụng được các phương pháp, công cụ và các nguồn thu
thập chỉ số và thông tin sức khỏe
4. Hiểu được các đặc điểm cơ bản của của hệ thống quản lý
thông tin y tế.
2
3
Câu hỏi thảo luận
4
Một số khái niệm
5
Dữ liệu, Thông tin, Kiến thức
6
Chỉ số, Chỉ tiêu y tế
7
Thông tin y tế
• Tin tức, thông điệp, số liệu, chỉ tiêu, chỉ số về sức khỏe, bệnh tật và
công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân
• Mô tả về tình hình hoạt động của các lĩnh vực khác nhau trong
ngành y tế và cả những lĩnh vực ngoài ngành y tế có liên quan
9
Các dạng thức của chỉ số (tt)
Dạng thức Định nghĩa Ví dụ
11
Ví dụ (tt)
12
Vai trò, ý nghĩa của thông tin y tế
13
14
Ra quyết định và loại bằng chứng
15
16
Chất lượng của
thông tin
• Tính hữu ích của các chỉ số để chỉ
ra bản chất thực tế của một thực
trạng
• Các tiêu chí đánh giá:
‒ Tính giá trị (Validity): đo lường
chính xác điều muốn đo?
‒ Tính tin cậy (Reliability): thông
tin giống nhau trong những tình
huống khác nhau?
‒ Tính nhạy (Sensitivity): thể hiện
chính xác sự thay đổi hay
không?
‒ Tính chuyên biệt (Specificity):
thể hiện sự thay đổi trong các
tình huống chuyên biệt hay
không?
17
Đặc tính của thông tin chất lượng
Hovenga và Lloyd, 2006
18
Finagle’s laws of information and recommendations for
funders, implementers and evaluators of interventions.
20
Sources of data for health indicators by
domain
21
Cách phân loại thông tin
(Thông tư 20/2019/TT-BYT)
Chỉ số đầu vào và quá Tài chính, nhân lực y tế, cơ sở y tế, TTB,
trình chất lượng và tính an toàn của dịch vụ y tế
22
Nhân khẩu học, kinh tế- chính trị - xã hội
23
1. Dữ liệu về nhân khẩu, KT-XH
• Niên giám thống kê
• Các báo cáo của các cơ quan nhà nước
→ Những nguồn số liệu quan trọng
24
2. Dữ liệu về dịch tễ
25
Một số nguồn số liệu dịch tễ
26
3. Dữ liệu về dịch vụ y tế
27
4. Dữ liệu về kinh tế y tế
28
5. Thông tin định tính
29
6. Bằng chứng về sự hiệu quả
• Các nhà chính sách ngày càng tìm kiếm sự hiệu quả
trong đầu tư dịch vụ y tế
• Nguồn lực và các dịch vụ đang được quản lý và phân
phối một cách tốt nhất?
• Sự phức tạp, linh loạt trong can thiệp
cộng đồng → Khó thực hiện RCTs
• Khó giải thích kết quả, đặc biệt là KQ
“âm tính”
• Xu hướng “hạ thấp” các KQ của
nghiên cứu quan sát
30
Các phương pháp và công cụ
thu thập thông tin
31
Thông tin định tính, định lượng
32
Nguồn số liệu: Sơ cấp vs. Thứ cấp
Số liệu sơ cấp Số liệu thứ cấp
(primary data) (secondary data)
Thời gian Hiện tại Quá khứ
Quá trình thu thập Khó, phức tạp Nhanh, dễ dàng
Nguồn số liệu Khảo sát, quan sát, Báo cáo của cơ quan
thử nghiệm, BCH, nhà nước, sách,
phỏng vấn,… websites, tạp chí,
bệnh án,…
34
Những thuận lợi và khó khăn của các
phương pháp thu thập số liệu (tt)
Phương pháp Thuận lợi Bất lợi
Phỏng vấn trực tiếp ▪ Thích hợp cho cả người biết
Sự có mặt của người phỏng
▪
chữ và không biết chữ. vấn có thể ảnh hưởng đến câu
▪ Có thể làm rõ các câu hỏi.
trả lời.
▪ Tỉ suất trả lời cao hơn bộ câu
▪ Báo cáo có thể thiếu thông tin
hỏi tự điền. so với quan sát.
▪ Không phù hợp với người có
thính lực kém.
Phỏng vấn qua điện ▪ Thích hợp cho cả người biết ▪ Báo cáo có thể thiếu thông tin
thoại chữ và không biết chữ. so với quan sát.
▪ Có thể làm rõ các câu hỏi. ▪ Không phù hợp với người có
▪ Có thể sử dụng trong trường thính lực kém.
hợp đi lại khó khăn. ▪ Bộ câu hỏi quá dài sẽ gây khó
khăn khi phỏng vấn.
▪ Tăng chi phí gọi điện.
▪ Tỉ suất trả lời không cao.
▪ Bỏ sót người không có điện
thoại.
Phỏng vấn cấu trúc ▪ Dễ phân tích ▪ Thông tin quan trọng có thể bị
chặt chẽ mất do những câu trả lời phát
sinh không được ghi lại hoặc
thăm dò.
35
Những thuận lợi và khó khăn của các
phương pháp thu thập số liệu (tt)
Phương pháp Thuận lợi Bất lợi
Bộ câu hỏi tự điền ▪ Ít tốn kém. ▪ Không thể dùng với người
▪ Có thể dấu tên và kết quả không biết chữ.
trung thực hơn. ▪ Nếu gởi qua email chỉ lấy
▪ Không cần người hỗ trợ được thông tin từ những
nghiên cứu. người có khả năng sử dụng
▪ Loại trừ sai lệch do đọc các email.
câu hỏi khác nhau cho
những đối tượng khác
nhau.
Phỏng vấn cấu trúc thấp ▪ Thu thập thông tin sâu và ▪ Phỏng vấn có thể ảnh
thăm dò những câu trả lời hưởng đến người trả lời.
phát sinh. ▪ Phân tích thông tin từ câu
hỏi mở khó hơn và mất
nhiều thời gian hơn.
Các phương pháp cùng ▪ Cung cấp thông tin dồi dào ▪ Cần những người thu thập
tham gia và kỹ thuật hình và giúp cả người thu thập thông tin có kỹ thuật.
ảnh và người cung cấp tin thêm
kiến thức và kỹ năng.
36
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin
37
Các sai lệch khi thu thập thông tin và
cách kiểm soát
38
Hệ thống thông tin y tế
(Health information systems - HIS)
39
The six components
of a health information system
Inputs
Processes
Outputs
→ Cần phản ánh sự thay đổi của 3 lĩnh vực theo thời gian
41
Information needs and tools at different levels
of data collection
43
Thiếu đầu tư vào hệ thống thông tin y tế
• Thiếu sự đánh giá đúng nhu cầu cần có thông tin tốt và
hiểu quy trình thu thập thông tin
• Trách nhiệm bị chia tách đối với thông tin y tế giữa các
bộ và cơ quan
• Thiếu hiểu biết và năng lực để diễn giải và sử dụng
thông tn y tế.
45
46
Roadmap to applying the HMN Framework and standards for
country health information systems
47
Artificial intelligence (AI) and Big Data
• Các dữ liệu lớn: bệnh án, hồ sơ sức khỏe, kết quả cận
lâm sàng được số hóa
➢Theo dõi tình trạng bệnh nhân bằng để theo dõi hồ sơ
sức khỏe điện tử.
➢Sử dụng các thiết bị kỹ thuật số để theo dõi bệnh nhân
và gửi báo cáo cho các bác sĩ liên quan.
➢Có thể đánh giá các triệu chứng và xác định nhiều
bệnh ở giai đoạn đầu.
➢Có thể lưu giữ các hồ sơ nhạy cảm được bảo mật và
lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ một cách hiệu quả.
49
Đôi nét về ứng dụng Big Data trong y tế
(tt)
50
Cám ơn sự chú ý lắng nghe của các bạn!
51