You are on page 1of 66

PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU TRONG


KINH TẾ

Ph.D. Đào Duy Tùng


Khoa Quản trị kinh doanh
Đại học Tây Đô, Cần Thơ
https://tungdao.net

2020
NỘI DUNG HỌC PHẦN
1. Tổng quan về nghiên cứu khoa học (NCKH)
2. Các loại hình NCKH
3. Các phương pháp NCKH
4. Quy trình NCKH
5. Xác định và mô tả vấn đề NC
6. Tổng quan tài liệu
7. Khung khái niệm, khung phân tích
8. Đo lường và thang đo
9. Chọn mẫu và cở mẫu
10. Thu thập nguồn dữ liệu Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net

11. Xử lý số liệu
12. Trình bày khóa luận
Chương 8

ĐO LƯỜNG VÀ THANG ĐO

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


Mục tiêu chương 8

Sau khi học bài này, sinh viên có thể hiểu:


 Khái niệm về đo lường trong NCKH

 Phân loại các biến

 Phân biệt sự tương tự và khác biệt giữa 4 kiểu thang đo

 Hiểu được các dạng thang đo

 Biết cách thiết lập thang đo lường và thu thập các thang đo
trong điều tra thống kê.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


CẤU TRÚC CHƯƠNG 8

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.1 Đo lường

 Việc đo lường gắn có nghĩa là gán các con số cho các sự


kiện thực nghiệm, các đối tượng nghiên cứu hoặc các tính
chất, hoặc các hành động theo các nguyên tắc nhất định.

 Mục tiêu của đo lường là cung cấp các dữ liệu, thông tin
có chất lượng tốt nhất, ít sai sót nhất để kiểm định giả
thuyết, để phỏng định, tiên lượng hoặc mô tả.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.1 Đo lường

Chúng ta có thể đo lường cái gì?


Đối tượng nghiên cứu (subject) và cố gắng
hiểu các tính chất (properties) của chúng
bằng cách quan sát các biến số (variables)
đại diện cho các tính chất này.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.1 Đo lường
 Đối tượng (subject) nghiên cứu là một khái niệm rộng, ám chỉ
tới chủ thể mà chúng ta đang tiến hành nghiên cứu.

 Đối tượng nghiên cứu có thể là cá nhân, hộ gia đình, nhóm


người, các chủ thể kinh tế, khu vực kinh tế, v.v.

 Ta không trực tiếp đo lường được đối tượng nghiên cứu mà


ta diễn giải đối tượng nghiên cứu thông qua các tính chất,
đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.1 Đo lường

 Không đo lường được các đối tượng nghiên cứu cũng


như các tính chất (hoặc khái niệm)

 Chỉ đo lường được các chỉ số/chỉ tiêu đại diện (indicants;
indicators) cho đối tượng hoặc tính chất

 Các chỉ số/chỉ tiêu có thể đo lường được này chính là các
biến (variables)

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.1 Đo lường
 Tính chất (properties) là các đặc tính của đối tượng, ví dụ:
 Các tính chất thực thể (physical properties): chiều cao, cân
nặng, tuổi tác, v.v.

 Các tính chất tâm lý (psychological properties): thái độ, sự


thông minh, tình cảm, v.v.

 Các tính chất kinh tế (economic properties): thu nhập, chi tiêu,
chi phí đầu tư, mua sắm, tiết kiệm, v.v.

 Các tính chất xã hội (social properties): khả năng lãnh đạo,
quan hệ cộng đồng, v.v.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.1 Đo lường

Đối tượng nghiên cứu,


Tính chất, Khái niệm Chỉ tiêu, Biến số
Đơn vị nghiên cứu

Số nhân khẩu của hộ; Số người phụ thuộc; Tỷ lệ người phụ thuộc
Nhân khẩu học so với lao động chính; Tình trạng dân tộc của hộ; Tình trạng tôn
giáo của hộ…
Tình trạng nghèo
Thu nhập của hộ trong năm; Chi tiêu của hộ trong năm; Thu nhập
Hộ gia đình
bình quân đầu người; Giá trị tài sản sinh hoạt; Giá trị phương tiện
Kinh tế
sản xuất; Diện tích đất sản xuất; Giá trị vốn vay trong năm

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.2 Biến định tính – định lượng
Biến định tính (qualitative variables):

Là 1 biến thể hiện thuộc tính tính trạng hoặc chất lượng

Giá trị không có ý nghĩa số học

Không thể xếp thứ tự theo kiểu số học

Còn gọi là biến phân loại (categorical variable)

Yêu cầu mã hóa cho nhập và xử lý dữ liệu

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.2 Biến định tính – định lượng
Biến định tính (qualitative variables):

Biến danh nghĩa (Nominal variables)

Biến thứ bậc (Ordinal variables)

Biến giả từ biến định lượng (Dummy variables from


quantitative variables)

Biến thể hiện sở thích (Preference variables)

Biến nhiều lựa chọn (Multiple response variables)


Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.2 Biến định tính – định lượng
Biến định lượng (quantitative variables):

Là 1 biến thể hiện thuộc tính số lượng

Giá trị có ý nghĩa số học

Có thể xếp thứ tự theo kiểu số học

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
4 đặc tính của các quy tắc định vị:

 Phân loại. Các con số được dùng để chia nhóm hoặc sắp xếp các trả
lời. Không có trật tự thứ bậc.

 Trật tự thứ bậc. Các con số được xếp theo trật tự. Một số này lớn hơn,
nhỏ hơn hay bằng một con số khác.

 Khoảng cách. Sự chênh lệch giữa các con số được xếp theo trật tự.
Sự khác biệt giữa bất kỳ cặp số liệu nào đều có thể lớn hơn, nhỏ hơn,
hoặc băng sự chênh lệch giữa một cặp số liệu khác.

 Nguồn gốc. Những dãy số có một nguồn gốc duy nhất là số không.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.3 Thang đo
Kết hợp các đặc tính về phân loại, trật tự thứ bậc, khoảng cách
và nguồn gốc ta có 4 kiểu phân loại về hệ thống đo lường:

(1) nominal (danh nghĩa);

(2) ordinal (thứ bậc);

(3) interval (khoảng) và

(4) ratio (tỷ lệ).

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo danh nghĩa (nominal scales)

 Trong nghiên cứu kinh tế, thang đo danh nghĩa được sử dụng
phổ biến.

 Được dùng để thu thập thông tin các các biến số có thể chia
thành 2 nhóm hay nhiều hơn.

 Khả năng tính toán duy nhất: đếm số xuất hiện ở từng nhóm.

 Nếu đánh dấu các nhóm bằng ký tự số, các số này chỉ có ý
nghĩa là “nhãn”, và không phải là giá trị định lượng.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo danh nghĩa (nominal scales)

 Vì chỉ có thể đếm số trường hợp xuất hiện ở từng nhóm


(phân bố tần suất), ta dùng mode để đo lường xu hướng
trung tâm; và không áp các chỉ số thống kê phân tán.

 Được dùng phân nhóm 1 bộ các đặc điểm của đối tượng NC
thành 1 bộ các nhóm tương đương.

 Có giá trị cho việc tìm hiểu quan hệ của đối tượng nghiên
cứu.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo danh nghĩa (nominal scales)

 Được ứng dụng rộng rãi trong điều tra và các nghiên cứu khi
thang đo của dân số (population) được chia thành các nhóm
phụ (subgroups).

 Được phân nhóm phổ biến như giới tính; tình trạng hôn nhân;
dân tộc, v.v.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo thứ bậc (ordinal scales)

 Thang đo thứ bậc có đặc điểm như thang đo danh nghĩa


cộng thêm đặc tính “có trật tự thứ bậc”.

 Hàm ý phát biểu có sự “hơn”, “kém” nhưng không nói cụ thể


hơn kém bao nhiêu.

 Sự “hơn, kém” cũng có thể được hiểu như “tốt hơn”, “vui
hơn”, “quan trọng hơn”, “kém quan trọng hơn”.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo thứ bậc (ordinal scales)

 Được ứng dụng để xếp hạng (ranking) đối tượng NC dựa


trên nhiều đặc tính khác nhau hoặc xây dựng 1 thang xếp
hạng dựa trên các xếp hạng riêng lẻ.

 Được đo lường bằng trung vị (median).

 Được kiểm định phù hợp nhất bằng các kiểm định phi tham
số (nonparametric tests).

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo khoảng (interval scales)

 Thang đo khoảng có sức mạnh như các thang đo danh nghĩa


và thứ bậc, cộng thêm một đặc tính: phù hợp với khái niệm
“tương đồng về khoảng cách” (equality of interval): ví dụ:
khoảng chênh lệch giữa 1 và 2 tương đương với khoảng
chênh lệch giữa 2 và 3.

 Khi thang đo khoảng có phân phối tương đối cân đối (chuẩn),
sử dụng giá trị trung bình để đo lường xu hướng trung tâm và
độ lệch chuẩn để đo độ phân tán.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.3 Thang đo
Thang đo khoảng (interval scales)

 Khi thang đo khoảng có phân phối méo, sử dụng giá trị trung
vị (median) để đo lường xu hướng trung tâm và giá trị khoảng
cách phân vị (interquartile range) để đo độ phân tán.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.3 Thang đo
Thang đo tỉ lệ (ratio scales)

 thang đo tỷ lệ có tất cả các đặc tính như các loại số liệu trên,
cộng với đặc tính có nguồn gốc tuyệt đối là giá trị không.

 thang đo tỷ lệ thể hiện số lượng thực của một biến số.

 Trong NC kinh tế, thang đo tỷ lệ dùng để thể hiện giá trị tiền
bạc, số người, khoảng cách, tỷ lệ hoàn vốn, tỷ lệ sinh lợi, thời
gian, v.v.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


Ví dụ 1. thang đo danh nghĩa (nominal scale)

◼ Giới tính: ◼ Dân tộc:


◼ 0. Nữ ◼ 1. Kinh
◼ 1. Nam ◼ 2. Hoa
◼ 3. Kh’Mer
◼ 4. Khác
 Nghề nghiệp:
◼ Doanh nghiệp:
 1. Công chức ◼ 1. Nhà nước
 2. Viên chức ◼ 2. Tư nhân
 3. Tiểu thương ◼ 3. Nước ngoài
 4. Doanh nhân ◼ 4. Liên doanh
 5. Khác

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


Ví dụ 2.
thang đo thứ bậc, thang đo khoảng (ordinal - interval scales)

Chính sách A: Thư viện điện tử có nhiều ưu điểm so


thư viện truyền thống:
5. Rất phù hợp
5. Rất đồng ý
4. Phù hợp
4. Đồng ý
3. Bình thường
3. Bình thường
2. Không phù hợp
2. Không đồng ý
1. Rất không phù hợp 1. Rất không đồng ý

Làm giấy tờ nhà, đất ở: Mức độ ưa thích đối với 1 sản phẩm:
1. Quá khó khăn 5. Rất thích
2. Khó khăn 4. Thích
3. Bình thường 3. Bình thường
4. Dễ 2. Không thích
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
5. Rất dễ 1. Rất không thích
8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?
1. Mục tiêu NC (Research objectives)

2. Kiểu trả lời (Response types)

3. Đặc điểm của thang đo (Data properties)

4. Số lượng hướng, thuộc tính (Number of dimensions)

5. Cân đối / không cân đối (Balanced or unbalanced)

6. Chọn lựa bắt buộc / không bắt buộc (Forced or unforced choices)

7. Số lượng điểm đo (Number of scale points)


Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?

8.4.1 Mục tiêu NC (Research objectives)

 Đo lường các đặc điểm của người tham dự trong


nghiên cứu.

 Sử dụng người tham dự để đánh giá các đối tượng


nào đó.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?
8.4.2 Kiểu trả lời (Response types)

 Cho điểm (Rating): người tham dự cho điểm một đối tượng mà không
so sánh trực tiếp với một đối tượng khác.

 Xếp hạng (Ranking): buộc người tham dự so sánh và xếp hạng cho hai
hoặc nhiều hơn đối tượng.

 Phân loại (Categorization): yêu cầu người tham dự phân nhóm chính
họ hoặc các đối tượng.

 Sắp xếp thứ tự (Sorting): yêu cầu người tham dự sắp xếp các vấn đề
theo tiêu chuẩn của nhà nghiên cứu đưa ra.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?

8.4.3 Đặc điểm của dữ liệu (Data properties)

Quyết định chọn các thang đo tùy theo đặc tính


của dữ liệu như: danh nghĩa, thứ bậc, khoảng,
tỷ số.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?

8.4.4 Số chiều, thuộc tính cần đo lường (Dimensions)

 Dạng đơn hướng (unidimensional scale): đo lường 1


thuộc tính của người tham dự hay đối tượng.

 Dạng đa hướng (multidimensional scale): đo lường,


mô tả người tham dự hay đối tượng với nhiều thuộc
tính.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?
8.4.5 Cân xứng hay bất cân xứng
(Balanced or Unbalanced)

Dạng cho điểm cân xứng (balanced rating scale):

Có số loại cân xứng trên và dưới điểm giữa.

Cho điểm nên cân xứng. Có số lượng cân đối giữa các
chọn lựa trả lời tốt và xấu.

Vd: rất tốt – tốt – trung bình – tệ – rất tệ

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?
8.4.5 Cân xứng hay bất cân xứng
(Balanced or Unbalanced)

Cho điểm bất cân xứng (unbalanced rating scale):

Có số lượng bất cân xứng giữa các lựa chọn trả lời tốt
và xấu.

Vd: tệ – khá – tốt – rất tốt – tuyệt vời

Sử dụng thang điểm bất cân xứng khi nhà nghiên cứu
biết trước là điểm sẽ lệch về một hướng nào đó.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?
8.4.6 Lựa chọn bắt buộc hay không bắt buộc
(Forced or Unforced Choices)

Thang cho điểm không bắt buộc (unforced-choice rating scale):

Cho phép người trả lời cơ hội để bày tỏ “không ý kiến” khi họ không
thể lựa chọn một trong các mục trả lời.

Vd: “không ý kiến”; “không quyết định được”; “không biết”; “không
chắc chắn”.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?
8.4.6 Lựa chọn bắt buộc hay không bắt buộc
(Forced or Unforced Choices)

Thang cho điểm bắt buộc (forced-choice rating scale):

Đòi hỏi người trả lời chọn lựa một trong các mục trả lời.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.4 Làm sao chọn thang đo phù hợp?

4.7 Số điểm của thang đo


(Number of Scale Points)

Số điểm lý tưởng của thang đo là bao nhiêu?

Nên phù hợp với mục tiêu của câu hỏi.

Nên phù hợp với mức độ phức tạp của đối tượng, thái độ,
khái niệm.

Thang đo nên lẻ: 3, 5 điểm hay nhiều hơn.


Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.1 Thang đo thái độ đơn giản (Simple attitude scales)

 Thang đo thái độ đơn giản (simple category scale -


dichotomous scale) có hai lựa chọn đơn giản (vdụ,
có/không; đồng ý/không đồng ý; quan trọng/không quan
trọng).
 Thang đo nhiều lựa chọn, một trả lời (multiple choice,
single-response scale): nhiều mục lựa chọn; chỉ có một
trả lời.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.1 Thang đo thái độ đơn giản (Simple attitude scales)

Thang đo nhiều lựa chọn, nhiều trả lời (multiple-


choice, multiple-response scale - checklist): cho
phép người trả lời chọn nhiều lựa chọn.

Dễ thiết lập, có tính chuyên biệt cao, cung cấp thông
tin hữu ích và phù hợp nếu có kỹ năng thiết lập.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.1 Thang đo thái độ đơn giản (Simple attitude scales)

Thang đo nhiều lựa chọn, nhiều trả lời (multiple-


choice, multiple-response scale - checklist): cho
phép người trả lời chọn nhiều lựa chọn.

Dễ thiết lập, có tính chuyên biệt cao, cung cấp thông
tin hữu ích và phù hợp nếu có kỹ năng thiết lập.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.1 Thang đo thái độ đơn giản (Simple attitude scales)

Thang đo phân loại giản Trong 12 tháng tới, tôi có kế hoạch mua laptop
đơn

(lưỡng phân -
Không
dichotomous)
Dữ liệu: danh nghĩa
nominal

Nhiều lựa chọn Anh, chị đọc tin tức tài chính nhiều nhất ở loại báo nào?
Multiple-Choice Thanh Nien
Một trả lời Tuoi Tre
Single-Response Scale Thoi Bao Kinh te Sai Gon
Dữ liệu: nominal Nguoi Lao Dong
Khác, (chỉ rõ ……………………………….)
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.1 Thang đo thái độ đơn giản (Simple attitude scales)

Nhiều lựa chọn Đánh dấu các nguồn thông tin mà anh, chị tham khảo khi vẽ kiểu nhà?
Multiple-Choice Dịch vụ thiếg kế trực tuyến
Nhiều trả lời Tạp chí
Multi-Response Scale Các nhà xây dựng độc lập
(checklist) Các bản vẽ của kiến trúc sư
Dữ liệu: nominal Kiến trúc sư
Họa đồ viên
Khác (chỉ rõ:……………………………………)

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.2 Thang đo Likert (Likert Scales)

 Thang đo Likert (do Rensis Likert phát triển) là thang đo rất


phổ biến để tổng hợp thang điểm (summated rating scales).
 Bao gồm các phát biểu thể hiện thái độ ưa thích hoặc không
ưa thích đ/v một đối tượng nào đó.
 Người tham dự được hỏi để trả lời đồng ý hay không với từng
câu phát biểu. Mỗi trả lời được cho 1 điểm số phản ảnh mức
độ ưa thích, và các điểm số có thể tổng hợp được để đo
lường thái độ chung của người tham dự.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.2 Thang đo Likert (Likert Scales)

Thang đo Likert có thể có 5, 7 và 9 điểm thang đo.

Lợi thế của thang đo Likert:

Thiết lập dễ dàng và nhanh chóng.

Tin cậy nhiều hơn và cung cấp nhiều lượng thông


tin hơn nhiều loại thang đo khác.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.2 Thang đo Likert (Likert Scales)

Cách thiết lập thang đo Likert

Chọn một số lượng lớn phát biểu có hai tính chất: (1) phù
hợp với thái độ được nghiên cứu; (2) phản ảnh vị trí của
thái độ ưa thích hay không ưa thích.

Người tham dự đọc từng phát biểu và cho điểm, sử dụng


thang đo 5 điểm. Giá trị (1) có nghĩa thái độ rất không ưa
thích. Giá trị (5) có nghĩa rất ưa thích.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.2 Thang đo Likert (Likert Scales)

 Cách thiết lập thang đo Likert

 Các trả lời của mỗi người được cộng dồn để có một điểm tổng.

 Xếp dãy các điểm tổng để chọn các phần có điểm tổng cao nhất
và thấp nhất (10 - 25% số có điểm cao nhất và thấp nhất).

 Hai nhóm cao thấp nhất được đánh giá theo từng câu trả lời
riêng lẻ.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.2 Thang đo Likert (Likert Scales)

 Cách thiết lập thang đo Likert

Tính các giá trị trung bình của từng nhóm có điểm cao
nhất và thấp nhất, rồi kiểm định sự khác biệt dùng t test.

Sau khi kiểm định t cho từng phát biểu, xếp hạng các giá
trị trung bình, rồi chọn các phát biểu có giá trị t cao nhất.

Chọn 20 - 25 mục có giá trị t cao nhất để gộp vào điểm


cuối cùng.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.2 Thang đo Likert (Likert Scales)

Thang đo Likert Tìm kiếm dữ liệu sâu bằng Internet tốt hơn thư viện truyền thống
Likert Scale Rất đồng ý Đồng ý K đồng ý K Đồng ý Rất K đồng ý
Summated Rating K phản đối
Dữ liệu: interval (5) (4) (3) (2) (1)

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

 Đo lường ý nghĩa tâm lý của một đánh giá về đối tượng NC


sử dụng 2 tính từ đối cực.

 Thường được dùng để đánh giá hình ảnh thương hiệu.

 Bao gồm 1 bộ các thang đo hai cực, thường là thang đo 7


điểm.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

Dựa trên giả định là một đối tượng có thể có nhiều


chiều để đo lường ý nghĩa.

Các ý nghĩa được định vị trong một không gian đa


chiều, gọi là “không gian ý nghĩa” (semantic space).

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

Lợi thế của thang đo SD:

Có hiệu quả và dễ dàng để đo lường thái độ từ


một mẫu lớn.

Có thể đo lường cả ở các hướng (direction) và độ


tập trung (intensity).

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

Lợi thế của thang đo SD:

Bộ tổng của các trả lời cung cấp một bức tranh sâu sắc về
ý nghĩa của một đối tượng và sự đo lường của người đánh
giá, cho điểm.

Là một kỹ thuật chuẩn hóa, dễ lắp lại và không bị bóp méo.

Cho thang đo dạng interval.


Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

Xây dựng thang đo SD:

 Chọn khái niệm: danh từ, nhóm danh từ, hoặc các phác họa
hình ảnh. Các khái niệm được chọn sau khi xem xét, đánh
giá và bằng khả năng phản ảnh bản chất của câu hỏi điều
tra.

 Chọn các cặp từ hoặc cụm từ đối cực phù hợp theo nhu cầu.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

Xây dựng thang đo SD:

 Tạo ra hệ thống tính điểm có trọng số. Hầu hết thang đo


SD có 7 điểm: 7, 6, 5, 4 3, 2, and 1.

 Tương tự như thang đo Likert, khoảng ½ các tính từ được


lưu giữ một cách ngẫu nhiên để tối thiểu hóa hiệu ứng
“halo”.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.3 Thang đo trắc biệt SD (Semantic Differential Scale)

Thang đo SD Khả năng giao hàng của dịch vụ phát chuyển nhanh TNT
Semantic Differential NHANH ------: -----: -----: -----: -------: -------:------: CHẬM
Scale
CHẤT LƯỢNG CAO----- : ------: ------: ------: ------:-------: ------ : CHẤT
Dữ liệu: interval LƯỢNG THẤP

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.4 Thang đo danh sách cho điểm/thang đo số
(Numerical/Multiple Rating List Scales)

 Thang đo có các khoảng cách tương đương chia theo


5 hoặc 7 hoặc 10 điểm.

 Người tham gia cho điểm (viết kế bên mục chọn).


Thang đo có thể cung cấp cả kết quả đo lường tuyệt
đối mức quan trọng và kết quả đo lường tương đối
(xếp hạng) của các mục chọn khác nhau.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.4 Thang đo danh sách cho điểm/thang đo số
(Numerical/Multiple Rating List Scales)
 Lợi thế: tuyến tính; đơn giản; cho thang đo ordinal hoặc
interval.

 Thang đo multiple rating list scale tương tự như thang đo


cho điểm số nhưng thêm hai đặc tính:

 (1) Người đánh giá có thể khoanh điểm ở điểm số họ chọn

 (2) Kết quả cho phép hình dung ra kết quả: bản đồ trí tuệ.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.4 Thang đo danh sách cho điểm/thang đo số
(Numerical/Multiple Rating List Scales)

Thang đo số Rất ưa thích 5 4 3 2 1 Rất K ưa thích


Numerical Scale
Dữ liệu: ordinal hoặc Các đội hợp tác của nhân viên: ……….
interval
Kiến thức về nhiệm vụ của nhân viên: ………..
Hiệu quả lập kế hoạch của nhân viên: …………..
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.4 Thang đo danh sách cho điểm/thang đo số
(Numerical/Multiple Rating List Scales)
Thang đo danh sách cho Vui lòng chỉ ra các dịch vụ sau đây quan trọng như thế nào
điểm
Multiple Rating List
QUAN TRỌNG KHÔNG QUAN TRỌNG
Scale
Sửa nhanh và tin cậy 7 6 5 4 3 2 1
Dữ liệu interval
Dịch vụ tận nơi 7 6 5 4 3 2 1
Nhà sản xuất bảo trì 7 6 5 4 3 2 1
Kỹ thuật viên có kiến thức 7 6 5 4 3 2 1
Nhắc nhở việc lên đời 7 6 5 4 3 2 1
H đồng dịch vụ sau t/g bảo hành 7 6 5 4 3 2 1
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.4 Thang đo Stapel (Stapel Scales)

 Thang đo Stapel scale dùng thay thế cho thang đo SD, nhất là khi khi khó tìm
các tính từ đối lập.

 Chọn 1 số dương cho đặc điểm mô tả một trạng thái. Sự mô tả càng chính
xác thì điểm số càng lớn. Tương tự, sự mô tả càng kém chính xác, điểm số
âm càng lớn. Phạm vi cho điểm từ +5 đến -5, người cho điểm chọn 1 con số
tùy theo đánh giá sự ô tả chính xác hay không.

 Giống thang đo Likert, SD, và thang đo số, Thang đo Stapel cho thang đo
interval.
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo cho điểm (Rating scale)
8.5.4 Thang đo Stapel (Stapel Scales)
Thang đo Stapel (Tên Công ty)
Stapel Scale +5 +5 +5
Dữ liệu: ordinal hoặc +4 +4 +4
interval
+3 +3 +3
+2 +2 +2
+1 +1 +1
Dẫn đầu về công nghê Sản phẩm thú vị Danh tiếng thế giới
-1 -1 -1
-2 -2 -2
-3 -3 -3
-4 -4 -4
-5 -5 -5
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo xếp hạng (Ranking scale)

 Người tham dự so sánh trực tiếp 2 đối tượng hay


nhiều hơn và lựa chọn một trong chúng (tốt nhất; ưa
thích nhất).

 Khi chỉ có hai lựa chọn thì dễ thực hiện. Khi có nhiều
hơn hai lựa chọn: khó thực hiện.

 Dạng thang đo có được: ordinal


Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo xếp hạng (Ranking scale)
6.1 Thang đo so sánh cặp (Paired-Comparison Scales)
 Người tham dự có thể bày tỏ thái độ rõ ràng bằng cách chọn lựa giữa hai
đối tượng.

6.2 Thang đo xếp hạng bắt buộc (Forced-Ranking Scales)


 Danh sách thang đo xếp hạng bắt buộc bắt buộc người đánh giá phải xếp
hạng các đối tượng một cách tương đối so lẫn nhau.

 Phương pháp này nhanh, dễ và tạo ra động lực cho người đánh giá. Nên
không quá nhiều đối tượng (5 là vừa).
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo xếp hạng (Ranking scale)

Thang đo so sánh cặp Đối với hai loại xe dưới đây, hãy chọn loại mà bạn thích nhất.
Paired-Comparison ------ BMV Z4
Scale
------ Porsche
Dữ liệu: ordinal

Thang đo xếp hạng bắt Hãy xếp hạng các đặc điểm của thiết bị ra-đa
buộc
Đánh số = 1 kế đặc điểm ưa thích nhất ; kế tiếp là 2 ….
Forced Ranking Scale
----- Lập trình bởi người sử dụng
Dữ liệu: ordinal
----- Nối kết không dây
----- Kích thước nhỏ
----- Cánh báo tầm xa
----- Báo động sai tối thiểu
Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net
8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo xếp hạng (Ranking scale)

6.3 Thang đo so sánh (Comparative Scale)

 Sử dụng một đối tượng làm chuẩn để gợi ý cho người


tham dự đánh giá các đối tượng tương tự.

 thang đo:
 Interval: khi các khoảng cách điểm có thể so sánh được.

 Ordinal: khi không so sánh các khoảng cách điểm số được.

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


8.5 Cách thiết lập thang đo thái độ -
Thang đo xếp hạng (Ranking scale)

Thang đo so sánh So với loại máy sấy tóc mà bạn sử dụng trước đây, loại mới thì :
Comparative Scale TỐT HƠN TƯƠNG ĐƯƠNG TỆ HƠN
Dữ liệu: ordinal ------ ------ ------ ------ ------
1 2 3 4 5

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net


Kết thúc chương 8

Ph.D. Đào Duy Tùng, TayDo Uni. https://tungdao.net

You might also like