You are on page 1of 32

BÀI TẬP:

CHƯƠNG 3

Hồ Ngọc Khương
Xác định những ký hiệu và công thức
- Tư bản bất biến = lao động quá khứ = giá trị cũ = tư liệu sản xuất
- Tư bản khả biến = lao động sống = chi phí nhân công
- Giá trị sản phẩm
- Khối lượng giá trị mới
- Khối lượng giá trị thặng dư
- Tư bản lưu động/ Tư bản cố định
- Tỷ suất giá trị thặng dư = trình độ bóc lột GTTD
- Thời gian lao động cần thiết (tất yếu)/ thặng dư
- Lợi nhuận/ Tỷ suất lợi nhuận/Lợi nhuận bình quân
- Cấu tạo hữu cơ tư bản
- Chi phí sản xuất
2
- Lợi tức/ tỷ suất lợi tức
Xác định những ký hiệu và công thức
- Tư bản bất biến = lao động quá khứ = giá trị cũ = tư liệu sản xuất: c
- Tư bản khả biến = lao động sống = chi phí nhân công: v
- Giá trị sản phẩm: G
- Khối lượng giá trị mới: v+m
- Khối lượng giá trị thặng dư: m/M
- Tư bản lưu động: c2+v / Tư bản cố định: c1
- Tỷ suất giá trị thặng dư = trình độ bóc lột GTTD: m’
- Thời gian lao động cần thiết (tất yếu): t / thặng dư: t’
- Lợi nhuận: p / Tỷ suất lợi nhuận: p’/Lợi nhuận bình quân:
- Cấu tạo hữu cơ tư bản: c/v
- Chi phí sản xuất: k
3 - Lợi tức: z / Tỷ suất lợi tức: z’
Xác định công thức
- Giá trị sản phẩm
- Khối lượng giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư = trình độ bóc lột GTTD
- Tỷ suất lợi nhuận/Lợi nhuận bình quân
- Chi phí sản xuất
- Giá cả sản xuất
- Tỷ suất lợi tức

4
Lợi nhuận bình quân

Có 3 ngành sản xuất: cơ khí, dệt và da đều có lượng tư bản đầu


tư bằng nhau là K= 100, m’ = 100%, nhưng cấu tạo hữu cơ khác
nhau, do đó p’ khác nhau.
Ngành Chi phí m’ m=p p’= Giá cả
sản sản xuất (% ) =m'*v p/k sản xuất
xuất (k) (%)
Cơ khí 80c +20v 100
Dệt 70c +30v 100
Da 60c +40v 100

5
-Ngày lao động của người lao động chia thành 2 phần:
+ Thời gian lao động cần thiết là phần thời gian mà người người lao
động tạo ra một lượng giá trị bằng với giá trị sức lao động.(Ký hiệu là t)
+ Thời gian lao động thặng dư là phần còn lại của ngày lao động vượt
khỏi thời gian lao động tất yếu. (Ký hiệu là t’)
t t’

6
Giá trị của hàng hóa: G = c + v + m

Trong đó:
- c: Tư bản bất biến = lao động quá khứ = giá trị cũ
- v: Tư bản khả biến = lao động sống
- v+m: giá trị mới
- m: giá trị thặng dư
- c+v=k: chi phí sản xuất

7
Căn cứ Loại tư bản
phân chia

Hai mặt của Tư bản bất biến c Tư bản khả biến


lao động sản
xuất C1 C2 V
Tư bản cố định Tư bản lưu động

Phương thức Tham gia toàn bộ vào quá Tham gia toàn bộ vào quá trình
chu chuyển trình sản xuất nhưng chu sản xuất, chu chuyển một lần,
giá trị chuyển dần dần, từng phần toàn phần trong từng quá trình
theo mức độ hao mòn sản xuất

8
Tốc độ chu chuyển tư bản là số vòng chu chuyển của tư bản
trong một khoảng thời gian nhất định.

Trong đó:
n: tốc độ chu chuyển của tư bản;
CH: thời gian 12 tháng;
ch: thời hạn một vòng chu chuyển của tư bản.

9
TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và
tư bản khả biến, hay là tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao động
thặng dư (t’) và thời gian lao động cần thiết (t).

   

Tỷ suất giá trị thặng dư cho biết giá trị mới do người lao động tạo
ra thì người lao động được hưởng bao nhiêu và nhà tư bản chiếm
đoạt bao nhiêu.
10
KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng
tiền mà nhà tư bản thu được

Trong đó:
 
M: Khối lượng giá trị thặng dư.
V: Tổng tư bản khả biến.

11
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của sự bóc lột
Tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận (ký hiệu p’) là tỷ lệ phần trăm giữa lợi
nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước.

12
Giá cả sản xuất

Khi hình thành lợi nhuận bình quân, giá trị hàng hóa chuyển
hóa thành giá cả sản xuất (GCSX)
 

Giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường.

Giá cả thị trường vận động lên xuống xung quanh giá cả sản
xuất.
13
Tỷ suất lợi tức (ký hiệu là z’) là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức
và tư bản cho vay (TBCV).
 

14
Nhà tư bản thuê 150 công nhân với số tiền thuê là 14USD/ngày, với tỷ suất
giá trị thặng dư 240%. Tính khối lượng giá trị thặng dư thực tế ?

Gợi ý:
-Tư bản khả biến
-Khối lượng giá trị thặng dư
Nhà tư bản cần thuê bao nhiêu công nhân để tiền hành sản xuất, biết tiền
công trả cho công nhân là 1.500USD/ tháng và giá trị thặng dư thu được
trong một năm là 8.640.000USD với tỷ suất giá trị thặng dư là 200% ?

Gợi ý:
-Tư bản khả biến
-Số công nhân
Tập đoàn tư bản Thép của Mỹ có tư bản ứng trước là 7 tỷ USD. Năm 1970,
tập đoàn thu được 980 triệu USD. Xác định tỷ suất lợi nhuận mà tập đoàn
thu được trong năm 1970?

Gợi ý:
Tỷ suất lợi nhuận
Nhà tư bản ngành da phải ứng ra chi phí sản xuất là 2.250.000 EUR với
cấu tạo hữu cơ 3/1 và có tỷ suất giá trị thặng dư là 120%. Xác định tỷ suất
lợi nhuận?

Gợi ý:
-Tư bản bất biến
-Tư bản khả biến
-Giá trị thặng dư
-Tỷ suất lợi nhuận
Tổng giá trị hàng hóa 2.000.000 USD; trong đó, chi phí tư liệu sản xuất
chiếm 1.200.000USD. Trình độ bóc lột của nhà tư bản 300%. Tính tư bản
cố định biết rằng giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên vật liệu sản xuất?

Gợi ý:
-Tư bản bất biến
-Tư bản khả biến
-Tư bản cố định
Nhà tư bản đầu tư 3.000.000USD để mua tư liệu sản xuất, trong đó:
-Chi phí tư bản bất biến cố định gấp 3 lần tư bản bất biến lưu động
-Chi phí nhà xưởng, máy móc chiếm 60% tư bản cố định
Xác định hao mòn tư bản cố định trong 2 năm, biết thời gian khấu hao nhà
xưởng 20 năm, thời gian khấu hao phương tiện vận tải 10 năm (khấu hao
đường thẳng)

Gợi ý:
-Tư bản c1, c2
-Chi phí nhà xưởng, chi phí máy móc
-Giá trị hao mòn
Một nhà tư bản có cấu tạo lượng giá trị hàng hóa như sau:
G=600c+320v+400m, nếu hao phí dây chuyền sản xuất gấp 4 lần hao phí
nguyên vật liệu thì giá trị tư bản lưu động là bao nhiêu?

Gợi ý:
-Tư bản cố định
-Tư bản lưu động
Tổng giá trị hàng hóa 800.000USD, trong đó, chi phí dây chuyền sản xuất
100.000USD, chi phí nguyên vật liệu 300.000USD, tỷ suất giá trị thặng dư
300%. Tính tư bản lưu động?

Gợi ý:
-Tư bản bất biến
-Tư bản khả biến
-Tư bản lưu động
Nguyên giá dây chuyền sản xuất rượu vang trị giá 12.000USD, dự tính
khấu hao trong 12 năm (khấu hao đường thẳng). Trải qua 7 năm hoạt
động, giá trị của dây chuyền mới tương tự giảm 6%. Hãy xác định sự tổn
thất do hao mòn vô hình gây ra đối với dây chuyền này?

Gợi ý:
-Khấu hao hàng năm
-Giá trị còn lại sau 5 năm
-Hao mòn vô hình
Để sản xuất 1000 sản phẩm cần chi phí đầu tư 6000USD (trong đó
4000USD là tư bản bất biến). Xác định cấu tạo hữu cơ của tư bản và giá trị
của một sản phẩm biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư 150%.

Gợi ý:
-Tư bản bất biến c
-Tư bản khả biến v
-Giá trị thặng dư m
-Giá trị hàng hóa G
-Giá trị 1 sản phẩm
Một nhà tư bản có cấu tạo lượng giá trị hàng hóa như sau:
G=90c+60v+78m, nếu thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa
là 4 giờ thì thời gian lao động thặng dư bao nhiêu ?

Gợi ý:
-Tỷ suất giá trị thặng dư m’
-Thời gian lao động cần thiết t
-Thời gian lao động thặng dư t’
Mỗi ngày công nhân làm thuê tạo nên khối lượng giá trị mới là
30.000USD, trình độ bóc lột lao động của nhà tư bản là 300%. Sau
đó, nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc từ 8 giờ/ngày thành 9
giờ/ngày, mà không trả thêm lương cho công nhân. Xác định tỷ
suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư sau khi kéo
dài ?

Gợi ý:
-Giá trị thặng dư m và tư bản khả biến v
-Thời gian lao động: t và t’
-Tỷ suất giá trị thặng dư m’
-Khối lượng giá trị thặng dư M
Chi phí nhà tư bản kinh doanh đầu tư 400.000EUR, cấu tạo
hữu cơ là 7/3. Tính tỷ suất tích lũy biết rằng hàng năm giá trị
thặng dư chuyển thành tư bản khoảng 21.600 EUR, tỷ suất
giá trị thặng dư 200%

Gợi ý:
Tư bản bất biến
Tư bản khả biến
Giá trị thặng dư
Tỷ suất tích lũy
Nhà tư bản bỏ ra tư bản ứng trước là 500.000 USD với cấu
tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư 100%. Sau bao
nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản ứng
trước đó chuyển hóa thành giá trị thặng dư ?

Gợi ý:
Tư bản bất biến
Tư bản khả biến
Giá trị thặng dư
Số năm
Để sản xuất ra hàng hóa nhà tư bản đầu tư khối lượng tư bản 80.000
USD, chia thành các phần:
Tư bản cố định (máy móc) 40.000 USD, tư bản cố định sẽ khấu hao hết
trong 8 năm.
Tư bản lưu động bất biến (nguyên vật liệu) 20.000 USD, thời gian chu
chuyển 1 năm.
Tư bản khả biến 20.000 USD, thời gian chu chuyển 1 năm. Tỷ suất giá trị
thặng dư 150%. Tính giá trị hàng hóa tạo ra trong 3 năm và tỷ suất lợi
nhuận trong năm?
Gợi ý:
- Tư bản bất biến c
- Tỷ suất lợi nhuận p’
- Giá trị hàng hóa G
Năm 2007, nhà tư bản ngành da phải ứng ra chi phí sản xuất
là 2.500.000 EUR với cấu tạo hữu cơ 3/2 và có tỷ suất giá trị
thặng dư là 250%. Năm 2008, vì khủng hoảng kinh tế nên
giá trị hàng tiêu dùng ngành da trên thị trường giảm;do đó,
nhà tư bản đã giảm lương công nhân 10%.
Xác định tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng
dư, tỷ suất lợi nhuận năm 2008, biết rằng NSLĐ, QMSX của
nhà tư bản là không đổi?
Một tư bản A đầu tư 100 tỷ với tỷ suất lợi nhuận bình quân
15%/năm. Tư bản A đi vay của tư bản M 50% vốn với tỷ
suất lợi tức (lãi suất) 10% năm. Tính lợi nhuận của nhà tư
bản A?
Gợi ý:
Lợi tức
Lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận
Một tư bản A đầu tư 100 tỷ với tỷ suất lợi nhuận bình
quân 15%/năm (p’bq). Tư bản A đi vay của tư bản M
50% vốn với tỷ suất lợi tức (lãi suất) 10% năm (z’).
Sau một năm:
Lợi tức nhà tư bản A trả cho tư bản M:
50 tỷ x 10% = 5 tỷ (z)
Lợi nhuận bình quân Pbq:
100 tỷ x 15% = 15 tỷ
Nhà tư bản A thu được: 15 – 5 = 10 tỷ (P1bq)
Nhà tư bản cho vay M thu được: 5 tỷ (z=P2bq)

32

You might also like