Professional Documents
Culture Documents
Bài tập kế toán chi phí
Bài tập kế toán chi phí
1
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
2
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Hãy phân loại chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp đối với tổng số xe của từng loại
được lắp ráp.
Hãy phân loại biến phí hoặc định phí liên quan đến cách tổng số xe của từng loại
được lắp ráp.
Bài 2.5:
Một công ty khai thác khoáng sản sở hữu quyền khai thác khoáng sản cát bãi biển trên
một hòn đảo.Công ty có chi phí phát sinh như sau:
a. Thanh toán cho nhà thầu phụ khai thác với phí 80đ cho mỗi tấn cát biển được
khai thác và trở về bãi biển (sau khi được xử lý trên đất liền để trích xuất ba
khoáng chất: ilmenit, rutil, zircon).
b. Thanh toán cho chính phủ về quyền khai thác và thuế môi trường là 50đ cho mỗi
tấn cát biển được khai thác.
c. Thanh toán cho một nhà điều hành xà lan. Phí được tính như sau: 150.000đ mỗi
tháng để vận chuyển từng lô cát biển, khoảng 100 tấn mỗi lô trong một ngày vào
đất liền và sau đó quay trở lại đảo (nguyên tắc như sau: từ 0 đến 100 tấn mỗi
ngày = 150.000đ mỗi tháng; 101-200 tấn mỗi ngày = 300,000đ mỗi tháng, và cứ
như vậy). Mỗi xà lan hoạt động 25 ngày mỗi tháng. Khoản tiền 150.000đ hàng
tháng phải được trả tiền ngay cả nếu ít hơn 100 tấn được vận chuyển vào bất kỳ
ngày nào và thậm chí nếu công ty yêu cầu ít hơn 25 ngày mà xà lancần vận
chuyển trong tháng đó. Công ty hiện đang khai thác 180 tấn cát biển mỗi ngày
cho 25 ngày mỗi tháng.
Yêu cầu:
Biến phí trên mỗi tấn cát biển là bao nhiêu? Chi phí cố định mỗi tháng là bao
nhiêu?
Chi phí đơn vị cho mỗi tấn cát biển được khai thác là bao nhiêu nếu (a) 180 tấn
được khai thác mỗi ngày và (b) nếu 220 tấn được khai thác mỗi ngày? Giải thích
sự khác biệt trong về chi phí đơn vị ở các trường hợp.
Bài 2.6:
3
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Công ty Bình An theo dõi và tập hợp chi phí bảo trì máy móc sản xuất và số giờ máy
móc sử dụng trong 6 tháng đầu năm như sau:
Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để thiết lập công thức ước tính chi phí bảo trì
máy móc của công ty.
2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới tổng số giờ máy sử dụng là 7.500 giờ thì chi phí bảo
trì máy móc ước tính là bao nhiêu?
4
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
CHƯƠNG 3
Bài 3.1:Tính giá thành theo phương pháp giản đơn, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo phương pháp 50% chi phí chế biến:
I/ Chi phí dở dang đầu kỳ
Khoản Sản phẩm A Sản phẩm B
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20.000.000 80.000.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 18.000.000 27.000.000
- Chi phí sản xuất chung 45.000.000 85.000.000
II/ Chi phí sản xuất phát sinh
Khoản Sản phẩm A Sản phẩm B
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực 400.000.000 500.000.000
tiếp
2/ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Tiền lương 100.000.000 150.000.000
+ Trích theo lương 22.000.000 33.000.000
3/ Chi phí sản xuất chung
+ Tiền mặt 33.000.000(*) 45.100.000(*)
+ Chưa thanh toán 50.000.000 80.000.000
+ Khấu hao tài sản cố định 58.000.000 35.000.000
+ Công cụ dụng cụ 12.000.000 15.000.000
Ghi chú : (*)Chi phí bằng tiền mặt là giá thanh toán đã bao gồm 10% thuế GTGT
III/ Kết quả sản xuất trong tháng:
- Nguyên vật liệu thừa sử dụng không hết nhập kho của sản phẩm A: 500.000, của
sản phẩm B: 400.000
- Nguyên vật liệu thừa sử dụng không hết để lại phân xưởng kỳ sau sản xuất tiếp
của sản phẩm A đầu kỳ 25.000.000, cuối kỳ 15.000.000
- Hoàn thành 160 thành phẩm A nhập kho, còn 40 sản phẩm dở dang . Phế liệu nhập
kho 3.000.000
- Hoàn thành 350 thành phẩm B nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang.
- Chi phí dở dang đánh giá theo 50% chi phí chế biến
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh - Tính giá thành sản phẩm A,B.
2. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm A, B
5
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Bài 3.2: Doanh nghiệp Bình Minh tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên
I/ CPSX DỞ DANG ĐẦU KỲ
-Sản phẩm A: 12.000.000 ( Vật liệu chính 10.000.000, vật liệu phụ 2.000.000 )
- Sản phẩm B: 5.000.000 ( NVL TT: 3.000.000, NCTT : 1.500.000, SXC : 500.000)
II/ CHI PHÍ PHÁT SINH
Chi phí NVL chính Vật liệu Tiền Trích Khấu hao Tiền mặt
phụ lương lương TSCĐ
Sản xuất SP A 200.000.000 25.000.00 40.000.00 24%
0 0
Sản xuất SP B 150.000.000 14.000.00 60.000.00 24%
0 0
Phân xưởng 13.000.00 20.000.00 24% 25.000.00 30.000.00
SX 0 0 0 0(*)
Ghi chú: (*) Tiền mặt là giá chưa có thuế, thuế GTGT 10%
III/ BÁO CÁO CỦA PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
1. Nguyên vật liệu thừa sử dụng không hết nhập kho của sản phẩm A 2.000.000
2. Nguyên vật liệu chính để tại phân xưởng để lại đầu kỳ của sản phẩm B: 500.000
Nguyên vật liệu chính để lại phân xưởng cuối kỳ của sản phẩm B: 1.200.000
3. Chi phí SXC vượt mức bình thường tính vào giá vốn 2.000.000. Phân bổ chi phí
sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu chính thực tế tiêu hao.
4. Kết quả hoàn thành
- Sản phẩm A hoàn thành 400, dở dang 100 mức 40%. Đánh giá sản phẩm dở
dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Nguyên vật liệu phụ bỏ vào từ từ ,
vật liệu chính bỏ từ đầu)
- Sản phẩm B hoàn thành 800, dở dang 200 mức 60% (Đánh giá Sản phẩm dở
dang theo Z định mức - Nguyên vật liệu bỏ từ đầu quá trình sản xuất )
- Giá thành định mức sản phẩm B
Chi phí Z định mức B
Chi phí NVL 180.000
Chi phí NCTT 100.000
Chi phí SXC 50.000
Tổng 330.000
Yêu cầu:
1. Định khoản – Tính giá thành sản phẩm A, B
6
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
8
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
14. Bộ phận sửa chữa lớn TSCĐ sửa chữa cho phân xưởng sản xuất đã hoàn thành và
bàn giao, chi phí sửa chữa lớn được phân bổ trong 10 tháng, kể từ tháng này (tài
sản sửa chữa lớn ngoài kế hoạch)
15. Chi phí khác tại phân xưởng sản xuất đã chi bằng tiền mặt 1.600.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan
2. Tính giá thành sản phẩm của công ty và ghi nhập kho thành phẩm biết rằng sản
phẩm dở dang được tính theo chi phí nguyên vật liệu chính:
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ (chi phí vật liệu chính): 3.500.000đ
- Cuối kỳ sản xuất được 9.600 thành phẩm, không nhập kho mà chuyển gởi bán đại
lý và 400 sp dở dang, biết chi phí vật liệu chính bỏ từ đầu quá trình sản xuất
Bài 3.6:Công ty Thành Tâm sản xuất sản phẩm A. Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên hàng tồn kho. Số dư đầu tháng trên tài khoản 154 là: 947.640đ, trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 704.100
- Chi phí nhân công trực tiếp : 107.100
- Chi phí sản xuất chung : 136.440
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới sản xuất sản phẩm này
như sau:
1. Xuất vật liệu chính giá thực tế để sản xuất sản phẩm 45.000.000đ
2. Xuất vật liệu phụ giá thực tế để sản xuất sản phẩm 2.000.000đ, quản lý phân
xưởng 200.000đ
3. Xuất nhiên liệu giá thực tế cho quản lý phân xưởng 100.000đ và cho sản xuất sản
phẩm 674.700đ
4. Xuất công cụ cho quản lý phân xưởng 1.200.000đ , phân bổ dần trong 8 tháng,
kể từ tháng này
5. Tiền điện công ty phải trả trong tháng cho người cung cấp ở phân xưởng sản
xuất 1.075.800đ
6. Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất trả bằng
tiền mặt là 200.000đ
7. Công ty mua một số đồ bảo hộ lao động dùng ở phân xưởng trả bằng tiền gởi
ngân hàng 500.000đ
8. Trích trước chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất
2.000.000đ
9. Trích khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng 8.000.000đ, tài sản cố định khác
ở phân xưởng 1.000.000đ
10. Phân xưởng sản xuất báo hỏng một công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 50%, trị
10
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
giá xuất kho ban đầu là 1.800.000đ, thu hồi phế liệu nhập kho trị giá 80.000
11. Tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất sản phẩm 9.000.000đ,
nhân viên quản lý phân xưởng 1.050.000đ
12. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp được
trích theo tỷ lệ qui định.
13. Nhập lại kho vật liệu chính sử dụng không hết là 500.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan
2. Tính giá thành sản phẩm A của công ty biết rằng
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất , còn
các chi phí khác bỏ theo quá trình sản xuất
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ là 20 sản phẩm, mức độ hoàn thành 70%.
- Số lượng thành phẩm nhập kho là 1.000 sản phẩm
Bài 3.7: Tại một doanh nghiệp sản xuất tính VAT khấu trừ, kê khai thường xuyên hàng
tồn kho, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt: 1.000đ)
1. a. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền, giá mua chưa thuế VAT (chưa thanh toán):
- Vật liệu chính : 200.000
- Vật lệu phụ : 50.000
- Nhiên liệu : 5.000
- Thuế suất GTGT là 10%
b. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt:
- Vật liệu chính : 10.000
- Vật lệu phụ : 2.000
- Nhiên liệu : 500
2. Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm theo giá thực tế:
- Dùng để sản xuất sản phẩm A: 700.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B: 300.000
3. Xuất kho vật liệu phụ theo giá thực tế:
- Để trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 50.000
- Để trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 10.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng : 500
- Dùng cho quản lý doanh nghiệp : 400
4. Tiền lương phải trả cho công nhân viên:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A : 150.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm B : 350.000
- Nhân viên phân xưởng : 90.000
11
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
13
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Bài 3.9: Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, áp dụng KKTX, xuất kho
theo FIFO, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau đây: (đvt:đ)
Số dư đầu tháng 1/200X của:
TK 152 là 92.000.000, trong đó:
o Vật liệu chính : 80.000.000 (8.000 kg)
o Vật liệu phụ : 12.000.000 (1.500 kg)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua 9.000 kg nguyên vật liệu chính nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT
11.000đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ lô hàng này của công ty là 495.000đ trong đó thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền tạm ứng
2. Mua 2.000 kg nguyên vật liệu phụ nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 7.500đ/kg,
thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Công tác phí của nhân viên thu mua là
420.000đ trong đó thuế GTGT 5%, đã trả bằng tiền tạm ứng
3. Xuất kho vật liệu chính sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 9.000 kg
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 5.000 kg
4. Xuất kho vật liệu phụ sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 1. 800 kg
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 700 kg
- Phục vụ và quản lý sản xuất : 200 kg
5. Mua vật liệu phụ chưa thanh toán 1.000 kg, đơn giá mua 7.600đ/kg, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt 150.000đ, thuế
GTGT 10%.
6. Xuất kho vật liệu chính sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 1.000 kg
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 500 kg
7. Xuất kho vật liệu phụ sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 600 kg
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 200 kg
- Phục vụ và quản lý sản xuất : 100 kg
8. Xuất kho một số công cụ dụng cụ trị giá 15.000.000đ dùng cho phân xưởng sản
xuất, loại phân bổ 3 kỳ, bắt đầu từ kỳ này
9. Tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sp A : 70.000.000đ
14
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
8. Mua một dây chuyền sản xuất giá mua ghi trên hóa đơn gồm 10% GTGT 649 triệu
chưa thanh toán. Biết tài sản cố định này sử dụng ở phân xưởng sản xuất, tỷ lệ khấu
hao 20%/năm. Chi phí lắp đặt chạy thử:
- Xuất kho 200kg vật liệu phụ sản xuất thử
- Chi phí thuê chuyên gia thanh toán bằng tiền mặt: 5.000.000đ
- Chi phí khác thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 3.000.000đ, GTGT 10%
9. Mức trích khấu hao kỳ trước 22.000.000đ ở phân xưởng
10. Dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng chưa thanh toán theo hóa đơn gồm 10% GTGT
19.360.000đ
11. CP khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng tại phân xưởng theo hóa đơn 3.300.000đ
gồm 10% GTGT
12. Kết quả sản xuất thu được 110 sản phẩm X, 130 Y, 123 Z. Số sản phẩm dở dang cuối
kỳ: 30X, 25Y, 37Z. chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 5.400.000đ (Nguyên vật liệu
chính: 5.000.000đ, Nguyên vật liệu phụ: 400.000đ). Doanh nghiệp áp dụng phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo Nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần
vào quá trình sản xuất, tỷ lê hoàn thành tương đương 75%. Doanh nghiệp thu được
920 sản phẩm phụ, giá thành định mức sản phẩm phụ 5.000đ/SP
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên, lập phiếu tính giá thành liên sản phẩm XYZ. Biết hệ
số tính giá thành của sản phẩm X = 1,1, Y = 1,2 Z = 1. Tính giá xuất kho bình quân cuối
kỳ
Bài 3.11: Tính giá thành theo phương pháp giản đơn – Doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính giá xuất kho bình quân cuối kỳ
- Số dư đầu kỳ các tài khoản:
+ Nguyên vật liệu chính : 2.000 kg x 54.000 đ/ kg
+ Vật liệu phụ: 3.000 m x 20.000
+ Công cụ dụng cụ: 200 chiếc x 25.000đ/ chiếc
- Tài khoản 154: 736.000. trong đó :
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: 34.600.000
+ Nhân công trực tiếp: 19.000.000
+ Sản xuất chung: 20.000.000.
Trong tháng 4/200X có các nghiệp vụ phát sinh
1. Mua nguyên vật liệu chính về nhập kho, số lượng 2.500 kg x 57.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 1.000 đ/ kg, thuế GTGT 5%
thanh toán bằng tiền mặt. Nhập kho phát hiện thừa 200 kg bảo quản hộ người bán
2. Tiền điện phải trả cho nhà cung cấp trong tháng sử dụng ở phân xưởng sản xuất :
21.000.000, thuế GTGT 10%.
16
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
3. Mua nguyên vật liệu chính số lượng theo hóa đơn 4.000 kg x 58.000 đ/ kg, thuế
GTGT 10% và vật liệu phụ 1.500m x25.000 đ/ m, thuế GTGT 10% . Tất cả thanh
toán bằng CK. Chi phí vận chuyển 2.000 đ/ kg nguyên vật liệu chính và 1.500 đ/ m
vật liệu phụ, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
4. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, số lượng 2.500 kg x 60.000đ/ kg, thuế GTGT
10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền
mặt 1.800đ/ kg, thuế GTGT 5% , khoản giảm giá được hưởng 900.000, thuế GTGT
10% bằng tiền mặt
5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, số lượng 50 cái x 23.000đ/ cái, thuế GTGT
5%.thanh toán bằng tiền mặt. Chiết khấu thương mại được hưởng 400.000 đ bằng
tiền mặt
6. Chuyển một tài sản cố định nguyên giá 25.000.000, hao mòn 40% thành công cụ
dụng cụ sử dụng cho phân xưởng, phần giá trị còn lại tính vào chi phí 10 tháng bắt
đầu từ tháng này
7. Tính lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm 120.000.000, nhân viên phân
xưởng 25.000.000.
8. Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ
9. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt ở phân xưởng 2.150.000, thuế GTGT 10%.
10. Tính khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 20.000.000.
11. Rút TGNH thanh toán tiền chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định ở phân
xưởng sản xuất: 17.000.000 đ, thuế GTGT 10%
12. Báo hỏng công cụ dụng cụ loại phân bổ 5 tháng tại phân xưởng giá xuất kho
12.000.000, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 1.200.000đ
13. Mua nhiên liệu, giá mua 2.400.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
Nhiên liệu mua về sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất
14. Kết quả kiểm kê cuối kỳ
+ Nguyên vật liệu chính tồn kho 2.000 kg số còn lại 80% sản xuất sản phẩm 20% phục
vụ phân xưởng, Vật liệu phụ tồn 500 mét, số còn lại phục vụ phân xưởng
+ Công cụ dụng cụ tồn 50 chiếc, số còn lại sử dụng cho phân xưởng loại phân bổ 20
tháng.
+ Thành phẩm hoàn thành 700 sản phẩm nhập kho 300, xuất gởi bán 400 sản phẩm ,
Sản phẩm dở dang 100, mức hoàn thành 60%. Phế liệu thu hồi 3.000.000 nhập kho
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tính giá thành sản phẩm. Đánh giá sản
phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương
Bài 3.12: Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản phẩm A, B, có tài liệu như sau
I. Số dư đầu kỳ các tài khỏan
17
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán : 6.300.000 gồm thuế GTGT 5%
- Tài sản đã đưa vào sử dụng cho phân xưởng kế toán phân bổ vào chi phí 2 năm
bắt đầu từ tháng này.
11. Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương nhân viên phân xưởng : 9.000.000
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định vào chi phí
- Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần: 1.000.000
- Chi phí thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 10.000.000
- Chi phí thanh toán bằng tiền mặt: 6.000.000, thuế GTGT 10%
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán: 6.300.000 gồm thuế GTGT 5%
12. Nguyên vật liệu thừa để lại phân xưởng đầu tháng của sản phẩm A: 5.000.000,
của sản phẩm B: 10.000.000
13. Nguyên vật liệu thừa sử dụng không hết cuối kỳ nhập kho của A 500.000, để lại
phân xưởng của B 2.000.000
II. Kết quả sản xuất
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, B theo tiền lương công nhân sản
xuất
- Sản phẩm A số lượng sản xuất 1.150 sản phẩm,hoàn thành 900sp nhập kho và
250 sản phẩm chưa hoàn thành, mức độ hoàn thành 40%.
- Sản phẩm B số lượng sản xuất 1.000 sản phẩm , hoàn thành 600 sản phẩm nhập
kho , còn lại 400 sản phẩm dở dang mức hoàn thành 50%.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B biết chi phí dở dang đánh giá theo khối
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương..
3. Phản ánh lên sơ đồ tài khoản tính giá thành
19
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
CHƯƠNG 4
Bài 4.1:
Công ty Phát Đạt sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc, kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính. Công ty phân bổ chi phí
sản xuất chung theo số giờ máy.
Đầu năm 202X, công ty ước tính số giờ máy hoạt động trong năm là 240.000 giờ
máy, Chi phí sản xuất chung ước tính là 4.800.000.000đ.
Trong tháng 1 năm 202X, công ty tập trung sản xuất đơn hàng yêu cầu với số lượng
là 16.000 sản phẩm. Công ty không có sản phẩm dở dang vào đầu năm và có một số
thông tin chi phí phát sinh như sau:
1. Xuất NVL dùng cho sản xuất trị giá 290.000.000đ, trong đó 20% là NVL gián tiếp.
2. Tiền lương nhân công là 180.000.000đ, trong đó 2/3 là tiền lương của nhân công
trực tiếp.
3. Khấu hao TSCĐ dùng trong nhà máy là 75.000.000đ.
4. Chi phí sản xuất chung khác chi bằng tiền mặt là 62.000.000đ.
Kết quả sản xuất:
Toàn bộ sản phẩm từ đơn hang theo yêu cầu đã được hoàn thành trong kỳ và
nhập kho.
Số giờ máy chạy trong tháng 1 là 15.000 giờ.
Cuối tháng 1, 12.000 sản phẩm đã được giao cho khách hàng với giá bán 52.000đ.
Yêu cầu:
Tính chi phí sản xuất chung đơn vị ước tính và phân bổ chi phí sản xuất chung cho
đơn hang sản xuất.
Phản ánh tình hình trên vào sở đồ TK chữ T (TK621, 622, 627 và 154).
Tính giá thành đơn hàng hoàn thành trong kỳ.
Bài 4.2:
Công ty Lyn sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc, kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính. Nhà máy có một bộ phận gia
công và một bộ phận lắp ráp. Chi phí sản xuất chung bộ phận gia công phân bổ dựa trên
20
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
giờ máy thực tế, và bộ phận lắp ráp phân bổ dựa trên chi phí nhân công trực tiếp thực
tế). Ngân sách năm 202X cho nhà máy như sau:
Bộ phận gia công Bộ phận lắp ráp
Chi phí sản xuất chung 1.800.000 3.600.000
Chi phí nhân công trực tiếp 1.400.000 2.000.000
Số giờ lao động trực tiếp 100.000 200.000
Số giờ máy 50.000 200.000
Trong năm 202X chi phí liên quan đến công việc 494 như sau:
Bộ phận gia công Bộ phận lắp ráp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45.000 70.000
Chi phí nhân công trực tiếp 14.000 15.000
Số giờ lao động trực tiếp 1.000 1.500
Số giờ máy 2.000 1.000
Vào cuối năm 202X, chi phí sản xuất chung thực tế là 2.100.000 của bộ phận gia công và
3.700.000 của bộ phận lắp ráp. Giả sử rằng 55.000 giờ máy thực tế đã được sử dụng
cho bộ phận gia công và chi phí nhân công trực tiếp thực tế của bộ phận lắp ráp là
2.200.000.
Yêu cầu:
- Tính chi phí sản xuất chung dự toán cho các bộ phận.
- Tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho công việc 494 và tính giá thành cho công
việc 494.
- Vào cuối năm, hãy tính toán chệnh lệch chi phí SXC và xử lý chênh lệch, cho biết
chênh lệch này không trọng yếu.
Bài 4.3:
Công ty chuyên trong lĩnh vực chống thấm sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công
việc. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính.
Trong kỳ có thông tin sau: (đơn vị tính: đồng).
Chi phí sản xuất chung dự toán vào đầu năm 20X0 là 60.000.000, số giờ lao động
trực tiếp dự toán là 500 giờ lao động trực tiếp.
Trong năm 202X, có thông tin về chi phí phát sinh để thực hiện các công việc chống
thấm như sau: (đơn vị tính: đồng)
Đối tượng sử dụng NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp
Nhà ông A 5.000.000 3.000.000 (50 giờ lao động)
Nhà ông B 8.000.000 4.000.000 (55 giờ lao động)
21
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
22
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
23
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Số lượng sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: 2.000 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp
và 40% chi phí chuyển đổi.
Chi phí sản xuất: (ĐVT: triệu đồng)
Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ:
Chi phí NLVTT: 15.000
Chi phí chuyển đổi: 20.000
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Chi phí NVLTT: 140.000
Chi phí chuyển đổi: 160.000 (Chi phí NCTT là 100.000 và chi phí SXC là
60.000)
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương?
2. Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương?
3. Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối
kỳ?
4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản liên quan?
Bài 4.7: Tại công ty sử dụng hệ thống kế toán theo qui trình, kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, sản lượng hoàn thành tương
đương tính theo phương pháp trung bình. Trong kỳ có các tài liệu như sau:
Sản lượng sản xuất: (ĐVT: cái)
Sản phẩm dỡ dang đầu kỳ: 900 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp và 40% chi
phí chuyển đổi)
Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 48.000
Số lượng sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: 2.900 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp
và 10% chi phí chuyển đổi.
Chi phí sản xuất: (ĐVT: triệu đồng)
Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ:
Chi phí NLVTT: 2.000
Chi phí chuyển đổi: 3.000
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Chi phí NVLTT: 110.000
Chi phí chuyển đổi: 70.000 (Chi phí NCTT là 30.000 và chi phí SXC là
40.000)
Tỷ lệ CPSXC ước tính là 200đ/giờ máy, số giờ máy thực tế là 250 giờ.
24
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương?
2. Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương?
3. Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối
kỳ?
4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản liên quan?
Bài 4.8: Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản
phẩm chính A và sản phẩm phụ X. DN sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo qui trình,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế, sản lượng hoàn thành
tương đương tính theo phương pháp trung bình. Trong kỳ có tài liệu như sau:
1. Số lượng SPDD đầu kỳ: 30 (CP NVLTT 100%, CP chuyển đổi 40%)
2. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ: Chi phí NVLTT: 1.000, Chi phí chuyển đổi: 400
3. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 15.000; Chi phí NCTT: 7.000;
Chi phí sản xuất chung: 8.000.
4. Số lượng thành phẩm nhập kho 300 SPA. Số lượng SPDD cuối kỳ 50 (100%
NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu được lô SP phụ X. Giá bán ước tính
là 500, tỷ suất lợi nhuận trên giá bán là 50%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào
CPNVLTT.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương?
2. Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương?
3. Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối
kỳ?
4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản liên quan?
Bài 4.9: Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản
phẩm chính A và một số sản phẩm hỏng. DN sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo qui
trình, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế, sản lượng hoàn
thành tương đương tính theo phương pháp trung bình. Trong kỳ có tài liệu như sau:
Thông tin về sản lượng sản xuất:
Số SPDD đầu kỳ là 2.000 (100% NVLTT và 50% CP chuyển đổi).
Số SP hoàn thành 35.000 và 1.000 SP hỏng (SP hỏng trong định mức là 2% số
SPHT tạo ra).
Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 40% CP chuyển đổi).
Thông tin về chi phí sản xuất:
25
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
Bài 4.10:
Tại một doanh nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết
hợp với ước tính. DN sản xuất sản phẩm A, qua hai giai đoạn chế biến liên tục. DN tổ
chức sản xuất gồm 2 phân xưởng ứng với 2 giai đoạn công nghệ chế biến sản phẩm. Chi
phí sản xuất tập hợp theo từng giai đoạn chế biến như sau:
1. Thông tin đầu kỳ:
Chi phí dở dang đầu kỳ: (đơn vị tính: đồng)
Khoản mục chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 (phânxưởng 2)
(phân xưởng 1) BTP GĐ 1 CPGĐ 2
Chi phí NVL chính trực tiếp 6.950.000 ___
Chi phí NVL phụ trực tiếp 997.600 1.790.240
Chi phí nhân công trực tiếp 590.100 476.840
Chi phí sản xuất chung 1.399.300 1.727.800
Tổng cộng 9.937.000 7.971.900 3.994.880
Sản lượng dở dang đầu kỳ: Giai đoạn 1 là 80, tỷ lệ hoàn thành là 80%; Giai đoạn 2
là 50, tỷ lệ hoàn thành là 30%.
2. Trong kỳ có tình hình như sau:
Yếu tố CP VLC VLP Lương Các Khấu Tiền Phân
khoản hao mặt bổ
trích công
theo cụ
Đối tượng chịu CP lương
PX 1
- SX sản phẩm 100.000 5.000 3.000 600
- Pvụ&Qlý SX 2.000 1.000 200 1.000 300 500
PX 2
26
Kế toán chi phí Nguyễn Thị Phương Dung
27