You are on page 1of 9

PHỤ ÂM, NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG

ANH
-Dựa theo bảng chữ cái,
trong tiếng Anh bao gồm:
+ 5 nguyên âm u, e, o, a, i
+ 21 phụ âm b , c , d , f , g ,
h,j,k,l,m,n,p,q,r,
s , t , v , w , x , y , z.
CÁCH THÊM S/ES TRONG TIẾNG ANH
Khi nào thêm s es ở thì hiện tại đơn?
Ở thì hiện tại đơn, chúng ta phải thêm
“s” hoặc “es” vào sau động từ thường
với ngôi thứ ba số ít gồm she, he, it,
John/Ngan/Vi… (tên riêng) ở thể
khẳng định. Đối với thể phủ định và
nghi vấn thì sao? Ở thể phủ định và nghi
vấn, động từ được chia về thể nguyên
mẫu nên không chia “s” hoặc “es”.
Thêm s vào đằng sau hầu hết các động
từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-
keeps…
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng
ch, sh, x, s, z, o: teach-teaches; mix-
mixes; wash-washes…
Một số động từ bất quy tắc: have-has.
Bỏ y và thêm ies vào sau các động
từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
lady-ladies;…
Nhưng không biến đổi y đứng sau
1 nguyên âm (u,e,o,a,i)
Ví dụ: 
stay => stays      enjoy => enjoys
EXERCISE
1. become becomes 11. write writes
2. begin 12. pay pays
begins
3. fix 13. build
4. do fixes 14. drive builds
5. drink does 15. fly drives
6. eat drinks 16. catch flies
7. mix eats 17. cut catches
8. visit mixes 18. sing cuts
9. wash 19. sleep
visits sings
10. make washes 20. win
sleeps
makes wins
Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc:
1. He (have) ……has a new haircut today.
2. I usually (have) have
…….breakfast at 6.30.
teaches
3. My mother often (teach)………….me
English on Saturday evenings.
likes Literature.
4. I like Math and she (like).……
washes
5. My sister (wash)…..…….the dishes
every day.

You might also like