You are on page 1of 17

Chương 4

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI TRONG CHUỖI-


phần 1

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Mục tiêu của chương

 Thông hiểu vai trò của thiết kế mạng lưới


trong chuỗi
 Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định thiết kế mạng lưới
 Phát triển một phạm trù cho việc ra quyết
định về thiết kế mạng lưới
 Sử dụng phương pháp tối ưu hóa để ra quyết
định định vị và phân bổ nguồn lực
Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
Vai trò của thiết kế mạng lưới cung ứng

 Thiết lập vai trò của CSHT: Mỗi CSHT đóng


vai trò gì? Mỗi CSHT thực hiện các thủ tục nào?
 Có thể toàn bộ sp/dv không được sx tại 1 CSHT, nhiều
CSHT cùng tham gia vào việc sv 1 sp/dv  mỗi CSHT sẽ
thực hiện công đoạn này. Ví dụ như 1 chiếc điện thoại sẽ do
nhiều CSHT tham gia vào quá trình sx, vậy mỗi CSHT sẽ
làm việc gì?
 1 trường học, 1 ngân hàng có hội sở chính, có nhiều chi
nhánh ở nhiều nơi… vậy mỗi chi nhánh, hội sở chính sẽ thực
hiện công đoạn nào?

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Vai trò của thiết kế mạng lưới cung ứng

 Định vị CSHT: CSHT được định vị ở đâu?


Ngân hàng có nhiều phòng giao dịch, nhiều chi
nhánh vậy mỗi CSHT nên đặt ở đâu?
Samsung có nhiều nhà máy trên toàn cầu, vậy nên
đặt nhà máy nào ở đâu?

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Vai trò của thiết kế mạng lưới cung ứng

 Định vị thị trường và cung ứng: Mỗi CSHT


nên phục vụ thị trường nào? Nguồn cung ứng
nào nên phân bổ cho CSHT nào?
Nếu NH có nhiều chi nhánh và phòng giao dịch thì
tiền sẽ được chuyển từ đâu tới đâu?
Nếu Samsung có nhiều nhà máy ở nhiều nơi thì nhà
cung cấp nào cung ứng cho nhà máy nào và nhà máy
nào cung ứng cho thị trường nào?

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRÊN CHÚNG
TA CẦN: BƯỚC 1- Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới quyết định thiết kế mạng lưới

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định
thiết kế mạng lưới
 Các nhân tố liên quan tới chiến lược
 Các nhân tố liên quan tới kĩ thuật
 Các nhân tố vĩ mô
 Những nhân tố chính trị
 Các nhân tố về cơ sở hạ tầng
 Các nhân tố cạnh tranh
 Thời gian đáp ứng khách hàng và sự hiện diện của
CSHT
 Chi phí hậu cần và chi phí CSHT
Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
Các nhân tố liên quan tới chiến lược

(Các bạn nhớ là chỉ có 2 loại chiến lược nhé)


Chiến lược dẫn đạo chi phí:
Có khuynh hướng lựa chọn các vị trí có chi phí thấp
Sử dụng ít CSHT tập trung
Chiến lược tập trung vào sự sẵn sàng:
Có khuynh hướng lựa chọn các vị trí gần thị trường
Sử dụng nhiều CSHT phân tán

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Các nhân tố liên quan tới kĩ thuật

 Chi phí cố định trong sản xuất:


Nếu Cp cố định sản xuất lớn thì sẽ tận dụng lợi thế
quy mô (nghĩa là quy mô sx tăng thì cp cố định/sp sẽ
giảm)  ít CSHT
Nếu Cp cố định sản xuất nhỏ thì sẽ sử dụng nhiều
CSHT  tiết kiệm cp vận tải

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Các nhân tố liên quan tới kĩ thuật

 Sự linh hoạt của kĩ thuật sản xuất:


Kĩ thuật sản xuất kém linh hoạt (nghĩa là khó thay
đổi) định vị các CSHT địa phương phục vụ cho
thị trường địa phương.
Kĩ thuật sản xuất linh hoạt (có khả năng thay đổi)
định vị CSHT tập trung quy mô lớn để sx được
nhiều loại sp khác nhau cho các thị trường khác
nhau

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Các nhân tố vĩ mô

 Ưu đãi thuế và phí (khu vực phi thuế quan


Quảng Châu, Trung Quốc)
Thế nào là khu vực phi thuế quan?
Thế nào là khu chế xuất?
 Tỷ giá hối đoái và rủi ro của nhu cầu

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Những nhân tố chính trị

 Hệ thống chính trị ổn định


 Hệ thống luật về thương mại và sở hữu rõ ràng
Theo các bạn hệ thống “luật về thương mại và sở
hữu” của VN có rõ ràng không? Cho ví dụ minh
họa?

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Các nhân tố về cơ sở hạ tầng
 Sự sẵn sàng của vị trí: có đất để mua/thuê không?
 Sự sẵn sàng của lao động: tại vị trí lựa chọn có đủ số
lao động không?
 Bạn có đồng ý lên vùng sâu, vùng xa làm việc với mức lương cao
không? Tại sao?
 DN có thể tăng lương để thu hút lao động di chuyển từ nơi khác tới
không? Vì sao?
 Tại sao trường quốc tế, bệnh viện quốc tế lại tập trung ở HN và
TpHCM mà không phải ở Miền Trung?
 Sự thuận lợi của vận tải
 Theo bạn DN may mặc có đặt nhà máy tại Tây Nguyên
không? Tại sao?
Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
Các nhân tố cạnh tranh

 Vị trí tương đối với đối thủ cạnh tranh: định vị


gần hay xa đối thủ? Tại sao? Cho ví dụ
 Vị trí tương đối với khách hàng: có cần phải
định vị gần khách hàng không? Tại sao? Cho
ví dụ
 Vị trí tương đối với nhà cung cấp: có cần phải
định vị gần nhà cung cấp không? Tại sao? Cho
ví dụ.
Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng
Quy trình thiết kế mạng lưới- Dựa vào
phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới
quyết định thiết kế mạng lưới, chúng ta
thực hiện các bước sau:
Chiến lược chuỗi cung ứng

Định nghĩa CSHT theo vùng

Lựa chọn tập hợp các vị trí tiềm năng

Lựa chọn vị trí

Kì I/2012 TS. Lê Thị Minh Hằng


Định nghĩa chiến lược chuỗi cung ứng

 Định nghĩa rõ ràng chiến lược cạnh tranh: xác


định tập hợp nhu cầu khách hàng mà chuỗi
phải thỏa mãn  định nghĩa chiến lược chuỗi
(chương 2)
 Xác định năng lực vốn và khả năng của hệ
thống CSHT hiện tại
Định nghĩa CSHT theo vùng (lựa chọn
vùng để đặt CSHT)
 “Vùng” là 1 khu vực rộng lớn, chưa phải là vị trí chính
xác. Vùng ví dụ như Đông Nam Á, Miền Nam…
 Dự đoán nhu cầu trong từng vùng (từng quốc gia, từng
khu vực): các nhu cầu này là giống nhau hay khác nhau
 CSHT dùng chung hay chuyên biệt hóa cho từng
vùng?
 Phân tích chi phí-khối lượng để xác định số lượng CSHT
 Phân tích các yếu tố môi trường để lựa chọn vùng định
vị CSHT

You might also like