You are on page 1of 36

BƯU ĐIỆN T78

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM 2018 VÀ


PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2019
I. TỔNG KẾT CÔNG TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2018
1. Đặc điểm tình hình:
 Bưu điện T78 là đơn vị trực thuộc CBĐTW, có chức năng đảm bảo liên lạc Bưu chính, mạng
thoại 080, Điện báo và Truyền số liệu (TSL) cho các Lãnh đạo Đảng, cơ quan nhà nước trên
địa bàn TPHCM và các tỉnh phía Nam.

 Cơ cấu tổ chức gồm 3 bộ phận: Ban giám đốc, Phòng Tổng hợp và 2 bộ phận sản xuất. Tổng
số lao động là 40 công chức, viên chức và người lao động (28 nam và 12 nữ), giảm 2 lao động
so với năm 2017 (4,76%), và 4 lao động so với năm 2016 (9%).

 Trình độ chuyên môn: 5 Thạc sỹ, 24 Đại học, 1 Cao đẳng, 3 Trung cấp, 6 công nhân, 1 lao
động phổ thông với độ tuổi trung bình là 40,6.

 Chi bộ bao gồm 23 Đảng viên chiếm 57,5%, Công đoàn gồm 39 Đoàn viên chiếm 97,5%, chi
Đoàn thanh niên gồm 4 Đoàn viên chiếm 10%.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018:
2.1. Thông tin Bưu chính:
 Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, đảm bảo tốt chất lượng dịch vụ Bưu chính
KT1 phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước; thông tin liên lạc thường xuyên và đột
xuất của các Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
 Tham gia phục vụ các sự kiện quan trọng của quốc gia như Hội nghị Trung Ương 7
khóa XII, kỳ họp thứ 5, 6 Quốc hội khóa XIV.
 Đặc biệt trong tháng 6, tại TPHCM đã xảy ra biểu tình, đơn vị đã huy động nhân lực tổ
chức phát vận chuyển công văn, tài liệu đột xuất, ngoài giờ đảm bảo an ninh, an toàn
góp một phần đảm bảo ổn định chính trị xã hội trên địa bàn thành phố.
 Thực hiện nhận, chuyển phát: 15.554 bưu gửi chiều đi (tính đến tháng 11/2018),
trong đó:
 Bưu gửi KT1: 5.750 bưu gửi.
 Bưu gửi KT1 Hỏa tốc: 5.659 bưu gửi.
 Bưu gửi KT1 Hẹn giờ: 1.185 bưu gửi.
 Bưu gửi KT1 kèm độ mật, khẩn: 2.528 bưu gửi.
 Bưu gửi KT1 A, B, C: 432 bưu gửi
 Chuyến thư chiều đi:
 Số lượng chuyến thư đi CP16, T26: 720 chuyến thư với 1.503 túi KT1
 Số lượng túi KT1 đóng đi các tỉnh là: 3.050 túi.
 Chuyến thư chiều đến:
 Thực hiện khai thác và mở chuyến thư chiều đến với số lượng túi là: 6.268 túi KT1
 Thực hiện khai thác qua soi kiểm: 2.693 bưu gửi KT1 phổ thông.
 Tổ chức lại sản xuất và các tuyến đường thư phù hợp với Quyết định 55 và Quy định
nghiệp vụ; tách khu vực khai thác bưu chính công cộng.
 Tham gia và xây dựng một số quy trình, quy định:
 Quản lý và sử dụng túi đỏ KT1 tại Bưu điện T78.
 Chỉ tiêu thời gian toàn trình dịch vụ Bưu chính KT1 nội tỉnh, liên tỉnh.
 Xây dựng quy trình chuyển phát KT1 trong trường hợp đặc biệt.
Xây dựng tiêu chí Bưu cục mẫu.
Kiểm tra thực tế thời gian toàn trình Bưu chính KT1 theo hành trình đường thư các tuyến:
 Tp HCM- Đồng Nai – Lâm Đồng
 Tuyến Tp HCM – Bình Thuận – Ninh Thuận
 Tuyến tp HCM – Long An
 Kiểm tra tình hình hoạt động việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại Bưu điện Tỉnh
Lâm Đồng , Ninh Thuận, Bình Thuận , Long An
 Trong năm, 2 lần tham gia tập huấn do Cục đào tạo, 3 lần tự tổ chức hướng dẫn nghiệp
vụ cho công nhân khai thác, vận chuyển.
2.2. Thông tin điện báo:
 Đảm bảo lưu thoát kịp thời 100% điện văn chuyển qua đơn vị.
 Kiểm soát 100% điện văn đi/đến/qua đơn vị, đảm bảo không để xảy ra sai sót chất lượng điện,
sai sót thông thường không đáng kể.
 Tổ chức trực canh, nắm vững tình hình mạng lưới VTSN tại khu vực quản lý, chủ động kiểm
tra từ xa để đánh giá thiết bị tại các địa phương, tang cường thử trước mùa mưa bão và chú
trọng những vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão.
 Hỗ trợ kỹ thuật, sữa chửa các thiết bị VTSN tại các địa phương góp phần đảm bảo hoạt động
của mạng lưới.
 Tiến hành cải tạo nâng cấp thay thế hệ thống anten đài TW2 góp phần nâng cao chất lượng tín
hiệu thu cho các đài thai khác.
 Phối hợp với VNPT Vũng Tàu, Cà Mau, TPHCM di chuyển đài điện báo.
 Xây dựng quy trình sử dụng xe TTCD, thực hiện diễn tập tại đơn vị 1 lần/quý, tham gia diễn
tập tại Cao Bằng.
 Thường xuyên bám sát tình hình diễn biến thiên tai, chuẩn bị nhân lực, vật lực sẵn sàng đi làm
nhiệm vụ khi có điều động. Trong năm đơn vị tham gia đoàn công tác của Thứ trưởng Phạm
Hồng Hải kiểm tra PCTT và tìm kiếm cứu nạn tại Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
 Phối hợp với đài Điện báo Bạc Liêu, Cà Mau cài đặt và thử tần số mới.
 Thực hiện công tác bảo dưỡng tại các tỉnh Phía Nam nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
 Tham gia xây dựng quy trình vận hành khai thác mạng điện báo hệ đặt biệt, nghiên cứu tìm
hiểu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng. Phối hợp thực hiện và tham gia giảng dạy nghiệp
vụ hệ điện báo đặc biệt cho các tỉnh thành Phía Nam.
 Sản lượng điện báo: Chưa có số liệu
2.3. Thông tin mạng thoại 080:
 Đảm bảo thông tin luôn thông suốt và an toàn phục vụ các đồng chí lãnh đạo cấp cao, các cơ
quan Đảng và Nhà nước tại khu vực các tỉnh thành phía Nam
 Duy trì hệ thống tổng đài 080 đã cũ hoạt động ổn định, không xảy ra sự cố lớn
 Đơn vị chủ động nghiên cứu, thực hiện các biện pháp tăng cường chất lượng mạng thoại 080:
Rà soát các tuyến cáp mạng từ đài T78 đi các tuyến chính; Đấu chuyển cáp quang SDH trạm
RSU1, rà soát số liệu cáp trạm RSU2.
 Phối hợp với VNPT Net2, chuyển 4 luồng trung kế, lắp đặt thiết bị truyền dẫn PDH để tăng
cường an toàn cho mạng thoại 080.
 Đấu chuyển cáp quang tuyến HOST T78 – VNPT TP HCM – VNPT NET2, đấu chuyển lại
vòng ring SDH.
 Hỗ trợ xử lý lỗi Tổng đài hệ I Đắc lắc, Cần Thơ, tổng đài Lăng Cô – Huế.
 Thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng toàn bộ tín hiệu 2 số máy mã thoại/ Fax, đảmbảo
thông tin mật phục vụ công tác điều hành chỉ đạo của Thủ tướng.
 Tham gia, phối hợp với Cục viễn thông và các nhà mạng di động kiểm tra các chiều cuộc gọi
đi và đến các số di động chuyển mạng giữ số và thực hiện công tác báo cáo.
 Thực hiện rà soát, cấu hình, định tuyến các đầu số di động chuyển đổi từ 11 số sang 10 số,
kiểm tra các cuộc gọi đi và đến các đầu số chuyển đổi.
 Tham gia lớp tập huấn về giải pháp tổng đài IP của hãng Arenet, đồng thời đi tham quan thực
tế hệ thống.
 Trong năm ngoài tham gia tập huấn của Cục, đơn vị tổ chức tập huấn qui trình xử lý sự cố
nguồn, qui trình khai thác mạng 080
 Trong năm 2018 đơn vị đã thực hiện cải tạo, sửa chữa và kéo mới tuyến cáp đồng và cáp
quang, tu bổ tủ cáp, hộp cáp; xử lý kịp thời các sự cố trên toàn mạng
Sự cố tổng đài
Hệ thống tổng đài đã đưa vào khai thác từ lâu, chất lượng suy giảm, với sự nâng cao ý thức, trách
nhiệm và nổ lực của bộ phận khai thác tổng đài, trong năm qua chưa phát sinh sự cố nào gây ảnh hưởng
lớn đến thông tin liên lạc của hệ thống. Các sự cố chủ yếu về card thuê bao, card nguồn, cụ thể:
 7 lần hỏng card thuê bao ELU29.
 2 lần hỏng card nguồn.
 2 lần hỏng card LSU.
 1 lần hỏng card DSU.
Sự cố truyền dẫn:
 4 lần sự cố về luồng E1 (chủ yếu xuất phát từ phía đầu xa và VNPT-NET2).
 1 lần hỏng card quang SDH
 1 lần hỏng card nguồn SDH
2.4. Thông tin mạng Truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD):
 Phối hợp phục vụ tốt các kỳ họp thứ Quốc hội thứ 5, 6 khóa XIV, phục vụ các phiên họp Chính phủ

thường kỳ, các phiên họp Quốc hội và các phiên Hội nghị truyền hình của các cơ quan Đảng và Nhà
nước đạt chất lượng tốt.

 Phối hợp với các đơn vị liên quan của VPCP, VPTW, VPQH, VPCTN đảm bảo thông tin liên lạc, đẩy
mạnh ứng dụng tin học, viễn thông, CNTT trong cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử.

 Tham gia triển khai thiết lập hạ tầng phục vụ triển khai Trục liên thông văn bản quốc gia theo quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018.

 Tham gia thiết lập kết nối Hệ thống NGSP và LGSP, thử nghiệm kết nối giữa Bộ TT&TT, Bộ TNMT,
UBND TT.Huế, An Giang, Bình Phước.
 Quản lý vận hành mạng TSLCD tại khu vực phía Nam, phối hợp, hỗ trợ với các đơn vị liên
quan, cung cấp dịch vụ, xử lý lỗi phát sinh trên mạng TSLCD. Phối hợp với Ban Cơ yếu
Chính phủ thực hiện cài đặt thiết bị bảo mật cho dịch vụ hội nghị truyền hình tại Cần Thơ, An
Giang, Tiền Giang vv…, tăng cường đảm bảo an toàn thông tin trên mạng TSLCD.

 Thực hiện thống kê thông tin phòng họp THHN Ủy Ban,Tỉnh Ủy, Sở TTTT, ĐĐBQH, VNPT;
Thống kê thông tin mạng TTDR của Đảng; Thống kê về khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng
mạng TSLCD của các cơ quan Đảng và nhà nước tại các tỉnh miền nam từ đó nghiên cứu đề
xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ HNTH và các dịch vụ trên mạng TSLCD tại
địa bàn đơn vị quản lý

 Thực hiện công tác bảo dưỡng mạng TSLCD nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, trong năm
2018 đã thực hiện bảo dưỡng toàn bộ thiết bị Router 7606 tại 22 tỉnh phía Nam, thực hiện đấu
chuyển nguồn 8 tỉnh sang sử dụng nguồn của VNPT
2.5. Sản lượng Bưu, Báo, Thoại:

Chiều đi Tỷ lệ so Chiều đến Tỷ lệ so


Đơn với năm với năm
STT Dịch vụ vị 2017 2017
tính 2017 2018 2017 2018

I Điện thoại Phút 880.033 790.448 89.82% 119.596 100.394 83.94%


II Điện báo              
1 Điện Bức            
2 Fax Bức            
III Bưu chính Cái 18.359 16.190 88.19% 28.838 22.804 79.08%
Hội nghị truyền hình:
Tỷ lệ so với
  2017 2018
năm 2017
Số phiên 75 ……….  

Nguyên nhân sản lượng giảm:


 Bưu chính: Sản lượng qua giảm do áp dụng qđ 116/QĐ-CBĐTW (không có sản lượng
qua).
 Thoại 080: giảm do nhu cầu khách hàng chuyển sang sử dụng mạng di đông, điện thoại
qua mạng Internet.
 Điện báo: giảm do điện của VPTW chuyển qua mạng cơ yếu chính phủ.
Các dịch vụ lắp đặt, dịch chuyển, cắt thuê bao
Tỷ lệ so với
STT Nội dung Năm 2017 Năm 2018
năm 2017
Lắp mới 9 14 155.56%
1 Điện thoại Cắt 16 1 6.25%
Dịch chuyển 11 29 263.64%
    Sửa chữa      
Lắp mới 0 0  
TSCLD cấp
2 Cắt 0 0  
1
Dịch chuyển 0 1  
    Sửa chữa      
2.6. Các nhiệm vụ khác đã thực hiện trong năm:
 Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu về cung cấp dịch vụ, lắp đặt dịch chuyển các dịch vụ viễn thông,
các thắc mắc khiếu nại của các cơ quan sử dụng dịch vụ

 Thực hiện rà soát, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện thông tư 27/2017/TT-BTTTT và Thông
tư 43/2017/TT-BTTTT tại 5 tỉnh/thành phố.

 Phối hợp, theo dõi VNPT Net bảo dưỡng để hạn chế mức độ ảnh hưởng đến đường trục của
Mạng TSLCD.

 Thực hiện đối soát sản lượng - chi phí sản lượng, chi phí dịch vụ Bưu chính KT1, dịch vụ Bưu
chính công cộng chiều đi, chiều đến với VNPost; đối soát lưu lượng, kênh truyền với VNPT.

 Kiểm soát sản lượng, chi phí dịch vụ Bưu chính công cộng với khách hàng sử dụng, gửi bảng kê
thanh toán kèm hoá đơn.
 Công tác Kế toán Thống kê Tài chính, quản lý tài sản công cụ dụng cụ, nghiêm túc thực hiện
đúng các văn bản quy định của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông và Cục Bưu điện
Trung ương; cấp phát vật tư vật liệu đủ số lượng, đúng chủng loại, chất lượng tốt, đáp ứng kịp
thời nhu cầu sản xuất.

 Công tác lập dự toán ngân sách năm 2018 đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu thể hiện về kết quả
thực hiện sát về đầu tư, sửa chữa và vật tư ấn phẩm chuyên ngành.Việc thực hiện kế hoạch dự
toán ngân sách luôn được duy trì đảm bảo đúng quy định và tiến độ.

 Phối hợp cùng Phòng Kế hoạch Đầu tư để hoàn thiện các nội dung thuyết minh và yêu cầu kỹ
thuật để triển khai các gói thầu được thuận tiện hơn.

 Chủ động xây dựng một số định mức vật tư ấn phẩm chuyên nghành Bưu chính, Viễn thông,
Điện báo; từ đó làm cơ sở để lập dự toán cũng như kiểm soát vật tư tiêu thụ năm 2018.
 Công tác rà soát quy hoạch Cán bộ được thực hiện nghiêm túc, khách quan. Tổ chức cho
CBCNV thi tay nghề và tham dự thi tay nghề năm 2018 của Cục; các công tác đoàn thể hoạt
động tốt. Trong năm đơn vị chủ trì giao lưu văn hóa văn nghệ giữa Cục BĐTW với VPTW.

 Công tác Văn thư lưu trữ : thực hiện theo qui định. Tổng số văn bản đi và đến là:…..; trong đó
số lượng văn bản chuyển nhận trên hệ thống điện tử CCIS, Mic là:…. Văn bản. Công tác ứng
dụng CNTT vào chỉ đạo điều hành đã nâng cao được hiệu quả làm việc.
2.7. Công tác nghiên cứu, thực hiện đề tài sáng kiến:
 Giải pháp tăng cường an toàn kết nối cho mạng thoại 080 hiệu quả mang lại tăng cường an
toàn kết nối thoại, nâng cao độ khả dụng mạng lưới, đảm bảo tốt thông tin thoại phục vụ các
cơ quan Đảng Nhà nước tại khu vực phía Nam.

 Thay thế bàn phím máy Codan 9360 từ tiếp xúc bằng bột than thành công tác nhấn nhả, hiệu
quả sửa chữa thay thế thiết bị khai thác Điện báo kịp thời, chi phí thấp, góp phần nâng cao
chất lượng dịch vụ điện báo hệ đặc biệt.

 Xây dựng modul đối soát dịch vụ bưu chính đáp ứng yêu cầu tiết kiệm về thời gian, nhân lực,
độ chính xác của số liệu.

 Phương án Quy hoạch phòng máy và phòng Trực ca cuả Trung tâm Viễn thông.

 Qui trình quản lý tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại Bưu điện T78.
2.8. Công tác tham gia xây dựng văn bản:
 Quyết định số 52/QĐ- BĐT78 ngày 3/4/2018 ban hành quản lý và sử dụng túi đỏ.

 Quyết định số 91/QĐ-BĐT78 ngày 30/5/2018 ban hành qui định quản lý văn bản.

 Quyết định số 122/QĐ-BĐT78 ngày 29/6/2018 ban hành qui định quản lý tài sản, công cụ
dụng cụ tại đơn vị

 Quyết định số 248/QĐ-BĐT78 ban hành hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng KPI tại Bưu
điện T78
2.9. Công tác An toàn thông tin:
 Đơn vị luôn chú trọng đến công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng lưới trên tất cả các mặt
hoạt động theo Quyết định số 613/QĐ-CBĐTW ngày 27/5/2016, quyết định số 735/QĐ-
CBĐTW ngày 9/7/2018 của Cục ban hành.

 Phân công cán bộ phụ trách về công tác an ninh bảo mật, an toàn thông tin, có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tại đơn vị. Thực hiện kiểm tra công tác an ninh bảo mật và
ATTT tại nội bộ đơn vị theo công văn số 171/TB-CBĐTW
3. Đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ đã đăng ký:
 Chủ trì phối hợp phòng Kỹ thuật Nghiệp vụ, phòng Kế hoạch đầu tư, lên phương án quy
hoạch phòng máy mới của đơn vị đáp ứng theo tiêu chuẩn tiên tiến, hiện đã được Lãnh đạo
cục thông qua.

 Phối hợp P.KTNV, P.KHĐT xây dựng phương án và thực hiện nâng cấp cải tạo MDF trạm
RSU2 nâng cao chất lượng dịch vụ cho các đơn vị khối các cơ quan Chính phủ.

 Chủ trì phối hợp P.KTNV, P.KHĐT xây dựng phương án và thực hiện nâng cấp cải tạo hệ
thống anten sóng ngắn nâng cao chất lượng dịch vụ điện báo KT1

 Phối hợp với phòng CSNV xây dựng các quy trình, quy định phục vụ bưu chính KT1

 Đấu chuyển nguồn thiết bị mạng TSLCD sang sử dụng nguồn VNPT tại các tỉnh Tp Phía và
hoàn thành thu hồi hệ thống nguồn cũ đúng thời gian qui định
 Trực tiếp xây dựng các phiên liên lạc, cải tiến các khối cụm liên lạc mới, các nghiên cứu để
từng bước nâng cao chất lượng mạng điện báo, đặc biệt những thời điểm thời tiết khó khăn.

 Phối hợp P.CSNV xây dựng các quy trình quy định mạng điện báo, quy trình quy định PCTT
hàng năm.

 Phối hợp với phòng KHĐT xây dựng các bộ định mức.
II. NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM NĂM 2019
1) Xây dựng kế hoạch thực hiện tốt nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị đó là phục vụ các dịch vụ
Bưu chính, Viễn thông cho cơ quan Đảng Nhà nước đảm bảo chất lượng đáp ứng được yêu cầu
của các cơ quan sử dụng.

2) Chuyển nguồn mạng TSLCD tại 6 tỉnh còn lại sang sử dụng nguồn của VNPT, thu hồi hệ
thống nguồn cũ về lưu kho tại T78.

3) Xây dựng phòng máy, bố trí ổn định khu làm việc của TTVT

4) Phối hợp với Chính phủ triển khai bài toán Chính phủ điện tử. Tăng cường làm việc với các
địa phương (Tham mưu, phối hợp với sở TTTT………..)
5) Xây dựng các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc đến từng CCVC&NLĐ,
cung cấp các dịch vụ Bưu chính, Viễn thông, Điện báo và TSLCD đảm bảo chất lượng đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của cơ quan Đảng và Nhà Nước. Tăng cường việc lập kế hoạch công tác
đến các tổ, cá nhân, từng bước quản lý công việc theo kế hoạch.

6) Tăng cường công tác tự đào tạo, tập huấn để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các lĩnh
vực: Khai thác, Vận chuyển Bưu chính, Khai thác điện báo trên toàn mạng nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ Bưu chính và điện báo. Đối với các kỹ sư không ngừng khuyến
khích động viên và giao nhiệm vụ để tăng cường công tác tự nghiên cứu học tập.

7) Tiếp tục hoàn thiện các qui trình, qui định về mạng Bưu chính KT1 và xây dựng các phương
án phục vụ dịch vụ Bưu chính đặc biệt như: KT1A, các trường hợp ưu tiên đặc biệt. Cũng như
việc nghiên cứu các phương án hiện đại hóa trong quản lý và khai thác. Phấn đấu chuyển
phát/nhận bưu gửi cho 4 Văn phòng, các ban Đảng bằng phương tiện ô tô.
8) Tiếp tục hoàn thiện các qui trình, qui định về mạng Điện báo; Tích cực áp dụng các giải pháp
mới nhằm nâng cao chất lượng mạng VTSN, nghiên cứu và thử nghiệm thiết bị, công nghệ mới
đề xuất trạng bị cho mạng lưới theo chủ trương hiện đại hóa mạng VTSN Cục BĐTƯ.

9) Tăng cường công tác bảo dưỡng bảo trì và sửa chữa các thiết bị VTSN, tổng đài MD110 để
duy trì mạng lưới hoạt động ổn định trong khi chờ lập dự án đầu tư mới.

10) Thực hiện tốt công tác lập kế hoạch và dự toán ngân sách để đáp ứng kịp thời các yêu cầu
của sản xuất. Đặc biệt tăng cường công tác quản lý tài chính và tài sản, tăng cường thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí NSNN.
11) Phối hợp xây dựng các qui định, qui trình, định mức cũng như các văn bản qui phạm pháp
luật Cục tham gia xây dựng. Tăng cường công tác tham gia quản lý nhà nước về lĩnh vực dịch vụ
Cục đang quản lý.

12) Thực hiện tốt công tác tư tưởng, đảm bảo công bằng, minh bạch, xây dựng khối đoàn kết
thống nhất trong toàn thể đơn vị, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể: Đoàn thanh niên,
công đoàn… tạo sức mạnh vượt qua các khó khăn, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
 Trung tâm Viễn thông: Bổ sung
 Bưu cục Bc90B:
 Phụ cấp tổ trưởng;
 Đào tạo quản lý nhà nước cho CV;
 Bổ sung xe chuyển phát Bưu chính;
 Bổ sung lãnh đạo Bưu cục.
 Áp dụng cv 113.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

You might also like