You are on page 1of 4

BÀI 4: THE POMPIDOU CENTRE trích The pompidou Centre chứ không phải vị trí thị trường)

1. What does the writer say in the first paraphraph about the opening of the 3. What is the writer’s main purpose in the third paragraph? Mục đích chính của
Pompidou Centre? (Tác giả nói gì về việc mở cửa Pompidou Centre? ) – D: mọi tác giả ở đoạn 3 là gì? ( C – để nói rằng tại sao quan điểm của mọi người lại
thay đổi nhanh đến thế =)))) )
người không nhận ra sự quan trọng của nó Passage: Yet the opening was a downbeat moment. The Pompidou Centre had been
Passage: However, when in 1977 the architects Richard Rogers and Renzo Piano stood rubbished by the critics while it was being built, there was no more work in prospect
among a large crowd of 5,000 at the opening of the Centre Culturel d'Art Georges for the architects, and their partnership had effectively broken down. But this was just
Pompidou (known as the Pompidou), no one was really aware of the significance of this a passing crisis. The Centre, which combined the national museum of modern art,
unusual building. exhibition space, a public library and a centre for modern music, proved an enormous
Dịch: tuy nhiên, vào năm 1977 khi những kĩ sư là Richard Rogers và Renzo Piano đứng success. It attracted six million visitors in its first year, and with its success, the critics
giữa một đám đông tới 5000 người trong lần khai trương trung tâm văn hóa George swiftly changed their tune.
Pompidou ( được biết đến là Pompidou ), không một ai thực sự nhạn ra được tầm quan Dịch: tuy nhiên việc mở cửa lại là một khoảnh khắc không đáng mong đợi. Trung tâm
trọng của tòa nhà kì lạ này. Pompidou bị coi như đồ bỏ đi bởi các nhà phê bình khi nó đang được xây dựng, và
không còn việc cho các kĩ sư, và quan hệ đối tác của họ cũng bị phá vỡ. Nhưng đây
Các đáp án sai: chỉ là một cuộc khủng hoảng đã qua. Trung tâm này, thứ kết hợp bảo tang quốc gia
A – những người già không thích nó ( không có trong đoạn ) cùng với nghệ thuật hiện đại, không gian triển lãm, một thư viện công cộng và một
B – những người kiến trúc sư đã không có mặt ( sai, vì đoạn nói: the architects Richard khu tập trung cho nhạc hiện đại, đã minh chứng cho một thành công to lớn. Nó thu
Rogers and Renzo Piano stood among a large crowd of 5,000 ) hút 5 triệu khách vào năm đầu tiên, và với thành công này, những nhà phê bình đã
C – không khí rất ồn ào ( không nói tới trong đoạn ) nhanh chóng thay đổi quan điểm.
2 What does the writer say in the second paragraph about the construction of the Đáp án sai:
Pompidou? ( Tác giả nói gì về việc xây dựng Pompidou ) – A ( có một sự vội vã A – giải thích vai trò đa chức năng của trung tâm ( ở đây người ta có đưa ra những
trong việc hoàn thành nó ) thứ trong tòa nhà để hút khách, tuy nhiên điều này cũng chỉ để làm nổi bật lên nhờ có
Passage: After six difficult years, with 25,000 drawings, seven lawsuits, battles over những thứ này mà tòa nhà hút khách, từ đó nhà phê bình quay xe )
B – khen ngợi các kiến trúc sư về ý tưởng thiết kế của họ ( ở đây không nói 1 chút
budgets, and a desperate last-minute scramble to finish the building, it had finally been nào về khen các kiến trúc sư, thông tin duy nhất về kiến trúc sư là họ không còn việc
done. làm và quan hệ đối tác bị phá vỡ )
Dịch: sau 6 năm khó khăn, với 25.000 bản vẽ, 7 vụ kiện, các trận chiến về ngân sách, D – cho thấy truyền thông có lợi như thế nào từ thành công của nó ( không có trong
một sự xô đẩy vào phút cuối tuyệt vọng để hoàn thành tòa nhà, cuối cùng nó cũng được bài )
xây xong 4. Theo như đoạn 4, ước mơ của những kĩ sư là gì? – C: cho phép người tới
từ mới: scramble: act of hurrying ( noun ) thăm có thể dùng nó một cách tự do không giới hạn
các đáp án sai: Passage: The architects had been driven by the desire for ultimate flexibility, for a
B – nó tốn ít hơn dự kiến ( ở đây trong bài chỉ nói về battles over budgets, nhưng câu building that would not limit the movement of its users.
này cũng không liên quan gì tới việc tốn ít hơn hay nhiều hơn dự kiến ) Dịch: những người kĩ sư được thúc đẩy với khao khát về sự linh hoạt tối hạn, linh
hoạt cuối cùng, đối với một tòa nhà sẽ không giới hạn sự di chuyển của người dùng.
C – những chuyên gia khác giúp vẽ các kế hoạch ( trong đoạn nói: Young, unknown Đáp án sai
architects, they had been chosen from a field of nearly 700 to design one of the most A – trở nên nổi tiếng ( không nhắc tới )
prestigious buildings of its day: những kĩ sư trẻ, vô danh, họ ( ở đây ý nói Rogers và B – cung cấp sự giải trí ( ở đây chỉ nói về cung cấp sự rộng rãi, không nhắc tới)
Piano ) đã được chọn trong số 700 người để thiết kế ra một trong những tòa nhà đáng D – xây dựng viện bảo tang lớn nhất thế giới ( đoạn này không nói riêng về bảo tang,
ngưỡng mộ nhất vào thời đó. ) mà cũng không có thông tin về việc lớn nhất thế giới hay không )
D – vị trí thị trường thì bị chỉ trích ( trong bài có nói The Pompidou Centre had been
rubbished by the critics while it was being built: có từ criticized tuy nhiên ở đây là chỉ
5. Bài 5 WHY DON'T BABIES TALK LIKE ADULTS? TẠI SAO EM BÉ LẠI KHÔNG Đáp án sai:
NÓI GIỐNG NGƯỜI LỚN A – cảm thấy khó để học tiếng Anh ( không có trong bài )
10. What is the writer’s main purpose in the seventh paragraph? Mục đích chính B – đến từ đã đến từ các nền tảng ngôn ngữ ( sai, International adoptees don’t take
classes or use a dictionary when they are learning their new tongue and most of them
của tác giả ở đoạn 7 là gì? don’t have a well-developed first language: hầu hết trong số họ đều không có ngôn
Đáp án: A – Đưa ra lí do tại sao những đứa trẻ được nhận nuôi lại được đưa vào ngữ đầu tiên phát triển )
nghiên cứu. D – đã học tiếng Anh ở Trung Quốc (sai - International adoptees don’t take classes)
Passage: The adoptees then went through the same stages as typical American- born
children, albeit at a faster clip. The adoptees and native children started combining 12. What aspect of the adopted children's language development differed from
words in sentences when their vocabulary reached the same sizes, further suggesting that of US-born children? Khía cạnh gì ở ngôn ngữ của những đứa trẻ được nhận
that what matters is not how old you are or how mature your brain is, but the number of nuôi khác với trẻ mới sinh ở Mĩ
words you know. Đáp án: C – tốc độ mà chúng hấp thu ngôn ngữ
Dịch: những đứa trẻ được nhận nuôi ( ở trên đoạn thì đây là trẻ 2-5 tuổi, tức là não phát Passage: The adoptees then went through the same stages as typical American-
born children, albeit at a faster clip.
triển hơn và học tiếng anh ở độ tuổi lớn hơn những đứa trẻ bản xứ ) đi qua những giai Albeit: mặc dù → đọc kĩ ở đây: https://
đoạn giống với những đứa trẻ Mỹ mới sinh điển hình, bộ não chúng có thể tiếp thu dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/albeit
nhanh hơn.. Những đứa trẻ được nhận nuôi và trẻ bản xứ bắt đầu ghép các từ thành Dịch: những đứa trẻ được nhận nuôi đi qua những giai đoạn giống như những đứa
câu khi lượng từ của chúng đạt tới một số lượng như nhau, điều đó cho thấy rằng trẻ mới sinh đặc trưng ở Mỹ, mặc dù chúng tiếp thu nhanh hơn.
không cần biết bạn bao nhiêu tuổi hay não của bạn trưởng thành tới đâu, mà quan
trọng là số lượng từ bạn biết. 13. What did the Harvard finding show?
→ đưa những đứa trẻ được nhận nuôi để chứng tỏ câu cuối. Nghiên cứu của trường Havard cho thấy cái gì?
Đáp án sai Đáp án:
B – để bác bỏ quan điểm ràng trẻ nhận nuôi cần 2 ngôn ngữ ( trong đoạn không có B - Language learning takes place in ordered steps: Việc học ngôn ngữ diễn ra
theo từng bước lần lượt
thông tin bác bỏ, cũng không có chỗ nào nói về 2 ngôn ngữ ) Passage: Learning how to chat like an adult is a gradual process.
C – để lập luận rằng văn hóa ảnh hưởng tới cách trẻ học ngôn ngữ ( trong đoạn không Học cách nói như một người lớn là một quá trình từng bước một
nói về văn hóa, mà ảnh hưởng lại càng không ) Đáp án sai:
D – để chứng minh một cách tiếp cận cụ thể với một ngôn ngữ ( trong bài nói về học A: Không phải đứa trẻ mới biết đi nào đều dùng ngôn ngữ em bé.
ngôn ngữ thì liên quan tới từ vựng chứ không phải tuổi hay bộ não trưởng thành tới Passage: this finding….their conversations
đâu, nhưng không hề nói về 1 cách tiếp cận cụ thể nào cả ( cách tiếp cận có thể là học Phát hiện này cho thấy việc có bộ não trưởng thành hơn không giúp những đứa trẻ
như thế nào, ở đâu vân vân ) ) nhận nuôi tránh giai đoạn “toddler-talk”, gợi ý rằng trẻ con nói babytalk không phải vì
chúng có bộ não em bé, mà bởi vì chúng mới học và cần thời gian để có đủ từ vựng
11. Snedeker, Geren and Shafto based their study on children who: Snedeker, để phát triển cuộc hội thoại. → không liên quan tới A mặc dù có keyword babytalk.
C – nhiều đứa trẻ cần nhiều sự giao tiếp hơn người khác ( NG, cũng ở đoạn trên có
Geren và Shafto dựa nghiên cứu của họ vào những đứa trẻ key word conversation nhưng không liên quan tới C )
C – học tiếng anh vào độ tuổi muộn hơn những đứa trẻ Mỹ D – không phải bộ não nào cũng làm việc như nhau ( mới đọc thì có vẻ đúng nhưng
Passage: These children began learning English at an older age than US natives and không có trong bài, vì trong bài chỉ nói về việc tại sao những đứa trẻ được nhận nuôi
had more mature brains with which to tackle the task. lại nói baby talk – do chúng cần đủ từ vựng chứ không phải do não chúng là não em
Những đứa trẻ này bắt đầu học tiếng Anh ở độ tuổi lớn hơn những đứa trẻ bản xứ ở Mỹ bé )
và có bộ não phát triển hơn để giải quyết vấn đề.
14. When the writer says ‘critical period’, he means a period when…
Khi tác giả nói về “ thời kì quan trọng “, ý của anh ấy là một giai đoạn khi ….
D – việc học ngôn ngữ diễn ra hiệu quả
Passage: Researchers have long suspected there is a ‘critical period’ for language
development, after which it cannot proceed with full success to fluency.
Các nhà nghiên cứu từ lâu đã nghi ngờ rằng có một “ thời kì quan trọng “ cho việc
phát triển ngôn ngữ, sau đó nó không thể tiếp tục với một sự thành công hoàn toàn
để nói lưu loát.
Ở đoạn trước thì thấy người ta nói là một người lớn nhập cư để nói ngôn ngữ thứ 2
hiếm khi đạt tới khả năng chuyên nghiệp trong một ngôn ngữ nước ngoài như một
đứa trẻ trung bình được nuôi dưỡng như một người bản ngữ.
→ vậy tức là có giai đoạn là người ta học ngôn ngữ rất thành công, hiệu quả, nhưng
sau giai đoạn đó thì không thể thành công một cách hoàn hảo như người bản xứ
được.
Đáp án sai
A – những cuộc nghiên cứu đưa ra kết quả hữu ích ( not given )
B – người lớn nên được dạy như trẻ em ( not given )
C – những người nhập cư muốn học ngôn ngữ khác ( sai )
6. Bài 6: Preserving Britain’s cultural heritage: to restore a legendary theatrical Passage: The productions she worked on were extravagant and daring.
dress – bảo tồn Di sản văn hóa Anh: Shakespeare’s plays were staged alongside blood-and-thunder melodramas and their
1. What do you learn about Ellen Terry in the first paragraph? – bạn học được gì texts were ruthlessly cut. Some people were critical, but they missed the point. The
innovations sold tickets and brought new audiences to see masterpieces that they
từ Ellen Terry vào đoạn đầu tiên? would never otherwise have seen.
Đáp án: C – cô ấy cố gắng để trông thật xinh đẹp trên sân khấu Dịch: những tác phẩm cô ấy diễn đều xa hoa và mạo hiểm. Những vở kịch của
Passage: She was the greatest and most adored English actress of the age. But she Shakespeare được dàn dựng cùng với khuôn nhạc kịch tính và những thông điệp thì
didn't achieve this devotion through her acting ability alone. She knew the power of bị cắt đi một cách tàn nhẫn. Một số người đã chỉ trích, nhưng họ quên mất một điều
presentation and carefully cultivated her image. That first night was no exception. When rằng. Những sự mới mẻ này đã bán rất chạy vé và mang nhiều khan giả tới để xem
she walked on stage for the famous banqueting scene, her appearance drew a kiệt tác mà họ chưa bao giờ được xem .
collective gasp from the audience. Đáp án sai:
Dịch: Cô ấy là một diễn viên nữ Anh tuyệt vời nhất và được ngưỡng mộ nhất thời đại. B – giảm sự hứng thú vào những thể loại khác của tác phẩm
Nhưng cô ấy không nhận được sự ủng hộ qua mỗi khả năng diễn xuất. Cô ấy biết được C – tăng giá để vào nhà hát
D – khuyến khích nhà viết kịch sản xuất nhiều kịch hơn nữa.
sức mạnh của việc hiện diện và luôn cẩn thận trau chuốt vẻ ngoài của mình. Đêm đầu
tiên đó cũng không ngoại lệ. Khi cô ấy đi trên sân khấu cho một buổi diễn tiệc nổi tiếng,
sự xuất hiện của cô ấy thu hút mọi ánh nhìn từ khan giả.
2. Mục đích của tác giá ở đoạn 2
Đáp án: B – giải thích tại sao chiếc váy Beetlewing lại có ảnh hưởng lớn tới vậy.
Passage: She was dressed in the most extraordinary clothes ever to have graced a
British stage: a long, emerald and sea-green gown with tapering sleeves, surmounted by
a velvet cloak, which glistened and sparkled eerily in the limelight. Yet this was no mere
stage trickery. The effect had been achieved using hundreds of wings from beetles. The
gown - later named the ‘Beetlewing dress’ became one of the most iconic and
celebrated costumes of the age.
Dịch: cô ấy mặc những bộ quần áo phi thường nhất từng xuất hiện trên một sân khấu
của Anh: một chiếc váy dài, màu ngọc lục bảo và xanh biển với tay áo thon dài, được
choàng bên ngoài bởi một chiếc áo choàng nhung, lấp lánh một cách kì lạ dưới ánh đèn
sân khấu. Tuy nhiên, đây không chỉ là một thủ thuật sân khấu thông thường. Hiệu ứng
đó có được là nhờ sử dụng hàng trăm cánh của con bọ cánh cứng. Chiếc áo choàng –
sau này được đặt tên là “ Beetlewing Dress “ đã trở thành một trong những bộ trang
phục mang tính biểu tượng và nổi tiếng nhất của thời đại.
Đáp án sai:
A mô tả những phản ứng khác nhau với chiếc váy Beetlewing
C xem xét sự phù hợp của chiếc váy Beetlewing cho vở kịch
D so sánh vẻ ngoài của chiếc váy ở trên và khi rời khỏi sân khấu
3. Theo như tác giả, những tác phẩm của Lyceum có tác dụng chính là để?
Đáp án: A – trưng bày với nhiều người hơn ở những vở kịch của Shakespeare.

You might also like