You are on page 1of 30

KHỞI ĐỘNG

* Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu


êtylic người ta có thể dùng:

A. Na
B. KOH
C. Quì tím
D. AgNO3 / NH3
Để phân biệt 3 dung dịch
KHỞI ĐỘNG
sau: Glucozơ, Axit axetic,
Saccarozơ, ta lần lượt dùng :

A. NaOH; dd AgNO3/ NH3:

B. dd H2SO4 ; dd AgNO3/ NH3.


A! sai rồi
C. Quỳ tím; Na

Đúng rồi D. dd AgNO3/ NH3; Quỳ tím


TIẾT 63
TINH BỘT XENLULOZƠ
TIẾT 63: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
TIẾT 63: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
G¹o S¾n Ng«
G¹o cã tõ 75% tinh bét S¾n cã kho¶ng 80% tinh bét Ng« cã kho¶ng 70% tinh bét

B«ng Gç Tre
B«ng nân cã gÇn 98%
Gç cã tõ 40-50 % xenluloz¬ Tre cã tõ 45-55%% xenluloz¬
xenluloz¬
TIẾT 63: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Tinh bột Xenlulozơ

Có nhiều trong các Là thành phần chủ


loại hạt, củ, quả như yếu trong sợi bông,
lúa, ngô, khoai, sắn ... tre, gỗ, nứa, ...
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
*Thí nghiệm : Lần lượt cho một ít tinh bột (bột gạo),
xenlulozơ (sợi tre, nứa) vào hai ống nghiệm thêm nước vào lắc
nhẹ, sau đó đun nóng hai ống nghiệm.
Bột Nước Sợi tre Nước
gạo
• Quan sát: trạng thái, màu
sắc, sự hòa tan trong nước 
của tinh bột và xenlulozơ
trước và sau đun nóng rút
ra nhận xét?
* Kết luận:
TIẾT 63: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Tinh bột Xenlulozơ
Tinh bột là chất rắn, Xenlulozơ là chất rắn,
màu trắng, không tan màu trắng, không tan
trong nước ở điều kiện trong nước ngay cả khi
thường nhưng tan được đun nóng.
trong nước nóng gọi là
hồ tinh bột.
TIẾT Bài
63:52: TINH BỘT
TINH BỘT VÀ
VÀXENLULOZƠ
XENLULOZƠ
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ

Dựa vào thông tin SGK/156 hãy cho biết thành phần cấu tạo
và khối lượng phân tử của tinh bột và xenlulozơ?
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ
* Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn .

*Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm


– C6H10O5 - liên kết lại với nhau .
.....– C6H10O5 – C6H10O5 – C6H10O5 –.....

Viết gọn ( – C6H10O5 – )n


Nhóm – C6H10O5 – : mắt xích phân tử

n : số mắt xích
+ n  1 200 – 6 000: tinh bột
+ n  10 000 – 14 000: xenlulozơ
TIẾT 63: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Xenluloz¬ Tinh bét

Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân
tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột .
Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Phản ứng thủy phân
1.Phản ứng thủy phân
Em hãy cho biết quá trình hấp thu tinh bột trong cơ thể người và
động vật ?
Enzim amilaza Enzim mantaza
Tinh bột Mantozơ Glucozơ

Ở nhiệt
Nếu đunđộtinh
thường,
bột tinh
hoặcbột và xenlulozơ
xenlulozơ với bị thủydịch
dung phânaxit
thànhthì
glucozơ
xảy nhờ trình
ra quá xúc tácgìcủa các enzim
? Sản phẩmthích hợp . là chất gì ?
thu được
Quá trình thủy phân để tạo ra glucozơ.

( - C6H10O5 - )n Axit
+ nH2O nC6H12O6
t0
Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Phản ứng thủy phân
Axit
(–C 6H10O5 –)n + nH2O nC6H12O6
t0
Tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit tạo ra
glucozơ .

2.Tác dụng của tinh bột với iot


Thí nghiệm: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA TINH BỘT VỚI IOT

STT Cách tiến hành Hiện tượng


- Nhỏ vài giọt dung
Bước 1 dịch iot vào ống Hồ tinh bột xuất hiện màu
nghiệm đựng hồ tinh xanh đặc trưng
bột. Quan sát hiện
tượng
Bước 2 Đun nóng ống nghiệm . Màu xanh biến mất
Quan sát hiện tượng.

Bước 3 Để nguội Màu xanh lại hiện ra.


Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Phản ứng thủy phân
Axit
(–C 6H10O5 –)n + nH2O n C6H12O6
t0
2.Tác dụng của tinh bột với iot
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng Hồ tinh bột,
thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
Đun nóng, màu xanh biến mất; để nguội, màu xanh lại hiện ra.
Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
V. TINH BỘT, XENLULOZƠ CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp :
Clorophin
6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5 - )n + 6nO2
Ánh sáng
øng dông
Lương thực

Sản xuất đường


Glucozơ

Tinh bột

Sản xuất
Rượu etylic
øng dông

Sản xuất giấy Vật liệu xây dựng

XENLULOZƠ
Sản xuất vải sợi
Sản xuất đồ gỗ
Hạt, củ, quả
chất rắn, màu
trắng, không tan
trong nước lạnh
nhưng tan được
trong nước nóng
Bông, tre,
gỗ, nứa
chất rắn, màu
trắng, không
tan trong
nước ngay cả
khi đun nóng

(-C6H10O5-)n

Lương thực,
sản xuất Giấy, vật liệu
glucozơ, axit xây dựng, vải
axetic sợi, đồ gỗ
Để phân biệt 3 dung dịch
LUYỆN TẬP
sau: Tinh bột và
xenlulozơ, ta dùng :

A. Qùy tím

B. Glucozơ
A! sai rồi
C. NaCl

Đúng rồi D. Dd iot


Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy
LUYỆN TẬP
chuyển đổi sau ( Ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có)
(1) (2) (3)
Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic
PTHH:
Axit,t0
1. (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
Men rượu

2. C6H12O6 30-350C
2C2H5OH + 2CO2
Men giấm

3. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O


1. Bài cũ:
- Học bài: Nắm cấu tạo phân tử, tính chất hoá
học, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- Làm bài tập 3, 4 (sgk trang 158)
2. Bài mới: Tìm hiểu bài Protein
- Trạng thái tự nhiên
- Thành phần và cấu tạo phân tử
- Tính chất
- Ứng dụng

You might also like