You are on page 1of 3

CHUYÊN ĐỀ : Bài 50: GLUCOZƠ và Bài 51: SACCAROZƠ

Bài 50: GLUCOZƠ

I. Trạng thái tự nhiên: Quan sát mẫu glucozơ, thử tính tan, mùi vị

II. Tính chất vật lí:

- Chất rắn không màu, tan nhiều trong nước.


- Không mùi, vị ngọt mát.

III. Tính chất hóa học:

1. Phản ứng oxi hóa glucozơ (p/ư tráng gương)

C6H12O6 + Ag2O NH3, tº C6H12O7 + 2Ag

2) Phản ứng lên men rượu:

C6H12O6 men
2C2H5OH + 2CO2

IV. ứng dụng:


- Là chất ding dưỡng quan trọng của người và động vật
- Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương…
Củng cố:
1. Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng d/d glucozơ, d/d axit axetic và
rượu etilic
2. Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước đáp án đúng.
Glucozơ có tính chất nào sau đây?
A. Làm đỏ quì tím
B. Tác dụng với d/d axit.
C. Tác dụng với d/d bacnitzat trong ammoniac
D. Tác dụng với kim loại sắt

Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK 179


Bài 51:
SACCAROZƠ
Trạng thái tự nhiên:

Sacacrozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, củ cải đường, thốt nốt…

II. Tính chất vật lí:

Sacacrozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước

III. Tính chất hóa học:

Khi đun nóng dd sacacrozơ (có axit làm xúc tác) sacacrozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ
và fructozơ.

C12H22O11+H2O axit,tº
C6H12O6 + C6H12O6
sacacrozơ glucozơ fructozơ

IV. ứng dụng: SGK


1. Luyện tập, củng cố :
GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: Hoàn thành các ptpư cho sơ đồ chuyển
hóa sau:
sacacrozơ → glucozơ → Rượu etylic → axit axetic → Etylaxetat → Axetat
natri

Axetat kali
HS làm bài tập vào vở
1) C12H22O11 + H2O axit, tº C6H12O6 + C6H12O6
2) C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2
3) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
4) CH3 - COOH + HO-C2H5 H2 SO 4→ đặc, t° CH3COOC2H5 + H2O
5) CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
6) CH3COOH + KOH  CH3COOK + H2O
GV nhận xét bài, chấm điểm

2. Bài tập: 1,2,3,4,5,6 SGK tr155


Bài 52:
TINH BỘT VÀ XENLULOZO
I. Trạng thái tự nhiên :
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như ngô, sắn, lúa.
- Xenlulozo là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa.

II. Tính chất vật lý :


- Tinh bột và xenlulozo là những chất rắn, màu trắng, không tan trong nước . Riêng tinh
bột tan được trong nước nóng.
-
III. Đặc diểm cấu tạo phân tử :
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là -(- C6H10O5 -)-n.
- Tinh bột : n = 1200 - 1600
Xenlulozơ ( Bông): n = 10000 – 14000

IV. Tính chất hoá học :


1) Phản ứng thuỷ phân :
Axit
-(- C6H10O5 -)-n + nH2O → nC6H12O6
to
2) Tác dụng của Tinh bột với iot:
Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng
( phản ứng nhận biết tinh bột) .

V. Tinh bột và xenlulozo có tác dụng gì?


- Tinh bột : Dùng làm lương thực, sản xuất đường, glucozơ, rượu etylic .
- Xenlulozơ: vải sợi, đồ gỗ và trong vật liệu xây dựng.
Củng cố :
- Làm bài tập 1 ,2 ,3 / 158 SGK
- Học bài và làm bài tập 4 /158 SGK , xem trước bài Protein.

You might also like