You are on page 1of 6

CHỦ ĐỀ 2 - LỚP 9

Tiết 62, 63, 64, 65


NHÓM CHẤT CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết nhóm chất cacbohydrat bao gồm các loại hợp chất đường, tinh bột và
xenlulozơ.
- Biết công thức phân tử (hoặc công thức tổng quát), trạng thái thiên nhiên của các
loại hợp chất trên.
- Viết được phương trình hóa học biểu diễn quá trình biến đổi cacbon hidrat trong
cơ thể.
- Hiểu vai trò của các chất này với cơ thể con người và cách sử dụng hợp lí.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết CTHH và đọc danh pháp hóa học một số cacbon hidrat phổ
biến (có trong SGK hóa 9)
- Tính toán lượng tinh bột hợp lí cho cơ thể trong một ngày cho học sinh 15 tuổi.
3. Thái độ
- Học sinh thấy tầm quan trọng của nhóm chất cacbohydrat trong đời sống và biết
sử dụng hợp lí cân bằng các nguồn dinh dưỡng.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực tự học thông qua các hoạt động: Tự tìm kiếm và xử lí thông tin cần
thiết cho quá trình học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Lên kế hoạch và giải quyết các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Hoàn thành phiếu học tập

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. SGK Hóa học lớp 9
2. SGK Hóa học lớp 12
3. Tra cứu internet với các từ khóa “cacbohydrat”, “nhóm chất bột đường”, “sự
chuyển hóa chất bột đường trong tiêu hóa”…

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giao nhiệm vụ trên Teams


- GV thông báo mục tiêu và nhiệm vụ của chủ đề: Tìm hiểu nhóm
cacbohiđrat gồm:
+ Đường glucozơ
+ Đường saccarozơ
+ Tính bột và xenlulozơ
- Phân nhóm và bầu nhóm trưởng
- Các nhóm lên kế hoạch thực hiện chủ đề.

1
Tiết 62, 63, 64, Học sinh thực hiện nhiệm vụ (ngoài lớp học
65
Nộp sản phẩm trên Teaams
Các nhóm chấm chéo theo sự phân công của giáo viên.

V. NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của cacbohydrat
Đọc thông tin bài 50,51,52,53, 55 SGK hóa học lớp 9 và tra cứu internet với các từ khóa
“cacbohyđrat”, “chất bột đường” để hoàn thành bảng sau:
Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Công thức
phân tử
Trạng thái
tự nhiên

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vai trò của cacbohyđrat với đời sống
Cacbohydrat (bao gồm các chất bột, đường, chất xơ) là một trong ba nhóm chất chính cung
cấp năng lượng cho cơ thể.

Tất cả những loại chất này khi vào trong cơ thể sẽ được phân giải thành glucozơ. Hãy viết
các phản ứng chuyển hóa sau trong cơ thể:
- Chuyển hóa từ tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ thành glucozơ
- Chuyển hóa từ glucozơ thành năng lượng cho cơ thể.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng
(1) Một số người khi ăn kiêng giảm béo đã cắt toàn bộ khẩu phần tinh bột và đường.
Hỏi chế độ ăn đó có khoa học không? Vì sao?
(2) Tính lượng chất bột đường cần cung cấp cho em trong 1 ngày biết các thông tin sau:
- Học sinh lớp 9 cần khoảng 100 kcal /1 kg trọng lượng cơ thể một ngày.
- Chấp nhận khẩu phần ăn thường có tinh bột chiếm khoảng 60%.
(Gợi ý: để biết năng lượng cung cấp từ tinh bột, hãy tra bảng năng lượng từ các loại thức
ăn tra website: http://bit.ly/tpdinhduong)

2
VI. ĐÁNH GIÁ
1. Biểu điểm (100 điểm)
Nội dung
Phiếu học Nhiệm vụ 1 (40 điểm) trong đó mỗi chất viết đúng 10 điểm
tập (80 điểm) - CTHH: 5 điểm
- Trạng thái thiên nhiên: 5 điểm
Nhiệm vụ 2 (20 điểm)
- Viết PTHH chuyển hoá các chất thành glucozơ: 10 điểm
- Viết PTHH chuyển hoá từ glucozơ thành năng lượng, CO 2 và
H2O: 10 điểm.
Nhiệm vụ 3 (20 điểm)
- Giải thích chế độ ăn kiêng: 10 điểm
- Tính lượng tinh bột: 10 điểm
Bài tập củng Mỗi câu 2 điểm
cố (20 điểm)

2. Bảng điểm
ST Họ và tên NV 1(40đ) NV 2(20đ) NV 2(20đ) Bài tập Tổng
T (20đ)
1
2
3
4
5

VII. PHỤ LỤC


PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của cacbohydrat
Đọc thông tin bài 50,51,52,53, 55 SGK hóa học lớp 9 và tra cứu thông tin trên internet để
hoàn thành bảng sau:
Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Công C6H12O6 C12H22O11 (-C6H10O5-)n (-C6H10O5-)n
thức
phân
tử
Trạng - Glucozơ có trong hầu - Saccarozơ có - Tinh bột có - Xenlulozơ
3
thái tự hết các bộ phận của cây, trong nhiều loại nhiều trong là thành
nhiên nhiều nhất trong quả thực vật như: mía, các loại hạt, phần chủ
chín, đặc biệt là nho củ cải đường, thốt
củ, quả như: yếu trong sợi
chín. nốt,...
- Glucozơ còn có trong - Nồng độ lúa, ngô, bông, gỗ, tre,
cơ thể người và động saccarozơ trong khoai, sắn… nứa...
vật: Trong máu (nồng mía có thể đạt tới
độ 0,1%), trong mật ong 13%.
(31%)

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vai trò của cacbohyđrat với đời sống
Cacbohydrat (bao gồm các chất bột, đường, xơ) là một trong ba nhóm chất chính cung cấp
năng lượng cho cơ thể.

Tất cả những loại chất này khi vào trong cơ thể sẽ được phân giải thành glucozơ. Hãy viết
các phản ứng hóa học chuyển hóa sau trong cơ thể:
+ Chuyển hóa từ tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ thành glucozơ
Axit, nhiệt độ
1) C12H22O11 +H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ               glucozơ  fructozơ

Axit, nhiệt độ
2) (-C6H12O5-)n + nH2O   C6H12O6 

+ Chuyển hóa từ glucozơ thành năng lượng cho cơ thể.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng


Nguồn dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể con người được chia làm 3 nhóm chính: nhóm chất
bột đường, nhóm chất đạm và nhóm chất béo.
3.1. Một số người khi ăn kiêng giảm béo đã cắt toàn bộ khẩu phần tinh bột và đường.
Hỏi chế độ ăn đó có khoa học không? Vì sao?
-Ăn kiêng giảm béo đã cắt toàn bộ khẩu phần tinh bột và đường là không khoa
học vì rất hại sức khỏe, các bác sỹ cho biết áp dụng các này trong một thời gian dài sẽ
khiến bệnh nhân trước tiên có thể có các triệu chứng như nhức đầu, tiêu chảy, yếu
mệt, nổi ban… do thiếu các vitamin, khoáng chất có nhiều trong thực phẩm giàu tinh
4
bột, bao gồm vitamin B1, vitamin C, pyridoxin, niacin, … Sử dụng chế độ ăn không
tinh bột cũng làm gia tăng nguy cơ bệnh tim mạch do nồng độ chất béo bão hòa và
cholesterol cao trong khẩu phần ăn tăng chất béo bù tinh bột, gây cứng thành động
mạch, gia tăng LDL cholesterol. Chế độ ăn rất thấp tinh bột còn làm giảm nồng độ
serotonin trong não, dẫn đến các tác dụng phụ về cảm xúc và nhận thức như gia tăng
lo lắng, nóng giận, rối loạn cảm xúc, mệt mỏi, trầm cảm, giảm khả năng hoạt động
thể lực.
3.2. Tính lượng chất bột đường cần cung cấp cho một học sinh 15 tuổi trong 1 ngày
biết các thông tin sau:
- Học sinh lớp 9 (15 tuổi) cần khoảng 100 kcal /1 kg trọng lượng cơ thể một ngày.
- Chấp nhận khẩu phần ăn thường có tinh bột cung cấp khoảng 60% năng lượng.
(Gọi ý: để biết năng lượng cung cấp từ tinh bột và các nhóm chất khác, hãy tra bảng năng
lượng từ các loại thức ăn trên website: http://bit.ly/tpdinhduong)

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Câu 1. Dùng bút nối các ô với nhau để có đáp án đúng

Glucozơ C12H22O11

Saccarozơ (-C6H10O5-)n

Xenlulozơ C6H12O6

Tinh bột (-C6H10O5-)n

Câu 2. Chất hữu cơ X có các tính chất sau :


(1) Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
(2) Tan nhiều trong nước
(3) Phân tử khối là 180
Vậy X là chất nào cho sau đây?
A. etilen. B. glucozơ. C. chất béo. D. axit axetic.

Câu 3. Cho sơ đồ sau:


C6H12O6  X + Y
men

X + O2   Z + H2O
mengiam

Z + T   (CH3COO)2Ca + H2O + Y
Hỏi X, Y , Z , T l ần lượt là chất nào sau đây?
A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2.
B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH.
5
C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3.
D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tráng gương
A. 2CH3COOH + Ba(OH)2   (CH3COO)2Ba + 2 H2O.
1
B. C2H5OH + K   C2H5OK + 2 H2
C. C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
men

D. C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag


AgNO / NH
3 3

Câu 5. Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit?


A. C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6.
B. C6H6 , C6H12O6 , C12H22O11.
C. (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6.
D. CH3COOH , C2H5OH , C12H22O11.
Câu 6. Đường mía là loại đường nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 1)
A. Mantozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.

Câu 7. Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối
lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit này có công thức hoá học là:
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. protein.
Câu 8. Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5 – ( gọi là mắt xích ) liên
kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng (
A. 1200 – 6000.
B. 6000 – 10000.
C. 10000 -14000.
D.12000- 14000.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.
Câu 10. Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì lượng
glucozơ sẽ thu được là bao nhiêu? ( Cho hiệu suất là 70%)
A. 160,5 kg.
B. 150,64 kg.
C. 155,56 kg.
D. 165,6 kg.

You might also like