Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 9 2 CACBOHYDRAT
CHỦ ĐỀ 9 2 CACBOHYDRAT
1
Tiết 62, 63, 64, Học sinh thực hiện nhiệm vụ (ngoài lớp học
65
Nộp sản phẩm trên Teaams
Các nhóm chấm chéo theo sự phân công của giáo viên.
V. NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của cacbohydrat
Đọc thông tin bài 50,51,52,53, 55 SGK hóa học lớp 9 và tra cứu internet với các từ khóa
“cacbohyđrat”, “chất bột đường” để hoàn thành bảng sau:
Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Công thức
phân tử
Trạng thái
tự nhiên
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vai trò của cacbohyđrat với đời sống
Cacbohydrat (bao gồm các chất bột, đường, chất xơ) là một trong ba nhóm chất chính cung
cấp năng lượng cho cơ thể.
Tất cả những loại chất này khi vào trong cơ thể sẽ được phân giải thành glucozơ. Hãy viết
các phản ứng chuyển hóa sau trong cơ thể:
- Chuyển hóa từ tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ thành glucozơ
- Chuyển hóa từ glucozơ thành năng lượng cho cơ thể.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng
(1) Một số người khi ăn kiêng giảm béo đã cắt toàn bộ khẩu phần tinh bột và đường.
Hỏi chế độ ăn đó có khoa học không? Vì sao?
(2) Tính lượng chất bột đường cần cung cấp cho em trong 1 ngày biết các thông tin sau:
- Học sinh lớp 9 cần khoảng 100 kcal /1 kg trọng lượng cơ thể một ngày.
- Chấp nhận khẩu phần ăn thường có tinh bột chiếm khoảng 60%.
(Gợi ý: để biết năng lượng cung cấp từ tinh bột, hãy tra bảng năng lượng từ các loại thức
ăn tra website: http://bit.ly/tpdinhduong)
2
VI. ĐÁNH GIÁ
1. Biểu điểm (100 điểm)
Nội dung
Phiếu học Nhiệm vụ 1 (40 điểm) trong đó mỗi chất viết đúng 10 điểm
tập (80 điểm) - CTHH: 5 điểm
- Trạng thái thiên nhiên: 5 điểm
Nhiệm vụ 2 (20 điểm)
- Viết PTHH chuyển hoá các chất thành glucozơ: 10 điểm
- Viết PTHH chuyển hoá từ glucozơ thành năng lượng, CO 2 và
H2O: 10 điểm.
Nhiệm vụ 3 (20 điểm)
- Giải thích chế độ ăn kiêng: 10 điểm
- Tính lượng tinh bột: 10 điểm
Bài tập củng Mỗi câu 2 điểm
cố (20 điểm)
2. Bảng điểm
ST Họ và tên NV 1(40đ) NV 2(20đ) NV 2(20đ) Bài tập Tổng
T (20đ)
1
2
3
4
5
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vai trò của cacbohyđrat với đời sống
Cacbohydrat (bao gồm các chất bột, đường, xơ) là một trong ba nhóm chất chính cung cấp
năng lượng cho cơ thể.
Tất cả những loại chất này khi vào trong cơ thể sẽ được phân giải thành glucozơ. Hãy viết
các phản ứng hóa học chuyển hóa sau trong cơ thể:
+ Chuyển hóa từ tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ thành glucozơ
Axit, nhiệt độ
1) C12H22O11 +H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
Axit, nhiệt độ
2) (-C6H12O5-)n + nH2O C6H12O6
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Glucozơ C12H22O11
Saccarozơ (-C6H10O5-)n
Xenlulozơ C6H12O6
X + O2 Z + H2O
mengiam
Z + T (CH3COO)2Ca + H2O + Y
Hỏi X, Y , Z , T l ần lượt là chất nào sau đây?
A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2.
B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH.
5
C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3.
D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tráng gương
A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2 H2O.
1
B. C2H5OH + K C2H5OK + 2 H2
C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
men
Câu 7. Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối
lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit này có công thức hoá học là:
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. protein.
Câu 8. Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5 – ( gọi là mắt xích ) liên
kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng (
A. 1200 – 6000.
B. 6000 – 10000.
C. 10000 -14000.
D.12000- 14000.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.
Câu 10. Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì lượng
glucozơ sẽ thu được là bao nhiêu? ( Cho hiệu suất là 70%)
A. 160,5 kg.
B. 150,64 kg.
C. 155,56 kg.
D. 165,6 kg.