You are on page 1of 4

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT CHƯƠNG V

ĐỀ 01
Câu 1: Để phân biệt dung dịch CH3COOH và dung dịch C2H5OH người ta dùng thuốc
thử nào sau đây:
A. dd HCl. B. quì tím. C. H2O. D. dd NaOH.
Câu 2: Trung hòa V lít dd NaOH 0,6M cần dùng 300 gam dd CH3COOH 6%. Giá trị
của V là:
A. 0,5. B. 4,48. C. 0,2. D. 0,8.
Câu 3: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương trực tiếp?
A. Tinh bột. B. xenlulozơ.
C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 4: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 400 ml rượu etylic 400 là bao nhiêu
ml?
A. 500. B. 200. C. 400. D. 160.
Câu 5: Sản phẩm phản ứng giữa rượu và axit hữu cơ được gọi là
A. Metyl clorua. B. Este.
C. Natri axetat D. Etylen.
Câu 6: Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là chất béo?
A.Tơ nhân tạo B.Rượu etylic
C.Đường D.Glyxerol
Câu 7: Một hợp chất hữu cơ có những ứng dụng sau:
-Pha chế huyết thanh
-Sản xuất vitamin C.
-Tráng gương, tráng phích.
Hợp chất hữu cơ đó có công thức là
A. Axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Rượu etylic
Câu 8: Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
A. Glucozơ và fructozơ. B. Chỉ có glucozơ.
C. Chỉ có fructozơ. D. Chỉ có mantozơ.
Câu 9: Tơ nilon được gọi là

A. Tơ thiên nhiên.
B. Tơ tổng hợp.
C. Tơ nhân tạo
D. Vừa là tơ nhân tạo vừa là tơ thiên nhiên.
Câu 10: Cho chanh vào sữa bò xảy ra hiện tượng
A. Kết tủa.
B. Đông tụ.
C.Sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng
ĐỀ 02: RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC
Câu 1: ( 6đ)
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
Etilen -> rượu etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> rượu etylic -> etilen -> PE
Câu 2: (4đ)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết bình đựng riêng biệt các chất lỏng
sau: Rượu etylic, axit axetic, benzen. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
ĐỀ 03: GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Câu 1: (7đ)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết bình đựng riêng biệt các chất rắn sau: Tinh
bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ
Câu 2: (3đ)
Khi lên men glucozơ thoát ra 11,2l khí CO2 ở đktc. Tính khối lượng rượu etylic tạo
thành?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1B 2A 3D 4D 5B 6D 7B

Câu 1:
CH3COOH: Làm quỳ tím hóa đỏ
C2H5OH: Không làm quỳ tím đổi màu
Câu 2:
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
mCH3COOH = 300.6% = 18g
nCH3COOH = 18/60 = 0,3 mol
Theo pthh: nNaOH = nCH3COOH = 0,3 mol
VNaOH = n/CM = 0,3/0,6 = 0,5 l
Câu 3:
C6H12O6 + Ag2O -> C6H12O7 + 2Ag
Câu 4:
VC2H5OH = 400.40/100 = 160 ml
Câu 8:
C12H22O11 + H2O -> C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Câu 1: Mỗi phương trình cân bằng đúng, ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng 1đ
CH2 = CH2 + H2O CH3-CH2-OH
CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O
CH3-COOH + CH3-CH2-OH CH3-COOCH2-CH3 + H2O
CH3-COOCH2-CH3 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
C2H5OH -> C2H4 + H2O
CH2 = CH2 -> (-CH2 – CH2-)n
Câu 2:
- Lấy mỗi mẫu một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu cẩn
thận.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic 1đ
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic và benzen 1đ
- Cho mẫu kim loại Na vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là rượu etylic 1đ
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + ½ H2 1đ
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Câu 1:
Lấy mỗi mẫu một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu cẩn
thận.
- Hòa tan các mẫu trong nước:
+ Mẫu nào không tan là tinh bột và xenlulozơ 1đ
+ Mẫu nào tan là glucozơ và saccarozơ 1đ
- Cho dung dịch Iot lần lượt vào 2 mẫu thử không tan trong nước:
+ Mẫu thử nào chuyển sang màu xanh là tinh bột 1đ
+ Không có hiện tượng gì là xenlulozơ 1đ
- Cho dung dịch Ag2O/NH3 vào 2 mẫu thử tan trong nước:
+ Mẫu thử nào sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ 1đ
C6H12O6 + Ag2O -> C6H12O7 + 2Ag 1đ
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ 1đ
Câu 2:
nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol 1đ
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2 1đ
Theo pthh ta có: nC2H5OH = nCO2 =0,5 mol
mC2H5OH = 0,5.46 = 23g 1đ

You might also like