Professional Documents
Culture Documents
C5 BDDB
C5 BDDB
Tự đa bội Dị đa bội
(Autopolyploid) (Allopolyploid)
Bộ nhiễm sắc thể có nguồn Bộ nhiễm sắc thể có nguồn
gốc từ một loài gốc từ nhiều loài
Sau sự thụ tinh giữa các giao tử (n+1) hay (n-1) với các giao tử bình thường
khác (n) sẽ tạo nên bộ nhiễm sắc thể không bình thường (2n+1) ( tam
nhiễm) hay (2n-1) ( đơn nhiễm)
Sự không phân ly của cặp nhiễm
sắc thể giới tính trong quá trình
giảm nhiễm ở ruồi dấm cái mắt
trắng và tổ hợp lai với ruồi dấm
đực mắt đỏ
Có 12 dạng tam nhiễm tương ứng với 12 nhiễm sắc thể trong bộ
nhiễm sắc thể (2n=24) của cây Datura leichhardtii
Mỗi dạng tam nhiễm gây ra một dạng trái và gai trên trái khác
nhau
Tên gọi Số thể bội Ví dụ
Lưỡng bội Diploid 2n AABBCC
Đơn bội Monoploid n ABC
Tam bội Triploid 3n AAABBBCCC
Tứ bội Tetraploid 4n AAAABBBBCCCC
Gồm những kiểu đột biến: mất đoạn (deletion), lặp đoạn (duplication),
đảo đoạn (inversion), chuyển đoạn (translocation), thêm đoạn (insertion)
+
Mất đoạn ở giữa vai dài của nhiễm sắc thể
“loop”
Chuyển đoạn
giữa nhiễm
sắc thể 9 và 17
ở người
(b) Hiện tượng
chuyển đoạn ở
người
Sự tiếp hợp
trong trường
hợp có hiện
tượng chuyển (c) Chuyển đoạn
Robertson
đoạn
Kiểu gen của nhiễm sắc thể X
16A
Wildtype
16A 16A
Bar
16A 16A 16A
Double-Bar
12 3 4
Nhiễm sắc thể bình thường
12 3 4 12 3 4
Đoạn lặp có cùng thứ tự
4 3 21 12 3 4
Đoạn lặp có thứ tự ngược nhau
12 3 4 12 3 4
Đoạn lặp có cùng thứ tự nhưng ở khác
vị trí
12 3 4 4 3 21
Đoạn lặp có thứ tự ngược nhau nhưng ở
khác vị trí
Sự tiếp hợp
trong trường
hợp đảo đoạn
không mang
tâm động ở
chuột
Đảo đoạn
mang tâm
động
Đảo đoạn
không mang
tâm động
Đột biến liên quan đến các nucleotide trên phân tử ADN như
thay thế, mất hoặc thêm nucleotide