You are on page 1of 74

ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

LÝ THUYẾT ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ


Câu 1: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)
Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Hội chứng Đao và Toc nơ.
B. Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính.
C. Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn.
D. Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 2: (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm
đcthay đổi số lượng gen có trên NST?
A. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST.
B. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen
Câu 3: (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n
=18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng
nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu;
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương
đồng;
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4:(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bội lẻ.
B. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
D. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n + 2.
Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIKvà NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế
A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. phân li độc lập của các NST.
C. trao đổi chéo. D. đảo đoạn.
Câu 6 (Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Vì sao cơ thể lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ?
A. Vì ở cơ thể lai khác loài F1 các nhiễm sắc thể không tồn tại thành cặp tương đồng.
B. Vì hai loài bố mẹ có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng.
C. Vì hai loài bố mẹ thích nghi với môi trường sống khác nhau.
>>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt 1
nhất!
D. Vì hai loài bố mẹ có hình thái khác nhau.
Câu 7(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì
A. NST số 1 và số 2 rất nhỏ nên rất khó quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
B. NST số 1 và số 2 là NST lớn, mang nhiều gen, nên hợp tử mang thể 3 nhiễm loại này thường chết ở giai
đoạn sớm của quá trình phát triển cơ thể.
C. NST số 1 và số 2 có tỉ lệ rối loạn phân li rất thấp, người ta thống kê khoảng 0,001% số tế bào giảm phân
nên khả năng tạo ra giao tử và hợp tử thừa NST này gần bằng 0.
D. nếu thừa NST số 1 hoặc số 2, hợp tử kích hoạt cơ chế làm tiêu biến NST làm cho hợp tử trở về trạng
thái NST bình thường.
Câu 8 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có
trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kỳ giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST đang ở dạng kép.
Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
(1) hội chứng Đao. (2) hội chứng Claiphento. (3) bệnh tơc nơ.
(4) hội chứng siêu nữ. (5) bệnh ung thư máu. (6) hội chứng
Patau. Có bao nhiêu câu trả lời đúng?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 9 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21
của người bình thường. Người đó có thể bị
A. Hội chứng Patau. B. hội chứng Đao.
C. ung thư máu. D. bệnh bạch tạng.
Câu 11: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có
trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST ở dạng kép.
Khả năng bệnh nhân này thuộc một trong các loại thể đột biến nào sau đây?
(1) Hội chứng đao (2)Hội chứng Claiphento (3) Bệnh Toc
nơ (4)Hội chứng siêu nữ (5)Bệnh ung thư máu (6)Hội chứng Patau
A. 2,4,5,6 B. 2,3,4,5 C. 1,2,3,4 D. 1,2,4,6
Câu 12: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự
ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST bị đột biến.
D. Thường làm xuât hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu 13 (Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016)
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột
biến. Những phát biểu đúng là:
A.(1), (4), (5). B.(2), (3), (4). C.(1), (2), (4). D.(2), (3), (5).
Câu 14: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Câu 15: (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào;
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;
(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể;
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;
(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
và đột biến lệch bội?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 16(Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016)
Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội,
sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến xảy ra
vào lần nguyên phân thứ mấy và số tế bào lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
A.2 và 32 B.3 và 32 C.5 và 16 D.4 và 16
Câu 17: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể 1 kép và thể không?
A. 132 B. 1320 C. 726 D. 660
Câu 18: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thế một của loài có số NST đơn trong mỗi tế bào
khi đang ở kì sau của nguyên phân là.
A. 11 B. 22 C. 12 D. 24
Câu 19:(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể
của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo
ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. (2n+2) và (2n-2) hoặc (2n+2+1) và (2n-2-1). B. (2n+1+1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1-1) và (2n-1+1).
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1). D. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1).
Câu 20: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:
Nòi 1: ABGEDCHI; Nòi 2: BGEDCHIA; Nòi 3: ABCDEGHI; Nòi 4: BGHCDEIA
Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó, nòi 3 được
xem là nòi gốc. Trình tự đúng sự xuất hiện các nòi trên là
A. 3→2→4→1 B. 3→1→2→4 C. 3→4→2→1 D. 3→1→4→2
Câu 21: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán :
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường. B. Chưa thể biết được giới tính .
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường. D. Hợp tử không phát triển được.
Câu 23: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?
A. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ.
B. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử.
C. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 2 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.
D. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh
bình thường.
Câu 24: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Cho các bệnh và hội chứng sau:
1. Bệnh ung thư máu. 5. Hội chứng tiếng kêu như mèo.
2. Hội chứng Đao. 6. Hội chứng Claiphentơ.
3. Hội chứng Patau 7. Hội chứng Etuot
4. Bệnh máu khó đông 8. Hội chứng Macphan
Bệnh và hội chứng nào là hậu quả của đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
A. 1,3,5,7. B. 1,4,5,8. C. 2,3,4,8. D. 2,3,6,7.
Câu 25: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là:
A. tế bào sinh trứng. B. tế bào xôma. C. tế bào sinh tinh. D. tế bào hồng cầu.
Câu 26(Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một
hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
Câu 27: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào
sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 28: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến chuyển đoạn
Câu 29: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau
đây là không đúng?
A. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.
B. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và
tam nhiễm.
C. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.
D. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt.
Câu 30: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016) Khi
nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Câu 31: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
>>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt 4
nhất!
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1), (4). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Câu 32: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX ở người diễn ra do
A. cặp NST XX không phân li trong nguyên phân. B. đột biến lặp đoạn NST X gây nên.
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân I. D. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân.
Câu 33: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016) Dạng
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm
sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 34: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Trong tế bào của cơ thế người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình
thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì tế bào ung
thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST C. đột biến gen trội D. đột biến gen lặn
Câu 35 (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến số lượng NST?
A. Đột biến đa bội chủ yếu gặp ở những loài động vật bậc cao
B. Đa bội là dạng đột biến liên quan đến số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào
C. Lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó
D. Đột biến đa bội gồm 2 dạng tự đa bội và dị đa bội
Câu 36: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Các phát biểu với đột biến đảo đoạn NST .
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST
2. Làm giảm tăng số lượng gen trên NST
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên
kết. 4 .Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột
biến. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. 2 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 1 và 4
Câu 37: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là:
A. Lặp đoạn , chuyển đoạn C. Mất đoạn , chuyển đoạn
B. Đảo đoạn , chuyển đoạn D. Lặp đoạn , đảo đoạn
Câu 38: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST
C. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Câu 39: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen
Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Bb
B. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
C. Lần giảm phân II của cả bố và mẹ.
D.Lần giảm phân I hoặc II của cả bố và mẹ.
Câu 40: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Đột biến NST là:
A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
B. Những biến đổi về số lượng NST.
C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng ADN.
D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.
Câu 41(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp
NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình
thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử
đột biến.
A.Thể bốn, thể một kép. C.Thể ba kép, thể một kép.
B.Thể bốn, thể không. D.Thể không, thể ba kép.
Câu 42(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm
2016)
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát biện là:
A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
B. Claiphentơ, Tơcnơ, Đao.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 43(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển
thành cây tứ bội ?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
B. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
Câu 44 quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu; (2) Hồng cầu hình liềm; (3 ) Bạch tạng; (4) Hội chứng Claiphentơ; (5) Dính ngón tay số 2
và 3; (6 ) Máu khó đông; (7 ) Hội chứng Tơcnơ; (8) Hội chứng Đao; (9) Mù màu.
Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
A. (3). B. (2). C. (4). D. (5).
Câu 45: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab. B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và a hoặc aBb và A. D. ABb và A hoặc aBb và a.
Câu 46: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có
trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là
A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ.
Câu 47: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì
sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. Aa, O B. Aa, a C. AA, O D. AA, Aa, A, a
Câu 48: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ
hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
A. (2), (3), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5).
Câu 49: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I
đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI B. I, III, IV, V C. I, II, III, V D. I, III
Câu 50: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở
kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 52: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST.
A. Mất đoạn NST B. lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Chuyển đoạn NST
Câu 53: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù
màu. Những thể đột biến lệch bội là
A. (1), (4), (8). B. (2), (3), (9). C. (4), (7), (8). D. (4), (5), (6).
Câu 54: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần
phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành
thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
C. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
Câu 55: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng
A. Giao tử bất thường dạng n – 1
B. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng
C. Tế bào bình thường lưỡng bội
D. Giao tử bất thường dạng n + 1
Câu 57: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
C. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
D. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
Câu 58: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần
thể. Số đặc điểm về đột biến lệch bội là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 59: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối với thể đột biến được
ứng dụng
A. trong công nghiệp sản xuất bia.
B. trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.
C. để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
D. để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống câytrồng.
Câu 60: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào
rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các
sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1)
chiếm tỉ lệ là
A. 15%. B. 30%. C. 13%. D. 2%.
Câu 61: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
:Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
1- Đột biến số lượng NST 2 – Đột biến cấu trúc NST 3- Đột biến
gen a- hội chứng mèo kêu b- bệnh Phênikêtô niệu
c – hội chứng Patau d – hội chứng siêu
nữ e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là:
A.1-b,c,d ; 2 – e ; 3 – a C.1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
B.1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b D.1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
Câu 62: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B – sai đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn một số cặp NST trong bộ NST , nếu rối loạn phân bào
làm cho tất cả NST không phân li thì đó là đột biến đa bội
Câu 63: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Tìm số phát biểu không đúng
1.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể
2.Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất
3.Nếu 5BU là đồng phân của T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
4.Phần lớn các đột biến điểm là có hại
5.Đột biến gen xảy ra có tính chất thuận nghịch
A. 2 B.3 C. 4 D. 5
Câu 64: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
(2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 65: (ID :117086)Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được
kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST.
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 66: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới ?
A. Đột biến chuyển đoạn. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn. . D. Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn.
Câu 67: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 68: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
Câu 69: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 70: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Tìm câu sai
A. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen
B. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản
C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
Câu 71: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành
A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là
A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Gây chết hoặc giảm sức sống. D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
Câu 72: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen :
A.Mất đoạn. B. lặp đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Đảo đoạn
Câu 73: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.
(6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
(7) Làm xuất hiện loài mới.
Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm;
A. (4), (6), (5), (7). B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 74: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là:
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphento ở người.
B. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm.
D. Biến dị tạo thể chứa 9 NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
Câu 75: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)
Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là:
(1) Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người có hiện tượng di truyền chéo.
(2) Túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
(3) Một người từ đồng bằng lên núi cao thì số lượng hồng cầu thay đổi, đây là hiện tượng thường biến.
A. 1,3 B. 1,2 C. 2,3 D. 2,4
Câu 76:(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Đột biến lệch bội là
A. Đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sác thể ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. Đột biến làm tăng số lượng nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp NST tương đồng.
C. Đột biến làm giảm số lượng nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp NST tương đồng.
D. Là đột biến liên quan đến biến đổi cấu trúc và số lượng NST.
Câu 77 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Có hai loài thưc vật: loài A có bộ NST đơn bội là 18, loài B có bộ NST đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai
xa, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số NST và số nhóm gen liên kết của thể song nhị bội là 30
B. Số NST của thể song nhị bội là 60, số nhóm gen liên kết của nó là 30.
C. Số NST và nhóm gen liên kết của thể xong nhị bội đều là 60.
D. Số NST của thể song nhị bội là 30, số nhóm gen liên kết của nó là 15.
Câu 78 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính XY xảy ra trong lần giảm phân II ở cả 2 tế bào con từ một tế
bào sinh tinh ban đầu sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính:
A. XY và O B. XX, YY và O C. XX và YY D. XX và O
Câu 79 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Trong những dạng biến đổi vật chất di chuyển dưới đây, dạng biến đổi nào là biến đổi điểm?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân, lặp đoạn, mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay 1 cặp nuclêôtit, thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các trình tự nuclêôtit tương đồng trên nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn, đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 80: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp
Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và A hoặc aBb và a. B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 81: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc
thể không phân li.
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
Câu 82: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường.
Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột
biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 84: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 85: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Ở châu chấu 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể nguyên phân liên tiếp 3 lần. Môi trường nội
bào cung cấp 161 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Giả sử không xảy ra đột biến, hãy cho biết
đặc điểm giới tính và cặp NST của cá thể này?
A. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XX. B. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XX.
C. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XO. D. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XO.
Câu 86(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bình Thuận năm 2016)
Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có
một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1.
B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội.
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể.
D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1.
Câu 87: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bình Thuận năm 2016)
Có các phát biểu về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa như sau:
(1). Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
(2). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình
tiến hóa.
(3). Đột biến là nhân tố tiến hóa vì làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể. (4). Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng. B. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng. D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
Câu 88: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bình Thuận năm 2016)

>>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt 12
nhất!
Một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của NST
đó. Trong các hệ quả nói trên, có bao nhiêu hệ quả là của đột biến đảo đoạn
NST?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 90: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bình Thuận năm 2016)
Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu
ở tất cả các tế bào phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm
sắc thể số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử là
A. AAB, AAb, aaB, aab, B, b. B. AaB, Aab, B, b.
C. AABB, Aabb, aaBB, aabb. D. AAB, Aab, AaB, Aab.
Câu 91(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
không phân li.
Câu 92 : (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là
A. đột biến đa bội. B. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể .
C. đột biến gen. D. đột biến lệch bội.
Câu 93: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể :
1. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
2. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
3. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra
loại giao tử bình thường.
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không
tương đồng với nó và ngược lại.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 94: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh năm 2016)
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5 B.2. C. 4. D. 3.
Câu 95: (Đề thi thử trường chuyên Phan Bội Châu năm 2016)
Trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I gây
đột biến:
A. Hoán vị gen B. Đảo đoạn
C. chuyển đoạn D. lặp đoạn và mất đoạn
Câu 96: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 25 NST, một số tế bào có 23
NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Đây là dạng đột biến
A. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
B. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
Câu 97: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
B. không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra
thể tứ bội.
C. không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n.
D. không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Câu 98: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội là do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào.
B. Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật.
C. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong
phân bào.
D. Con lai xa thường bất thụ do nguyên nhân là bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài khác nhau về số lượng, hình
thái, cấu trúc .
Câu 99: (Đề thi thử trường chuyên Lam Sơn năm 2016)
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiếm sắc thể
giới tính.
Câu 100: (Đề thi thử khối Chuyên Đại học khoa học Huế năm 2016)
Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (4) Đảo đoạn NST
(2) Lặp đoạn NST (5) Thể một
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 101 (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 102: (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu
hại bằng biện pháp di truyền . Các dòng côn trùng đột biến này
A. Có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể
B. Có sức sống bình thương nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản
C. Có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu
D. Có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
Câu 103:(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở một loài, NST số I có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc
ABCDEGHK. Dạng đột biến này
A. được sử dụng để chuyển gen
B. làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
C. không làm thay đổi hình thái của NST
D. được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST
Câu 104 :(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST (3) Chuyển đoạn không tương hỗ
(4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể một
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (5) D. (2), (3), (4), (5)
Câu 105: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST.
(2) Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST
đó. Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn có bao nhiêu hệ quả?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 106: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Trong các nhận xét sau đây về thể đa bội, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thể tự đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ
nên cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.
(2) Thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường, được ứng dụng tạo cây ăn quả
không hạt.
(3) Thể dị đa bội chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
(4) Thể tự đa bội được hình thành do đột biến trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 107(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
(1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
(2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội
(3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn
(5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là
thể dị đa bội
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 108(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
Câu 109(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên
kết khác?
A. Chuyển đoạn trong 1 NST
B. Lặp đoạn NST
C. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng
D. Đảo đoạn NST
Câu 111(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016)
Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến đa bội 3. Đột biến lệch bội
4. Đột biến đảo đoạn 5. Chuyển đoạn tương hỗ 6. Lặp đoạn
7. Chuyển đoạn không tương hỗ
A. 1,3,5,7 B.1,5,6,7 C. 2,4.6 D. 3,6.7
Câu 112 (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1.
(2) Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
(3) Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài.
(4) Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
(5) Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 113: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABC*DEFGH và MNO*PQR (dấu * biểu hiện cho tâm động).
Do đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit
có cấu trúc ABCD*EFR và MNO*PQGH. Cho các phát biểu sau:
(1) Xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo không bình thường giữa hai cặp NST tương đồng.
(2) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST.
(3) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
(4) Đây là đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể mang tế bào xảy ra đột biến.
Phương án nào sau đây đúng?
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.
C. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.
Câu 114: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Xét các dạng đột biến sau:
(1) mất đoạn NST.
(2) lặp đoạn NST
(3) đảo đoạn NST.
(4) chuyển đoạn không tương hỗ.
(5) chuyển đoạn tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi số loại alen của cùng một gen trong tế bào
A. 3. B. 2. C. 1 D. 4.
Câu 115(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016)
Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình
phân bào?
1.Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2.Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
3.Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế
bào con.
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. l,2,4 D. 1,3,4
Câu 116: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Cho các phát biểu sau:
(1). Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên
NST.
(2). Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình
thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.
(3). Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.
(4). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu
hình của mẹ.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 117: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của
gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường( tiền ung thư) thành gen ung thư?
(1) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.
A. (1); (2); (4); (5). B. (1); (3); (4); (5). C. (1); (2); (3); (5). D. (1); (2); (3); (4).
Câu 118: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (2), (4).
Câu 119: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khả năng sinh sản cao. B. Năng suất cao.
C. Sức chống chịu tốt. D. Sinh trưởng phát triển tốt.
Câu 120: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?
A. Dùng 5 - brôm uraxin tác động quá trình giảm phân.
B. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài lưỡng bội.
D. Cho lai hai cơ thể tứ bội thuộc hai loài gần gũi.
Câu 121: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội:
A. Lên bầu nhụy trước khi cho giao phấn.
B. Lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.
C. Lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.
D. Vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Câu 122: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng
còn lại?
A. Người bị hội chứng Đao. B. Chuối trồng.
C. Dưa hấu tam bội. D. Người bị bạch tạng.
Câu 123(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử
dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn. B. Đa bội. C. Chuyển đoạn. D. Dị bội.
Câu 124:(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Mất đoạn.
Câu 125 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng có thể làm thay đổi vị trí tâm động của NST?
(1) Lệch bội (4) Đa bội
(2) Mất đoạn NST (5) Chuyển đoạn không tương hỗ
(3) Lặp đoạn NST
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 126(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Thể song nhị bội
A. Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. Có 2n NST trong tế bào.
D. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 127(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Một tính trạng có cường độ biểu hiện thấp hơn bình thường. Nguyên nhân có thể là do?
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 128(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho các phát biểu sau về đột biến:
(1) Mất đoạn không làm giảm số lượng gen trên NST mà chỉ làm mất đi một đoạn nào đó của NST.
(2) Lặp đoạn góp phần tạo ra gen mới cho quá trình tiến hóa.
(3) Chuyển đoạn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản.
(4) Đảo đoạn có thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
(5) Để xác định vị trí của gen trên NST người ta sử dụng đột biến lặp đoạn.
(6) Để loại bỏ một số gen không mong muốn ở cây trồng, người ta sử dụng đột biến chuyển
đoạn. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 129:(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Người ta thường tạo ra các dạng tam bội thể ở những loại cây trồng nào trong số các loại cây trồng sau đây:
A. Cây lúa nước.
B. Cây củ cải.
C. Cây lúa mì.
D. Cây ngô.
Câu 130(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người,phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến mắc hội chứng Tocno xuất hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương.
B. Phần lớn các trường hợp ung thư máu ác tính là do đột biến lệch bội ở NST thứ 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi 𝛽-hemoglobin mất một axit amin.
D. Alen đột biến quy định bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là ví dụ của gen đa hiệu.
Câu 131:(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Sử dụng chất cônsixin để gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở đỉnh sinh
trưởng của một cành cây lưỡng bội tạo nên thể đột biến. Thể đột biến nàyđược gọi là
A. Thểlệch bội B. Thể tứ bội C. Thểđa bội D.
Thểkhảm Câu 132 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh mù màu đỏ
lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST XXY . Cho
rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện của đứa con
trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau :
1.Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố.
2.Rối loạn không phân ly NST giới tính trong giảm phân I của mẹ và bố giảm phân bình thường
3. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ, ở bố bình thường.
4. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người
bố. Số phương án đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Câu 133(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Tách dòng tế bào soma của một cá thể thực vật và nuôi cấy trong ống nghiệm, từ tế bào ban đầu, nó
nguyên phân liên tiếp 5 lần, ở kì sau của lần phân bào 5, người ta thấy có 544 NST đơn trong tất cả các tế
bào. Đối với cá thể nghiên cứu, hiện tượng có xác suất lớn nhất xảy ra là:
A. Đột biến tam nhiễm hoặc đơn nhiễm.
B. Đột biến đa bội đồng nguyên.
C. Đột biến tứ nhiễm hoặc khuyết nhiễm.
D. Đột biến tam nhiễm kép hoặc đơn nhiễm kép.
Câu 134(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công
nghiệp sản xuất bia?
A. Lặp đoạn B. Mất đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 135(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4)Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khó đông
(7) Tơcno (8) Đao (9) Mù màu
Những thể đột biến lệch bội là:
A. 2,3,9 B. 4,7,8 B. 1,4,8 D. 4,5,6
XÁC ĐỊNH BỘ NST CỦA THỂ ĐỘT BIẾN
Câu 136: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa
tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 26 B. 23 C. 44 D. 21
Câu 137: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào
của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 20. B. 38. C. 37 D. 40.
Câu 138: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 24 B. 36 C. 28 D. 42
Câu 139: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Trong 1 lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 không
phân li, các NST khác phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST bằng
với tế bào bình thường là
A. 3/4. B. 1/2. C. 1/4. D. 100%.
Câu 140: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng
của 6 thể đột biến như sau:
(1) 21 NST. (2) 18 NST. (3) 9 NST. (4) 15 NST.
(5) 42 NST. (6) 54 NST. (7) 30 NST.
Có mấy trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 141: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Số phân tử ADN trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau của giảm phân I là...
A. 4 B. 2. C. 8. D. 16.
Câu 142: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau
là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao
nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường.
A. 14 và 9 B. 28 và 9 C. 14 và 8 D. 14 và 6
Câu 143(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người
ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể một nhiễm kép. B. Thể một nhiễm,
C.Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép. D. Thể khuyết
nhiễm. Câu 144(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế
bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp
NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường
nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn
bộ quá trình là:
A. 8 B. 16 C. 32 D. 64
BỘ NST CỦA TẾ BÀO
Câu 1 (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở lúa 2n=24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không
phải là đột biến lệch bội?
A.2n=22. B.2n=28. C.2n=48. D.2n=26.
Câu 2 : (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất
hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh
dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
A. 28 và 48. B. 14 và 24. C. 26 và 48. D. 16 và 24.
Câu 3(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Một loài có bộ NST 2n = 24. Số NST trong các thể một nhiễm, tam bội và tam nhiễm kép lần lượt là:
A. 23 – 36 – 26 B. 23 – 25 – 26 C. 23 – 72 – 26 D. 25 – 27 – 36
Câu 4 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I , người ta đếm đươc
số nhiễm sắc thể kép là
A. 72. B. 42. C. 36. D. 75.
Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình
thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho
biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối
đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên
phân này là
A. 2n = 26. B. 3n = 36. C. 2n = 16. D. 3n = 24.
Câu 6(Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài
này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 25. B. 24 C. 48 D. 12
Câu 7(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016)
Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân
bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho
biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa
2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp
tử nói trên là:
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 24 D. 3n = 24
Câu 8: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa
768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1,
2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này
là.
A.2n=10 B.2n =12 C.2n=8 D.2n=16
Câu 9: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)
Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây
KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?
A. 2n = 22 B. 2n = 40 C. 2n = 24 D. 2n = 18
Câu 10(Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện
2 thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn
và thể tứ bội này lần lượt là:
A. 28 và 48 B. 14 và 24 C. 16 và 24 D. 26 và 48
Câu 11: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016) Ở
một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là
A. 8 B. 21 C. 15 D. 13
Câu 12: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Ở một loài động vật có vú, một tinh trùng bình thường chứa các gen trên các nhiễm sắc thể như sau: A B
m
CD EF H I X . Thể ba nhiễm kép của loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 16 B. 14 C. 12 D. 10
XÁC ĐỊNH DẠNG ĐỘT BIẾN
Câu 1(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp
tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào
con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể không. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể bốn.
Câu 2 : (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28. B. Số NST ở thể tam bội là 21.
C. Số NST ở thể một là 13. D. Số NST ở thể ba là 13.
Câu 3 (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến
9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST; (3) Có 25 NST. (4) Có 11 NST;
(5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST; (7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST; (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 4(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm tiến hành giảm phân.
Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38. B. 35. C. 36. D. 37.
Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc
thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự
thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể
đột biến dạng
A. thể một. B. thể không. C. thể một kép. D. thể ba.
Câu 6: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Cá thể lệch bội thể ba, tạo ra các loaị giao tử có tỉ lệ 1A: 2Aa:1aa: 2a. Cá thể trên có kiểu gen là
A. AAa B. aaa C. AAA D. Aaa
Câu 7: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Thể lệch bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 3n, 4n, 5n và 6n . B. 3n + 1 và 3n C. 2n-1 và 2n+ 2 D. 2n và 2n-1
Câu 8: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài cây này được kí hiệu
từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể kép (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 192


Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội chẵn là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016) Cơ
thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp
AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể tam bội B. Thể ba C. Thể bốn D. Thể ba kép
Câu 10: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương
đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không
xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể
trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/4. B. 2/3. C. 1/2. D. 1/3.
Câu 11 : (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ
1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
1. Có 18 NST. 6. Có 10 NST.
2. Có 24 NST. 7. Có 8 NST.
3. Có 13 NST. 8. Có 14 NST.
4. Có 16 NST. 9. Có 36 NST.
5. Có 30 NST. 10. Có 42 NST
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A.3 B.4 C.2 D.5

Câu 13 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở người, thể đột biến Patau có các tế bào soma mang:
A. NST số 21 bị mất đoạn
B. Ba NST số 13 .
C. Ba NST số 21.
D. Ba NST số 18.
Câu 14: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi
chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp
tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái
chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể:
A.Tam bội B.Ba nhiễm C.Tứ bội D.Lệch bội
Câu 15 (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb
và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?
A. AaBb. B. AaBbd. C. AaBbDdd. D. BbDd.
Câu 16. (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)

Nhiễm sắc thể ban đầu

Nhiễm sắc thể bị đột biến

Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ thể phát sinh
dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. Chuyển đoạn
B. Lặp đoạn
C. Mất đọan
D. Đảo đoạn
Câu 17. (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên một cặp NST tương đồng được gọi là:
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 18. (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm cùa hội chứng Tơcnơ, gây ra bởi kiểu nhân 44A+X.
Các phân tích di truyền cho thấy ở đứa bé có mặt 2 dòng tế bào 44A+XX (bình thường) và 44A+X. Có thể
giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào?
A. Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố kết hợp với trứng bình thường ở mẹ.
B. Đột biến trong giai đoạn phôi sớm tạo ra các dòng tế bào khác nhau
C. Đột biến trong quá trình phát sinh trứng ở mẹ.
D. Đột biến ở lần nguyên phân đầu tiên của họp tử bình thường.
XÁC ĐỊNH SỐ GIAO TỬ ĐƯỢC TẠO RA
Câu 1(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu bộ NST 2n + 1- 1 = 20 thực hiện quá trình giảm phân. Theo lý thuyết số lượng
giao tử có bộ NST bình thương (n = 10) tối đa và tối thiểu lần lượt là
A. 0, 0. B. 2, 0. C. 4, 0. D. 4, 2.

>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt 26
nhất!
Câu 2 (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp
tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân
thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 400 crômatit. Cho biết quá trình nguyên
phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử n. B. giao tử (n + 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử 2n. D. giao tử (n - 1) với giao tử n.
Câu 3: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen AaBD/bd giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có một số tế
bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen BD/bd giảm
phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?
A. 8 B. 16 C. 20 D. 12
Câu 4(Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra
các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit.
Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh
giữa
A. giao tử (n - 1) với giao tử n. B. giao tử n với giao tử n.
C. giao tử (n + 1) với giao tử n. D. giao tử n với giao tử 2n.
Câu 5(Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang cặp gen Aa. Cặp NST số 5 mang cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào,
cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:ab, aab, b
A. Aab , b , Ab , ab
B. AAB, abb, A, a
C. Abb , abb, Ab , ab
Câu 6: (Đề thi thử khối Chuyên Đại học khoa học Huế năm 2016)
Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở hai cặp
NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường
của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào
vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong
một lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường
sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A. 480 và 3 C. 240 và 2
B. 480 và 2 D. 240 và 3
Câu 7: (Đề thi thử khối Chuyên Đại học khoa học Huế năm 2016)
Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở
mỗi TB đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính
Y không phân li ở lần phân bào 2, còn các NST khác đều phân li bình thường . Số loại giao tử tối đa được hình
thành là:
A. 4 B. 6 C. 8 D. 16
Câu 8(Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào
đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Bb không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không
phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường, thì số loại giao tử tối đa được hình thành

A. 6 B. 8 C. 4 D. 10
Câu 9. Ở một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Một tế bào sinh
tinh giảm phân hình thành giao tử; ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li:
giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A.4. B.3. C. 1. D. 2.
Câu 10 :(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân
hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình
thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 11: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong
giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là
A.9 B.10 C.11 D.7
Câu 12(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có
kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh
ra những loại giao tử nào sau đây?
A. AaB, b. B. AaBb, O. C. AaB,Aab, B, b. D. AaB, Aab, O.
Câu 13(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen 𝐴𝑏Dd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân
𝑎𝐵
không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B
trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra:
A. 2 B. 8 C. 10 D. 12
Câu 14: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh năm 2016)
Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu
tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
A.thể một. B. thể đa bội lẻ. C. thể đa bội chẵn. D.thể ba.
Câu 16(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình
thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 17(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Một cơ thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST
kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong 2 tế bào con có thể là:
(1) AAaBbDd và aBbDd (2) AaaaBbDd và BbDd
(3) AaaBbDd và ABbDd (4) AaBbDd và AABbDd
A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (4)

>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt nhất! 26
Câu 18(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, hai trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong
giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét các loại giao tử có thể thu được như các trường hợp
dưới đây:
(1) 2AaB: 2b : 1AB: 1ab
(2) 2Aab: 2B: 1Ab: 1aB
(3) 1AaB : 1Aab: 1B : 1b: 1AB: 1ab
(4) 2Aab: 2B: 1AB: 1ab
(5) 1AaB: 1Aab: 1B: 1b: 1Ab: 1aB
(6) 2Aab: 2B: 1AB: 1aB
Theo lí thuyết số trương hợp các loại giao tử có thể thu được là:
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở gà, một tế bào của cơ thế có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu
sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA ĐỜI CON ĐƯỢC TẠO RA
Câu 1(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình
thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II
bình thường, 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I,
các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm
phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa
có thể thu được ở F1 là:
A. 112. B. 204. C. 114. D. 108.
Câu 2 : (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì
số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết
rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 15 và 48. B. 3 và 28. C. 15 và 30. D. 7 và 24.
Câu 3: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân
của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp
tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và
bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.

>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt 27
nhất!
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.

>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt 28
nhất!
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.
Câu 4(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Thực hiện phép lai P: cơ thể đực AaBb lai với cơ thể cái AaBb. Biết trong quá trình giảm phân ở cá thể
đực có hiện tượng một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I; ở cá thể cái cũng có hiện
tượng một số tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác đều diễn ra bình thường.
Theo lý thuyết, số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể có ở đời con là:
A. 16. B. 40. C. 24. D. 12.
Câu 5: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm
phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 8. C. 14 D. 6.
Câu 6(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa
không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái,
có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế
bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?
A. Trong số những cá thể bình thường, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AaBbDd chiếm 12,5%.
B. F1 có 104 kiểu gen đột biến.
C. Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
D. Hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ 19%.
Câu 7(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế
bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường.
Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống sót.
Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội.
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
Câu 8(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016)
Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56 B. 63 C. 81 D. 42
Câu 9: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Cho phép lai P: mẹ AaBbDeMm × bố AaBbdemm. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số
de de
tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình
giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen?
A. 112 B. 84 C. 36 D. 168
Câu 10: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác
diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại
giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể?
A. 18. B. 2. C. 9. D. 12.
Câu 12: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang
Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong
giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
A. 36 B. 16 C. 12 D. 42
Câu 13(Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn
ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8 B. 14 C. 16 D. 28
Câu 14(Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể
của loài trên là bao nhiêu?
A. 36 B. 15 C. 6 D. 20
Câu 15: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016)
Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST.
Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
A. 5 B. 10 C. 8 D. 4
Câu 16: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)
Một loài có 2n = 8. Giả thiết nếu xảy ra đột biến thể một kép sẽ có tối đa bao nhiêu khả năng
? A. 4 B. 6 C.2 D. 7

XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ VÀ TỈ LỆ KIỂU GEN CỦA HỢP TỬ


Câu 1: (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n =16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh,
người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân
đều diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử
tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ
A. 5% B. 2,5% C. 0,5% D. 2%
Câu 2(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016)
Một loài động vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh của một cá thể đực
giảm phân sinh giao tử, trong số đó 10 tế bào có cặp nhiềm sắc thể số 2 không phân li trong giảm
phân I. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử thiếu
nhiễm sắc thê số 2 chiếm tỉ lệ:
A. 0,5% B. 10% C. 1% D. 2%
Câu 2 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Một loài giao phối có bộ NST 2n=8. Cặp NST thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến
cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột
biến cấu trúc là
A. 1/8 B. 3/8 C. 6/8 D. 5/8
Câu 3: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016) Một cá
thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh
tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong
giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử
được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 0,25%. C. 0,5%. D. 1%.
Câu 4: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Ở ruồi giấm, một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết,
tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
1 3 1 1
A. . B. C. . D. .
2 . 4 8
4
Câu 5: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế
bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng
số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ
A. 0,5%. B. 5%. C. 2,5% D. 2%.
Câu 6: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Ở ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Có 1 hợp tử của loài đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp, ở lần nguyên phân đầu tiên
trước khi phân li NST đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong 1 NST kép dẫn đến lặp đoạn. Tỉ lệ số NST
lặp đoạn so với NST bình thường có trong các tế bào con sinh ra cuối cùng khi các NST chưa nhân đôi là
A. 1/7 B. 1/14 C. 1/8 D. 1/16
Câu 7: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần
phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có
bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào
như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy
ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 5 và 1/6 B. 5 và 1/7 C. 3 và 1/7 D. 3 và 1/6
Câu 8: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh năm 2016)
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình đám phân của 1000 tế bào
sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng số giao tử được tạo
thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ
A. 0,25%. B. 1%. C.2%. D. 0,5%.
Câu 9: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)
Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 2
và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng
>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt 31
nhất!
tỉ

>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt 32
nhất!
lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
A. 1/8. B. 3/4. C. 1/2. D. ¼
Câu 10: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc
thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, khả năng xuất
hiện tế bào có số nhiễm sắc thể bằng với tế bào bình thường là:
A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 100%
Câu 11(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12% số tế
bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các
NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là:
A. 1,5% B. 24% C. 1% D. 12%
Câu 12: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%. B. 4,5%. C. 2.625%. D. 2,25%.
Câu 13: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀ AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa
ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly
bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thế cái, cặp NST mang cặp gen Ee nằm ở 4% số tế bào không
phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con
loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 13,6% B. 2% C. 0,2% D. 11,8%
Câu 14: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen
Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%. B. 88,2% . C. 2%. D. 11,8% .
Câu 15: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016) Ở
phep lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa
ở 15% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, cặp NST mang gen Bb ở 20% số tế bào không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen
Aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 4.5% B. 4.25% C. 8.5% D. 2.125%
Câu 16: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016) Ở phép
lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế
bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở
đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%. B. 2,25%. C. 72%. D. 4,5%.
Câu 17(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016)
Một cơ thể có KG AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp
NST mang cặp gen Ee ở giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe với tỉ lệ
A. 6,25% B. 5,5% C. 10,5% D. 0,75%
Câu 18: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016)
Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 2,25% B. 7,2% C. 9,0% D. 4,5%
Câu 19(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen Aa Bb Dd Ee Hh . Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân
li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường , các cặp NST khác
giảm phân bình thường . Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,25 % B. 0,05 % C. 0,025% D. 0,2%
Câu 20(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb𝐷𝐸 x cái AaBb𝐷𝑒. Giả sử trong quá trình giảm phân
𝑑𝑒 𝐷𝐸
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại
giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?
A. 84 B. 60 C. 16 D. 42
Câu 21: (Đề thi thử trường chuyên Phan Bội Châu năm 2016)
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng
lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lí bằng F1 conxixin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên với nhau được F2. Cho rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại
giao tử là như nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%.
Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 60% B. 45% C. 75% D. 91%
Câu 22(Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016)
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối
loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện
khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ

A.15%. B.2%. C.13%. D.30%.
Câu 23 (Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016)
Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% số tế bào
sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột
biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng
khác) là
A.0,3695%. B.0,7394%. C.0,0322%. D.0,0081%.
ĐÁP ÁN LÝ THUYẾT NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1:Lời giải
Hội chứng Đao và Tơc nơ là đột biến thể lệch bội trên NST
Bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật dính ngón tay là đột biến
gen Tật dính ngón trỏ và giữa đột biến gen nằm trên Y
Bệnh hồng cầu hình liềm đột biến gen
Hội chứng mèo kêu trội là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5
Ung thư máu ác tính là đột biến cấu trúc NST mất đoạn ở NST số 21
Đáp án B
Câu 2:Lời giải
Dạng đột biến chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen và không làm thay đổi số lượng
gen có trên NST là : đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong 1 NST
Đáp án A
Câu 3:Lời giải
Các đặc điểm của thể song dị bội này là : (1) (3) (4)
2 sai, mỗi NST tồn tại thành từng cặp tương đồng ( gồm 2 chiếc NST
) Đáp án B
Câu 4:Lời giải
Phát biểu không đúng là D
Trong thể đa bội bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là xn ( trong đó x có thể là 3 , 4 ,5
,... ) Đáp án D
Câu 5:Lời giải
NST 1 : từ bố
NST 2 nguồn gốc từ mẹ
Ta có : ABCde và Fghik là các giao tử mang cả hai nguồn gốc khác nhau
 Hình thành do hiện tượng trao đổi chéo .
 Đáp án C
Câu 6 : Đáp án A
Câu 7 : Do chưa nhiều gen nên đột biến sẽ làm cho mất cân bằng các sản phẩm do gen tạo ra , gây ảnh hưởng
lớn đến sức sống của cá thể nên cá thể này thường hay chết ở giai đoạn hợp tử
Đáp án B
Câu 8 :
Tế bào của bệnh nhân ở kì giữa có 47 NST kép
 Trong 1 tế bào bình thường có 47NST
 Khả năng bệnh này thuộc thể đột biến :
1 Đao : 3 NST số 21
2 Claiphento : XXY
4 siêu nữ : XXX
6 Patau 3 NST số 13
Đáp án B
Câu 9:
Người bị bệnh, NST số 21 ngắn hơn so với bình thường=> bị bệnh ung thư máu

>> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh – Sử tốt 35
nhất!
Đáp án C
Câu 11:Lời giải
Bộ NST của bệnh nhân là 47
 Thể 3
 Đột biến thể 3 gồm 1,2,4,6
 Đáp án D
Câu 12:Lời giải
ABCDEG.HKM. →ABCDCDEG.HKM.( đột biến lặp đoạn )
Thường làm tăng cường hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
Đáp án A
Câu 13:Hậu quả của đột biến đảo đoạn là : 1,4,5 . Đáp án A
Câu 14:Lời giải
Kết luận đúng là C
A,D sai, mỗi đoạn NST trên 1 NST hay trên các NST khác nhau thì chứa các gen khác nhau, mất các gen chức
năng khác nhau thì sẽ biểu hiện các kiểu hình khác nhau
B sai, mất đoạn ở cùng 1 vị trí nhưng với độ dài khác nhau, do đó lượng gen mất đi là khác nhau  biểu hiện ra
kiểu hình khác nhau
Đáp án C
Câu 15: Các thông tin là đặc điểm chung cua đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội: 2,6
1,3 – đột biến lệch bội
4,5 – không có ở cả hai dạng đột
biến Đáp án B
Câu 16:Nguyên phân 6 lần bình thường sẽ tạo ra 64 tế bào
Nhưng thực tế do đột biến nên tạo ta 48 tế bào con
 Số lượng tế bào bị hụt đi là : 64 – 48 = 16
 Có 16 tế bào tứ bội được tạo ra
 Số tế bào lưỡng bội là 48 – 16 = 32

 Lần nguyên phân xảy ra đột biến là :


 Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 2
 Đáp án A
Câu 17:Lời giải
2n = 24  có 12 cặp NST trong tế bào
Thể 1 kép và thể không : 2n-1-1-2
Số trường hợp thể 1 kép và thể không là : C122 C110  660

Đáp án D
Câu 18:Lời giải
6 nhóm gen liên kết  2n = 12
Thể một của loài 2n – 1 có 11 NST trong tế bào
Kì sau nguyên phân, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào không phân chia. Do đó số lượng NST
trong tế bào là 22
Đáp án B
Câu 19:Các tế bào này có thể là: 1 tế bào chứa 2 NST 3 và 2 NST 6, tế bào còn lại không chứa NST 3 và 6
Hoặc: 1 tế bào chứa 2 NST 3 và không chứa NST 6, tế bào còn lại chứa 2 NST 6 và không chứa
NST 3
Đáp án B
Câu 20:Lời giải
Từ nòi 3 sang nòi 1: đảo đoạn CDEG thành GEDC
Từ nòi 1 sang nòi 2: chuyển đoạn gen A từ trước gen B xuống sau gen I
Từ nòi 2 sang nòi 4: đảo đoạn EDCH thành HCDE
Đáp án B
Câu 21:Lời giải
Tế bào thai nhi có 47 NST, đồng thời có 2 thể barr( hay 2 NST X bị bất hoạt). Trong có thể bình thường chỉ có
1 NST X ở dạng hoạt động => thai nhi này có 3 NST X => hội chứng 3X ( siêu nữ ) => phát triển thành bé gái
không bình thường
Đáp án C
Câu 23:Lời giải
NST số 1 và số 2 đều là những NST có kích thước lớn, chứa lượng gen lớn=> thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2
gây mất cân bằng gen nghiêm trọng => chết khi còn là hợp tử
 Đáp án A
Câu 24:Lời giải
1. Bệnh ung thư máu. => đột biến mất đoạn NST số 21
2. Hội chứng Đao. => 3 NST số 21
3. Hội chứng Patau => 3 NST số 13
4. Bệnh máu khó đông=> đột biến gen lặn trên NST giới tính X
5. Hội chứng tiếng kêu như mèo. => mất đoạn NST số 5
6. Hội chứng Claiphentơ. => 3 NST giới tính XXY
7. Hội chứng Etuot => 3 NST số 18
8. Hội chứng Macphan => gen trội đa hiệu trên NST thường
Đáp án D
Câu 25:Lời giải
Tế bào hồng cầu là tế bào không có nhân => không chứa NST trong nhân => không chứa NST giới
tính Đáp án D
Câu 26:Lời giải
2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở
Câu 27:Lời giải
Con gái XBXbXb chỉ có thể nhận từ bố XB do bố không có Xb => nhận từ mẹ XbXb => mẹ rối loạn giảm phân II
làm 2 NST XbXb không phân ly, bố giảm phân bình thường
 Đáp án C
Câu 28:Lời giải
Lặp đoạn NST làm những alen trên đoạn lặp tuy giống nhau mà cùng nằm trên 1 NST
Đáp án A
Câu 29:Lời giải
Phương pháp không đúng là C
Vì cây tam nhiễm và cây tam bội có thể đều bị bất thụ
Đáp án C
Câu 30:Lời giải
Sử dụng phương án loại trừ :
B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
C sai, đột biến cấu trúc NSTcó thể xảy ra cả trên NST giới tính và NST thường
D sai, đột biến đảo đoạn chỉ làm đảo ngược 1 đoạn NST trên 1 NST mà thôi. Do đó ko làm thay đổi các gen
trong 1 nhóm gen liên kết
Phát biểu đúng là A
Đáp án A
Câu 31:Lời giải
Các phát biểu đúng là : (1) (4)
2 sai vì đảo đoạn ko làm tăng hay giảm số lượng gen trên NST vì đoạn NST bị đứt ra được nối lại nguyên
vẹn, chỉ là bị đảo ngược 180 độ, số lượng và thành phần gen trên NST là không đổi
3 sai, làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết tức là thêm / bớt gen trong nhóm gen liên kết.
Đáp án A
Câu 32:Lời giải
Cơ chế này do cặp NST XX không phân li trong giảm phân, tạo ra giao tử chứa 2 NST XX
Giao tử XX kết hợp với giao tử X ( bình thường ) => XXX
Đáp án D
Câu 33:Lời giải
Dạng đột biến có thể làm cho 2 alen của cùng 1 gen cùng nằm trên một NST đơn là đột biến lặp đoạn
Đáp án C
Câu 34:Lời giải
Các gen ức chế khối u là các gen trội , nếu bị đột biến thành gen lặn thì nó không có khả năng kiểm soát khói u
hình thành
Cần phân biệt được sự khác nhau giữu đột biến gen ức chế khối u và gen tiền dột biến
Đáp án D
Câu 35:Lời giải
Đột biến đa bội chỉ gặp ở các loài thực vật, hiếm gặp ở động vật
Đáp án A
Câu 36:Lời giải
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST và có thể làm thay đổi khả năng sính ản của thể
đột biến
Đáp án D
Câu 37:Lời giải
Loại đột biến làm tắng số lượng gen trên NST là đột biến lặp đoạn và đột biến chuyển đoạn ( tăng ở NST có
gen được chuyển đến )
Đáp án A
Câu 38:Lời giải
A- Sai đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm liên kết
B- Đột biến chuyển đoạn trong 1 cặp NST tương đồng thì không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
của 1 NST => B đúng
C- Đột biến cấu trúc có thể xảy ra trên NST thường và NST giới tính
D- Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Câu 39:Lời giải
Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A
Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D
Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho
giao tử Bb => tạo cây Bbbb
 Đáp án B.
Câu 40:Lời giải
Đột biến NST có đột biến số lượng ( dị bội , đa bội ) và đột biến cấu trúc ( mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn ,
chuyển đoạn )
Đáp án D
Câu 41:Lời giải
Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A => n + 1 +1 và n - 1 -1
Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n
Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1
Thể ba kép và thể một kép
Đáp án C
Câu 42:Lời giải
Các bệnh di truyền do đột biến lệch bội là Claiphento, Toc no, Đao, siêu nữ
Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST
Bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST giới tính X
Đáp án B
Câu 43:Lời giải
Hợp tử có thể hình thành nên cây tứ bội là (4n), được tạo ra từ sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội (2n)
Đáp án C
Câu 44:Lời giải
Các thể đột biến NST là (1) (4) (7) (8)
Đáp án C
Câu 45:Lời giải
Do chỉ có 1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen
 chỉ tạo ra được tối đa 2 loại tinh trùng
Cặp Bb không phân li trong giảm phân I, cặp Aa phân li bình thường
Vậy các loại tinh trùng tạo ra là
ABb , a hoặc aBb , A
Đáp án C
Câu 46:Lời giải
Nhận thấy đoạn NST cuối GH bị đảo ngược lại thành HG rồi gắn vào đầu NST
Đây là đột biến dạng đảo đoạn
Đảo đoạn là 1 đoạn NST đứt ra, đảo ngược 180 độ rồi được gắn lại
Đáp án A
C và D sai vì chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ là chuyển đoạn giữa 2 NST
Câu 47:Lời giải
Nếu cặp NST này không phân ly ở kì sau 1 thì ở cuối giảm phân 1sẽ tạo ra 2 tế bào, 1 tế bào mang AAaa và 1
tế bào không mang NST này.
Giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra 2 loại tế bào mang Aa và O
Đáp án A
Câu 48:Lời giải
Đột biến đảo đoạn không làm tăng giảm số lượng gen trên NST, đột biến mất hoặc lặp đoạn làm giảm hoặc tăng
số lượng gen trên NST
Đột biến đảo đoạn chỉ làm phân bố lại vị trí các gen trên 1 NST, không làm thay đổi thành phần nhóm gen
liên kết
Đột biến đảo đoạn nếu làm đứt gãy NST ở promoter của 1 gen nào đó có thể làm gen đó không hoạt động nữa,
hoặc nếu chuyển 1 gen đến gần 1 promoter nào đoa hoạt động mạnh hơn sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen
Đột biến đảo đoạn có thể gây trao đổi chéo không cân trong quá trình tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, tạo giao
tử mất cân bằng gen nên làm giảm khả năng sinh sản
Đáp án D
Câu 49:Lời giải
Có 12 nhóm gen liên kết => n =
12 Thể đột biến 1 là 4n
Thể đột biến 2 là 7n
Thể đột biến 3 là 6n
Thể đột biến 4 là 3n
Thể đột biến 5 là 5n
Thể đột biến 6 là 9n
Vậy các thể đột biến đa bội chẵn là 1 và 3
Đáp án D
Câu 50:Lời giải
Trao đổi chéo không cân ở kì đầu giảm phân một là nguyên nhân gây đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Đáp án A
Câu 52:Lời giải
Mất đoạn NST tạo nút thắt trong kì đầu giảm phân một khi xảy ra tiếp hợp giữa các NST tương đồng, do đó có
thể xác định được vị trí gen trên NST dựa vào nút thắt này
Đáp án A
Câu 53:Lời giải
(1),(5) là đột biến cấu trúc NST
(2), (3), (6), (9) là đột biến gen
(4) , (7), (8) là đột biến lệch bội
Đáp án C
Câu 54:Lời giải
Ở lần nguyên phân thứ 6 thì số tế bào con tham gia vào quá trình nguyên phân là 2 5 = 32
Một số tế bào cặp Dd không phân li trong lần phân bào thứ 6 tạo ra 2 loại tế bào có bộ NST là 2n+2 và 2n-2
2 tế bào này tiếp tục nguyên phân bình thường tạo 2 dòng tế bào 2n+2 và 2n-2
Các tế bào 2n bình thường khác nguyên phân bình thường cho dòng tế bào 2n
 Trong cơ thể xuất hiện 3 dòng tế bào có bộ NST khác
nhau . Vậy đáp án D
Câu 55:Lời giải
Các tế bào không chứa cặp NST tương đồng là giao tử ( mang bộ NST đơn bội )
B sai, các tế bào sinh tinh ở giai đoạn sinh trưởng vẫn ở dạng tương đồng (2n), chỉ đến khi giảm phân xảy ra
mới tạo ra dạng đơn bội, không chứa NST tương đồng
C . bộ NST 2n
D sai, giao tử n+1 có 1 cặp NST tương đồng
Đáp án A
Câu 57:Lời giải
Ở đột biến NST thì luôn biểu hiện ra kiểu hình còn đột biến gen thì có thể biểu hiện ra kiểu hình hoặc có thể
không (nếu đột biến là đột biến lặn)
Đáp án B
Câu 58:Lời giải
Các đặc điểm về đột biến lệch bội là 1, 3,
Đáp án C
Câu 59:Lời giải
Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên NST, thường gây chết được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể
những gen không mong muốn ở một số giống câytrồng.
Đáp án D
Câu 60:Lời giải
- Xét cặp Aa :
10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử
0 90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa
- Xét cặp Bb
20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10%
số giao tử 0
80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B
Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa
và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb
Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :
5% + 10% = 15%
Đáp án A
Câu 61
Nối đúng là : 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
Đáp án B
Câu 62
Đáp án B
Câu 63:Lời giải
Các phát biểu không đúng là 1, 2, 4
1 Sai. đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST là đột biến cấu trúc, có liên quan đến 2
NST 2 Sai. đột biến thay thế 1 cặp nucleotit dễ xảy ra hơn
4 Sai, nếu xét ở mức độ phân tử thì phần lớn đột biến điểm là trung tính
Đáp án B
Câu 64:Lời giải
Các phát biểu đúng là (1) (4) (6)
2 sai vì lặp đoạn không tạo ra gen mới mà nó chỉ lặp lại 1 đoạn gen đã có trên 1 NST
3- sai hiện tượng lặp đoạn làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST , chuyển đoạn có thể chuyển gen ở
các NST khác nhau n cùng nằm trên 1 NST
5 sai vì đảo đoạn có thể làm bất hoạt hoặc tăng, giảm hoạt động của
gen Đáp án B
Câu 65:Lời giải
2n = 12=> n = 6
Các thể đa bội lẻ có : 3n = 18, 5n = 30, 7n = 42, 9n = 54
Các thể đa bội lẻ là 2, 5 , 6
Đáp án C
Câu 66:Lời giải
Đột biến góp phần tạo loài mới là đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn vì nó tạo ra sự biến đổi vật chất di truyền
của sinh vật
Đáp án D
Câu 67:Lời giải
Phát biểu không đúng là A
Khi mà tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra các thể đa bội : 3n, 4n, 5n, … chứ không còn là đột
biến lệch bội nữa
Đáp án A
Câu 68:Lời giải
A,B,D là đột biến lệch bội
C . Thể mắt dẹt ở ruồi dấm là do hiện tượng đột biến lặp đoạn NST ở ruồi giấm => đột biến cấu trúc NST
Đáp án C
Câu 69:Lời giải
Các cây tam bội không có hạt do không có khả năng sinh giao tử bình thường, do đó không tạo thành hợp tử và
phát triển thành hạt được
Đáp án D
Câu 70:Lời giải
B sai đảo đoạn thường làm giảm khả năng sinh sản
Đáp án B
Câu 71:Lời giải
Đây là hậu quả của đột biến đảo đoạn. Đảo đoạn A B C D E F . G H I K thành A B C D G . F E H I K –
 Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST => ảnh hưởng đến hoạt động của gen
 Đáp án D
Câu 72:Lời giải
Dạng đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa là đột biến đảo đoạn
Sự đảo đoạn sắp xếp lại các gen, hậu quả ít nghiêm trọng như các đột biến khác nên có ý đối với quá trình
tiến hóa
Đáp án D
Câu 73:Lời giải
2- sai mất đoạn làm giảm
4- sai , mất đoạn nhỏ cũng được sử dụng ở động vật
7 – sai
Đáp án B
Câu 74:Lời giải
Các biến dị A,B,D là đột biến số lượng NST
C là đột biến cấu trúc NST : đột biến lặp đoạn
Đáp án C
Câu 75:Lời giải
1- Đúng do các gen này nằm trên NST X không nằm trên Y
2- Sai , bệnh bạch tạng được di truyền đều ở hai giới vì nó nằm trên NST thường
3- Đúng
Đáp án A
Câu 76.
Đột biến liên quan đến biến đổi cấu trúc và số lượng NST gọi chung là đột biến NST
Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tương đồng
Đáp án A
Câu 77.
Thể song nhị bội sẽ chứa hai bộ NST lưỡng bội của hai loài nên chứa 18 x 2 + 12 x 2 = 60
NST Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội và bằng 30 NST
Đáp án B
Câu 78.
Sau lần giảm phân 1 bình thường sẽ tạo ra hai tế bào chứa XX và YY
Khi giảm phân 2 diễn ra bất thường, tế bào XX cho ra 2 loại giao tử là XX và O
Tế bào YY cho ra 2 loại giao tử là YY và O
Do đó có 3 loại giao tử được tạo ra là XX, YY và O
Đáp án B
Câu 79
Đột biến điểm là những đột biến liên quan đến 1 cặp nu trong phân tử ADN
Đáp án B
Câu 80:Lời giải
Chỉ có 1 tế bào nên chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử khi giảm phân 2 diễn ra bình
thường Aa phân ly bình thường cho 2 loại giao tử mang A hoặc a
Bb phân ly không bình thường nên 1 loại giao tử chứa Bb và 1 loại giao tử không chứa Bb( O)
Vậy tạo ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb
Đáp án D
Câu 81:Lời giải
Đột biến lệch bội có thể xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính=> A sai
Đáp án A
Câu 83:Lời giải
Đột biến mất đoạn NST làm mất gen nên làm cho NST bị ngắn hơn bình thường
Đáp án D
Câu 84:Lời giải
Hợp tử mắc bệnh Đao sẽ chứa 3 NST số 21, giao tử chưa 2 NST số 23 kết hợp với giao tử bình thường . Đột
biến này thuộc thể đột biến số lượng NST, không liên quan đến đột biến cấu trúc NST
Đáp án C
Câu 85:Lời giải
Nguyên phân 3 lần tạo ra 8 tế bào con
Mỗi tế bào con chứa: 161 : (8 – 1) = 23 NST
Vậy cá thể này là cá thể đực, có cặp NST giới tính XO ( tức chỉ có 1 NST giới
tính) Đáp án C
Câu 86:Lời giải
Khi nguyên phân thì ở kì sau nếu 1 chiếc NST kép không phân li thì sẽ dẫn đếm hình thành hai tế bào con có bộ
NST 2n +1 và 2n - 1
Đáp án D
Câu 87:Lời giải
1- Đúng , 2 sai , 3 đúng , 4 đúng
Đột biến NST góp phần biến đổi vật chất di truyền => có ý nghĩa với quá trình tiến hóa và hình thành loài mới
Đáp án C
Câu 89:Lời giải
Đáp án đúng là 1.4.5
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và hàm lượng gen trên NST => không làm thay đổi chiều
dài của gen
Đáp án B
Câu 90:Lời giải
Cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II=> AA ; aa ; O
Cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường trong giảm phân : B ; b
Vậy tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong quá trình giảm phân thì có thể tạo ra các giao tử có kiểu gen
AAB, AAb, aaB, aab, B, b.
Đáp án A
Câu 91: Phát biểu không đúng là C
Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở NST giới tính
Ví dụ ở người, người có hội chứng Đao chỉ có 1 NST giới tính duy nhất
X Đáp án C
Câu 92:Lời giải
Đột biến gen góp phần tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Các đột biến trong các đáp án còn lại có thể làm tăng số lượng alen nhưng không làm tăng số loại len trong cơ
thể
Đáp án C
Câu 93:Lời giải
Các phát biểu đúng là 1,4
Một NST này sát nhập vào một NST khác là một dạng của chuyển đoạn không tương hỗ
Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ vẫn có thể tạo ra 1/4 số giao tử bình thường Nếu chuyển đoạn
sang NST tương đồng với nó thì người ta gọi là đột biến lặp đoạn
Đáp án B
Câu 94:Lời giải
Các kết luần đúng: 1,4,5
Đột biến cấu trúc NST có các dạng : mất đoạn , lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn
Đột biến NST thường ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức sống sinh vật, nhưng không phải đột biến nào cũng
thế. Một ví dụ điển hình là sự trao đổi chéo cân của các NST trong kì đầu giảm phân 1, làm tăng khả năng xuất
hiện biến dị tổ hợp có vai trò quan trọng với tiến hóa
Các đột biến cấu trục NST là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Đột biến nào di truyền được cũng là nguyên liệu cho tiến hóa chọn lọc. Vd. Đột biến chuyển đoạn
roberson Đáp án D
Câu 95:Trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng ở kì đầu 1 dẫn đến
đột biến mất đoạn và lặp đoạn ( một đoạn NST tương ứng một hoặc vài gen chuyển sang cromatit khác
nguồn nhưng không có đoạn nào được chuyển lại , gây đột biến mất đoạn ở cromatit chứa gen bị chuyển và
đột biến lặp đoạn ở cromatit chứa các gen được chuyển đến)
Đáp án D
Câu 96:Lời giải
1 thể đột biến, cơ thể gồm có :
Một số tế bào 25 NST (2n+1)
Một số tế bào 23 NS (2n-1)
Các tế bào còn lại bình thường : 24 NST
Đây là dạng đột biến lệch bội ( thể khảm ) , được phát sinh trong nguyên phân
Đáp án B
Câu 97 :Lời giải
Có 1 cành tứ bội 4n trên cây lưỡng bội 2n , đã xảy ra hiện tượng : không phân li của toàn bộ NST 2n trong
nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
Sau đó các tế bào 4n được tạo ra tiếp tục sinh trưởng, nguyên phân bình thường tạo ra cành cây 4n
Đáp án A
Câu 98:Lời giải
Phát biểu không đúng là : A
Đột biến lệch bội là chỉ 1 vài cặp NST không phân ly trong phân bào => biến đổi số lượng của một hoặc 1 số
NST trong tế bào
Đáp án A
Câu 99:Lời giải
Phát biểu đúng là B
A sai, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp của gen trên NST, gen vẫn nằm trong nhóm liên kết
C sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen
D sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
B đúng, trong trường hợp chuyển đoạn trong cùng 1 NST
Đáp án B
Câu 100:Lời giải
Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2)
(5) Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST
Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không cùng cặp tương
đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào .
Đáp án D
Câu 101:Lời giải
Loại đột biến có thể làm thay đổi số lượng gen ở 2 nhóm gen liên kết là D
Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau làm 1 đoạn NST của NST này đứt ra rồi gắn vào NST khác. Như vậy ở cả
2 NST đều bị thay đổi số lượng gen
Các đột biến còn lại chỉ liên quan đến 1 NST .
Đáp án D
Câu 102:Lời giải
Đáp án B
Các dòng công trùng bị chuyển đoạn có sức sống bình thường nhưng cấu trúc của NST bị biến đổi , quá trình
giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen bị biến đổi => sức sống của các giao tử kém hơn so với giao tử bình
thường => khả năng sinh sản bị giảm
Câu 103:Lời giải
Đột biến chuyển đoạn dùng để chuyển
gen Đáp án A
Câu 104:Lời giải
(1) Mất đoạn NST: ADN ngắn lại
(2) Lặp đoạn NST: ADN dài ra
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ: ngắn lại ở NST chuyển đoạn / dài ra ở NST nhận đoạn gen => thay đổi NST
(4) Đảo đoạn NST: không thay đổi
(5) Đột biến thể một: không thay đổi
Các câu đúng (1),(2),(3)
Đáp án A
Câu 105:Lời giải
Các đột biến đảo đoạn có các hệ quả là : (2) (4) (5)
Đáp án C
Câu 106:Lời giải
Các nhận xét đúng là : (1) (2) (3) (4)
Đáp án D
Câu 107:Lời giải
Khi chúng ta xét về các thể đa bội thì:
Các phát biểu đúng là; (1),(3),(4)
Thể đa bội lẻ không tạo giao tử bình thường do quá trình giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen => chết
Đa số thực vật đa bội là thể tự đa bội
Thực vật đa bội có hoa thì phải là đa bội chẵn do đa bội lẻ rất khó sinh sản hữu tính
Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể tự đa bội
Đáp án C
Câu 108:Lời giải
Cây tứ bội mang 4n nên do 2 giao tử lưỡng bội 2n hợp
thành Đáp án C
Câu 109:Lời giải
Nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội. Gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết
khác hay gen chuyển từ NST này sang NST khác
Đảo đoạn, lặp đoạn NST và chuyển đoạn trong 1 NST làm thay đổi vij trí gen thì gen vẫn trên NST đó
Đáp án C
Câu 111:
Đột biến làm thay đổi số lượng gen trên 1 đoạn NST là :
-Đột biến mất đoạn ( giảm số lượng gen )
-Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ ( gen trong NST bị chuyển đi giảm và số gen trong NST nhận được
tăng lên )
-Đột biến chuyển đoạn tương hỗ ( gen trong hai NST chuyển đến và đi không bằng nhau )
-Đột biến lặp đoạn ( tăng số lượng gen trên NST )
Đáp án B
Câu 112 :Phát biểu không đúng là (4) (5)
4 sai vì chuyển đoạn mới ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
5 sai vì ngoài đột biến chuyển đoạn , các dạng đột biến khác đều có vai trò quan trọng trong quá trình tiến
hóa Đáp án D
Câu 113:Lời giải
Phương án đúng là (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai
1. Trao đổi chéo giữa hai NST ở cặp tương đồng khác nhau
2. Sai có làm thay đổi hình thái NST
3. Đúng
4. Chuyển đoạn tương hỗ
5. Sai nếu đột biến chỉ xảy ra ở một tế bào thì không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của toàn cơ
thể Đáp án C
Câu 114:Lời giải
Các dạng đột biến làm thay đổi số loại alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1)
Mất đoạn có thể khiến cho số loại alen của cùng 1 gen trong cả tế bào bị giảm đi
Các đột biến khác, số loại vẫn giữ nguyên
Đáp án C
Câu 115: Cônsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc ( ở pha
G2 và kì đầu) gây , khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng .
Ở kì giữa , kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong => cônsixin không tác động được
Đáp án C
Câu 116:Lời giải
Các phát biểu đúng là 1
2 sai, sẽ tạo ra thể một và thể ba ( 2n-1 và 2n+1)
3 sai, trong các gen alen với nhau có tương tác trội lặn
1. Sai , trong một số trường hợp thì kiểu hình của con có thể không giống của mẹ nếu tế bào chất chứa nhiều
loại alen khác nhau của cùng một gen và con không nhận gen gây bệnh của mẹ .
Đáp án D
Câu 117:Lời giải
Các đột biến có thể làm cho 1 gen bình thường thành gen ung thư là (1) (2) (3) (4)
Đáp án D
1- Lặp đoạn NST => tạo ra nhiều sản phẩm hơn
2- Đảo đoạn NST => thay đổi mức độ hoạt động của gen => có thể làm tăng hoặc giảm mức độ hoạt động của
gen
3- Chuyển đoạn gen => thay đổi vị trí của gen hoặc vị trí hoạt động của gen => thay đổi mức độ hoạt động
của gen => có thể làm tăng hoặc giảm mức độ hoạt động của gen
4- Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư làm cho gen phiên mã một các không kiểm soát khiến
tăng sinh tổng hợp protein tạo nên khối u
5- Đột biến vùng mã hóa có thể làm thay đổi cấu trúc của protein sản phẩm và không làm thay đổi số lượng
sản phẩm của gen => không gây ung thư
Đáp án D
Câu 118 :Lời giải
Các phát biểu đúng là (1) (4)
Đáp án B
Đột biến đảo đoạn là làm cho 1 đoạn NST bị đứt ra, xoay ngược 180 độ rồi nối lại ban đầu, do đó nó làm thay
đổi trình tự sắp xếp gen trên NST
Mặt khác, đột biến đảo đoạn làm cho 2 NST tương đồng trong cặp có sự sai lệch với nhau dẫn đến sự bắt đôi
giữa 2 NST bị ảnh hưởng lớn dẫn đến giảm khả năng sinh sản
Đáp án B
Câu 119:Lời giải
Thể đa bột không có đặc điểm : A
Thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản nhưng thể đa bội lẻ thì bất thụ , không có khả năng sinh
sản Đáp án A
Câu 120 :Lời giải
Phương pháp có thể tạo ra thể tứ bội là : dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử =>
tạo ra tế bào có bộ NST 4n . Khi tế bào này tiến hành nguyên phân => tất cả các tế bào sẽ đều có kiểu gen 4n
Đáp án B
Câu 121 :Lời giải
Tạo cành tự bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin lên đỉnh sinnh trưởng của một cành cây (
tác động vào quá trình nguyên phân )
Đáp án C
Câu 122:Lời giải
Thể đột biến khác biệt nhất là người bị bạch tạng
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây nên
Các trường hợp còn lại đều là đột biến số lượng NST.
Đáp án D
Câu 123:Lời giải
Người ta thường chọn phương pháp gây đột biến đa bội do thân lá rễ là các cơ quan sinh dưỡng, ở thể đa bội
các cơ quan này phát triển mạnh. Tuy nhiên không dùng đột biến đa bội để lấy hạt hay cơ quan sinh sản do thể
đa bội bị suy giảm về khả năng sinh sản
Đáp án B
Câu 124:Lời giải
Đột biến mất đoạn thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sức sống sinh vật do có thể gen bị mất đi
chứa mã của một loại protein quan trọng nhưng khi mất protein này không thể được phiên mã dẫn đến tình
trạng bệnh lý
Đáp án D
Câu 125:Lời giải
Đột biến làm thay đổi vị trí tâm động là do đột biến cấu trúc NST
(1) Lệch bội và (4) Đa bội: làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi cấu trúc NST
(2) (3) (4) thuộc đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí tâm động
NST Đáp án C
Câu 126:Lời giải
Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác
nhau Đáp án A
Câu 127: Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng cường hoặc làm giảm bớt sự biểu hiện của một tính trạng
Đáp án A
Câu 128: Các phát biểu đúng là : 2,3,4
Chuyển đoạn lớn có thể gây chết và giảm khả năng sinh sản của thể đột biến , chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng
đến sức sống nhưng làm giảm khả năng sinh sản của cá thể
Đáp án B
Câu 129: Người ta tạo ra các dạng tam bội ở những loại cây trồng không thu hạt
Vậy chỉ có củ cái là cây trồng không thu hạt
Đáp án B
Câu 130: Phát biểu đúng là D
A sai, Tơc nơ là nữ, mang kiểu gen là X0
B sai, ung thư máu ác tính còn có thể do nhiều nguyên nhân khác. Ví dụ đột biến mất đoạn NST số 22
C sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi 𝛽-hemoglobin thay thế axit amin : acid Glutamic
bằng valin
Đáp án D
Câu 131:Lời giải
Consixin là tác nhân gây đột biến đa bội
Tác động ở đỉnh sinh trưởng của cành của 1 cây => cây này có cành đó là thể tứ bội, các cành khác vẫn
thể lưỡng bội => thể khảm
Đáp án D
Câu 132:Lời giải
Qui ước : A bình thường >> a bị mù màu
Bố mẹ XaXa x XAY
Con : mù màu đỏ lục có bộ NST XXY .=> Kiểu gen của con trai là XaXaY
Các phương án trên :
1 Rối loạn trong giảm phân II của người bố => bố tạo ra hai loại giao tử YY , XAXA con trai có kiểu gen
XaYY – Hội chứng siêu nam=> 1 sai
2. Rối loạn giảm phân I của mẹ tạo ra giao tử XaXa bố giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử Y,
=> Con trai có kiểu gen XaXaY => 2 đúng
3 Rối loạn trong giảm phân II của người mẹ => mẹ tạo ra giao tử XaXa tạo ra con có kiểu gen XaXaY – Hội
chứng Claiphento=> 3 đúng
4. Rối loạn trong giảm phân I của người bố => bố tạo ra giao tử XAY=> con có kiểu gen XAXaY – không bị
mù màu=> 4 sai
=> 2 và 3 đúng
Đáp án B
Câu 133: Số lượng NST trong mỗi tế bào của dòng tế bào xo ma đó là : 544 : 16 : 2 = 17
Đột biến thể tam nhiễm hoặc đột biến thể 1
Đáp án A
Câu 134: Người ta sử dụng đột biến để làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza là lặp đoạn
Đưa các gen chứa đoạn gen mã hóa enzyme và cùng 1 NST để tăng cường sự phiên mã, tổng hợp nên enzyme
amylase
Đáp án A
Câu 135: Các đột biến lệch bội là :
4 : Claiphento - XXY
7 : Tơcno - XO
8 : Đao- 3 chiếc số 21
Đáp án B
ĐÁP ÁN XÁC ĐỊNH BỘ NST CỦA THỂ ĐỘT BIẾN
Câu 136:Lời giải
Thể một kép là 2n-1-1 có 22 NST
Ở kì sau nguyên phân, các NST kép phân li thành NST đơn nhưng tế bào chưa phân chia
Do đó có số NST là 44
Đáp án C
Câu 137:Lời giải
Thể ba 2n +1= 19
Kì sau nguyên phân, các NST phân li nhưng tế bào chưa phân chia
Vậy số lượng NST có trong tế bào là 19 x 2 = 38
Đáp án B
Câu 138:Lời giải
Ta có lúa mì Triticum monococcum có bộ NST 2n = 14
→ Triticum dicoccum có bộ NST trong nhân gấp đôi bộ NST của loài Triticum monococcum
→ Bộ NST của Triticum dicoccum là 2n = 14 x 2 = 28
Đáp án C
Câu 139:Lời giải
Cặp số 3 : Aa
1 NST cặp số 3 không phân li (a), cho đời con : Aaa, A
Cặp số 6 : Bb
1 NST cặp số 6 không phân li (b), cho đời con : Bbb, B
Khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST bình thường (AaaB hoặc ABbb) là
½x½x2=½
Đáp án B
Câu 140:Lời giải
Loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết  2n = 12
Các trường hợp là đa bội lẻ là :
Trường hợp (2) là 3n
Trường hợp (5) là 7n
Trường hợp (6) là 9n
Trường hợp (7) là 5n
Đáp án D
Câu 141:Lời giải
Ruồi giấm, 2n = 8 => n = 4
Kì sau giảm phân I, các NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li ( bộ NST 2n kép) . 1 NST kép chưa 2 phân tử
ADN
Số lượng ADN trong tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau là 8 x 2 = 16
Đáp án D

Câu 142: Thể tứ bội 4n = 28 . Số lượng NST có mặt trong hạt phấn là 14
Thể bốn 2n+2 = 16 . Số lượng NST có mặt trong hạt phấn là 8
Đáp án C
Câu 143:Lời giải
Số lượng NST giảm đi 2. Hai NST bị mất đi này có thể cùng một cặp( thể khuyết nhiễm) hoặc ở 2 cặp khác
nhau( thể một nhiễm kép)
Đáp án C
Câu 144: Nguyên phân bình thường thì sẽ tạo ra : 6120 : 24 + 1 = 256
Số lần nguyên phân là log2 256  8
Trải qua 4 lần nguyên phân đầu tiên, tế bào ban đầu đã tạo ra 24 = 16 tế bào con
Lần nguyên phân thứ 5, có 2 tê bào con cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân li các NST kép cùng nhau đi
về 1 tế bào. Các tế bào khác bình thường
Kết thúc lần nguyên phân thứ 5, tạo ra :
2 tế bào dư 2 NST (2n+2 = 26)
2 tế bào thiếu 2NST (2n – 2 = 22)
28 tế bào bình thường
Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân 3
lần Số tế bào chứa 22 NST là : 2.23 = 16
Đáp án B
ĐÁP ÁN BỘ NST CỦA TẾ BÀO
Câu 1: Lời giải
Dạng đột biến không phải là lệch bội là 2n = 48. Đây là đột biến đa bội
Đáp án C
Câu 2:Lời giải
12 nhám gen liên kết  vậy thể lưỡng bội : 2n = 24
Thể 4 ; 2n+1+1
Số lượng NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng thể 4
Vậy số lượng NST có trong thể bốn 2n + 2 = 26, thể tứ bội 4n = 48
Đáp án C
Câu 3:Lời giải
Thể một nhiễm 2n – 1 = 23 NST
Thể tam bội 3n = 36 NST
Thể tam nhiễm kép 2n +1+1 = 26 NST
Đáp án A
Câu 4:Lời giải
Ở kì giữa 1 mối tế bào mang 2n NST kép
Một tế bào ba nhiễm chứa 25 NST
3 tế bào chứa: 25 x 3 = 75 NST
Câu 5:Lời giải
Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo ra 24 =16 tế bào
Vậy số lượng NST có trong 1 tế bào con là 384:16 = 24
Giả sử loài có bộ NST là 2n = 2x
Giảm phân ở cây của bố bình thường, không hoán vị gen tạo ra số giao tử là 2x = 256
 Vậy x = 8
 Vậy 2n = 16
Hợp tử trên là thể tam bội 3n = 24
Đáp án D
Câu 6:Lời giải
12 nhóm gen liên kết  2n = 24
Thể ba 2n+1 = 25
Kì giữa nguyên phân, NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li nên kì giữa của tế bào này có 25 NST(
kép) Đáp án A
Câu 7: Hướng dẫn
Bộ NST của cây bố: 2n → có n cặp NST. Muốn giảm phân cho ra số giao tử tối đa thì n cặp NST này đều là cặp
tương đồng có cấu trúc khác nhau.
Khi giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 2048 giao tử nên ta có:
2(n – 3) .43 = 2048 => n = 8
Sau thụ tinh tạo hợp tử, số NST trong 1 hợp tử là: 3072 : 27 = 24 = 3. 8 = 3n
(Chọn D)
Câu 8:Lời giải
Các cặp NST có xảy ra hoán vị gen (1,2,3) mỗi cặp cho 4 loại giao tử
Cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân II cho 3 loại giao tử ( XX, YY, O)
Vậy các cặp NST còn lại phân li bình thường, không xảy ra hoán vị gen cho tổng cộng số loại giao tử là
: 768 : 43 : 3 = 4 = 22
 Số cặp NST còn lại là 2 cặp
 Vậy loài có bộ NST lưỡng bội là 2( 4 + 2) = 12
 Đáp án B
Câu 9:Lời giải
2n = 22 là thể 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1
2n = 24 là thể 2n +2 +2
2n = 18 là thể 2n – 1 – 1 hoặc 2n – 2
Loại A, C, D là thể lệch bội
Đáp án B
Câu 10:Lời giải
Thể 4 có bộ NST : 2 n + 2 = 26
Thể tứ bộ có bộ NST 4n = 48
Đáp án D
Câu 11:Lời giải
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội => 2n = 14 => Thể ba = 2n + 1 = 15
Đáp án C
Câu 12:Lời giải
Đếm thấy tinh trùng có 7 NST
 Bộ NST lưỡng bội 2n = 14
Thể ba nhiễm kép 2n+1+1 có chứa 16NST
Đáp án A
ĐÁP ÁN XÁC ĐỊNH DẠNG ĐỘT BIẾN
Câu 1: Ta có 2n = 22;
Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì tạo ra : 8 tế bào
Số NST có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42
Số lượng NST trong hợp tử là : 42 : 2 = 21
Đáp án C
Câu 2:Lời giải
Kết luận chưa chính xác là D
Thể ba 2n+1 = 15NST
Đáp án D
Câu 3Lòai thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên có 2n = 10 NST
Các thể đột biến lệch bội về 1 NST có thể là đột biến thể một nhiễm 2n – 1 = 9 NST hoặc thể đột biến ba nhiễm
2n + 1 = 11 NST;
Vậy có 2 thể (2) và (4) thỏa mãn
Nếu đột biến lệch bội về 1 cặp NST sẽ có thêm thể (5)
2n -2 = 8 ; 2n + 2 = 12
Đáp án D
Câu 4: Tế bào thể một nhiễm có 2n – 1 = 35 NST
Kì sau 1, tế bào vẫn chứa 2n – 1 NST kép và chứa 35 NST
Đáp án B
Câu 5:Lời giải
Giao tử cái thiếu 1 NST số 1
Giao tử đực thiếu 1 NST số
5
 Hợp tử thiếu 1 NST số 1 và 1 NST số 5 => thể một kép 2n -1 -1
 Đáp án C
Câu 6:Lời giải
Thể tam bội, cho giao tử đơn bội : 1A và 2a
Thể tam bội cho giao tử lưỡng bội có thành phần kiểu gen 1aa và 2 Aa
 Thể tam bội là Aaa
 Đáp án D
Câu 7:Lời giải
Thể lệch bội là đột biến có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST trong tế bào không liên quan đến toàn bộ NST
=> 2n -1 và 2n+2
Đáp án C
Câu 8:Lời giải
Ta có n = 12 => đa bội chẵn là :
4n = 48 / 6n = 72 / 16n = 192
Đáp án A
Câu 9:Lời giải
Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường
 Thế ba nhiễm 2n + 1
 Đáp án B
Câu 10:Lời giải
Xác suất mang nhiễm sắc thể đột biến ở mỗi cặp là 0,5
Xác suất mang 2 NST bình thường ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25
Xác suất mang 2 NST đột biến ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25
Tỷ lệ giao tử đột biến là: 1 – 0,52 = 0,75
Do đó, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến
là: 0,25: 0,75 = 1/3
Đáp án D
Câu 11
6 nhóm lên kết => n = 6 và 2n = 12
Dạng đột biến liên quan đến 1 cặp NST
gồm 2n + 1 = 13
2m – 1 = 11
2n – 2 = 10
2n + 2 = 14
Dạng đột biến liên quan đến 2 NST là :
2n – 1 -1 = 10
2n – 2 -2 = 8
2n + 2 + 2 = 16
Cách dạng đột biến thỏa mãn là 3,4,6,7,8
Đáp án D
Câu 13:Lời giải
Đột biên thể Patau là các tế bào soma mang 3 NST số 13
Đáp án B
Câu 14:Lời giải
Loài thực vật mà quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối
đa 28 loại giao tử
 Loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 16
Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo ra 24 = 16 tế bào con
Số NST chưa nhân đôi trong hợp tử là 384 : 16 = 24
Vậy đây là hợp tử 3n – tam bội
Đáp án A
Câu 15:Lời giải
Dạng thể ba là AaBbDdd ( có 3 NST là D, d, d )
Đáp án C
Câu 16:Lời giải
Nhận thấy đoạn DEF đã trở thành đoạn FED
 Đây là đột biến đảo đoạn
 Đáp án D
Câu 17:Lời giải
Cơ thể trên có bộ NST là 2n +2
Đáp án C
Câu 18:Lời giải
Tinh trùng và trứng của bố mẹ hoàn toàn bình thường, kết hợp với nhau tạo ra hợp tử bình thường
Hợp tử bình thường phát triển thành phôi nhưng trong quá trình phát triển ở một số tế bào ở rối loạn phân li
cặp NST XX .
Ở kì giữa của nguyên phân chỉ có 1 NST X được gắn vào thoi vô sắc , NST X còn lại không gắn với thoi vô sắc
=> nên bị tiêu biến trong tế bào => tạo ra tế bào có bộ NST 44A+X
Đáp án B
ĐÁP ÁN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG GIAO TỬ ĐƯỢC TẠO RA
Câu 1: 2n + 1- 1 = 20
Cách 1 : GP sinh ra giao tử n và n- 1 +1
Cách 2 : GP sinh ra giao tử n -1 và n+1
Nếu giảm phân theo cách 1 thì 1 tế bào tạo ra 2 giao tử bình thường => 2 tế bào => 4 giao tử bình
thường Nếu giảm phân theo cách 2 thì không tạo ra giao tử bình thường
Đáp án C
Câu 2:Lời giải
Hợp tử H nguyên phân 4 lần liên tiếp
Kết thúc lần nguyên phân thứ 3 tạo ra 23 = 8 tế bào con
Kì giữa lần nguyên phân thứ tư, đếm được 400 cromatit  200 NST kép
 Số NST có trogn mỗi tế bào là : 200 : 8 = 25
 Vậy hợp tử này là thể ba 2n +1
 Hợp tử được hình thành do : giao tử (n + 1) với giao
tử n Đáp án B
Câu 3:Lời giải
Cặp NST Aa không giảm phân ở giảm phân II cho ra 3 loại giao tử là AA, aa hoặc
O Cơ thể bình thường có số kiểu gen được tạo ra là A, a
Cặp BbDd giảm phân bình thường cho ra 4 loại giao tử là BD, bd hoặc Bd, bD
Vậy số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra là : 5 x 4 = 20
Đáp án C
Câu 4:Lời giải
Hợp tử nguyên phân 3 lần tạo ra 23 = 8 tế bào
Lần nguyên phân thứ 4, ở kì giữa, các NST ở trạng thái kép, chưa phân li. Một NST kép gồm 2 cromatit
336
Vậy số lượng NST có trong 1 tế bào là
8 2  21
Vậy hợp tử là thể tam nhiễm 2n+1  được hình thành bởi sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) và giao tử n
Đáp án C
Câu 5:Lời giải
Ta có cặp NST số 3 bị rối loạn trong giảm phân II => tạo ra 3 loại giao tử có kiểu gen AA, aa ,
O Cặp NST số 5 giảm phân bình thường tạo ra giao tử B , b
 Các loại giao tử có thể được tạo ra từ có thể này là : AAB, AAb, aaB, aab, B ,b
 Đáp án A
 B sai không tạo ra gia tử ab , Ab
 C sai không tạo ra giao tử A, a
 D sai do không tạo ra giao tử Ab , ab
Câu 6:Lời giải
Tối đa là 4096 loại giao tử, trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST
Các cặp NST không trao đổi chéo tại ra 4096 : 4 :4 = 256 loại giao tử
Vậy số cặp NST không trao đổi chéo là log2 256  8
Vậy loài có 10 cặp NST  2n = 20
Kì sau, các NST đã phân li nhưng chưa chia đôi tế bào  trong 1 tế bào bình thường có 40 NST
Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo ra được 10240 NST đơn
Giả sử nguyên phân bình thường thì ở kì sau này sẽ có 10240 : 40 = 256 tế bào
nhưng chỉ có 248 tế bào
 Số tế bào đột biến là 256 – 248 = 8
Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240
Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 480
Giả sử mọi thứ đều bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân
Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 512 tế bào
Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log2 512 : 4  7
Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7 Trở về với bài toán
Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo ra 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường
Vậy tế bào không phân li cách đây : log2 8  3 lần nguyên phân
Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3
Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy ra không phân li ở lần nguyên phân số 3
Đáp án A
Câu 7 : Trường hợp 1: 1 tế bào A.A a.a XE.XE và Y.Y. Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào
là: Aa XE; YY và O. Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử.
Ví dụ: Aa BDXE; bdYY và bd hoặc Aa bdXE; BDYY và BD…
- - Trường hợp 2: 1 tế bào A.A a.a Y.Y và XE.XE. Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là:
AaYY; Aa và XE. Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử.
Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE
Như vậy 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại
giao tử.
Đáp án B
Câu 8: Xét 2 cặp BbXEY:
- Trường hợp 1: 1 tế bào B.B b.b XE.XE và Y.Y.
Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: Bb XE; YY và O.
Tổ hợp thêm cặp AaDd có thể cho được 3 loại giao tử.
Ví dụ: Bb ADXE; adYY và ad hoặc Bb adXE; ADYY và AD…
- Trường hợp 2: 1 tế bào B.B b.b Y.Y và XE.XE.
Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: BbYY; Bb và XE.
Tổ hợp thêm cặp AaDd có thể cho được 3 loại giao tử.
Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE
Như vậy 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại
giao tử.
Đáp án B
Câu 9: Một tế bào giảm phân bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì tạo ra hai tế bào có
bộ NST Aa và O
Đáp án D
Câu 10:Lời giải
1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 4 giao tử
Cặp Bb không phân li trong giảm phân I
Kết thúc GP I , tạo ra 2 tế bào : AABBbb, aaO hoặc aaBBbb và AA
Giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra 2 loại giao tử Abb và a hoặc abb và A
 Đáp án A
Câu 11:Lời giải
Cơ thể có kiểu gen : AB/ab => giảm phân
+ Nhóm tế bào bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử : AB, ab , Ab , aB
+ Nhóm tế bào không phân li trong giảm phân II tạo ra các loại giao tử
+ Không có hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I : 𝐴𝐵 , 𝑎𝑏 , O
𝐴𝐵 𝑎𝑏
+ Có hiện tượng hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I : 𝐴𝐵
; 𝐴𝐵
; 𝑎𝑏
; 𝑎𝑏

𝑎𝐵 𝐴𝑏 𝐴𝑏 𝐴𝑏
Tổng cộng số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là : 4 + 3 + 4 = 11
Đáp án C
Câu 12:
Rối loạn giảm phân 1 có thể xảy ra hai trường hợp sau
TB LB AaBb AaBb
Trường hợp 1 Trường hợp 2
Giảm phân I AAaaBB bb AAaabb BB
Aa không
phân li
Giảm phân II AaB AaB b b Aab Aab B B
bình thường
Vậy kết quả chung của hai trường hợp là tạo ra hai giao tử có kiểu gen là AaB và b hoặc Aab và
B Đáp án A
Câu 13: Không có trao đổi chéo xảy ra
Một số tế bào, không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locus A và B  không có sự phân li 1 NST kép
thành 2 NST đơn ở kì sau giảm phân II
Do đó nhóm tế bào này có thể tạo ra 3 loại giao tử về cặp NST này
là Ab Ab và aB aB và 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử
Tổng cộng có 5 loại giao tử về cặp NST chứa locus A và B
Vậy cơ thể trên giảm phân cho số loại giao tử tối đa là
5 x 2 = 10
Đáp án C
Câu 14:Lời giải
Kì giữa 1 NST kép có 2 cromatit do đó hợp tử này có 50 : 2 = 25 ( NST kép ) = 2n +1 => thể ba nhiễm
Đáp án D
Câu 16:Lời giải
Một tế bào sinh tinh, giảm phân 1 bình thường tạo ra hai loại giao tử, trong đó một tế bào mang BB và một tế
bào mang bb
Khi rối loạn chỉ xảy ra ở tế bào mang B thì tế bào này khi kết thúc giảm phân sẽ cho hai loại giao tử bất thường
BB và O còn tế bào kia giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử b
Do đó số giao tử tối đa là 3 loại giao tử
Đáp án C
Câu 17: 1 NST kép của cặp Aa không phân li, có thể tạo ra 2 tế bào con có chứa : AAa, a hoặc Aaa, A
Vậy 2 tế bào con có thể là :
AAaBbDd, aBbDd
Hoặc AaaBbDd , ABbDd
Vậy các kết luận đúng là (1)
(3) Đáp án C
Câu 18:Lời giải
Tể bào giảm phân ko bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và
B Có 3 trường hợp có thể xảy ra
TH1 : 2 tế bào cùng kiểu rối loạn giảm phân : 2AaB : 2 b
TH 2 : 2 tế bào cùng kiểu rối loạn giảm phân : 2Aab : 2B
TH3 : 2 tế bào khác kiểu rối loạn giảm phân : 1Aab : 1 B :1AaB : 1b
+ Tế bào bình thường sẽ tạo ra
TH1 : 1 AB : 1 ab
TH2 : 1 Ab : 1 aB
Các trường hợp thỏa mãn là : (1) (2),(3),(4),(5)
Đáp án D
Câu 20:Lời giải
Cơ thể có kiểu gen AaXBY => gà mái , giảm phân cho 1 loại giao tử => 1, 2 sai
Loại giao tử nếu được tạo ra AY là 100% , hoặc không được tạo ra thì có tỉ lệ chiếm 0 %
Tương tự với ý 4 => 3 và 4 sai
Nếu giao tử mang gen aXB thì tỉ lệ giao tử aXB => 5 đúng
Đáp án A
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA ĐỜI CON ĐƯỢC TẠO RA
Câu 1:Lời giải
Xét từng cặp gen, ta thấy cặp gen nào cũng có nếu ở bố không có đột biến thì ở mẹ lại có tế bào mang đột
biến về cặp gen đó. Tất cả các đột biến đều phát sinh trong giảm phân 1
Ở mỗi cặp gen , bố mẹ bình thường cho đời con có tối đa 3 kiểu gen, giảm phân ở hoặc bố hoặc mẹ bất thường
cho 2 lạo giao tử bất thường kết hợp với 2 loại giao tử bình thường còn lại của bên còn lại cho đời con có 4 loại
kiểu gen đột biến, do đó đời con có 7 kiểu gen đột biến ở mỗi cặp gen
Số kiểu gen bình thường : 3 x 3 x 3 = 27
Đời con không thể có kiểu gen đột biến ở cả hai gen A và D do hai loại đột biến này không phát sinh cùng
trong một tế bào và cả hai đều được phát sinh từu giảm phân tạo trứng nên không thể kết hợp với nhau tạo
Số kiểu gen đột biến: 7 x 7 x 7 – 27 – 4 x 4 x 7 = 204
 Đáp án B
Câu 2:Lời giải
Khi gen đang nhân đôi thì môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin thì sau lần nhân đôi thứ nhất gen đó sẽ tạo
ra AND con : một AND giống với AND mẹ ban đầu , AND còn lại có chứa 1 phân tử 5- Brôm Uraxin
Các phân tử AND con tiếp tục nhân đôi 5 lần nữa
Nhóm 1 : 1 AND giống với AND mẹ ban đầu sau 5 lần nhân đôi tạo ra 25 = 32 phân tử
Nhóm 2 : 1 phân tử AND con có chứa 1 phân tử 5- Brôm Uraxin sẽ tiếp tục nhân đôi 5 lần
Sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra 32 AND con , trong đó có 16 AND bình thường , 16 phân tử AND có vật chất di
truyền bị biến đổi ( tính cả 1 phân tử AND có chứa 5- Brôm Uraxin )
Số phân tử AND đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là :
2 5 : 2 – 1 = 15 phân tử
Sau 6 lần nhân đôi thì số phân tử AND con bình thường được tạo ra là :
32 + 16 = 48
Đáp án A
Câu 3:Lời giải
Số kiểu gen lưỡng bội là 2 x 3 = 6
Cơ thể đực, cặp Aa rối loạn phân li trong giảm phân cho các giao tử Aa, AA, aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử A
Vậy đời con cho các kiểu gen : AAA, AAa, Aaa, A
Số kiểu gen đột biến ở đời con là 4 x 3 = 12
Đáp án B
Câu 4:Lời giải
Xét cặp NST Aa:
Ở đực tạo ra 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử bất thường
Ở cái tạo ra 2 loại giao tử bình thường
Đời con có 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Xét cặp NST Bb, tương tự ta có đời con có 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Số loại kiểu gen đột biến tối đa có ở đời con: 7 x 7 – 3 x 3= 40
Đáp án B
Câu 5:Lời giải
Xét có thể đực có kiểu gen AaBb có một số tế bào không phân li
=> Nhóm tế bào không phân li tạo ra số kiểu gen là : AaB , Aab , B, b
=> Nhóm tế bào giảm phân bình thường thì tạo ra số giao tử là : AB , Ab , aB , ab .
Xét cơ thể cía cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì tạo ra giao tử : ABb và
Bb
=> Số kiểu gen được tạo ra là 7 x 2 = 14 ( kiểu gen)
Đáp án C
Câu 6: A đúng
Trong số các cá thể bình
thường: Aa x aa cho Aa bằng
50%
Bb x Bb cho Bb bằng 50%
Dd x DD cho Dd bằng 50%
 AaBbDd chiếm tỉ lệ 12,5%
B sai
Cặp Aa x aa
ở cơ thể đực : 10% Aa không phân li ở giảm phân I cho giao tử là Aa và
0 các tế bào còn lại bình thường cho giao tử A, a
Ơ cơ thể cái bình thường, cho giao tử a
Đời con có 4 x 1 = 4 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại kiểu gen bình thường
Cặp Bb xBb
Cơ thể đực bình thường cho giao tử B, b
Cơ thể cái : 10% Bb không phân li giảm phân I cho Bb,
0 Còn lại bình thường cho giao tử B,b
Đời con có các loại kiểu gen 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 loại kiểu gen bình thường
Cặp Dd x DD
Cơ thể đực bình thường cho các giao tử D,d
Cơ thể cái : 2% DD không phân li giảm phân I cho giao tử DD, 0
Còn lại bình thường cho giao tử D
Đời con có các loại kiểu gen : 2 x 3 = 6 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại bình thường
Vậy đời con có tất cả là 4 x 7 x 6 = 168 loại kiểu gen
Số kiểu gen bình thường là 2 x 3 x 2 = 12
Vậy số loại kiểu gen đột biến là 168 – 12 = 156
C đúng
Vì có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8%
số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn
lại giảm phân bình thường
Nên ở các thể cái sẽ không tạo ra giao tử chưa 2 NST bị lệch bội nên ta sẽ có các trường hợp
- Đột biến lệch bội ở NST B , không lệch bội ở Dd : 2
- Đột biến lệch bội ở NST Dd không lệch bội ở Bb : 4
- Bình thường ở cả hai cặp Bb và Dd : 2
Số giao tử tối đa được tạo ra là : 4 + 2 + 2 =
8 D đúng
Ở F1
Cơ thể đực cho 100% - 10% = 90% số giao tử là giao tử bình thường
Cơ thể cái cho 100% - 8% - 2% = 90% số giao tử là giao tử bình thường
 Tỉ lệ hợp tử bình thường là 0,9 x 0,9 = 0,81 = 81%
 Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 81% = 19%
Đáp án B
Câu 7: Xét NST chứa A
Cơ thể đực
+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O
+ Giao tử bình thường : A, a
Cơ thể cái : A
 Số kiểu hợp tử bình thường là : 2
 Số kiểu hợp tử đột biến là 3
Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường
Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6
Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9
Đáp án D
Câu 8:Lời giải
Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen
Dd x Dd cho 3 loại kiểu
gen Bb x Bb
Bên bố, cặp Bb không phân li giảm phân I, giảm phân II bình thường cho giao tử là Bb và
0 Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B và b
Bên mẹ bình thường cho B và b
 đời con có 2 x 2 + 3 = 7 loại kiểu gen
Vậy đời con có 3 x 7 x 3 = 63 loại kiểu gen
Đáp án B
Câu 9:Lời giải
Aa x Aa cho đời con 3 KG
De de
 cho đời con 2 loại KG
de de
Mm x mm cho đời con 2 loại KG
Bb x Bb
Cơ thể đực, 1 số tế bào không phân li cặp Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường . cho giao tử : Bb
,0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : B,b
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử : B, b
Đời con cho tối đa 7 lọai KG
Vậy đời con cho tối đa số loại KG là : 3 x 2 x 2 x 7 = 84
Đáp án B
Câu 10:Lời giải
Aa x Aa cho đời con có 3 loại kiểu gen
Dd x dd cho đời con có 2 loại kiểu gen
Bb x Bb
Giới đực, 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong giảm phân II cho giao tử : BB, bb ,
0 Giới cái bình thường, cho giao tử : B, b
Vậy khi kết hợp, có 2 kiểu gen thiếu NST là B0 và b0
Vậy có thể tạo ra tối đa 3 x 2 x 2 = 12 loại hợp tử thiếu
NST Đáp án D
Câu 12:Lời giải
Xét từng cặp gen:Aa
Đực bình thường => 2 loại giao tử A và a
Đực bất thường sinh ra 2 loại giao tử Aa và
O
Cái bình thường cho 2 loại giao tử
 Số kiểu gen ở cặp này : 2 x 4 - = 8 – 1 = 7 ( kiểu gen )
 Số kiểu gen bình thường là : 3 kiểu
gen Xét cặp Bb
Đực bình thường sinh ra 2 loại giao tử
Cái bình thường sinh ra 1 loại giao tử
Cái bất thường sinh ra hai giao tử BB và O
 Số kiểu gen dược tạo ra là 3 x 2 = 6
 Số kiểu gen bình thường là : 2 x 1 = 2 kiểu gen
 Có 2 kiểu gen về cặp này
 Số kiểu gen đột biến xét chung là : 6 x 7 – ( 3 x 2) = 36 kiểu
gen Đáp án A
Câu 13:Lời giải
AA x Aa
Giới cái cặp AA phân li bình thường cho giao tử : 100% A
Giới đực cặp Aa : một số tế bào không phân li giảm phân I, cho giao tử : Aa,
0 Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : A, a
Đời con cho 4 loại KG
Bb x Bb
Giới cái cặp Bb không phân li trong giảm phân I cho giao tử : Bb,
0 Giới đực cặp Bb giảm phân bình thường cho giao tử : B , b
Đời con cho 4 loại KG
Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tối đa : 4 x 4 = 16 loại KG
Đáp án C
Câu 14:Lời giải
Ta có nội nhũ là : 3n = 18 => n = 6
Số thể ba kép khác nhau có thể tìm thấy trong quần thể của loài là
= 15 kiểu gen
Đáp án B
Câu 15: Hướng dẫn
Ta có: (2n + 1)(25 – 1) = 279 → 2n = 8 1→ n = 4
Số loài thể một có ở loài này là C 1 = C = 4
n 4

(Chọn D)
Câu 16:Lời giải
Đột biến thể một kép là hai cặp NST tương đồng khác nhau cùng thừa một NST. Dạng 2n + 1+1
Cơ thể có 2n=8 => có 4 cặp nhiễm sắc thể => số dạng đột biến một kép tối đa là: 𝐶42= 6
Đáp án B
ĐÁP ÁN XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ VÀ TỈ LỆ KIỂU GEN CỦA HỢP TỬ
Câu 1:Lời giải
-50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, tạo ra 200 giao tử trong đó có :
+ 100 giao tử mang bộ NST n+1 = 9 NST
+ 100 giao tử mang bộ NST n-1 = 7 NST
-1000 tế bào tạo ra 4000 giao tử
Vậy trong tổng số giao tử, tỉ lệ số giao tử mang 9 NST là 100 : 4000 = 2,5%
Đáp án B
Câu 2 : 1000 tế bào sinh tinh thì tạo ra : 4 x 1000 = 4000 giao tử
10 tế bào có cặp NST số 2 không phân li thì sẽ tạo ra 10 x 4 = 40 giao tử
Trong đó có 20 giao tử thừa 1 chiếc NST số 2 và 20 giao tử thiếu cặp số 2
Tỉ lệ giao tử thiếu cặp NST số 2 là : 20 : 4000 = 0,005 = 0,5 %
Đáp án A
Câu 2:Lời giải
 Tỉ lệ giao tử mang 2 NST đột biến cấu trúc là :
 Bộ gen loài đó :
 AaBBDdEe
 Trong đó a, d, e là các NST bị đột biến cấu trúc
 Tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là

C32   1 2 1  3
 2 2 8
 Đáp án B
Câu 3:Lời giải
5 NST  giao tử n – 1
1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 giao tử n + 1 và 2 giao tử n – 1
Vậy 20 tế bào như vậy tạo ra 40 giao tử n – 1
2000 tế bào tạo ra 2000 x 4 = 8000 giao tử
Vậy giao tử có 5 NST (n-1) chiếm tỉ lệ là 40 / 8000 = 0,5%
Đáp án C
Câu 4:Lời giải
Tỷ lệ giao tử không mang NST đột biến là : ( 0,5) 2 = 1/4 ( do có 2 cặp chứa NST đột biến nên mũ 2, mỗi cặp
chứa 1 NST đột biến nên xác suất vào NST đột biến là 0,5)

 Tỷ lệ giao tử có thể mang NST đột biến là 1- 1/4 = 3/4

 Đáp án B
Câu 5:Lời giải
1 tế bào giảm phân có cặp 1 NST không phân li tạo ra 2 tinh trùng có 19 NST và 2 tinh trùng có 21
NST 60 tế bào tạo ra 120 tinh trùng có 19 NST
Có 1200 tinh trùng tạo ra 4800 tinh trùng
Tỉ lệ giao tử chứa 19 NST là 2,5%
Đáp án C
Câu 6:Lời giải
Khi NST nhân đôi sẽ tạo ra 2 cromatit nên trong lần nguyên phân đầu tiên có 8x2 =16 cromatit. Sự trao đổi
chéo trong 1 NST kép sẽ dẫn đến 1 cromati bị mất đoạn và 1 cromatit bị lặp đoạn, các NST kép các đều
bình thường nên có 7x2=14 cromatit bình thường.
Tỉ lệ này không phụ thuộc vào số lần phân bào tiếp theo.
Vậy, tỉ lệ số NST lặp đoạn so với NST bình thường có trong các tế bào con sinh ra cuối cùng khi các NST
chưa nhân đôi là 1/14.
Đáp án B
Câu 7:Lời giải
28 = 256
Số tế bào con bị hụt đi so với bình thường là 256 – 224 = 32
 Lần nguyên phân xảy ra đột biến là : 8  log2 32  3
Số tế bào 4n sinh ra sau quá trình nguyên phân là 32
Số tê bào 2n sinh ra sau quá trình nguyên phân là 224 – 32 = 192
Tỉ lệ tế bào 2n/ tế bào 4n là 32/192 = 1/6
Đáp án D
Câu 8:Lời giải
Số giao tử được tạo thành là : 1000 x 4 = 4000
Số giao tử tạo ra có 5 NST là : 40 x 2 = 80 ( do mỗi tế bào có đột biến này sẽ tạo ra 2 giao tử mang thừa một
NST và 2 giao tử thiếu 1 NST)
Tỷ lệ số giao tử có 5 NST là : 80 / 4000 = 2%
Đáp án C
Câu 9:1 nhóm tế bào sinh tinh
Đột biến cấu trúc 2 NST thuộc cặp tương đồng số 2 và 4
Tỉ lệ giao tử bình thường là : ½ x ½ = ¼
 Tỉ lệ giao tử mang NST đột biến là 3/4
 Đáp án B
Câu 10:1 tế bào lưỡng bội
Cặp số 3 : Aa, chiếc a không phân li tạo ra : Aaa và A
Cặp số 6 : Bb, chiếc b không phân li tạo ra : Bbb và B
Khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST bằng với tế bào bình thường là 1/2 x 1/2 x 2 = 1/2
Đáp án C
Câu 11: 1 tế bào giảm phân bị rối loạn phân li cặp Bb ở giảm phân I tạo ra 2 giao tử Bb và 2 giao tử không
chứa NST của cặp này
 Vậy tỉ lệ giao tử Bb chiếm ½ số giao tử được tạo ra từ các tế bào bị rối loạn phân li
 Vậy 12% số tế bào bị rối loạn phân li tạo ra 6% số giao tử chứa
Bb Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là 0,5 x 0,06 x 0,5 = 0,015 = 1,5%
Đáp án A
Câu 12
♂AaBbDd
Xét cặp Aa
Có 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I
 70 % tế bào phân li bình thường => 0,35 A = 0,35 a
Xét Bb : B= b = 0,5 ;
Xét Dd : D=d = 0,5
♀Aabbdd
Xét Aa => A= a = 0,5
Xét bb => 40% không phân li trong giảm phân I , 60 % phân li bình thường => b = 0, 6
Xét Dd => D=d = 0,5
Hợp tử có kiểu gen aabbdd = 0,35 x 0,5 x0,5 x 0,6 x 0,5 x 0,5 = 0.02625 = 2.625%.
Đáp án C
Câu 13:Lời giải
Trong cơ thể đực có : AaBbDdEe => 10% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa ở không phân ly trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường
 90% giao tử bình thường
Trong cơ thể cái ở 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee nằm không phân ly trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường=> 96 % giao tử bình thường
Ở đời con hợp tử bình thường là 0,9 x0, 96 = 0.864
Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ là : 1 - 0.864 = 0,136 = 13,6 %
Đáp án A
Câu 14:Lời giải
Hợp tử không mang đột biến là kết hợp của 2 giao tử không mang đột biến của bố và mẹ
Giao tử của bố không đột biến chiếm tỷ lệ 90%, của mẹ không đột biến chiếm tỷ lệ 98% nên tỷ lệ hợp tử
bình thường là: 90% x 98% = 88,2%
Do đó, tỷ lệ hợp tử đột biến là: 100% - 88,2% = 11,8%
Đáp án D
Câu 15:Lời giải
Aa x Aa
Cơ thể đực : 15% tế bào không phân li giảm phân I
 85% tế bào giảm phân bình thường cho giao tử A = a = 42,5%
 Tỉ lệ kiểu gen Aa đời con là 0,5 x 0,425 x 2 = 0,425
Bb x Bb
Cơ thể cái, 20% tế bào không phân li giảm phân I
 80% tế bào bình thường cho giao tử B = b = 40%
 Tỉ lệ kiểu gen bb đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
Dd x dd
Tỉ lệ dd đời con là 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu gen Aabbdd = 0,425 x 0,2 x 0,5 = 0,0425 = 4,25%
Đáp án B
Câu 16:Lời giải
Xét riêng từng cặp gen ta có :
Aa x Aa
Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a
 % aa = 0,4 x 0,5 = 20%
Bb x bb
Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử
b Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b
% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%
Dd x dd
Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen
d Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D và 50% d
% dd = 0,5 x 1
 % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%
 Đáp án D
Câu 17: Hướng dẫn
Giao tử ABDe chỉ được tạo ra bởi các tế bào giảm phân bình thường (chiếm tỉ lệ 88% )
1 1 1 1
Tỉ lệ giao tử ABDe = 0,88. = 5,5%. (Chọn B)
2 2 2 2
Câu 18:Lời giải
Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd
Xét riêng từng cặp
Bố Aa x mẹ Aa
Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao
tử : 10%Aa và 10%0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40%
a Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%
Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
Bố Bb x mẹ bb
Bố giảm phân bình thường cho b = 50%
Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :
5% bb và 5%0
Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9
Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45
Bố Dd x mẹ dd
2 bên giảm phân bình
thường Đời con dd = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Đáp án D
Câu 19:Lời giải
0,8 số tế bào bị rối loạn cặp Dd trong giảm phân I thì ta sẽ có 0,4% giao tử chưa Dd
Tỉ lệ loại giao tử abDdEh là : 0,4 % x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 0,4 x 1/16 = 0,025%
Đáp án C
Câu 20: Aa x Aa cho đời con 3 loại KG
DE/de x De/DE cho đời con 7 loại KG
Bb x Bb
Cơ thể đực :
- 1 số tế bào Bb không phân li giảm phân I cho giao tử Bb, 0
- Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B,
b Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b
Đời con có 2 loại KG thừa NST : BBb, Bbb
Vậy số loại hợp tử thừa NST là 3 x 7 x 2 = 42 hợp tử
Đáp án D
Câu 21:F1 có kiểu gen Aa nếu được đa bội hóa nhờ conxixin thì sẽ thành thể tứ bội Aaaa
Xác suất xử lí là 60 % => Thành phần kiểu gen sau xử lí đột biến là : 0,6AAaa : 0.4 Aa
Có F1: (3 AAaa : 2 Aa) x ( 3AAaa: 2 Aa)
Xác suất tạo hoa trắng:
2 x 3/5 x 2/5 x 1/12 + 3/5 x 3/5 x 1/36 + 2/5 x 2/5 x 1/4 = 9/100 = 0.09
Vậy tỷ lệ cây hoa đỏ là 1 – 0.09 = 0.91 = 91%
Đáp án D
Câu 22:Có tổng cộng 30 % tế bào bội rối loạn giảm phân 1 cặp NST
Những tế bào bị rối loại thì sẽ giảm phân tạo ra 0.5 giao tử đột biến (n + 1) và 0.5 giao tử đột biến n – 1
Vậy giao tử n+1 sẽ chiếm tỉ lệ là 0.5 x 0.3 = 0.15
Đáp án A
Câu 23:Bệnh Đao : 3 NST số 21 => 2 NST số 21 của bố x 1 NST số 21 của mẹ hoặc 2 NST số 21 của mẹ x 1
NST số 21 của bố
TH1 : nhận giao tử 2 NST số 21 từ bố
Bố có 10 % tế bào bị đột biến => 5% n + 1 và 5% n-1
Giao tử đột biến cặp 21 chiếm : 1/23
Giao tử bình thường của mẹ chiếm 0.7
TH2 :nhận giao tử 2 NST số 21 từ mẹ
Mẹ có 30 % tế bào bị đột biến =>15% n + 1 hoặc 15% n-1
Giao tử đột biến cặp 21 chiếm :1/23
GT bình thường của bố là 0.9

XS sinh con trai bị Đao là :


Đáp án A

You might also like