You are on page 1of 81

CƠ SỞ MẠNG, WEBSITE VÀ

CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỘI DUNG

1. Cơ cấu mạng (LAN, WAN, INTRANET, EXTRANET)


2. Cơ cấu website Thương Mại Điện Tử
2.1. Thành phần của website TMĐT
2.2. Tên miền
2.3. Hosting
2.4. Cơ sở dữ liệu
2.5. Bố cục của website Thương Mại Điện Tử.
3. Các bước thiết kế Website Thương Mại Điện Tử
MẠNG NỘI BỘ DIỆN HẸP (LAN)

• Khái niệm: Local Area Network – mạng máy tính cục bộ


hay mạng nội bộ diện hẹp là một mạng máy tính được
nối với nhau trong một khu vực hep của một bộ phận
trong một tổ chức hay doanh nghiệp.
– Dùng để chia sẻ dữ liệu trong nội bộ công ty nhỏ
• Có 3 loại mạng LAN:

1. Mạng chia sẻ cáp (Mạng kiểu Bus)


2. Mạng hình vòng
3. Mạng hình sao
MẠNG LAN

1. Mạng chia sẻ cáp


• Các máy tính được kết nối nhau thông qua một
đường cáp chính.
• Ưu điểm:

 Kết nối được nhiều máy tính


 Phạm vi kết nối rộng nhất
• Nhược điểm:

 Dễ bị quá tải

 Ngừng cả hệ thống nếu xảy ra sự cố bất kỳ


MẠNG LAN

Sơ đồ mạng chia sẻ cáp


MẠNG LAN

2. Mạng hình vòng

• Các máy tính kết nối với nhau thành hình vòng.
• Mỗi máy tính vừa là máy chủ, vừa là máy khách

• Ưu điểm:
– Kết nối được xa,
– Tiết kiệm được dây cable
– Tốc độ nhanh hơn kiểu BUS
MẠNG LAN

• Nhược điểm:
– Khi trên đường cable có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ
ngưng hoạt động
– Khi có sự cố rất khó kiểm tra phát hiện lỗi
MẠNG LAN

Sơ đồ mạng hình vòng


MẠNG LAN

3. Mạng hình sao

• Là cách kết nối các máy tính vào máy chủ trung tâm.

• Chia sẻ tài nguyên giữa các máy tính thông qua thiết
bị trung tâm (router, modem, switch, hub, access
point

• Ưu điểm:

– Tốc độ truyển tải nhanh nhất

– Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa các sự cố


MẠNG LAN

– Khi xảy ra sự cố thì KHÔNG ảnh hưởng đến toàn


hệ thống

• Nhược điểm:

– Phạm vi kết nối hạn chế

– Chi phí lắp đặt tốn kém

– Số lượng máy con trong hệ thống phụ thuộc vào


khả năng của thiết bị trung tâm
MẠNG LAN

Sơ đồ mạng hình sao


MẠNG NỘI BỘ DIỆN RỘNG (WAN)

• Khái niệm: Wide Area Network – mạng nội bộ diện


rộng là hệ thống mạng bao gồm các mạng diện
hẹp (LAN) kết nối lại với nhau

• Các mạng LAN kết nối với nhau thông qua thiết bị
trung tâm
MẠNG WAN

Sơ đồ mạng WAN
MẠNG WEBSITE NỘI BỘ (INTRANET)

• Khái niệm: là hệ thống mạng nội bộ để phục vụ nhu


cầu lưu trữ và chia sẻ thông tin bên trong công ty
 Mạng intranet có đầy đủ các thành phần của
mạng internet bao gồm: Các máy chủ, website nội
bộ, cơ sở dữ liệu, mạng LAN/WAN, và Firewall.
• Người sử dụng (nhân viên) phải có tài khoản đăng
nhập (được phân quyền) mới có thể truy cập được
vào hệ thống mạng
CHỨC NĂNG CỦA MẠNG INTRANET

• Mạng intranet thực hiện chức năng lưu trữ và


phân phối thông tin:
 Các máy chủ thu thập và phân nhóm dữ liệu để
hình thành nên cơ sở dữ liệu của công ty.
 Website nội bộ dùng để chia sẻ dữ liệu như:
bảng tin nội bộ, thông tin về nhân sự, kế hoạch
kinh doanh, quy định và nguyên tắc của doanh
nghiệp, dữ liệu bán hàng, dữ liệu tồn kho…
CHỨC NĂNG CỦA MẠNG INTRANET

• Mạng intranet cung cấp chức năng giao tiếp hai


chiều như các phần mềm giao tiếp nội bộ, hội thảo
trực tiếp, thư điện tử…
• Mạng intranet có chức năng thực hiện hệ thống
gọi điện thoại bằng mạng máy tính.
• Mạng intranet có chức năng ngăn chặn các truy
cập không được phép từ bên ngoài hoặc hạn chế
kết nối internet từ bên trong bằng hệ thống tường
lửa
VÍ DỤ WEBSITE INTRANET
VÍ DỤ WEBSITE INTRANET
VÍ DỤ WEBSITE INTRANET
VÍ DỤ GIAO TIẾP NỘI BỘ INTRANET
MẠNG NGOẠI BỘ (EXTRANET)

• Khái niệm: là hệ thống mạng mở rộng của mạng


Intranet nhằm kết nối, chia sẻ thông tin với các đối
tác bên ngoài công ty
 Có thể truy cập một cách hạn chế từ bên ngoài
công ty
 Được ứng dụng vào mô hình chuỗi cung ứng
• Mạng extranet bao gồm: mạng intranet, công nghệ
mã hóa dữ liệu, và các phần mềm ứng dụng (quản
lý chuỗi cung ứng).
EXTRANET
• Các thành viên bên ngoài tham gia vào hệ thống
mạng extranet của công ty bao gồm:
 Chi nhánh của nằm bên ngoài công ty
 Nhà cung cấp
 Nhà phân phối
 Nhà bán lẻ
CÁC LOẠI MẠNG EXTRANET

1. Mạng công cộng (Public network)


• Công ty chia sẻ thông tin với đối tác bằng
mạng INTERNET.
• Việc truy cập và chia sẽ dữ liệu sẽ bị kiểm
soát, chọn lọc, và hạn chế bởi bức tường lửa.
• Mức độ an toàn của mạng công cộng thấp
2. Mạng riêng (Private network)
• Hai công ty chia sẻ thông tin với nhau bằng
một đường kết nối riêng (leased line).
CÁC LOẠI MẠNG EXTRANET
• Bên thứ ba không thể truy cập vào được.
• Việc truy cập và chia sẽ dữ liệu được đảm bảo
an toàn tuyệt đối.
• Chi phí duy trì mạng riêng rất cao.
3. Mạng riêng ảo (Virtual Private network – VPN)
• Công ty và đối tác chia sẽ dữ liệu bằng công
nghệ đường hầm (tunneling technology) trong
môi trường INTERNET.
• Dữ liệu đi trong đường hầm sẽ được mã hóa.
CÁC LOẠI MẠNG EXTRANET
• Kết nối giữa các thành viên ở xa, hoặc ở các
quốc gia khác nhau.
• Chi phí rẻ hơn so với mạng riêng (Private
network).
LỢI ÍCH CỦA MẠNG EXTRANET

• Tăng tính hiệu quả của việc giao tiếp, chia sẻ, và
thông báo thông tin kịp thời giữa bên trong nội bộ, và
giữa các đối tác kinh doanh.
• Tăng hiệu quả bán hàng
• Tối ưu hóa việc sản xuất từ việc giảm chi phí do sản
xuất sai, hoặc đình trệ.
• Tối ưu hóa được hàng tồn kho
LỢI ÍCH CỦA MẠNG EXTRANET

• Nâng cao việc quản lý nguyên vật liệu đầu vào, và


quản lý các phương thức vận tải.
• Tối ưu hóa được nguồn nhân lực cho hoạt động
kinh doanh (trao đổi nhân viên giữa các đối tác)
WEBSITE

• Khái niệm: là một tập hợp các trang web bắt đầu
bằng một tệp với địa chỉ tên miền.
 Được sử dụng trên mạng internet, intranet
hoặc extranet
 Được tạo bởi ngôn ngữ siêu văn bản (HTML)
và các ngôn ngữ khác
• Website bao gồm trang chủ (homepage), và các
trang web (webpage)
WEBSITE

• Nội dung của website bao gồm chữ, hình ảnh, video,
âm thanh, và các đường kết nối (links)
• Website được lưu dưới các têp đuôi .html hoặc .php.
VD: Website.html
• Viết bằng trình soạn thảo văn bản HTML. VD:
notepad -> lưu dưới dạng All Files ->Encoding UTF-8
WEBSITE
• Cấu trúc của một website:
<html>
<head>
</head>
<body>
</body>
</html>
• Ngôn ngữ HTML: là các lệnh được bắt đầu bằng thẻ
mở <tên thẻ> và kết thúc bằng thẻ đóng </tên thẻ>.

• Ví dụ một số thẻ HTML: <u>, <i>, <b>, <font color =


“màu” size =1-7 face=”arial”>, <a href=“url”
target="_blank" > anchor text </a>, <marquee
scrollamount = 15>, <img src=“url”>
BỐ CỤC CỦA WEBSITE TMĐT

Phần đầu website (Header)

Side Nội dung của website Side


bar trái bar
phải

Phần chân website (Footer)


BỐ CỤC CỦA WEBSITE TMĐT

• Phần đầu website bao gồm: tên website, slogan của


website, hình đại diện website, menu…
• Nội dung của website bao gồm: các bài viết, hình ảnh sản
phẩm, các đường dẫn (links), trình chiếu ảnh động...
 Side bar (có hoặc không có): Có thể ở bên trái hoặc bên
phải hoặc ở 2 bên của phần nội dung website.
 Đây là nơi đặt các ứng dụng (plugins) thêm của
website như: bài viết nổi bật, quảng cáo…
• Phần chân website (Footer): bao gồm các thông tin của
website như địa chỉ công ty, copyright, mã doanh nghiệp...
VÍ DỤ BỐ CỤC CỦA WEBSITE TMĐT

Header

Nội
dung
của
website

Sidebar phải
VÍ DỤ BỐ CỤC CỦA WEBSITE TMĐT

Nội
dung
của
website

Sidebar phải

Footer
TÊN MIỀN (DOMAIN)

• Khái niệm: là một chuỗi các ký tự trong bảng chữ cái


Alphabet được sắp xếp giống như tên riêng và có hoặc
không có ý nghĩa.
• Tên miền bắt buộc phải có phần Tên và phẩn đuôi
(com, net, org, vn, us,..).
• Tên miền chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-
z), các số (0-9), và dấu (-). Khoảng trắng và các ký tự
đặc biệt khác đều không hợp lệ. Dấu không hợp lệ _ “, .
VD: abc-de123.com. Không hợp lệ: abc_de123.com
TÊN MIỀN (DOMAIN)

• Tên miền không được vượt quá 63 ký tự (đã bao gồm


phần đuôi .com, .net, .org, .info).
 Không bắt đầu hoặc kết thúc tên miền bằng dấu (-).
• Tên miền được sử dụng để định danh địa chỉ
Internet(IP) của một máy chủ
• Có 2 loại tên miền: tên miền cao cấp nhất, và tên miền
thứ cấp.
• Tên miền cao cấp nhất: tên cấp 1. đuôi tên miền.
VD: Vnexpress.net
TÊN MIỀN (DOMAIN)

 Tên miền thứ cấp: Tên cấp 2. tên cấp 1.phần đuôi.
VD: www.tuvan.scrab.vn
• Các dạng đuôi tên miền phổ biến :
 Tên miền quốc tế: .com, .net
 Tên miền tổ chức: .org
 Tên miền giáo dục: .edu.vn
 Tên miền quốc gia: .vn, .us, .au
 Tên miền cơ quan chính phủ: .gov
 Tên miền khác: .tv, .mobi, .tk…
HOSTING

• Khái niệm: là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ dữ liệu trực


tuyến thông qua mạng internet
• Hosting chiếm một khoảng không gian trên máy chủ có
cài đặt các dịch vụ Internet như world wide web (www),
truyền file (FTP), Mail, và trình quản lý.
• Tên miền bắt buộc phải được trỏ về địa chỉ IP của
hosting (máy chủ).
• Hosting thường được dùng để chứa nội dung website.
CƠ SỞ DỮ LIỆU

• Khái niệm: Database là một hệ thống dữ liệu điện


tử có cấu trúc, được kiểm soát và truy cập thông
qua máy tính.
• Các dữ liệu có mối liên kết với nhau về kinh doanh,
tình huống, và vấn đề đã được định nghĩa trước.
•  Các dữ liệu lưu trữ có cấu trúc thành các bản ghi
(record), các trường dữ liệu (field).
CƠ SỞ DỮ LIỆU

Ví dụ bản ghi (record)

Số thẻ Họ và Tên Ngày Địa chỉ Thành Phố


cá nhân sinh
044-001 Nguyễn Văn A

044-002

• Một bản ghi có nhiều trường dữ liệu như: số thẻ cá nhân,


tên, ngày sinh…
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(DBMS)

• Khái niệm: là phần mềm hay hệ thống được thiết


kế để quản trị cơ sở dữ liệu
• Có khả năng sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin
dư liệu của cơ sở dữ liệu
• Đa phần hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu đều sử
dụng ngôn ngữ SQL để truy vấn các tác vụ
• Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người
biết đến là MySQL, và Microsoft SQL Server.
BÀI TẬP TẠI LỚP

MỖI NHÓM HÃY TRÌNH BỐ CỤC CỦA


WEBSITE TMĐT CỦA BÀI NHÓM SỐ 1.
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TMĐT
MIỄN PHÍ

• Thiết kế website TMĐT miễn phí trên website


000webhost.com
– Ưu điểm: Miễn phí tên miền, miễn phí hosting, cài
đặt source Wordpress tự động.
– Nhược điểm: Dùng tên miền thứ cấp, giới hạn
dung lượng lưu trữ hosting, giới hạn lưu lượng
truy cập.
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TMĐT
MIỄN PHÍ

• Gồm 6 giai đoạn:

1. Tạo tài khoản và chọn tên miền cho website (5 bước)


2. Cài đặt source của Wordpress Website (5 bước)
3. Cài đặt giao diện bán hàng TMĐT (6 bước)
4. Đặt tên và slogan cho website (1 bước)
5. Tạo thanh Menu cho website (5 bước)
6. Tạo sản phẩm (1 bước)
GĐ 1: TẠO TÀI KHOẢN VÀ CHỌN TÊN
THIẾT KẾMIỀN
WEBSITE
CHO BÁN HÀNG TMĐT
WEBSITE
 Giai đoạn 1: Tạo tài khoản và chọn tên miền cho
website gồm 5 bước:
 Bước 1: Truy cập vào website 000webhost.com
– Bước 2: Chọn mục Free Hosting
– Bước 3: Chọn “Sign up for free hosting” để đăng ký
tài khoản, và chọn tên miền cho website
– Bước 4: Đăng ký tên đăng nhập bằng email, mật
khẩu đăng nhập, và tên miền cho website
– Bước 5: Xác nhận địa chỉ email
GĐ 2: CÀI ĐẶT SOURCE CỦA
WORDPRESS WEBSITE
 Giai đoạn 2: Cài đặt source của Wordpress Website gồm 5
bước:
 Bước 1: Trong giao diện quản trị tài khoản, chọn “Quản lý
website” tại tên miền muốn xây dựng website.
GĐ 2: CÀI ĐẶT SOURCE CỦA
WORDPRESS WEBSITE
 Bước 2: Tại mục Build Wordpress Website, chọn “CÀI ĐẶT
BÂY GIỜ”.
GĐ 2: CÀI ĐẶT SOURCE CỦA
WORDPRESS WEBSITE
 Bước 3: Điền Tên đăng nhập và mật khẩu để tạo tài khoản cho
trình quản lý website. Sau đó nhấn “Cài đặt” để cài đặt website
tự động.
GĐ 2: CÀI ĐẶT SOURCE CỦA
WORDPRESS WEBSITE
 Bước 4: Chờ cho hệ thống tự động cài đặt website
GĐ 2: CÀI ĐẶT SOURCE CỦA
WORDPRESS WEBSITE
 Bước 5: Khi cài đặt source xong, hệ thống sẽ hiển thị như sau:
GĐ 2: CÀI ĐẶT SOURCE CỦA
WORDPRESS WEBSITE
 Kiểm tra website sau khi đã cài đặt source Wordpress:
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT

 Giai đoạn 3: Cài đặt giao diện bán hàng TMĐT gồm 6
bước:
 Bước 1: Gõ “Địa chỉ website/wp-admin” để vào trình quản
lý website vừa tạo.
 VD:Nguyenminhduc.000webhostapp.com/wp-admin

 Trong trình quản lý website, điền tên đăng nhập và mật khẩu
đã đăng ký ở Bước 3 Giai Đoạn 2.
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT

 Bước 2: Trong trình quản lý, chọn “gói mở rộng  Cài mới”
để tải ứng dụng TMĐT WooCommerce.
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT

 Bước 3: Search từ khóa “Woocommerce” và “Cài đặt” ứng


dụng này
GĐ 3: CÀI
THIẾT ĐẶT GIAOBÁN
KẾ WEBSITE DIỆN BÁN TMĐT
HÀNG HÀNG
TMĐT

 Bước 4: Sau khi cài đặt xong, thì nhấn “Kích hoạt” để
đi tới phần cài đặt ứng dụng WooCommerce.
 Tại mục cửa hàng, điền các thông tin như Vị trí của
cửa hàng, địa chỉ, thành phố, mã bưu điện, đơn vị
tiền tệ, loại sản phẩm bán.
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT
 Hoàn thành thì nhấn “Tiếp Tục” (Lets go) để sang mục
Payment.
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
TMĐT

 Tại mục Payment, chọn các phương thức thanh


toán như Paypay, check payment (bán tại cửa
hàng), chuyển khoản (bank transfer), và thanh toán
khi nhận hàng.
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT
 Hoàn thành thì nhấn “Tiếp Tục” (Lets go) để sang mục
Giao nhận.
GĐ 3: CÀI ĐẶT GIAO DIỆN BÁN HÀNG
THIẾT
THIẾTKẾKẾ
WEBSITE BÁNBÁN
WEBSITE HÀNG TMĐT TMĐT
HÀNG MIỄN PHÍ
TMĐT

 Tại mục “giao nhận”, điền thông tin chi phí vận chuyển.
 Tỉ lệ giá sàn (flat rate): giá vận chuyển cố định
 Sau đó cứ nhấn “tiếp tục” để ở mục tiếp theo.
 Ở mục “Activate”, chọn “bỏ qua bước này”.
 Ở mục cuối cùng “Chắc chắn”, kiểm tra lại địa chỉ email
đã đăng ký, rồi nhấn “Return to your dashboard” để kết
thúc quá trình cài đặt WooCommerce.
GĐ 3: CÀI
THIẾT ĐẶT GIAOBÁN
KẾ WEBSITE DIỆN BÁN TMĐT
HÀNG HÀNG
TMĐT

 Bước 5: Trong trình quản lý website, vào mục “Giao diện”,


chọn “Let’s go” để cài đặt theme TMĐT storefront.
GĐ 4: ĐẶT TÊN VÀ SLOGAN CHO
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
WEBSITE
HÀNG TMĐT
Giai đoạn 4: Đặt tên và slogan cho website gồm 1 bước:
 Hướng dẫn: Tại trình quản lý website, chọn “Giao diện”
 chọn “Tùy chỉnh”
GĐ 4: ĐẶT TÊN VÀ SLOGAN CHO
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
WEBSITE
HÀNG TMĐT
 Tiếp tục, chọn “Nhận dạng Site”  điền “Tiêu đề trang” và
“Khẩu hiệu”  chọn “Lưu và đăng” để lưu lại.
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT

Giai đoạn 5: Xây dựng website bán hàng TMĐT gồm 5


bước:
 Bước 1: Tạo tối thiểu 5 trang: Giới thiệu, sản phẩm,
phương thức thanh toán, giao hàng, và liện hệ.
 Hướng dẫn: Trong trình quản lý website, chọn
“Trang”  “Thêm trang mới”Nhập tiêu đề và nội
dung cho trang  chọn “Đăng bài viết” để hoàn
thành
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
 Lần lượt tạo 5 trang: Giới thiệu, sản phẩm, phương thức
thanh toán, giao hàng, và liên hệ.
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT

 Bước 2: Tạo danh mục sản phẩm


 Danh mục sản phẩm là nơi chứa các sản phẩm cùng
loại. VD: danh mục áo sơ mi nam, và danh mục áo sơ
mi nữ
 Hướng dẫn: Trong trình quản lý website, chọn “Sản
phẩm”  chọn “Danh mục”  Điền tên danh mục 
nhấn “Add new category” để tạo danh mục.
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT

 Bước 3: Tạo thanh menu

 Hướng dẫn: Trong trình quản lý website, chọn “Giao

diện”  chọn “Menu”  Đặt tên cho menu.


GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
 Sau khi đặt tên cho menu, chọn “Tạo trình đơn” để tạo
thanh menu.
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT

 Bước 4: Sắp các trang và danh mục đã tạo ở bước 1

và bước 2 vào thanh Menu.

 Hướng dẫn: Sau khi đặt tên cho Menu, chọn mục

“Trang”  chọn các trang đã tạo ở Bước 1  chọn

“Thêm vào Menu”  Chọn “Lưu trình đơn” để lưu

lại.
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT

 Để thêm các danh mục sản phẩm đã tạo ở Bước 2 vào

Menu, chọn “Tùy chọn hiển thị”  chọn “Danh mục

sản phẩm”

 Sau đó thêm các danh mục sản phẩm vào Menu tương

tự như cách làm ở trên.


GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
 Bước 5: Hiển thị thanh Menu ra website.
 Hướng dẫn: Tại trình quản lý website, chọn “Giao diện”
 chọn “Tùy chỉnh”
GĐ 5: XÂY
THIẾT DỰNG WEBSITE
KẾ WEBSITE BÁNTMĐT
BÁN HÀNG HÀNG
TMĐT
 Tiếp tục chọn “Menu”  chọn “tên Menu” vừa tạo chọn
“Trình đơn cơ sở”  chọn “Lưu và đăng” để hiển thị Menu
ra website
GĐ 6: TẠO
THIẾT SẢN PHẨM
KẾ WEBSITE BÁNCHO WEBSITE
HÀNG TMĐT
TMĐT
 Giai đoạn 6: Tạo sản phẩm cho Website TMĐT gồm 1
bước:
 Hướng dẫn: Tại trình quản lý website, chọn “Sản Phẩm”
 chọn “Add new”.
GĐ 6: TẠO
THIẾT SẢN PHẨM
KẾ WEBSITE BÁNCHO WEBSITE
HÀNG TMĐT
TMĐT

 Tại trang sản phẩm mới, điền thông tin cần thiết:
 Tên của sản phẩm
 Chọn danh mục phù hợp cho sản phẩm
 Chọn hình ảnh cho sản phẩm
 Chọn giá bán và giá khuyến mãi (nếu có)
 Cuối cùng, chọn “Đăng bài viết” để đăng sản phẩm
lên website TMĐT
GĐ 6: TẠO
THIẾT SẢN PHẨM
KẾ WEBSITE BÁNCHO WEBSITE
HÀNG TMĐT
TMĐT
• Đặt tên sản phẩm và chọn danh mục sản phẩm phù hợp.
GĐ 6: TẠO
THIẾT SẢN PHẨM
KẾ WEBSITE BÁNCHO WEBSITE
HÀNG TMĐT
TMĐT
• Định giá, và tải hình ảnh cho sản phẩm.

You might also like