Professional Documents
Culture Documents
Qtcb Rau Quả Xá Xíu Lạnh Đông - nhóm 3 - lớp Tp02.
Qtcb Rau Quả Xá Xíu Lạnh Đông - nhóm 3 - lớp Tp02.
thực phẩm
GVHD: Nguyễn Văn Tuấn
Thành viên nhóm 3
- Quá trình đông lạnh lần đầu tiên được áp dụng cho một phạm tương đối
hẹp: cá, thịt, hoa quả và rau và hiện nay đã được mở rộng.
- Rau quả lạnh đông là sản phẩm chế biến được ưa thích, dùng trong đời
sống hằng ngày như: táo, lê, dứa, chuối, đậu hạt, cà chua, khoai tây, bí,...
02
Quy trình
Sơ đồ
quy trình
chế biến
Nguyên liệu
Thường là các loại Sau khi thu nhận loại Được rửa trong nước clor
rau củ như: súp lơ, bỏ các sản phẩm
đậu hà lan, ngô, cà kém chất lượng nồng độ 50 ppm để làm
rốt, đậu bắp,… sạch đất cát và chất bẩn.
Phân loại
01 02 03
Phân loại theo màu, Loại bỏ các sản phẩm Phân loại bằng tay và
kích thước, hình không đạt chuẩn rửa sạch bằng nước
dạng clor nồng độ 20 ppm
Xử lý cơ học
Thái sợi Loại bỏ cuống
Đối với một số loại Đối với các loại rau củ như
rau như bắp cải, hành cà rốt, đâu Hà Lan phải
củ loại bỏ cuống.
Gọt vỏ Cắt
Một số loại rau củ phải cần Nguyên liệu sau khi đã được
được gọt vỏ để định hình, xử lý bên ngoài sẽ được đưa
sơ chế nguyên liệu vào máy cắt thành: hạt lựu,
dạng sợi, lát,…
Chần
- Chần rau để vô hiệu hoá các enzyme
làm biến đổi hương vị, màu sắc đặc
biệt là các chất dinh dưỡng (đảm bảo
rau không bị chín quá và không bị mất
hương vị, kết cấu, màu sắc và chất
dinh dưỡng). Chần rau giúp tiêu diệt
các VSV trên bề mặt đồng thời làm
xanh một số loại rau.
- Ngay sau khi chần phải cho rau làm
lạnh ngay bằng việc sử dụng nước lạnh
hoặc nước đá.
Phối trộn
- Từng loại nguyên liệu sau được đem đi làm lạnh bằng
nước đá sẽ được trộn lẫn với nhau
VD: Hỗn hợp rau ngô, cà rốt và đậu Hà Lan và đậu cove
có tỉ lệ từng loại là: Bắp ngọt 30%, đậu hà lan 25%, cà
rốt 25%, đậu cove 20%.
- Sau đó hỗn hợp sẽ được trộn thêm gia vị
Làm lạnh đông
- Nguyên liệu sau khi chần để ráo nước, tải nguyên liệu lên băng tải
chuyền và thiết bị lạnh đông IQF, nguyên liệu được cấp đông nhanh
(20 - 22 phút)
- Tiến hành xếp sản phẩm thành lớp mỏng có khe hở trống để cho
không khí được tuần hoàn làm tăng tốc độ gió, tăng tốc độ toả nhiệt
và tăng được sự tạo đông.
- Nhiệt độ môi trường lạnh đông sản phẩm khoảng - 25°C ÷ - 35°C
hoặc -40°C, vận tốc dòng khí > 2m/s và nhiệt độ sản phẩm phải đạt -
15°C ÷ -18°C.
- Thời gian làm lạnh đông phụ thuộc vào kích thước, nhiệt độ ban đầu
và phương thức cấp đông của thiết bị.
Đóng gói
- Sản phẩm sau khi làm lạnh đông
nhanh theo dây chuyền đưa đi đóng gói
và hàn kín miệng túi
- Bao bì sử dụng: các loại bao bì chất
dẻo PE.
- Đối với rau quả tươi lạnh đông có
hiện tượng héo cần bao gói nguyên
liệu bằng giấy Xenlophan, paraphin áp
dụng lạnh đông trước khi cấp đông.
Bảo quản kho lạnh
- Kết thúc giai đoạn làm lạnh đông nhiệt độ tâm
sản phẩm phải đạt -15°C ÷ - 18°C
thì lấy sản phẩm ra khỏi thiết bị cấp đông và xếp
vào bao bì lớn vận chuyển sang kho bảo quản
lạnh đông. Bảo quản lạnh đông là giai đoạn cần
thiết để đạt nhiệt độ cần thiết cho sản phẩm là
- 18°C.
- Nhiệt độ bảo quản có tác dụng quyết định đến
thời gian, tồn trữ. Nếu giữ ở -18÷ -20°C, rau quả
có thể bảo quản được một năm.
Sản phẩm
03
Các biến đổi
xảy ra
Tỷ lệ thất thoát khối lượng vì bay hơi nước của một số
Biến đổi vật lý loại rau quả
Dẫn dến sự biến đổi về trạng thái do cấu trúc tế bào bị rạn nứt khi nước ở
trong rau quả bị đóng băng, tế bào bị phá hủy do các tinh thể nước đá bị
chèn ép, làm mất khả năng hoạt động sống của tế tào thực vật:
=> Mất tính bán thẩm thấu
=> Mất khả năng trao đổi chất
Biến đổi hoá học
Oxy hoá Biến tính protein Hoạt động Sự thay đổi
chất béo enzyme màu sắc
Suy giảm mùi vị Hoạt tính protein Trong nguyên liêu Việc giảm mùi vị sự
do oxy hóa xảy được đánh giá bởi và sản phẩm chưa giảm hàm lượng
ra ở cả động khả năng giữ nước, qua xử lí nhiệt, các các vitamin đặc
vật lẫn thực vật. độ nhớt, khả năng enzyme thủy phân biệt có sự mất mát
Sự thoái hóa tạo gel, tạo bọt, nhũ vẫn còn hoạt động các vitamin tan
các sắc tố cũng hóa, tạo sợi trong suốt quá trình trong tại nhiệt độ
như biến đổi Nguyên nhân: do bảo quản lạnh. Các tiền lạnh đông.
màu sắc liên sự tách nước khỏi enzym thủy phân Hoạt động của các
quan mật thiết tế bào và hình như: chlorophylase enzym dẫn đến
đến sự oxy hóa thành tinh thể, phản và anthocynase có giảm hương vị và
chất béo. ứng oxy hóa và sẵn trong thực vật, mất sắc tố trong
peroxy hóa lipid xúc tác phá hủy các rau, và nâu hóa
sắc tố của rau trong trái cây.
Biến đổi sinh hoá
Sự phân huỷ sắc tố Sự tổn thất vitamin Vi sinh
• Tiết kiệm năng lượng: Hạn chế mất nước tối thiểu, cùng với chi
phí vận hành bằng một nửa so với cách dùng nitơ lỏng.
• Chất lượng tuyệt vời, không cháy lạnh, sản phẩm không dịch
chuyển trong máy.
• Sản phẩm giữ nguyên được hình dạng ban đầu.
• Lắp đặt nhanh, theo khối hoàn chỉnh, có thể mở rộng để tăng
công suất, dùng được cho cả hệ thống lạnh NH3 và Freon.
• Sử dụng van tiết lưu điện tử, lượng môi chất cần cho hệ thống
bằng 1/5 lần so với sử dụng bình chứa thấp áp hay dịch tràn
truyền thống.
Phân loại