Professional Documents
Culture Documents
NHẬP KHẨU
TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
1. Số đơn vị học phần: 2 (bao gồm: lên lớp, thực hành, tự nghiên cứu).
2. Các học phần tiên quyết: Quản trị xuất nhập khẩu.
3. Các học phần học song hành: Kiểm tra sau thông quan; Phân loại hàng hóa; Trị giá hải quan;
Thuế xuất nhập khẩu.
4. Khung lý thuyết và các văn bản pháp lý: Các Hiệp định của WTO; Công ước Kyoto; Luật; Nghị
định và Thông tư.
5. Kết cấu môn học gồm 7 chương.
6. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần (thang điểm 10):
Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 10%.
Kiểm tra đánh giá định kỳ: 20%.
Thi cuối kỳ: 70%.
KẾT CẤU VỀ MÔN HỌC
Chương 1: Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam và nguyên tắc áp
dụng trong quátrình làm thủ tục hải quan (TTHQ).
Chương 2: Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
Chương 3: Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ chuyên ngành.
Chương 4: Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải có giấy phép kiểm tra an toàn thực phẩm
Chương 5: Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng nhà nước.
Chương 6: Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm dịch
Chương 7: Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng.
THUYẾT TRÌNH NHÓM
Các hiệp định của WTO về hàng rào phi thuế quan
Nhóm 1: Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu (Hiệp định ILP)
Nhóm 2: Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật (Hiệp định SPS).
Nhóm 3: Hiệp định về hàng rào kỹ thuật (Hiệp định TBT).
Nhóm 4: Hiệp định về trị giá hải quan (Hiệp định CVA).
Nhóm 5: Hiệp định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (Hiệp định
TRIMS).
HỌC ĐỂ LÀM
GÌ?
5
01 VẬN HÀNH KHO
02 KINH DOANH
03 CHỨNG TỪ
05 HẢI QUAN
ỨNG
DỤNG HẢI
KHUNG LÝ THỦ TỤC
HẢI QUAN
QUAN
THUYẾT
TRONG QUỐC TẾ
NƯỚC
7
KHUNG LÝ THUYẾT & CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
I. Văn bản chung:
1. Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
2. Nghị định 87/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
II. Quản lý chuyên ngành:
* Chính phủ:
1. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu (hiệu lực 15/6/2015)
2. Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
3. Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 quy định về hoạt động in (hiệu lực 1/11/2014).
4. Nghị định 116/2014/NĐ-CP ngày 4/12/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch
thực vật (hiệu lực 18/1/2015).
* Bộ Tài chính:
Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất
lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Bộ Công Thương:
1. Nghị định 69/2018/NĐ-CP, ngày 15/05/2018, Quy định chi tiết một số điều của quản lý ngoại thương.
2. Thông tư 12/2015/TT-BCT quy định về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một
số mặt hàng thép (hiệu lực 26/7/2015);
3. Quyết định số 11039/QĐ-BCT ngày 3/12/2014 v/v công bố Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu phải
kiểm tra chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ công thương.
4. Thông tư 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số mặt hàng phân bón.
5. Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-
CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
6. Thông tư 49/2014/TT-BCT ngày 15/12/2014 ngày 15/12/2014 quy định về nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu
theo hạn ngạch thuế quan
7. Thông tư 37/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.
8. Thông tư 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân
bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân
bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của CP về quản lý phân bón.
9. Thông tư liên tịch BCT, BKHCN số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2013 quy định về quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
* Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015 quy định thi hành chi tiết theo Nghị định 187/CPNĐ ngày
20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế
và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản;
2. Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn
gôc thực vật nhập khẩu.
3. Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định 202/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
* Bộ Thông tin truyền thông:
1. Thông tư 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 đối
với việc cấp giấy phép nhận khẩu thiết bị phát, thu – phát song vô tuyến điện. (hiệu lực 16/1/2015);
2. Thông tư 15/2014/TT-BTTT ngày 17/11/2014 Ban hành Danh mục hàng hóa theo mã số HS thuộc diện quản
lý chuyên ngành của Bộ thông tin truyền thông;
3. Thông tư 26/2014/BTTTT hướng dẫn nghị định 187/CP/2013/NĐ-CP đối với việc nhập khẩu tem bưu chính;
Thông tư 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 quy định chi tiết thi hành nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 về xuất nhập khẩu hàng hoá trong lĩnh vực in và phát hành xuất bản phẩm; (hiệu lực 15/8/2015)
4. Thông tư 03/2015/TT-BTTTT ngày 6/3/2015 hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày 19/06/2014 của
Chính phủ quy định hoạt động in. (hiệu lực 1/5/2015);
5. Thông tư 05/2014/TT-BTTTT ngày19/03/2014 danh mục sản phẩm hàng hoá có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ TTTT (hiệu lực 5/5/2014)
Bộ Văn hoá thể thao & du lịch:
Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch (hiệu lực 1/3/2015)
Bộ Y Tế:
1. Thông tư 19/2014/TT-BYT ngày 02/06/2014 Quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền
chất dùng làm thuốc;
2. Thông tư 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 quy định về quản lý thực phẩm chức năng (hiệu lực
15/1/2015).
Bộ Tài nguyên môi trường:
1. Thông tư liên tịch số 34 /2012/TTLT-BCT - BTNMT ngày 15/11/2012 hướng dẫn về điều kiện nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
2. Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 Quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất
khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
Bộ Khoa học công nghệ:
Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN ngày 27/5/2015 quyết định về việc công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu
phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ khoa học công nghệ.
Bộ Xây dựng:
Thông tư 15/2015/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hoá vật liệu xây dựng.
Ngân hàng nhà nước:
1. Thông tư 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
CHƯƠNG 1:
CHÍNH SÁCH HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU &
03 BỘ GIAO THÔNG
Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm (Điều 13 của15/2018/NĐ-CP):
(4) Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái
xuất, gửi kho ngoại quan.
(5) Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù
hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ
chức, cá nhân.
(6) Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm
HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm (Điều 13 của15/2018/NĐ-CP):
(7) Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất,
gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của
tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
(8) Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
(9) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm (Điều 13 của15/2018/NĐ-CP):
(7) Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất,
gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của
tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
(8) Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
(9) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
Hồ sơ hải quan:
Người khai hải quan phải đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm
cho lô hàng nhập khẩu tại cơ quan kiểm tra ATTP do các Bộ
chuyên ngành chỉ định (trừ trường hợp lô hàng được miễn tra quy
định tại Điều 13 của Nghị định 15/2018/NĐCP);
Gửi dữ liệu điện tử hoặc xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy
xác nhận kết quả kiểm tra lô hàng đáp ứng yêu cầu chất
lượng/ATTP hoặc Thông báo miễn kiểm tra lô hàng của cơ quan
kiểm tra an toàn thực phẩm.
DANH MỤC HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA AN TOÀN THỰC
PHẨM THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG- BỘ Y TẾ- BỘ NÔNG
NGHIỆP
BÀI KIỂM TRA
Công ty Việt Nam, được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách, được
phía tổ chức từ thiện Nhật Bản có dự án tặng một số trang thiết bị nhà bếp cho, hàng mới 100% và hàng đã
qua sử dụng Mục đích: từ thiện, nhân đạo. Số liệu như sau:
( Tỷ giá Vietcombank: 1 USD= 23.100 đồng)
Thiết bị nhà bếp mới 100%: Thiết bị nhà bếp đã qua sử dụng:
Số lượng: 100 bộ các loại Số lượng: 50 bộ
Đơn giá: 200 USD/Bộ/CIF Đơn giá: 150USD/Bộ/CIF
Mã HS: 7323 Mã HS: 7323
Thuế nhập khẩu: 20% Thuế nhập khẩu: 20%
Thuế VAT: 10% Thuế VAT: 10%
Câu hỏi:
(1) Các loại hàng hóa này có được phép nhập về Việt Nam không? Nếu không được nhập khẩu thì vì sao?
Văn bản nào quy định?
(2) Nếu được phép nhập thì mở tờ khai hải quan theo loại hình nào? Quy định về chính sách thuế cho loại
hình này?
(3) Hãy tính các loại thuế theo quy định?
CHƯƠNG 5
Công ty nhập khẩu phụ tùng, vật tư máy bay, cụ thể mặt
hàng Máy phát điện, mã hs thuộc TT 41/2018/TT-
BGTVT, hàng có chứng chỉ hàng không EASA.
Câu hỏi:
• Công ty có phải đi kiểm tra chất lượng nhà nước
không?
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(1) Danh mục hàng NK phải kiểm tra chất lượng TRƯỚC KHI THÔNG
QUAN.
Xe cơ giới nhập khẩu;
Xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật trực tiếp điều
khiển; xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng
để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy; xe đạp điện;
Các loại xe máy chuyên dùng, các loại phương tiện giao thông, thiết bị
xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Chinhphu.vn) - Bộ
Tài chính đang lấy ý
kiến góp ý của nhân
dân đối với dự thảo
Nghị định quy định
kiểm tra nhà nước về
chất lượng, kiểm tra
nhà nước về an toàn
thực phẩm đối với
hàng hóa nhập khẩu.
CHƯƠNG 6
Hồ sơ hải quan:
Đối với sản phẩm, vật phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm dịch.
Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, người khai hải quan phải gửi dữ
liệu điện tử/nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch do
cơ quan kiểm dịch cấp để thông quan lô hang.
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM DỊCH
Danh mục:
(1)Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Danh mục vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi
nhập khẩu vào Việt Nam.
(2) Danh Mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm
dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn
kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện
phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;
(3) Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm
dịch, miễn kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản
thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM DỊCH
Danh mục:
(1) Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật; Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích
nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
(2)Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016 quy định về
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
(3)Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật thủy sản.
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(1) Thực vật: Cây và các bộ phận còn sống của cây.
(2) Sản phẩm của cây:
Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây; Các loại tấm,
cám, khô dầu, sợi tự nhiên dạng thô, xơ thực vật; Bột, tinh bột có nguồn
gốc thực vật (trừ bôṭ nhào, tinh bột biến tính); Cọng thuốc lá, thuốc lá sợi,
thuốc lào sợi, men thức ăn chăn nuôi, bông thô, phế liệu bông, rơm, rạ và
thực vật thủy sinh; Gỗ tròn, gỗ xẻ, pallet gỗ, mùn cưa, mùn dừa; Nguyên
liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật; Giá thể trồng cây có
nguồn gốc thực vật.
1. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(3) Các loại nấm (trừ nấm ở dạng muối, đông lạnh, đóng hộp, nấm
men).
(4) Kén tằm, gốc rũ kén tằm và cánh kiến.
(5) Các loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus,
phytoplasma, viroids và cỏ dại phục vụ cho công tác giám định, tập huấn,
phòng trừ sinh học & nghiên/cứu khoa học.
(6) Phương tiện vận chuyển, bảo quản vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật.
(7) Các vật thể khác có khả năng mang theo đối tượng kiểm dịch
thực vật sẽ do Cục Bảo vệ thực vật xác định
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN
CẠN
I. ĐỘNG VẬT
(1) Gia súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài
gia súc nuôi khác.
(2) Gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các
loài chim làm cảnh và các loài chim khác.
(3) Động vật thí nghiệm: Chuột lang, chuột nhắt trắng, thỏ và các loài
động vật thí nghiệm khác.
(4) Động vật hoang dã: Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ,
tê tê, cu li, sóc, chồn, kỳ đà, tắc kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và
các loài động vật hoang dã khác.
(5) Các loại động vật khác: Ong, tằm, các loại côn trùng khác.
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN
CẠN
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(1) Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của
động vật quy định tại mục I của Danh mục này ở dạng tươi sống, hun
khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đông lạnh, đóng hộp.
(2) Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật
khác ở dạng sơ chế, chế biến.
(3) Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản
phẩm từ sữa.
(4) Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng.
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN
CẠN
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(5) Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật.
(6) Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật
khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành
phần có nguồn gốc từ động vật.
(7) Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản
khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm, thủy sản.
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN
CẠN
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(8) Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật
gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc
động vật.
(9) Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối.
(10) Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái
cá và từ các loài động vật khác.
(11) Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông
của các loài động vật khác
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỦY SẢN
I. ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(1) Cá: Các loài cá có vẩy, cá da trơn và các loài cá khác.
(2) Giáp xác: Tôm, cua, ghẹ và các loài giáp xác sống dưới nước khác.
(3) Thân mềm: Mực, bạch tuộc, ốc, trai, nghêu (ngao), sò, hầu và các loài
thân mềm sống dưới nước khác.
(4) Động vật lưỡng cư: Ếch, nhái và các loài lưỡng cư khác.
(5) Bò sát: Rùa, ba ba, đồi mồi, cá sấu, và các loài bò sát sống dưới nước
hoặc bò sát lưỡng cư khác
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỦY SẢN
I. ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(6) Xoang tràng: Sứa, thủy tức, san hô.
(7) Da gai: Hải sâm, cầu gai.
(8) Hải miên.
(9) Động vật có vú sống dưới nước: Cá voi, hải cẩu,
rái cá và các loài động vật có vú khác sống dưới nước.
(10) Các loài động vật thủy sản khác.
(11)Các đối tượng động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo
yêu cầu của nước NK hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà
Việt Nam tham gia ký kết
2. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỦY SẢN
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(1) Phôi, trứng, tinh trùng và ấu trùng của các loài thủy sản.
(2) Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, sơ chế, đông lạnh, ướp
lạnh (bao gồm cả động vật thủy sản đã chết ở dạng nguyên con).
(3) Sản phẩm động vật thủy sản ướp muối, sản phẩm đã qua xử lý (phơi
khô, sấy khô, hun khói).
(4) Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng chế biến, đóng hộp; dầu cá
3. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỦY SẢN
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(5) Trứng tươi, trứng muối và các sản phẩm từ trứng động vật thủy sản.
(6) Da, da lông, vây, vẩy, vỏ động vật thủy sản ở dạng tươi,khô, ướp muối.
(7) Các đối tượng sản phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm
dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
3. VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỦY SẢN
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(5) Trứng tươi, trứng muối và các sản phẩm từ trứng động vật thủy sản.
(6) Da, da lông, vây, vẩy, vỏ động vật thủy sản ở dạng tươi,khô, ướp muối.
(7) Các đối tượng sản phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm
dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
CHƯƠNG 7
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
THEO QUY ĐỊNH RIÊNG
(1) Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06/05/2014 của Chính phủ: Khi nhập khẩu
phải có ý kiến bằng bản của Bộ Công Thương;
(2) Hóa chất thuộc phụ lục V của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày
09/10/2017 của Chính phủ: khi nhập khẩu phải có Giấy khai báo hóa chất do
Bộ Công Thương (Cục hóa chất) cấp;
NHẬP KHẨU THÉP
(1) Thực hiện theo quy định tại: Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/09/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(2) Nguyên tắc quản lý rượu
Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ phải có giấy phép theo quy định.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân
dân cấp xã.
NHẬP KHẨU RƯỢU ĐỂ KINH DOANH
(1) Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải là ô tô đã đăng ký lưu hành tại các quốc
gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện
hành của Việt Nam;
(2) Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo quy định;
(3) Khi tiến hành thủ tục kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng
phải cung cấp cho cơ quan quản lý chất lượng Giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Điều kiện nhập khẩu Ô tô đã qua sử dụng:
(1) Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
(2) Không quá 05 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu;
(3) Đã đăng ký lưu hành ở nước ngoài ít nhất là 06 (sáu) tháng và đã chạy
được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến
cảng VN;
(4) Ô tô chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển quốc tế:
Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa
Vũng Tàu.
NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Hồ sơ hải quan:
(1) Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
(2) Giấy phép nhập khẩu (PMD);
(3) Vận tải đơn đường biển;
(4) Tờ khai hải quan;
(5) Giấy tờ khác liên quan đến chủ quyền xe do nước ngoài cấp (nơi đăng ký
lưu hành xe);
(6) Hộ chiếu hoặc Hộ khẩu (bản sao);
(7) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
NHẬP KHẨU Ô TÔ MỚI 100%
Thực hiện theo quy định:
(1) Nghị định 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017 của CP.
(2) Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC ngày 14/06/2010
Qui định nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chổ, loại mới (chưa qua sử dụng).
(3) Thông tư số 20/2011/TT-BCT ngày 25/05/2011 Quy định bổ sung thủ tục
nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống và Thông tư
04/2017/TT-BCT ngày 09/03/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2011/TT-
BCT ngày 12/05/2011 quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người
loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
NHẬP KHẨU Ô TÔ MỚI 100%
Thủ tục hải quan:
(1) Hồ sơ hải quan theo quy định;
(2) Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
(3) Giấy Chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đủ điều kiện do Cục Đăng
kiểm Việt Nam cấp;
(4) Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc kết quả chứng nhận sự
phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết
thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới thì thực
hiện theo thỏa thuận
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(1) Danh mục: Ban hành theo Quyết định 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ “Quy định danh mục phế liệu được phép NK từ nước
ngoài làm NLSX”
(2) Tiêu chuẩn: Thông tư 01/2013/BTNMT ngày 08/01/2013 của Bộ TNMT
Quy định về phế liệu được phép nhập khẩu làm NLSX.
(3) Hồ sơ nhập khẩu: Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/09/2015 của
Bộ TNMT về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất.
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Hồ sơ hải quan
(1) Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm NLSX;
(2) Bản thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu làm NLSX (mẫu tại Phụ lục 12,
Thông tư 41/2015/TT-BTNMT);
(3) Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu do Quỹ Bảo vệ môi
trường VN hoặc NHTM cấp;
(4)Văn bản chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với lô phế
liệu nhập khẩu của tổ chức chứng nhận sự phù hợp do Bộ TN&MT chỉ định.
XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
XUẤT, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
HỒ SƠ HẢI QUAN
(1) Hồ sơ hải quan theo quy định;
(2) Giấy phép nhập khẩu cho Trang thiết bị y tế thuộc Phụ lục 1 của
Thông tư 30/2015/TT-BYT.
Trang thiết bị ngoài danh mục nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế thuộc
nhóm B, C, D đơn vị nhập khẩu khi nhập khẩu phải cung cấp thêm Bảng phân
loại thiết bị y tế hoặc giấy tờ chứng minh kết quả phân loại TTB y tế.
NHẬP KHẨU
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
HỒ SƠ HẢI QUAN
(1) Giấy phép nhập khẩu dược liệu do Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thuộc Bộ
Y tế cấp;
(2) Giấy chứng nhận xuất xứ do tổ chức cấp C/O của nước xuất khẩu cấp;
(3) Dược liệu thuộc Danh mục phải có Phiếu kiểm nghiệm (C/A) của cơ quan có
thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp thì xuất trình thêm Phiếu kiểm nghiệm này.
NHẬP KHẨU PHỤ GIA THỰC PHẨM
NHẬP KHẨU PHỤ GIA THỰC PHẨM
HỒ SƠ HẢI QUAN
(1) Ngoài hồ sơ hải quan theo qui định,
(2) Người nhập khẩu Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
phải xuất trình/gửi theo dữ liệu điện tử Phiếu Công bố sản phẩm mỹ phẩm có
xác nhận của Cục Quản lý Dược.
XUẤT NHẬP KHẨU KHOÁNG SẢN
XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(1) Quy định chung:
Thực hiện theo Thông tư số 04/2012/TT-BYT ngày 20/09/2012 của Bộ xây
dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Chú ý: Phụ lục 1 của thông tư 04/2012/TT-BXD về Danh mục, tiêu chuẩn và
điều kiện xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU
Phụ lục 2 của Thông tư 04/2012/TT-BXD
1. Đá vôi, phụ gia nằm trong quy hoạch khoáng sản làm nguyên liệu xi măng
2. Đá xây dựng thuộc các mỏ khu vực miền Đông và Tây Nam Bộ.
3. Đá khối.
4. Cát nhiễm mặn.
5. Cát xây dựng (Cát tự nhiên).
6. Cuộn, sỏi (Các loại).
7. Trường thạch (FELSPAT).
8. Các loại đất sét, đất đồi.
XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Hồ sơ hải quan:
(1) Hồ sơ xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
(2) Phiếu phân tích mẫu để xác định về sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của
lô hàng XK… phải được các phòng thí nghiệm LAS-XD hoặc tương đương trở
lên xác nhận (trừ đá ốp lát, đá phiến lợp, phiến cháy);
(3) Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc khoáng sản (Giấy phép khai thác, chế
biến khoáng sản, Hợp đồng, hóa đơn VAT...).
HÀNG NHẬP KHẨU THEO CHẾ ĐỘ
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN TỪ CÁC THÀNH VIÊN LIÊN
MINH KINH TẾ Á- ÂU
Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong HNTQ
(1) Hàng hóa NK phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ
quan có thẩm quyền của các nước thành viên thuộc Liên minh Kinh
tế Á - Âu cấp (viết tắt là C/O form EAV).
Thủ tục nhập khẩu:
(2) Thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm giải quyết tại hải quan cửa
khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự
động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan của từng mặt hàng.
NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG
NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG