Professional Documents
Culture Documents
Áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa quản
lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
1. Thương nhân được Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập
khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc được Bộ Công Thương
thông báo bằng văn bản quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn
ngạch thuế quan đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ghi
trong Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc ghi
trong thông báo quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu.
2. Đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế
quan thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn
ngạch thuế quan.
5. Hạn ngạch thuế quan
Ngoại lệ:
Không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu đối với số lượng, khối lượng, trị giá
của hàng hóa được dùng để sản xuất, gia
công hàng hóa xuất khẩu.
5. Hạn ngạch thuế quan
Áp dụng biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các
trường hợp sau đây:
1. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu có nhu cầu được
hưởng ưu đãi thuế quan theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
2. Pháp luật quy định việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
phải có chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
3. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo đề nghị của
thương nhân hoặc do thương nhân tự chứng nhận đối với
các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này.
10. Chứng nhận lưu hành tự do
1. Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận
lưu hành tự do;
2. Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa đối với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều
này.
10. Chứng nhận lưu hành tự do
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CFS
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ)
10. Chứng nhận lưu hành tự do