Professional Documents
Culture Documents
1
3 TỔNG QUAN CHUNG
5
Chọn mẫu là quá trình từ tổng thể thị trường,
chọn ra một bộ phận tương đối nhỏ để đại diện cho
toàn bộ thị trường nghiên cứu.
• Randomly select a small percent of the population
that will in turn represent the ideas of the
population as a whole.
• Mẫu (Sample) là một phần của tổng thể, được lựa
chọn cẩn thận để đại diện cho tổng thể.
6
NOTE
• Nguyên tắc thống kê đòi hỏi một mẫu có giá trị
khi mẫu đó có kích thước đủ lớn & mẫu đại
diện cho tổng thể.
12
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• ĐƠN VỊ LẤY MẪU: Để thuận tiện trong nhiều kỹ
thuật chọn mẫu, người ta chia tổng thể thành nhiều
nhóm có tính chất cần thiết. Những nhóm có được
sau một qúa trình chia nhỏ gọi là đơn vị lấy mẫu.
14
QUÁ TRÌNH CHỌN MẪU
1. Xác định thị trường nghiên cứu.
Who will you interview?
2. Xác định khung lấy mẫu.
3. Xác định kích thước mẫu.
How many people do we interview?
4. Xác định qui trình cụ thể để chọn các phần tử;
Tiền trắc nghiệm xác định tính hiệu quả của mẫu
(độ tin cậy + chi phí) khi thu thập thông tin +
tính khả thi của phương pháp chọn mẫu.
5. Tiến hành lấy mẫu theo qui trình đã chọn
Viết hướng dẫn cụ thể để phỏng vấn viên nhận ra 15
& chọn đúng các phần tử thật.
CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT
PROBABILITY SAMPLING
• Các thành viên của mẫu phải có tính chất giống tổng thể.
• Tất cả mọi phần tử phải có cùng mức đại diện trong khung
lấy mẫu. Mỗi chọn lựa phải có xác xuất như nhau. Mỗi
phần tử có cơ hội được lựa chọn như nhau.
• Quá trình chọn mẫu tuân theo qui luật toán, không thể tự ý
thay đổi theo ý kiến chủ quan. Qui trình chặt chẽ công phu
mất nhiều thời gian + chi phí.
16
CHỌN MẪU THEO XÁC SUẤT
PROBABILITY SAMPLING
• Các thông số của mẫu có thể dùng để ước
lượng hay kiểm nghiệm các thông số của thị
trường nghiên cứu.
• Áp dụng: Khi người nghiên cứu muốn những
thống kê mô tả chính xác. Nếu dạng câu hỏi
“BAO NHIÊU” là chủ đề quan trọng của dự án.
Nghiên cứu Mô tả, nghiên cứu Thực nghiệm.
17
CHỌN MẪU PHI XÁC SUẤT
NONPROBABILITY SAMPLING
•Kỹ thuật lấy mẫu không được chọn theo cách được
đề nghị bởi phương pháp lấy mẫu theo xác xuất.
•
Không biết xác suất xuất hiện của các phần tử. Chọn
mẫu tùy thuộc đánh giá chủ quan của nhà nghiên cứu
hay chọn theo sự thuận tiện, dễ tiến hành nhưng các
phần tử không mang tính đại diện Thông số của kết
quả không thể dùng để ước lượng hay kiểm nghiệm
các thông số của thị trường nghiên cứu. 18
Các PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
giản
Mẫu thuận tiện
•
Mẫu theo hệ thống
•
• Mẫu theo phán
• Mẫu phân tầng
đoán
ngẫu nhiên
Mẫu theo lớp
•
• Mẫu theo nhóm
• Mẫu phát triển
• Mẫu theo khu vực
mầm.
19
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN ĐƠN GIẢN
SIMPLE RANDOM SAMPLING
• Các phần tử được chọn theo cơ chế ngẫu nhiên.
(Subjects chosen by random mechanism). Các
phần tử được chọn vào mẫu có xác suất như
nhau & biết trước. Việc chọn phần tử này không
ảnh hưởng đến việc chọn phần tử khác.
20
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN ĐƠN GIẢN
• Phải có danh sách đầy đủ tổng thể (KÉM KHẢ THI).
• Đơn giản khi có một khung lấy mẫu hoàn chỉnh.
• Khó thực hiện khi tổng thể lớn phân tán, mẫu nhỏ.
(nhất là khi phỏng vấn trực tiếp).
• Sử dụng: Khi đám đông có kích thước nhỏ + các phần
tử trong tổng thể khá đồng nhất về đặc điểm muốn
nghiên cứu + thường được sử dụng cho việc chọn
phần tử cho các phương pháp chọn mẫu khác.
21
CHỌN MẪU THEO HỆ THỐNG
SYSTEMATIC RANDOM SAMPLING
32
CHỌN MẪU THEO KHU VỰC
33
CHỌN MẪU THUẬN TIỆN
Convenience sampling
• Dựa trên sự thuận tiện, dễ tiếp cận đối tượng, dễ lấy
thông tin..
• Người nghiên cứu phải thận trọng việc tổng quát hóa
từ dữ liệu của họ khi sử dụng phương pháp này.
• Có sự khác biệt giữa thông số của mẫu và của tổng
thể? KHÔNG BIẾT.
• Không thể kết luận cho tổng thể từ kết quả mẫu, kết
quả nghiên cứu có thể đáng tin cậy nhưng không
chắc chắn về điều này. 34
CHỌN MẪU THUẬN TIỆN
• Sử dụng: Nghiên cứu khám phá (để phỏng định
các trị số)/ khi bị giới hạn về thời gian, chi phí &
không có sẵn danh sách.
• ƯU: Dễ tập hợp các phần tử.
• Phải xác định qui trình phỏng vấn (tránh để phỏng
vấn viên tự do chọn sai lệch).
35
CHỌN MẪU THEO PHÁN ĐOÁN
CHỌN MẪU CHUYÊN GIA/ CÓ CHỦ ĐÍCH EXPERT
SAMPLING JUDGEMENT PURPOSIVE SAMPLING
• Các phần tử được chọn theo đánh giá của nhà nghiên cứu
chứ không phải phỏng vấn viên quyết định ai sẽ được
chọn.
• Việc chọn mẫu dựa trên kiến thức về tổng thể nghiên cứu,
những đặc điểm của nó và mục đích của cuộc nghiên cứu.
• Nếu khả năng phán đoán tốt sẽ tốt hơn là chọn mẫu thuận
tiện.
• Đảm bảo sẽ chọn đúng một số phần tử rất quan trọng của
đám đông vào mẫu. 36
CHỌN MẪU THEO LỚP
QUOTA SAMPLING
Khi tổng thể nghiên cứu được tập hợp bởi nhiều
nhóm không đồng nhất liên quan đến những đặc
điểm nghiên cứu.
38
CHỌN MẪU THEO LỚP
Nhược:
• Các phỏng vấn viên phải thận trọng, phải thỏa
mãn các tỉ lệ một cách chính xác với số người có
đặc điểm đã qui định.
• Các số liệu sẵn có, có thể bị lạc hậu và báo cáo
các tham số hiện tại của tổng thể không được
chính xác.
• Không phải mọi người đều có cơ hội giống nhau. 39
CHỌN MẪU THEO MẦM
CHỌN MẪU MỞ RỘNG DẦN
CHỌN MẪU QUẢ BÓNG TUYẾT
SNOWBALL SAMPLING
• Chọn ngẫu nhiên những người phỏng vấn ban đầu, những
người tiếp theo được chọn dựa trên sự giới thiệu của người đi
trước.
• Gây ra sai lệch vì những người được giới thiệu tương tự nhau.
41
6. Tại một trường ĐH có 20.200 sinh viên có 3 hệ đào
tạo khác nhau, bộ phận kiểm định chất lượng tiến hành
khảo sát định kỳ về cảm nhận về chất lượng và mức độ
hài lòng của sinh viên.
Số lượng mẫu dự định lấy ra là 1000.
Bạn hãy trình bày cách chọn đối tượng khảo sát. Số
lượng các hệ đào tạo như sau:
Do
51
XÁC ĐỊNH CỠ MẪU theo
ĐỘ TIN CẬY & SAI SỐ cho phép
1. Xác định sai số e chấp nhận được giữa ước
lượng của mẫu & tổng thể.
Khoảng tin cậy (Confidence interval – Khoảng dao
động): Khoảng giá trị mà thông số của tổng thể
được ước tính nằm trong đó.
Sai số e = Độ chính xác = Khoảng tin cậy
= Sai số do chọn mẫu = Biên sai số
= Phạm vi sai số
52
XÁC ĐỊNH CỠ MẪU theo
ĐỘ TIN CẬY & SAI SỐ cho phép
3. Xác định gía trị Z (Giá trị tới hạn - Critical value)
tương ứng với độ tin cậy muốn có đã quyết
định (Vd: α = .05, Z = +1,96).
4. Ước tính độ lệch chuẩn của tổng thể.
5. Tính cỡ mẫu (400 - 500/1000).
54
Tính cỡ mẫu theo gía trị TRUNG BÌNH
của các biến liên tục
1. Xác định sai số e cho phép.
2. Xác định độ tin cậy muốn có.
3. Ước lượng độ lệch chuẩn của tổng thể;
• Tiến hành nghiên cứu thí điểm, Sử dụng độ lệch
chuẩn của kết quả nghiên cứu thí điểm.
• Dựa vào kết quả của nghiên cứu trước đó có
mẫu tương tự.
• Sử dụng công thức theo qui tắc 3 sigma.
4. Tính mẫu. 55
Trong đó:
N, n: số phần tử trong tổng thể,mẫu.
56
VÍ DỤ
1. GĐTT muốn có khoảng tin cậy là +10.000đ
khi dự đoán chi tiêu /tháng cho nước giải khát.
Họ muốn độ tin cậy là 90%, ước lượng độ lệch
chuẩn là 85.000đ. Vậy cỡ mẫu là bao nhiêu?
2. e = + 5.000 đ
57
NOTE
• Độ gia tăng của cỡ mẫu bằng bình phương của độ
gia tăng của độ chính xác.
58
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU
61
• Trong đó:
n: số phần tử trong mẫu/ cỡ mẫu.
N: số phần tử trong tổng thể.
Z: sai số chuẩn gắn với mức tin cậy đã chọn.
p: xác suất xuất hiện dấu hiệu đang muốn
nghiên cứu trong tổng thể.
q: xác suất không xuất hiện dấu hiệu đang
muốn nghiên cứu trong tổng thể
q = 1 - p.
62
Sự thỏa mãn của khách hàng:
1. Sự thỏa mãn về sp;
2. Sự thỏa mãn về dịch vụ và hỗ trợ khách hàng;
3. Sự thỏa mãn về đặt hàng và quảng cáo;
4. Sự thỏa mãn về giao hàng;
5. Sự thỏa mãn về nhân viên.
64