You are on page 1of 13

ĐÀO TẠO

KỸ THUẬT IE
IE TECHNIQUE

Fushan Technology VN (LLC)


Thao Nguyen IE
Nội Dung/ Content

I. Capacity sheet

II. Cân bằng line / Line balancing


I – Capacity sheet
1. Khái niệm
• Capacity là bảng quản lý năng lực của 1 sản phẩm,
trong bảng thể hiện được Process, Người, Máy, Cycle
time và UPH, tỉ lệ cân bằng LBE , layout

• Standard Capacity Sheet: Microsoft Excel


Worksheet

Cycle time by Jig Machine OP E&F Units per


Fail rate
Station name station q’ty q’ty q’ty Name hour

Bottleneck
1. Cách làm ra Capacity
Dữ liệu cần cho bảng capacity: Cách làm
• Tài liệu DFFA (Process lắp ráp sản phẩm, thời gian máy, tool, jig)
B1: Phân tích thời gian từng process/
nhận từ bên DFFA Time Study
• Process SMT & Simulation SMT từ bên DFBA
B2: Cân bằng công đoạn (Cycle time
• Demand nhận từ bên FPM
theo takt time, layout , dòng chảy)
• Process Test , thời gian máy test, Fail rate nhận từ bên TE
( Line Banance)
• Yêu cầu chất lượng từ bên QA
B3: Nhập dữ liệu vào bảng capacity
 Giai đoạn 1: MVA
B1: Phân tích thời gian từng process:
Đầu tiên khi nhận được process cần dựa trên những sản phẩm tương tự hiện tại đang chạy sau đó dựa trên
kinh kiệm của bản thân để estimate thời gian cho từng process
UPH Takt time
Ví dụ 121 29.8
Process (DFFA) CT Station CT HC Chú ý: B1 vô cùng quan trọng để
Cab-A inspection & Paste SN label on the right
position , scan the barcode both on the SN Label 15
Cab-A inspection & Paste SN label on the
right position , scan the barcode both on đưa ra được Số trạm, HC, Số
and Cab-A 28 1
Receiver mesh paste 13
the SN Label and Cab-A, Receiver mesh
paste lượng thiết bị và UPH, line
Mic cushion paste 16 balance ảnh hưởng đến Bảng
Mic cushion paste, Front key fpc paste 29 1
Front key fpc paste 13 Capacity và cost có tối ưu hay
Front key cushion paste 14 Front key cushion paste, Finger print
Finger print adhesive paste 14.5 adhesive paste
28.5 1 không

 Giai đoạn 2: DVT, Giai đoạn 3: PVT, Giai đoạn 4: ram-up, MP cần phân tích time study và update capacity
II.Cân bằng line / Line balance

Các bạn hãy cùng xem video sau / Watching Video 


1. Line Balancing: Việc phân bố công viêc tại tất cả các công đoạn trong line để loại bỏ
ùn tắc và tăng sản lượng/ Arrange tasks for all station to eliminate buffer and increase capacity.
Bottle neck Wait OP2 Wait OP3
Buffer

Line chưa cân


bằng / Line not
balance.

Line cân bằng /


Line balance
Eliminate
One piece flow
Bottle neck
Tại sao cần cân bằng line/ Why need line balance
 Loại bỏ hàng ùn trong line / Eliminate buffer in line
 Hỗ trợ sản lượng của line, để đạt COP / Support to achieve COP
 Cân bằng số lượng công việc giữa các bạn công nhân/ Balance job between Operators
2. Công thức

∑ thời gian cho công đoạn


LBE = *100
(số công đoạn thực tế) ∗ (thời gian sản xuất lớn nhất)
Ví dụ
Station 74*100
Item
1 2 3 4 5
Sum
LBE = = 98.67%
5∗ 15
OP 1 1 2 3 1 8

Cycle time 15 14.8 29.5 45 14.6 119


Target Average LBE : SMT: 80%, FA:90%
Time
15 14.8 14.75 15 14.6 74
/piece
3. Takt time: Là thời gian cần hoàn thành một sản phẩm để đáp ứng theo yêu cầu khách
hàng. / Is the time it takes to complete a product to meet customer requirements

Thời gian làm việc 1 Ca ( Working time / shift)


Takt Time =
Sản lượng theo Ca (Volume / per shift)

Ví dụ/ Example (8*60*60)-(50*60)


NEO COP 28/Jun = = 6.3 (second)
( M-shift) 4098
4. Cycle time: Là thời gian làm việc thực tế để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
The time required to complete 1 cycle of station .

Điều kiện làm


việc / Working Thực hiện
condition
theo MIS/
Follow MIS
Kỹ năng của
công nhân /
Operator skills

Cycle time
5. Mối liên hệ giữa CT & TT trong line balance.
Nếu:
- CT<TT: Line không cân bằng, lãng phí nguồn lực và tài nguyên
- CT>TT: Line không cân bằng , không đáp ứng được nhu cầu khách hàng
- CT=/~TT: Line được cân bằng, đáp ứng nhu cầu khách hang và tối ưu nguồn lực và tài nguyên
Ảnh hưởng đến sản lượng của line /
Không tạo hàng ùn và đạt
Không đạt COP…/  / No achive
COP
COP…  / Archive COP
Tạo ra hàng ùn Trong sản xuất,
Takt time Bộ phận kế hoạch
 / Create Buffer
Time Time là khách hàng của
90’ 90’ Cycle time chúng ta. Được
75’ 75’
60’ 60’ đo bởi COP / In
2 45’ 45’ production. Planner
1 5 30’ 1 2 3 4 5 30’
3 is our customer,
4 15’ 15’
defined by COP.
OP1 OP2 OP3 OP4 OP5 Operator OP1 OP2 OP3 OP4 OP5 Operator

Line Chưa cân bằng / Line đã cân bằng /


Line not balance Line balanced
6. Phương pháp cân bằng line / Line balance method
 Các bước cân bằng line/ line balance steps
1. Xác định công đoạn ùn : có hàng ùn hoặc có công nhân chờ / Have buffer or Operator waiting
2. Phân tích lý do của công đoạn ùn / Find the root cause
 Kỹ năng các bạn công nhân / Op Skills : Công nhân mới, công
nhân mới chuyển công đoạn/ New operator or not
 Điều kiện làm việc/ Working condition : Ánh sáng,, Tool/jig,
Vật liệu / Light, Tool/ JIG / Material.
 Việc thực hiện theo MIS/ Follow MIS : Có thực hiện theo MIS
hay không? / Follow MIS or not.
3. Thực hiện action phù hợp :
 Training cho các bạn công nhân để cải thiện kỹ năng và theo
dõi/ Training to improve skills
 Gọi các phòng ban hỗ trợ / Call support function
 Yêu cầu thực hiện theo MIS hiện hành./ Request to follow MIS
Ví Dụ : Loại bỏ trạm bottle neck/ Eliminate bottle neck

Line Before Line After


8 8
7 7
6 6
5 5
Second

Second
4 4
3 3
2 2
1 1
0 0
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
Operators Operators

Trước/ Before Sau / After


Bottle neck ( s) 7.2 6.2
Capacity / hour 500 580
Capacity / day 11000 12774
Productivity improvement 16%
THANK YOU!

You might also like