You are on page 1of 10

OEE - EXPLAIN

1. Khái niệm OEE


OEE (overall equipment effectiveness) là thuật ngữ và là thông số rất phổ biến trong bảo
trì năng suất toàn diện (Total Productive Maintenance). OEE được dùng để đo lường
hiệu quả hoạt động (effectiveness) của một thiết bị (equipment) một cách tổng thể
(overall) thông qua cả 3 mặt nguồn lực– thời gian, chất lượng, và tốc độ vận hành – và
qua đó giúp chỉ ra các vùng cơ hội để cải tiến.

Foxconn International confidential information 1


OEE - EXPLAIN

2. Cách tính toán OEE


OEE được xác định thông qua 3 khía cạnh: mức độ hữu dụng A (Availability) – chất lượng Q
(Quality) – hiệu suất P (Performance). OEE được tính theo công thức:

• Availability là tỷ lệ hữa dụng, đo lượng tổn thất thời gian vận hành (downtime)
Availability = (Thời gian hoạt động thực tế)/(Thời gian chạy máy theo kế hoạch) x 100%
• Quality là tỷ lệ chất lượng, đo lượng tổn thất chất lượng
Quality = (Tổng sản phẩm đạt chất lượng)/(Tổng sản phẩm sản xuất) x 100%
• Performance là tỷ lệ hiệu suất, đo lượng tổn thất tốc độ vận hành
Performance = (Tổng sản phẩm sản xuất)/(Thời gian chạy máy thực tế x công suất thiết kế) x
100%
VD 1: Một máy sản xuất phụ tùng có 5% thời gian chết (tương ứng với mức độ khả dụng
là 95%) có hiệu suất 96% được đo từ thời gian vận hành thực tế. 2 trong số 100 sản phẩm phụ
tùng mà sản phẩm tạo ra khi đo đạc là phế phẩm tương ứng với thông số chất lượng
là 98%. Khi đó OEE được tính bằng cách nhân 3 yếu tố này và chia cho 10000 như sau:
OEE =95%*96%*98%= 95*96*98/10000 = 89,376%

Foxconn International confidential information 2


OEE - EXPLAIN

Availability = (Thời gian sản xuất thực tế)/(Thời gian sản xuất theo kế hoạch) x 100%
Quality= (Tổng sản phẩm tốt)/(Tổng sản phẩm đầu vào) x 100%
Performance = (Hiệu quả sản xuất thực tế theo giờ)/(Thời gian sản xuất thực tế) x 100%

Foxconn International confidential information 3


OEE – EXPLAIN

VD2:

Tại một nhà máy sản xuất nước ngọt có gas, Một ca làm bình thường sẽ diễn ra trong 480 phút (ứng với 8 giờ
làm việc). Trong đó
• Người vận hành máy nghỉ 1 lần trong suốt ca làm việc với tổng cộng 60 phút
• Ngừng máy 2 lần để đổi mã sản phẩm trong ca làm việc với tổng cộng 60 phút
• Thời gian vệ sinh máy dọn dẹp trước và sau ca làm mất thêm 60.
Tổng cộng thời gian ngừng hoạt động của máy trong suốt ca này sẽ là 180 phút. Khi đó để tính mức độ hữu
dụng A (Availability) ta có:

• Thời gian vận hành tiềm năng: 480 phút


• Thời gian vận hành thực tế = 480 phút – 180 phút = 300 phút
• Availability = 300/480 *100% = 62,5%

Để tính hiệu suất, giả sử theo công suất thiết kế thì nhà máy đóng chai sản xuất được 60 chai mỗi phút (tương
ứng 1 giây sản xuất được 1 chai). Vậy với thời gian vận hành thực tế trong 1 ca sẽ sản xuất được 18.000 chai
(300 phút x 60 chai). Nhưng thực tế các máy đang chạy chậm hơn 1.5 giây trong 1 chu kì thời gian Cycle time
sẽ làm giảm tốc độ sản xuất xuống chỉ còn tối đa 2/3 so với công suất máy xuống còn 12.000 chai trong 1 ca.
Như cách tính sau:
• Chậm 1.5 giây/1 chai nước => tốc độ sản xuất thực tế = 1 / 1.5 = 2/3 công suất
• Số lượng sản phẩm thực tế trong 1 ca: 2/3 * 18,000 bottles = 12,000 chai
• Performance = 2/3 * 100% = 66.7%

Foxconn International confidential information 4


OEE – EXPLAIN

Cuối cùng để tính chỉ số chất lượng, nếu trong số 12,000 sản phẩm của 1 ca có 3,000 sản phẩm không đáp ứng
được tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng khi đó ta có:

•Quality = (12,000 – 3,000 ) *100 / 12,000 = 75%


Hoặc ta có thể xem xét khía cạnh lãng phí thời gian sản xuất về chất lượng qua quy đổi:
3.000 chai không đạt / 60 chai mỗi phút = mất 50 phút sản xuất ra các sản phẩm không đạt yêu cầu
Cuối cùng từ các thông số này ta tính được OEE như sau:

•OEE = 62,5% x 66,7% x 75% = 31,25%


Điều này có nghĩa là về mặt kỹ thuật, vốn dĩ có thể sản xuất được 28.800 chai (480 phút *60 chai/phút), nhưng
cuối cùng, chỉ có 9.000 chai sản phẩm được sản xuất ra thị trường trong 1 ca chiếm 31.25%

Foxconn International confidential information 5


OEE – EXPLAIN

3. Ứng dụng OEE


Kết quả các thông số của OEE nên được trực quan hóa như biểu đồ minh họa sau:
Một cách để diễn giải ý nghĩa của biểu đồ OEE của chuyền như sau:
Avaiability = 97%: nguôn lực về mặt thời gian được tận dụng 97% và 3% còn lại là khoảng thời gian chết (tất nhiên con số này là không
đúng có thể lớn hơn rất nhiều, chỉ mang tính trình bày và minh họa là chủ yếu)
Quality = 90%: cứ 100 đồi vào chuyền cắt thì chỉ có 90 sp được chứng nhận loại A về chất lượng, hoặc cứ 100 tiếng được dung để sản xuất
thì 10 tiếng là lãng phí do các vấn đề về chất lượng
Performance = 102%: chỉ ra rằng tốc độ sản xuất của chuyền vướt mục tiêu 2% về mặt thời gian. Một cách chi tiết, chỉ số này được tính
(xem file Excel đính kèm) như ví dụ sau:

Foxconn International confidential information 6


OEE – EXPLAIN

4. 6 tổn thất lớn của OEE


Một trong những mục tiêu lớn nhất của các chương trình Bảo trì năng suất tổng thể –
TPM – và Hiệu suất thiết bị tổng thể – OEE – là loại bỏ và giảm thiểu 6 TỔN THẤT LỚN,
những nguyên nhân chính gây ra sự mất hiệu suất trong sản xuất.

Foxconn International confidential information 7


OEE – EXPLAIN

Tổn thất 1 – Hỏng hóc của máy mócc, thiết bị:


Hỏng hóc của máy móc, thiết bị là tổn thất dễ dàng nhìn thấy nhất trong hoạt động sản xuất bởi tính bất
thường và sự tác động rõ ràng của nó đến hoạt động sản xuất liên tục trong nhà máy. Các trường hợp xảy ra
tổn thất này bao gồm hỏng hóc của khuôn/gá, các hoạt động bảo dưỡng không năm trong kế hoạch, hỏng
hóc chung về cơ/điện hoặc bộ phận của thiết bị hoặc các trường hợp thiết bị không vận hành theo yêu cầu
(chức năng/thông số công nghệ), …
Tổn thất này được xếp vào nhóm “Tổn thất dừng máy” trong OEE.

Tổn thất 2 – Thiết lập và điều chỉnh thiết bị:


Tổn thất về thiết lập và điều chỉnh thiết bị thường được cảm nhận ít rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất. Một
trong những lý do cho việc này có thể là sự “tiêu chuẩn hóa” việc thiết lập và điều chỉnh thiết bị trong các
quy trình sản xuất. Các ví dụ minh họa cho tổn thất này bao gồm thiết lập & khởi động vào đầu ca, khi thay
đổi đơn hàng, thay đổi khuôn gá, thay đổi thông số công nghệ, thiếu/thay đổi nguyên liệu.
Tổn thất này được xếp vào nhóm “Tổn thất dừng máy” trong OEE.

Tổn thất 3 – Dừng vặt khi vận hành thiết bị:


Các trường hợp dừng vặt, để phân biệt với các tình huống hỏng hóc, thường bao gồm các sự cố gây ra thời
gian dừng máy ngắn – ví dụ dưới 5 phút – và thường không yêu cầu sự có mặt của nhân viên kỹ thuật/bảo
dưỡng. Các tình huống thực tế có thể bao gồm sự cố với dòng chảy trên dây chuyền, bị kẹt/tắc, sự cố với
phần nạp liệu/dẫn hướng, nhầm vật tư/nguyên liệu, bộ phận cảm biến bị che khuất, sự cố nhỏ ở các công
đoạn sau, ….
Tổn thất này được xếp vào nhóm “Tổn thất tốc độ” trong OEE.

Foxconn International confidential information 8


OEE – EXPLAIN

Tổn thất 4 – Thiết bị vận hành với tốc độ thấp:


Trong một số trường hợp, thiết bị được vận hành ở tốc độ thấp hơn so với thiết kế/tiêu chuẩn gây ra tổn thất
đối với OEE. Một số tình huống gặp phải của tổn thất này có thể là vận hành thiết bị ở điều kiện không phù
hợp (môi trường, nguyên liệu, …), vận hành thiết bị ở vận tốc thấp hơn vận tốc thiết kế hoặc tiêu chuẩn vận
hành, thiết bị/linh kiện bị dơ/rão/mòn, nhân viên vận hành thiếu năng lực.
Tổn thất này được xếp vào nhóm “Tổn thất tốc độ” trong OEE.

Tổn thất 5 – Sai lỗi khi khởi động:


Khi khởi động hoặc điều chỉnh thiết bị, tổn thất với OEE không chỉ nằm ở chỗ dừng máy mà còn gây ra tổn
thất khi tạo ra các sản phẩm sai lỗi. Các sản phẩm lỗi này có thể được phát hiện ngay để loại bỏ, sửa chữa
hoặc có thể bị đi lọt vào các quá trình tiếp theo và gây tác động lớn hơn đến chất lượng.
Tổn thất này được xếp vào nhóm “Tổn thất chất lượng” trong OEE.

Tổn thất 6 – Sai lỗi trong sản xuất:


Tổn thất này bao gồn các sản phẩm sai lỗi được tạo ra khi thiết bị được cho là hoạt động trong tình trạng
“bình thường” và biểu hiện qua các sản phẩm phải làm lại ngay tại công đoạn, phế liệu và các sự cố chất
lượng ở những công đoạn tiếp theo khi các sản phẩm lỗi bị lọt lại.
Tổn thất này được xếp vào nhóm “Tổn thất chất lượng” trong OEE.

Foxconn International confidential information 9


THANKS YOU

Foxconn International confidential information 10

You might also like