You are on page 1of 23

SWOT & 5 Forces Model

Phân khúc công trình công


nghiệp

NHÓM 3

GV: Phạm Nguyễn Quỳnh Hương


THÀNH VIÊN
Nguyễn Kim Anh Phạm Kiều Phương Lam

Trần Thị Bích Đinh Thị Loan

Lương Thư Kỳ Nguyễn Thị Mỹ Như


● Tên tiếng Việt:
Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons
● English name:
COTECCONS CONSTRUCTION JOINT
STOCK COMPANY
● Abbreviated name: COTECCONS

● Ngày thành lập: 24 tháng 8, 2004

● Tổng vốn chủ sở hữu: 8,247 tỷ đồng


(tám nghìn hai bốn mươi bảy tỷ đồng)

● Tổng tài sản: 14,692 tỷ đồng (mười


bốn nghìn sáu trăm chín mươi hai tỷ
đồng)
Ngành nghề kinh doanh
o Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình dân
dụng, công nghiệp, công trình kỹ thuật hạ tầng
đô thị và KCN, công trình giao thông, thủy lợi.
o Lắp đặt đường dây, trạm biến áp và thiết bị công
nghiệp.
o Tư vấn đầu tư, kinh doanh BĐS; kinh doanh du
lịch lữ hành.
o Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công
nghiệp.
o Cho thuê, bán buôn máy móc, thiết bị xây dựng,
vật liệu xây dựng…
SWOT
1. Strengths (Điểm mạnh)
o S1: Kinh nghiệm và chuyên môn cao: Cottecons đã có
nhiều năm kinh nghiệm và thành công trong việc thực hiện
các dự án công trình công nghiệp với chủ đầu tư là các tập
đoàn trong nước và quốc tế

o S2: Thương hiệu mạnh: Coteccons là một trong những


thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
Sự đáng tin cậy và chất lượng của công ty đã được khẳng
định thông qua việc thực hiện thành công nhiều công trình
công nghiệp quan trọng và quy mô lớn
Nhà máy Lgeo Nhà máy Worldon

Nhà máy thép Hòa Phát Dung Tổ hợp sản xuất ô tô Vinfast
Quất
SWOT
1. Strengths (Điểm mạnh)
o S3: Thị trường tiềm năng: Địa bàn hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng
COTECCONS ở lĩnh vực xây dựng công trình công nghiệp trải rộng khắp cả
nước, đặc biệt là tại các thành phố tập trung khu công nghiệp lớn như Bình
Dương, Đồng Nai,…..

o S4: Chăm sóc khách hàng tốt: Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS luôn
quan tâm, coi sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu mà động lực phát triển.
Các sản phẩm, công trình mà công ty thi công luôn được đảm bảo về chất
lượng tốt, luôn lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng để mang tới khách
hàng những gì tốt đẹp nhất, hoàn thiện nhất.
SWOT
1. Strengths (Điểm mạnh)
o S5: Có mối quan hệ tốt với các nhà đầu tư trong các lĩnh vực cụ thể: Các nhà
đầu tư công nghiệp Trung Quốc, Vingroup, … Xây dựng được uy tín lớn trong
ngành nên vị thế đàm phán với chủ đầu tư khá tốt, trúng thầu nhiều công trình
có chủ đầu tư nước ngoài

o S6: Nhân Sự tiềm năng: Đội ngũ nhân sự của công ty là những người tài giỏi,
cơ cấu nhân sự trẻ chiếm phần lớn trong công ty, từ đội ngũ nhân sự cấp cao
đến nhân viên đều là những người trẻ, có trình độ chuyên môn tốt năng động,
sáng tạo trong công việc. Bên cạnh đó công ty đã xây dựng được đội ngũ kỹ sư
lành nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
SWOT
1. Strengths (Điểm mạnh)
o S7: Sở hữu các công nghệ tiên tiến và các quy trình sản xuất hiệu quả

+ Coteccons có đội ngũ BIM hàng đầu trong nước để phục vụ các dự án lớn, đồng thời liên tục
ứng dụng các tiến bộ công nghệ.

+ Coteccons đã áp dụng BIM và phần mềm Tekla để có được giải pháp thiết kế tối ưu và trình tự
thi công lắp đặt hiệu quả với độ chính xác cao. Những bước thực hiện ngoài công trường được
mô phỏng bằng mô hình. Các bên liên quan trao đổi thông tin ở tất cả các bước, lên phương án
ngay từ quá trình thiết kế giúp tiết kiệm nhiều thời gian và chi phí.

+ Sử dụng công nghệ đám mây và trí tuệ nhân tạo của Microsoft để thúc đấy chuyển đổi số
ngành xây dựng
SWOT
2. Weaknesses (Điểm yếu)
o W1: Nguyên vật liệu, trang thiết bị... phục vụ lĩnh vực xây dựng mà công ty nhập khẩu,
kinh doanh chủ yếu được nhập từ nước ngoài cho nên hạn chế trong việc thiếu chủ
động nguồn cung cấp để đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước.

o W2: Phụ thuộc vào tốc độ phát triển của nền kinh tế, ngành công nghiệp và chính sách
kinh tế vĩ mô.

o W4: Sự phát triển của lực lượng lao động không tương xứng với quy mô của các dự án.
Cơ cấu nhân sự có nhiều biến động.

o W3: Thiếu kinh nghiệm về cơ sở hạ tầng để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước
ngoài.
SWOT
3. Opportunities (Cơ hội)
o O1: Chính sách hỗ trợ và các hiệp định: Đối với ngành xây dựng, Nhà
nước đã có rất nhiều chính sách có lợi cho lĩnh vực xây dựng phát triển, tạo ra
tiềm năng to lớn cho ngành xây dựng nói chung cũng như tạo ra rất nhiều cơ
hội cho Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS nói riêng. Ngoài ra, các
hiệp định FTA được ký kết sẽ thu hút dòng vốn sản xuất vào Việt Nam làm
tăng nhu cầu xây dựng công nghiệp và nhà máy

o O2: Nhu cầu thị trường tăng: Với tốc độ phát triển nhanh, ngành công
nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là trong các lĩnh vực như sản xuất,
logistics, điện lực, dầu khí và công nghiệp chế biến. Sự phát triển này tạo ra
nhu cầu lớn về xây dựng các công trình công nghiệp, từ nhà máy, nhà xưởng,
cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp
SWOT
3. Opportunities (Cơ hội)
o O3: Cơ hội mở rộng thị trường sang các nước ASEAN như Lào, Campuchia,
Myanmar,...

o O4: Môi trường kinh tế - xã hội bình ổn dần và được thúc đẩy để phục hồi nhanh
sau Covid-19, tạo nên sự sôi động cho hầu hết lĩnh vực ngành nghề, trong đó có
ngành xây dựng và các lĩnh vực hoạt động mà Coteccons đang hướng tới.

o O5: Niềm tin từ thị trường và các chủ đầu tư dành cho Coteccons ngày càng lớn
hơn, mang đến cơ hội đa dạng từ nhiều nhóm khách hàng khác nhau.
SWOT
4. Threats (Thách thức)
o T1: Cạnh tranh gay gắt: Sự cạnh tranh
trong ngành xây dựng tại thị trường Việt
Nam ngày càng khắc nghiệt và có nguy cơ
thiếu kiểm soát, nhất là cạnh tranh về giá.
Việc chạy đua hạ giá thành để có được hợp
đồng sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy quan trọng và
lâu dài, không còn đơn thuần vì biên lợi
nhuận giảm hay vị thế dẫn đầu ngành bị đe
dọa.
SWOT
4. Threats (Thách thức)
o T2: Thị trường bất động sản Việt Nam đang được thúc đẩy để phục hồi. Tuy
nhiên, thủ tục pháp lý và chính sách thắt chặt cho vay bất động sản có thể sẽ
khiến nhiều dự án gặp khó khăn hoặc bế tắc. Từ đó, cũng có thể tác động dây
chuyền đến cơ hội tăng trưởng của các công ty xây dựng như Coteccons.

o T3: Hậu quả của Covid 19: Diễn biến dịch Covid để lại nhiều hậu quả phức tạp.
Công ty CP Xây dựng COTECCONS vẫn không nằm ngoài tác động của dịch
Covid-19 cũng đối diện với nhiều khó khăn khi các yếu tố khách quan như tiến độ
xây dựng, môi trường pháp lý hay yếu tố lạm phát đang ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
SWOT
4. Threats (Thách thức)
o T4: Chi phí biến động: Giá thành nguyên
vật liệu tăng cao. Chi phí VLXD còn nhiều
biến động, gây khó khăn cho việc dự toán để
đấu thầu. Chi phí nhân công có xu hướng
tăng mạnh do lương cơ bản được điều chỉnh
qua các năm. Ngoài ra, còn có rủi ro chi phí
trích lập dự phòng đến từ các khoản phải thu
các dự án từ thời Ban lãnh đạo cũ.
5 FORCES MODEL
Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành
Hòa Bình Central

• Xây dựng uy tín trên thị trường


• Có nhiều năm kinh nghiệm, nhiều dự án
• Nguồn nhân lực dồi dào
quy mô lớn và đa dạng
• Các thiết bị công nghệ, máy móc tiên tiến,
• Nguồn nhân lực tâm huyết, hệ thống quản
hiện đại
Điểm mạnh lý chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế
--> Central đáp ứng tiến độ thi công nhanh,
• Giá thầu thấp hơn so với các đối thủ
chuẩn kỹ thuật xây dựng và đảm bảo rất chất
• Kỹ thuật thi công tiên tiến
lượng nhất tới các dự án
• Có quan hệ hợp tác tốt với đối tác, nhà
cung cấp, thầu phụ

• Nguồn vốn chủ sở hữu thấp chưa tương


xứng với tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và
hạn chế • Tuổi đời còn nhỏ
Điểm yếu
• Đội ngũ nhân sự còn hạn chế kinh nghiệm • Tiềm lực tài chính chưa cao
xây dựng công nghiệp hạ tầng và thương
mại quốc tế
Các rào cản gia nhập ngành
o Có 1 số ít doanh nghiệp mới thành lập trong
những năm gần đây. Các doanh nghiệp này có
thể được tách ra từ công ty mẹ nên có sự hỗ
trợ về vốn, công nghệ, nguồn lực...rất lớn.
Hoặc những công ty nước ngoài muốn gia
nhập vào ngành Xây Dựng Việt Nam.

o Các công ty công nghệ là một trong những


đối thủ tiềm ẩn khi mà các công ty xây dựng
thường sử dụng công nghệ từ các công ty này
để áp dụng trong quá trình thiết kế cho đến thi
công.
Nhà cung cấp
o Để không phụ thuộc vào các nhà cung Một số nhà cung ứng vật liệu chính của Công ty
ứng, công ty mua hàng từ nhiều nhà
cung cấp. Một sản phẩm ví dụ như xi
măng, sắt thép…có thể mua từ nhiều nhà Tên nhà cung cấp Tên vật tư
cung cấp khác nhau sao cho tính kinh tế
là trên nhất Công ty TNHH thép Tung Ho Việt Nam Thép

o Nguồn cung ứng nhân lực: Hầu hết lao


động được tuyển chọn là các kỹ sư, kiến Công ty cổ phần xây dựng số 1 Mê Kông
Bê tông
Công ty Cổ Phần Bê Tông FICO Pan-United
trúc sư, cử nhân tốt nghiệp từ những
trường đại học uy tín hàng đầu trong
nước Công ty TNHH Kondo Việt Nam Inox

Nhà máy Tenzi Keo dán gạch


Khách hàng
Quy mô khách hàng: Khách hàng của Coteccons ở lĩnh vực xây dựng công trình
công nghiệp là những doanh nghiệp, tập đoàn nổi tiếng trong nước và ngoài: Tập đoàn
Vingroup, Công ty cổ phần thép Hòa Phát Dung Quốc, Công ty TNHH Regina
Miracle International Việt Nam, Tập đoàn Lego (Đan Mạch), Tập đoàn May mặc
Quốc tế Shenzhou,….

Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế: Những cái tên nổi như central, Newtecons..
Trong cuộc chiến hàng hoá thay thế với Coteccons

Chi phí chuyển đổi khách hàng: Đặc biệt thị trường xây dựng hiện nay có nhiều nhà
cung cấp thay thế sẵn có nên quyền thương lượng của khách hàng càng cao. Vậy nên,
ngành xây dựng càng kém hấp dẫn.
Sản phẩm thay thế
Hiện nay công ty đáng sở hữu rất nhiều công nghệ
thi công tiên tiến giúp rút ngắn thời gian, chi phí và
nâng cao chất lượng, ví dụ như thi công sàn Double
desk, ván khuôn trược, Coffa trượt Doka (Aó), Julin
(TQ)……tuy nhiên không dừng lại ở đó công ty vẫn
luôn liên kết với các công ty nước ngoài học hỏi
chuyển giao các công nghệ thi công mới, đầu tư
mua máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác
quản lý cũng như thi công. Nhưng so với một số
công ty lớn trong và ngoài nước thì các sản phẩm
thay thế như công nghệ thi công, quản lý của họ thì
công ty vẫn còn một số nhược điểm nhất định
Kết luận
Nhờ việc đánh giá và phân tích mô hình 5 Forces Model của công ty để xác
định các xu hướng tích cực, tìm ra cơ hội và tiêu cực để nhận ra mối đe dọa
đến từ bên ngoài, môi trường bên trong để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của
chính mình, từ đó xây dựng ma trận phân tích, định hình được lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Đồng thời kết hợp với phân tích SWOT để có thể
hình thành được kế hoạch phát triển tối ưu hơn. Nhìn chung, dù là công ty
xây dựng hàng đầu, nhà thầu uy tín của nhiều dự án với quy mô khổng lồ,
nhưng Coteccons vẫn phải nhìn nhận những điểm hạn chế nổi bật như: vấn đề
nhân sự, đối thủ bên ngoài,... để có thể phát triển nổi bật và thịnh vượng hơn
trong giai đoạn tới.
THANKS
FOR
WATCHING !!!

You might also like