You are on page 1of 15

TRÌNH BÀY VỀ BỘ LỌC

QUANG
I. Giới thiệu về bộ lọc quang
1.Định nghĩa
 Bộ lọc là thiết bị chỉ cho phép một kênh bước sóng đi qua, khóa đối với tất cả các kênh
bước sông khác.Nguyên lý cơ bản nhất của bộ lọc là sự giao thoa giữa các tín hiệu, bước
sóng hoạt động của bộ lọc sẽ được cộng pha nhiều lần khi đi qua nó, các kênh bước sóng
khác, ngược lại sẽ bị triệt tiêu về pha.
2. Cấu tạo

Bộ lọc quang là một thiết bị được sử dụng để chọn lọc và điều chỉnh sóng quang trong một
phạm vi tần số nhất định. Cấu tạo của bộ lọc quang phụ thuộc vào loại bộ lọc và ứng dụng cụ
thể của nó. Dưới đây là một số thành phần chính thường có trong một bộ lọc quang
1. Gương phản xạ. Gương phản xạ được sử dụng để phản xạ và tậptrung ánh sáng vào bộ lọc.
Nó có thể được làm bằng các lớp phủđặc biệt để tăng hiệu suất phản xạ.
2. 2. Kinh lọc. Kinh lọc là một thành phần quan trọng trong bộ lọc quang. Nó được thiết kế
để chỉ cho phép đi qua các tia sáng có tần số nhất định trong phạm vi tần số mong muốn.
Kinh lọc có thể được làm bằng các chất liệu khác nhau như thủy tinh quang, thủy tinh lọc
hay thạch anh.
3. 3. Mạch điều chỉnh: Mạch điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh tần số hoặc bước sóng
của ánh sáng. Nó có thể được điều khiển bằng cách sử dụng điện áp hoặc các yếu tố khác
để thay đổi tần số của ánh sáng đi qua bộ lọc.
 4. Bộ chuyển đổi. Bộ chuyển đổi được sử dụng để chuyển đổi ánh sáng từ một dạng sóng
sang dạng khác như chuyển đổi từ ánh sáng tuyến tính sang ánh sáng xoắn hoặc từ ánh
sáng điện tử sang ánh sáng điện tử 5. Cơ cấu cơ khí. Cơ cấu cơ khi
được sử dụng để điều chỉnh vị trí và góc độ của bộ lọc. Nó có thể được điều khiển bằng tay
hoặc tự động thông qua các hệ thống điều khiển khác nhau
6. Bộ điều khiển: Bộ điều khiển được sử dụng để điều khiển
hoạtđộng của bộ lọc. Nó có thể bao gồm các công tắc, nút nhấn hoặccác thiết bị điều khiển
tự động để điều chỉnh các thông số của bộloc.Cấu tạo của bộ lọc quang có thể khác nhau
tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể và yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên, các thành phần trên đây là
các thànhphần chính thường được sử dụng trong bộ lọc quang.
a. Tổng quan
 Yêu cầu đối với bộ lọc Hiện nay, có rất nhiều công nghệ chế tạo bộ lọc. Tuy nhiên, yêu cầu
chung đối với Tất cả các công nghệ là: • Bộ lọc tốt phải có giá trị suy hao xen IL thấp. • Bộ
lọc phải không phụ thuộc nhiều vào trạng thái phân cực của tín hiệu đưa Vào. Dài thông
hoạt động của bộ lọc phải không nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt cô của môi trường. • Bộ
lọc phải đảm bảo trong khoảng nhiệt độ hoạt động (thường là khoảng 100° C), độ địch dài
thông hoạt động phải không vượt quá khoảng cách giữa hai kênh bước sóng hoạt động gần
nhất Khi ứng dụng ghép nối tiếp nhiều bộ lọc trong hệ thống WDM, băng thông hoạt động
sẽ bị thu hẹp lại. Để hạn chế tối đa điều này, các bộ lọc phải có hàm truyền đạt trong
khoảng bước sống hoạt động là bằng Hàm truyền đạt của bộ lọc phải có độ dốc lớn để
tránh giao nhau ở phần vật của hai bước sóng lần cận, gây xuyên nhiễu giữa các kênh. 0
Giảm chi phí sản xuất. Vấn đề này lại phụ thuộc vào công nghệ chế tạo. Tuy nhiên, khi vấn
đề này đặt lên hàng đầu thì ta sẽ có hai lựa chọn.
b. Thông số cơ bản
 Hoạt động của bộ lọc. • Số kênh bước sóng có thể xử lý: là tỉ lệ khoảng điều chỉnh bước sóng động
Trên khoảng cách giữa các kênh bước sóng. • Thời gian điều chỉnh: Thời gian điều chỉnh giữa các
kênh bước sóng hoạt Động khác nhau • Tỉ lệ nên biên SSR (Sidelobe Suppression Ratio) là khoảng
cách giữa giá trị công suất định so với giá trị công suất lớn nhất ở biển. • Độ phân giải là độ dịch bước
sóng nhỏ nhất bộ lọc có thể nhận biết được.
c. Cách tử

 Hoạt động của bộ lọc.• Số kênh bước sóng có thể xử lý: là tỉ lệ khoảng điều chỉnh bước
sóngđộngTrên khoảng cách giữa các kênh bước sóng. • Thời gian điều chỉnh: Thời gian
điều chỉnh giữa các kênh bước sóng hoạtĐộng khác nhau• Tỉ lệ nên biên SSR (Sidelobe
Suppression Ratio) là khoảng cách giữa giá trị công suất định so với giá trị công suất lớn
nhất ở biển.• Độ phân giải là độ dịch bước sóng nhỏ nhất bộ lọc có thể nhận biết được. a.
Cách tin4145/12
 . Hoạt động của bộ lọc.• Số kênh bước sóng có thể xử lý: là tỉ lệ khoảng điều chỉnh bước
sóngđộngTrên khoảng cách giữa các kênh bước sóng. • Thời gian điều chỉnh: Thời gian
điều chỉnh giữa các kênh bước sóng hoạtĐộng khác nhau• Tỉ lệ nên biên SSR (Sidelobe
Suppression Ratio) là khoảng cách giữa giá trị công suất định so với giá trị công suất lớn
nhất ở biển.• Độ phân giải là độ dịch bước sóng nhỏ nhất bộ lọc có thể nhận biết được. a.
Cách tin4145/12
II. Ứng dụng

 VD:

Bộ lọc quang của hãng EXFO – Canada là công cụ hoàn hảo để sử dụng trong phòng
thí nghiệm và các ứng dụng sản xuất. Bước sóng trung tâm và băng thông đều có thể được
điều chỉnh độc lập. Bộ lọc quang được điều khiển thủ công và các phiên bản có sẵn bao gồm
tất cả các bước sóng viễn thông chính từ 1260 nm đến 1650 nm và băng thông từ 32 pm (4
GHz) đến 5 nm. Bộ lọc quang có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là
một số ứng dụng phổ biến của bộ lọc quang:
Tổng kết có những ứng dụng sau

 1. Ứng dụng trong công nghệ thông tin 2.


Ứng dụng trong công nghệ y tế
 3. Ứng dụng trong công nghệ môi trường
 4. Ứng dụng trong công nghệ năng lượng
 5. Ứng dụng trong công nghệ quang học
 6. Ứng dụng trong công nghệ xử lý hình ảnh.
 7. Ứng dụng trong công nghệ đèn chiếu
 8. Ứng dụng trong công nghệ viễn thông
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe

You might also like