You are on page 1of 29

TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Data displaying
MỤC TIÊU

 Biết phương pháp truyền đạt và hiển thị dữ liệu đã phân


tích trong nghiên cứu định lượng và định tính;
 Biết cách trình bày dữ liệu dưới dạng bảng;
 Biết các loại biểu đồ khác nhau và cách dùng để trình bày
dữ liệu.
NỘI DUNG

 Phương pháp giao tiếp và hiển thị dữ liệu đã phân tích


 Trình bày dạng chữ
 Trình bày dữ liệu dạng bảng
 Trình bày dữ liệu dạng biểu đồ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Kumar (2011): chapter 16


Phương pháp giao tiếp và hiển thị dữ liệu đã
phân tích
 The choice of a particular method should be determined primarily
by your impressions/knowledge of your likely readership’s
familiarity with the topic and with the research methodology and
statistical procedures.
Việc lựa chọn một phương pháp cụ thể phải được xác định chủ yếu bởi
số lần hiển thị / kiến thức của bạn về mức độ quen thuộc của độc giả
với chủ đề cũng như với phương pháp nghiên cứu và thủ tục thống kê
 Four ways of communicating and displaying the analysed data: text,
tables, graphs, statistical measures
Dạng chữ
(Text)
 The most common method of communication in both quantitative and
qualitative research.
 The only method of communication in qualitative research
 Your writing should be thematic: that is, written around various themes of your
report; findings should be integrated into the literature citing references using an
acceptable system of citation; your writing should follow a logical progression of
thought; and the layout should be attractive and pleasing to the eye. Language,
in terms of clarity and flow, plays an important role in communication.
Bài viết của bạn nên có chủ đề: nghĩa là, được viết xung quanh các chủ đề khác nhau
trong báo cáo của bạn; các phát hiện cần được tích hợp vào tài liệu trích dẫn tài liệu
tham khảo bằng cách sử dụng một hệ thống trích dẫn có thể chấp nhận được; bài
viết của bạn nên tuân theo một tiến trình logic của suy nghĩ; và bố cục phải hấp dẫn
và dễ nhìn. Ngôn ngữ, về mặt rõ ràng và trôi chảy, đóng một vai trò quan trọng
trong giao tiếp.
Dạng bảng
(Tables)
 Tables are the most
common method of
presenting analysed
data.
 Tables offer a useful
means of
presenting large
amounts of detailed
information in a
small space (The
Chicago Manual of
Style, 1993)
Dạng bảng
(Tables)
 Title/ Tên bảng
 Title of a table normally indicates the table number and describes the
type of data the table contains/ Thường chỉ ra số bảng và mô tả loại
dữ liệu mà bảng chứa.
 You must give each table its own number
 The tables should be numbered sequentially as they appear in the
text.
 The description accompanying the table number must clearly specify
the contents of that table/ Mô tả kèm theo số bảng phải ghi rõ nội
dung của bảng đó
Dạng bảng
(Tables)
 Stub
 The subcategories of a variable, listed along the y-axis (the left-hand
column of the table).
Các danh mục con của một biến, được liệt kê dọc theo trục y (cột bên trái
đầu tiên của bảng).
 Lists the items about which information is provided in the horizontal
rows to the right.
Liệt kê các mục về thông tin được cung cấp trong các hàng ngang bên
phải.
Dạng bảng
(Tables)
 Column heading/ Tiêu đề cột
 The subcategories of a variable, listed along the x-axis (the top of the
table)
Các danh mục con của một biến, được liệt kê dọc theo trục x (đầu bảng)
 Lists the items about which information is provided in the horizontal
rows to the right
Liệt kê các mục về thông tin được cung cấp trong các hàng ngang bên
phải.
Dạng bảng
(Tables)
 Body
 The cells housing the analysed data
 Supplementary notes or footnotes/ Ghi chú bổ sung hoặc chú thích
cuối trang
 There are four types of footnote: source notes; other general notes;
notes on specific parts of the table; and notes on the level of
probability.
Có bốn loại chú thích cuối trang: ghi chú nguồn; các ghi chú chung khác;
ghi chú về các phần cụ thể của bảng; và ghi chú về mức độ xác suất.
Dạng bảng
(Tables)
 Types of
tables
 Univariate
(also known
as frequency
tables)
Dạng bảng
(Tables)
 Types of
tables
 Bivariate
(also known
as cross-
tabulations)
Dạng bảng
(Tables)
 Types of tables
 Polyvariate or multivariate
Dạng bảng
(Tables)
 Types of percentage/ Các loại phần trăm
 Row percentage
 Column percentage
 Total percentage
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 The main objective of a graph is to present data in a way that is
easy to understand and interpret, and interesting to look at Column
percentage
Mục tiêu chính của biểu đồ là trình bày dữ liệu theo cách dễ hiểu và dễ giải
thích, lẫn thú vị khi xem.
 Graphs can be constructed for every type of data – quantitative and
qualitative – and for any type of variable (measured on a nominal, ordinal,
interval or ratio scale).
Biểu đồ có thể được xây dựng cho mọi loại dữ liệu – định lượng và định tính
– và cho bất kỳ loại biến nào (được đo trên thang danh nghĩa, thứ bậc,
khoảng hoặc tỷ lệ).
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Decision to use a particular type should be made on the basis of the
measurement scale used in the measurement of a variable.
Quyết định sử dụng một loại đồ thị cụ thể phụ thuộc vào thang đo lường
được sử dụng để đo lường một biến.
 For categorical variables you can construct only bar charts, histograms or pie
charts/ Đối với các biến phân loại, bạn chỉ có thể dùng biểu đồ thanh, biểu đồ
hoặc biểu đồ hình tròn.
 For continuous variables, in addition to the above, line or trend graphs can
also be constructed/ Đối với các biến liên tục, ngoài các biểu đồ trên, đồ thị
đường hoặc đồ thị xu hướng cũng có thể được xây dựng.
 The number of variables shown in a graph are also important in
determining the type of graph you can construct.
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 When using graphs, remember:
 Graphic presentation is constructed in relation to two axes:
horizontal (y) and vertical (x).
 A graph, like a table, should have a title that describes its
contents. The axes should be labelled also
 A graph should be drawn to an appropriate scale.
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 A histogram consists of a series
of rectangles drawn next to
each other without any space
between them, each
representing the frequency of a
category or subcategory l
Biểu đồ histogram bao gồm một
loạt các hình chữ nhật được vẽ
cạnh nhau mà không có bất kỳ
khoảng trống nào giữa chúng,
mỗi hình đại diện cho tần suất của
một danh mục hoặc danh mục con
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 A bar chart is identical to a
histogram, except that in a bar
chart the rectangles representing
the various frequencies are
spaced, thus indicating that the
data is categorical
Biểu đồ thanh giống hệt với biểu
đồ, ngoại trừ, trong biểu đồ thanh,
các hình chữ nhật đại diện cho các
tần số khác nhau được đặt cách
nhau, do đó chỉ ra rằng dữ liệu là
dạng được phân loại.
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 A stacked bar chart is similar to
a bar chart except that in the
former each bar shows
information about two or more
variables stacked onto each
other vertically .
Biểu đồ thanh xếp chồng tương tự
như biểu đồ thanh. Tuy nhiên,
trong biểu đồ thanh xếp chồng,
mỗi thanh hiển thị thông tin về
hai hoặc nhiều biến được xếp
chồng lên nhau theo chiều dọc
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 The 100 per cent bar chart is
very similar to the stacked bar
chart. The subcategories of a
variable are converted into
percentages of the total
population
Biểu đồ thanh 100% rất giống với
biểu đồ thanh xếp chồng. Các
danh mục con của một biến được
chuyển đổi thành tỷ lệ phần trăm
của tổng dân số
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 A frequency polygon is drawn
by joining the midpoint of each
rectangle at a height
commensurate with the
frequency of that interval
Một đa giác tần số được vẽ bằng
cách nối trung điểm của mỗi hình
chữ nhật với chiều cao tương
xứng với tần số của khoảng đó
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 The cumulative frequency polygon
 The stem-and-leaf display
 The area chart
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 In the pie chart, the circle or pie
is divided into sections in
accordance with the magnitude
of each subcategory, and so
each slice is in proportion to the
size of each subcategory of a
frequency distribution
Hình tròn được chia thành các
phần phù hợp với độ lớn của từng
danh mục con và do đó, mỗi phần
tương ứng với kích thước của từng
danh mục con của phân bố tần số.
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 A set of data measured on a
continuous interval or a ratio
scale can be displayed using a
line diagram or trend curve
 A trend line can be drawn for
data pertaining to both a
specific time (e.g. 1995, 1996,
1997) or a period (e.g. 1985–
1989, 1990–1994, 1995–)
Dạng biểu đồ
(Graphs)
 Types of graphs
 When you want to show
visually how one variable
changes in relation to a change
in the other variable, a
scattergram is extremely
effective.
Khi bạn muốn hiển thị một cách
trực quan một biến thay đổi như
thế nào so với thay đổi của biến
kia, biểu đồ phân tán là cực kỳ
hiệu quả.
Thực hành

 Sử dụng file: AAconcept.xls


 Thực hiện các yêu cầu sau:
 Trình bày tần suất của biến townsize và gender dưới dạng
bảng.
 Trình bày mối quan hệ giữa agecat và marital dưới dạng bảng.
 Trình bày mốiquan hệ giữa edcat và inccat dưới dạng biểu đồ.
 Trình bày mối quan hệ giữa townsize, gender và marital
 Giải thích mối quan hệ giữa các biến trong từng bảng hoặc
biểu đồ
Thực hành

 Sử dụng file: wagesmicrodata.xls


 Thực hiện các yêu cầu sau:
 Trình bày tần suất của Occupation, Sector, Race dưới dạng
bảng.
 Trình bày mối quan hệ giữa Occupation và Gender dưới dạng
bảng.
 Trình bày mối quan hệ giữa Wage và Experience, Wage và
Age, Wage và education dưới dạng biểu đồ.
 Trình bày mối quan hệ giữa Occupation, Sector và Gender

You might also like