Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Thu Thap Du Lieu
Chuong 5 - Thu Thap Du Lieu
CHƯƠNG 5
THU THẬP DỮ LIỆU
Mục tiêu
Nội dung
1
10/14/2021
“Research data is defined as recorded factual material commonly retained by and accepted in the
scientific community as necessary to validate research findings; although the majority of such
data is created in digital format, all research data is included irrespective of the format in which
it is created.” (Engineering and Physical Sciences Research Council (EPSRC)
http://www.epsrc.ac.uk/about/standards/researchdata/Pages/scope.aspx)
Dữ liệu thứ cấp (secondary data): dữ liệu có sẵn (được thu thập bởi cá nhân/ nhà nghiên cứu/
tổ chức nào đó) được nhà nghiên cứu thu thập lại
2
10/14/2021
DỮ LIỆU SƠ CẤP
Thẩm vấn được (Interrogation): dự liệu có được bằng cách hỏi và thăm dò
Tham gia (Participation): dữ liệu có từ kinh nghiệm
3
10/14/2021
Quan sát không không nhập vai (Non-Participant observation): nhà nghiên
cứu chỉ quan sát độc lập
Diễn giải khác nhau cho cùng một quan sát giữa những người quan sát khác nhau
Ghi chép thiếu
4
10/14/2021
Burns (1997: 329), ‘an interview is a verbal interchange, often face to face,
though the telephone may be used, in which an interviewer tries to elicit
information, beliefs or opinions from another person’
Phỏng vấn sâu (in-depth interview); Phỏng vấn nhóm mục tiêu (focus group interview);
Phỏng vấn chuyên gia (expertise interview); Tường thuật (narratives); Truyền miệng
(oral history)
Phỏng vấn cấu trúc: nội dung, câu hỏi phỏng vấn đã được xác định trước theo
một trật tự nhất định. Bảng câu hỏi gồm các câu hỏi đóng hoặc mở được
chuẩn bị sẵn
5
10/14/2021
Bảng hỏi
(The questionaire)
Loại câu hỏi:
Câu hỏi đóng (closed question): các phương án trả lời đã có sẵn
Câu hỏi mở (open-ended question): câu trả lời không được đưa ra trước cho lựa chọn
6
10/14/2021
Ví dụ câu hỏi mở
7
10/14/2021
Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu được công bố trên các báo, tạp chí, tài liệu báo cáo, internet…
Chất lượng của dữ liệu thứ cấp phụ thuộc vào nguồn cung cấp và cách dữ liệu được
trình bày
dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt động kinh doanh, nghiên cứu
thị trường….
các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học;
8
10/14/2021
tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu;
các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở
các trường khác
Chọn mẫu
(Sampling)
9
10/14/2021
Chọn mẫu
(Sampling)
Yếu tố ảnh hưởng đến các suy luận dựa trên mẫu
Qui mô mẫu: Qui mô mẫu càng lớn, kết quả phân tích từ mẫu càng có tính chính xác cao
Mức độ khác biệt của các phần tử trong tổng thể: Các phần tử của tổng thể có sự khác biệt
càng lớn, kết quả phân tích từ mẫu càng giảm tính chính xác
Tổng thể nghiên cứu (study population) (N): tập hợp tất cả phần tử (cá thể, thành
viên)
Đặc điểm của tổng thể ảnh hưởng đến phương pháp chọn mẫu phù hợp
Biết được qui mô tổng thể hay không?
Các phần tử của tổng thể là đồng nhất hay có nhiều khác biệt?
Có thể phân nhóm các phần tử của tổng thể hay không?
Qui mô mẫu (sample size) (n): số lượng phần tử trong tổng thể được thu thập để
đại diện cho tổng thể
Một đơn vị của mẫu (sampling unit/ sampling element) là một phần tử trong mẫu.
Đây chính là đơn vị nghiên cứu
Khung mẫu (sample frame): danh sách tất cả các phần tử có trong tổng thể để giúp
rút mẫu
10
10/14/2021
Xác suất một phần tử được chọn: n/N (n: cỡ mẫu; N: qui mô tổng thể)
Các suy luận từ mẫu có thể khái quát hoá cho tổng thể mẫu
Một số kiểm định thống kê dựa trên nguyên tắc xác suất chỉ có thể được thực hiện
cho dữ liệu của mẫu lựa chọn theo nguyên tắc xác suất.
Sử dụng khi tổng thể tương đối đồng nhất; nhà nghiên
cứu quan tâm đến đặc trưng chung của tổng thể
11
10/14/2021
12
10/14/2021
Nhà nghiên cứu có một mục đích nhất định khi lựa chọn mẫu
Phù hợp với những tổng thể thiên lệch cao
13
10/14/2021
Trần Tiến Khai (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế- Kiến thức cơ bản. TP. HCM: Nhà
xuất bản Lao động xã hội. Chương 6 & 8
14