Professional Documents
Culture Documents
C5 Thu Thap Du Lieu
C5 Thu Thap Du Lieu
Collecting data
MỤC TIÊU
´Tổng thể nghiên cứu (study population) (N): tập hợp tất
cả phần tử (cá thể, thành viên)
´Đặc điểm của tổng thể ảnh hưởng đến phương pháp chọn mẫu
phù hợp
´Biết được qui mô tổng thể hay không?
´Các phần tử của tổng thể là đồng nhất hay có nhiều khác biệt?
´Có thể phân nhóm các phần tử của tổng thể hay không?
Một số khái niệm
´Chọn mẫu hệ
thống
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
´Mẫu được chọn không dựa trên nguyên tắc xác suất
´Thường được sử dụng khi không biết được xác suất chọn
mẫu (do không biết qui mô tổng thể) hoặc không quan
tâm đến xác suất này
´Nhà nghiên cứu có một mục đích nhất định khi lựa chọn
mẫu
´Phù hợp với những tổng thể thiên lệch cao
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
´Chọn mẫu hạn ngạch
´Hạn ngạch được xác
định dựa trên sự quan
tâm của nhà nghiên
cứu hoặc cảm tính
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
´Chọn mẫu thuận tiện/
tình cờ
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
´Chọn mẫu phán đoán
´Phù hợp khi mô tả một hiện tượng hoặc phát triển một vấn đề ít
người biết đến
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
´Chọn mẫu quả cầu tuyết
´Được áp dụng khi nhà nhiên cứu có ít thông tin về tổ chức (tổng
thể) cần nghiên cứu
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ It depends on what you want to do with the findings and what
type of relationships you want to establish.
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ In quantitative research, in particular for cause-and-effect studies
´ At what level of confidence do you want to test your results, findings or
hypotheses?
Bạn muốn kiểm tra kết quả, phát hiện hoặc giả thuyết của mình ở mức tin cậy
nào?
´ With what degree of accuracy do you wish to estimate the population
parameters?
Bạn muốn ước lượngng các tham số tổng thể với mức độ chính xác nào?
´ What is the estimated level of variation (standard deviation), with respect to
the main variable you are studying, in the study population?
Mức biến động (độ lệch chuẩn) ước tính, đối với biến số chính trong tổng thể
nghiên cứu là bao nhiêu?
´General rule: larger the sample size, the more accurate your
estimates.
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ In quantitative research, in particular for cause-and-effect studies
´ At what level of confidence do you want to test your results, findings or
hypotheses?
Bạn muốn kiểm tra kết quả, phát hiện hoặc giả thuyết của mình ở mức tin cậy
nào?
´ With what degree of accuracy do you wish to estimate the population
parameters?
Bạn muốn ước lượngng các tham số tổng thể với mức độ chính xác nào?
´ What is the estimated level of variation (standard deviation), with respect to
the main variable you are studying, in the study population?
Mức biến động (độ lệch chuẩn) ước tính, đối với biến số chính trong tổng thể
nghiên cứu là bao nhiêu?
´General rule: larger the sample size, the more accurate your
estimates.
Qui mô mẫu
(Sample size) Formula for determining the confidence limits
´ Ví dụ:
´Tuổi trung bình của
sinh viên có mức
chính xác: 0.5 của
năm
´Mức tin cậy: 95%
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ Ví dụ:
´Tuổi trung bình của
sinh viên có mức
chính xác: 0.5 của
năm
´Mức tin cậy: 95%
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ The value of standard deviation can be found by the following
´guessing;
´consulting an expert;
´obtaining the value from previous comparable studies;
´carrying out a pilot study to calculate the value.
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ Ví dụ:
´Tuổi trung bình của
sinh viên có mức
chính xác: 0.5 của
năm
´Mức tin cậy: 95%
If standard
deviation = 1
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ Ví dụ:
´Tuổi trung bình của
sinh viên có mức
chính xác: 0.5 của
năm
´Mức tin cậy: 99%
´Qui mô mẫu???
If standard
deviation = 1
Qui mô mẫu
(Sample size)
´ In qualitative research, the question of sample size is less
important
´You usually collect data till you think you have reached
saturation point in terms of discovering new information. Once
you think you are not getting much new data from your
respondents, you stop collecting further information.
Bạn thường thu thập dữ liệu cho đến khi bạn nghĩ rằng bạn đã đạt
đến điểm bão hòa về khả năng khám phá thông tin mới. Khi bạn
cho rằng mình không nhận được nhiều dữ liệu mới từ người trả
lời, bạn sẽ ngừng thu thập thêm thông tin
ĐO LƯỜNG VÀ THANG ĐO
Đo lường
´Việc đo lường gắn nghĩa là gán các con số cho các sự kiện
thực nghiệm, các đối tượng nghiên cứu hoặc các tính chất,
hoặc các hành động theo các nguyên tắc nhất định.
´Mục tiêu của đo lường là cung cấp các dữ liệu, thông tin có
chất lượng tốt nhất, ít sai sót nhất để kiểm định giả thuyết,
để phỏng định, tiên lượng hoặc mô tả.
Đo lường
´Việc đo lường gắn nghĩa là gán các con số cho các sự kiện
thực nghiệm, các đối tượng nghiên cứu hoặc các tính chất,
hoặc các hành động theo các nguyên tắc nhất định.
´Mục tiêu của đo lường là cung cấp các dữ liệu, thông tin có
chất lượng tốt nhất, ít sai sót nhất để kiểm định giả thuyết,
để phỏng định, tiên lượng hoặc mô tả.
Đo lường
´Đối tượng (objects) nghiên cứu là một khái niệm rộng, chỉ
chủ thể mà chúng ta đang tiến hành nghiên cứu.
´Đối tượng nghiên cứu có thể là cá nhân, hộ gia đình,
nhóm người, các chủ thể kinh tế, khu vực kinh tế, v.v.
´Ta không trực tiếp đo lường được đối tượng nghiên cứu
mà ta diễn giải đối tượng nghiên cứu thông qua các tính
chất, đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.
Đo lường
´Không đo lường được các đối tượng nghiên cứu cũng như
các tính chất (hoặc khái niệm)
´Chỉ đo lường được các chỉ số/chỉ tiêu đại diện (indicants;
indicators) cho đối tượng hoặc tính chất
´Các chỉ số/chỉ tiêu có thể đo lường được này chính là các
biến (variables)
Đo lường
´ Tính chất (properties) là các đặc tính của đối tượng, ví dụ:
´Các tính chất thực thể (physical properties): chiều cao, cân nặng,
tuổi tác, v.v.
´Các tính chất tâm lý (psychological properties): thái độ, sự thông
minh, tình cảm, v.v.
´Các tính chất kinh tế (economic properties): thu nhập, chi tiêu,
chi phí đầu tư, mua sắm, tiết kiệm, v.v.
´Các tính chất xã hội (social properties): khả năng lãnh đạo, quan
hệ cộng đồng, v.v.
Ví dụ đo lường
Họ và tên Giới tính Quê quán Chuyên Học lực Mức độ Điểm
ngành ưa thích TB
PPNCKT
Nguyễn A 1 1 1 3 1 7,2
Lê Thành B 1 1 2 4 2 9,1
Trần Văn C 1 1 3 2 3 5,5
Trần Thanh D 1 2 4 3 3 7,8
Nguyễn Hữu E 1 2 5 2 4 5,9
Lê Mai F 0 4 6 1 5 4,3
Trần Thị V 0 4 7 3 3 6,8
Mai Thanh V 0 2 8 3 2 6,9
Lý Liên K 0 2 1 5 4 9,5
Trung bình ? ? ? ? ? 7,0
Biến định tính – định lượng
´ Kết hợp các đặc tính về phân loại, trật tự thứ bậc,
khoảng cách và nguồn gốc ta có 4 kiểu phân loại về hệ
thống đo lường:
(1) nominal (danh nghĩa);
(2) ordinal (thứ bậc);
(3) interval (khoảng) và
(4) ratio (tỷ số).
Thang đo danh nghĩa
´Vì chỉ có thể đếm số trường hợp xuất hiện ở từng nhóm
(phân bố tần suất), ta dùng mode để đo lường xu hướng
trung tâm; và không áp các chỉ số thống kê phân tán.
´Được dùng phân nhóm 1 bộ các đặc điểm của đối tượng
NC thành 1 bộ các nhóm tương đương.
´Có giá trị cho việc tìm hiểu quan hệ của đối tượng nghiên
cứu.
Thang đo danh nghĩa
´ Được ứng dụng rộng rãi trong điều tra và các nghiên cứu khi
thang đo của dân số (population) được chia thành các nhóm
phụ (subgroups).
´ Được phân nhóm phổ biến như giới tính; tình trạng hôn nhân;
dân tộc, v.v.
Ví dụ thang đo danh nghĩa