You are on page 1of 51

Chương 7

PROJECT COST
MANAGEMENT
Thành viên

Nguyễn Minh Phạm Văn Đào Công Văn Đỗ Quốc Phong Vũ Huy Trường
Quân Thạch
Quản lý chi phí dự án

Quản lý chi phí dự án bao gồm những quá trình cần phải thực hiện để chắc
chắn rằng dự án được hoàn thành với ngân sách thỏa đáng.

QLCP bao gồm quản lý chi phí về lao động, nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu,
cơ sở vật chất, dịch vụ, thuế v.v
Quá trình quản lý
chi phí dự án
Lập kế hoạch quản lý chi phí: Xác định
cách chi phí của dự án sẽ đượ c ướ c tính,
01 lập ngân sách, quản lý, theo dõi và kiểm
soát.

Ướ c tính chi phí: Dựa trên kế hoạch sử


02 dụng nguồn lực -> chi phí cho mỗi hoạt
động là bao nhiêu.

Xác định ngân sách: Tổng hợ p các ướ c


tính chi phí của các hoạt động để thiết
03 lập một cơ sở ngân sách đượ c ủy
quyền.

Kiểm soát chi phí: Đ iều phối việc sử


04 dụng ngân sách.
LẬP KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Lập kế hoạch quản lý chi phí
Kế hoạch quản lý chi phí là một phần qua n trọng của kế hoạc h quản lý
dự án và đặt nề n tảng cho hiệu suất và điề u phối của các quy trình
quản lý chi phí. Được xâ y dựng sớm trong quá trình lậ p kế hoạ ch dự
án, nó bao gồm c ác quy trình, c ông cụ và kỹ thuật liên qua n đến quản
lý chi phí c ủa dự án.
Lập kế hoạch quản lý
chi phí: Đầu vào
• Điều lệ dự án

Điều lệ dự án c ung cấp các nguồn tài


chính được phê duyệ t trước từ đó c ác
kế hoạch c hi tiế t sẽ được thực hiện, chi
phí dự án được phát triển.

Điều lệ dự án c ũng xác định các yêu


cầ u phê duyệ t dự án sẽ ảnh hưởng đến
quản lý chi phí dự á n.
Lập kế hoạch quản lý chi phí: Đầu vào
2. Kế hoạch quản lý dự án

Kế hoạch quản lý lịch trình: Xác định các tiêu chí và các hoạt động
cho việc phát triển, theo dõi và kiểm soát lịch trình. Kế hoạch quản lý
01 lịch trình cung cấp quy trình và các điều khiển sẽ ảnh hưởng đến việc
ước tính và quản lý chi phí.

Kế hoạch quản lý rủi ro: Cung cấp phương pháp để xác định, phân
tích và theo dõi các rủi ro. Kế hoạch quản lý rủi ro cung cấp quy
02 trình và các điều khiển sẽ ảnh hưởng đến việc ước tính và quản lý chi
phí.
Lập kế hoạch quản lý chi phí: Đầu vào
3. Yếu tố môi trường doanh nghiệp

01 Văn hóa và cấu trúc tổ chức: Văn hóa và cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp có thể
ảnh hưởng đến quản lý chi phí.
02 Điều kiện thị trường: Điều này mô tả các sản phẩm, dịch vụ và kết quả có sẵn trên
thị trường khu vực và toàn cầu.

03 Tỷ giá hối đoái cho các chi phí dự án: Tỷ giá hối đoái cho các chi phí dự án có
nguồn gốc từ nhiều quốc gia khác nhau.

04 Thông tin thương mại được xuất bản: Bao gồm dữ liệu về tỷ lệ chi phí của nguồn
lực, thông tin về chi phí tiêu chuẩn của vật liệu và thiết bị.

05 Hệ thống thông tin quản lý dự án: Hệ thống thông tin quản lý dự án cung cấp các
khả năng thay thế để quản lý chi phí.
06 Sự khác biệt về năng suất ở các khu vực khác nhau trên thế giới: Có thể ảnh hưởng
lớn đến chi phí của các dự án.
Lập kế hoạch quản lý
chi phí: Đầu vào
4. Tài sản quy trình tổ chức

Quy trình kiểm soát tài chính: Bao gồm các quy trình kiểm soát tài
chính như báo cáo thời gian làm việc, đánh giá và xem xét chi tiêu yêu
cầu, mã số kế toán và điều khoản hợp đồng tiêu chuẩn.

Thông tin lịch sử và học hỏi từ quá khứ: Bao gồm thông tin lịch sử và
kho lưu trữ bài học từ các dự án trước đó.

Cơ sở dữ liệu tài chính: Chứa thông tin tài chính liên quan đến quản lý
chi phí dự án.
Chính sách, quy trình và hướng dẫn ước tính chi phí và lập ngân sách:
Bao gồm cả tài liệu chính thức và không chính thức.
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ:
CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
• Đánh giá chuyên môn: Kiế n thức cầ n được xem xé t từ c á nhâ n
hoặc nhóm có kiế n thức hoặ c đào tạ o chuyê n sâ u trong các chủ
đề sau:

01 02 03 04

Đánh giá dự án Kiến thức về ngành Ước tính chi phí và Quản lý giá trị đã
tương tự trước công nghiệp, lĩnh vực lập ngân sách dự kiếm được (EVM).
đây. chuyên môn, và ứng án.
dụng cụ thể.
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ:
CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
2. Phân tích dữ liệu

Phân tích dữ liệ u trong quản lý dự án dựa trê n việc xe m xét cá c lựa
chọn thay thế, ba o gồm tài trợ chiến lược và nguồn lực dự á n. Cá c
kỹ thuậ t phân tích dữ liệu được áp dụng để đánh giá và lựa c họn cá c
phương án tối ưu.

3. Cuộc họp

Cuộc họp lập kế hoạc h có thể gồm người quản lý dự á n, nhà tài trợ,
thành viê n quyết định, các bên liên qua n và c huyên gia về chi phí.
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ:
ĐẦU RA
1. Xác định đơn vị đo lường cho nguồn lực dự án.
2. Quyết định mức độ chính xác cho ước tính chi phí.
3. Xác định mức độ, độ chính xác và ngưỡng kiểm soát cho chi phí thực
tế.
4. Liên kết với cấu trúc phân cấp (WBS) để quản lý chi phí.
5. Đặt ngưỡng kiểm soát để theo dõi hiệu suất chi phí.
6. Áp dụng quy tắc đo lường hiệu suất và kỹ thuật quản lý giá trị thu
được (EVM).
7. Xác định định dạng và tần suất cho các báo cáo chi phí.
8. Bổ sung thông tin chi tiết về quản lý chi phí, bao gồm lựa chọn tài
trợ, biến động tỷ giá hối đoái, và ghi nhận chi phí dự án.
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
Ước tính chi phí
Ước tính C hi phí là quy trình phát triển một xấ p xỉ về chi phí c ủa
các nguồn lực cần thiế t để hoàn thà nh công việ c dự án.
Ước tính chi phí: Đầu
vào
• Kế hoạch quản lý dự án

Kế hoạch quản lý chi phí: M ô tả c ác


phương phá p ước tính chi phí và mức
độ c hính xác c ần thiết.
Kế hoạch quản lý chấ t lượng: Mô tả
hoạt động và tài nguyên cầ n thiết để
đạt được mục tiêu c hất lượng dự án.

C ơ sở phạ m vi: B ao gồm tuyên bố phạ m


vi dự án, c ấu trúc phâ n công c ông việc
(W B S).
Ước tính chi phí: Đầu vào
2. Tài liệu dự án

Sổ danh mục bài Lịch trình dự Yêu cầu về Sổ danh mục rủi
học rút ra: Chứa án: Xác định nguồn lực: ro: Chứa thông
bài học từ các thời gian hoạt Định rõ loại và tin về các rủi ro
dự án trước đó động của tài số lượng nguồn dự án và ảnh
để cải thiện ước nguyên và ảnh lực cần cho hưởng đến ước
tính chi phí. hưởng đến ước từng gói công tính chi phí.
tính chi phí. việc.
Ước tính chi phí: Đầu
vào
3. Yếu tố môi trường doanh nghiệp

Điều kiện thị trường: Liên qua n đến sản phẩ m, dịch vụ và điều kiện
thị trường c ó sẵ n, ảnh hưởng đến chi phí tà i nguyên.

Thông tin thương mại: Cá c nguồn thông tin thương mạ i cung c ấp tỷ


lệ c hi phí tiê u chuẩ n cho tà i nguyên và vật liệu.

Tỷ giá hối đoá i và lạm phá t: B iến động tiề n tệ và lạ m phát cầ n được
xem xé t trong ước tính chi phí đối với cá c dự án quy mô lớn và ké o
dài.
Ước tính chi phí: Đầu vào
4. Tài sản quy trình tổ chức
Chính sách ước tính chi phí: Các chính sách
01 này định rõ cách thức ước tính chi phí cần
được thực hiện trong tổ chức.

Mẫu ước tính chi phí: Các mẫu này cung cấp
02 một khuôn mẫu hoặc hướng dẫn về cách ước
tính chi phí.

Thông tin lịch sử và sổ danh mục những bài


học rút ra: Thông tin về chi phí lịch sử và
03 các bài học đã học từ các dự án trước có thể
được sử dụng để cải thiện quá trình ước tính
chi phí.
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ: CÔNG CỤ VÀ
KỸ THUẬT
• Đánh giá chuyên môn: Kiế n thức cầ n được xem xé t từ c á nhâ n
hoặc nhóm có kiế n thức hoặ c đào tạ o chuyê n sâ u trong các chủ
đề sau:

01 02 03

Kinh nghiệm dự Thông tin trong ngành Phương pháp ước


án trước công nghiệp và lĩnh tính chi phí
vực chuyên môn.
Ước tính tương tự: Ước tính chi phí dựa trên dự án tương tự
trước đó, so sánh các giá trị và thuộc tính như phạm vi, chi
02 phí, thời gian của dự án để đưa ra ước tính cho dự án hiện tại.

ƯỚC TÍNH
CHI PHÍ:
Ước tính tham số: Ước tính chi phí dựa trên dữ liệu lịch sử và
CÔNG CỤ mô hình tính toán. Sử dụng mối quan hệ thống kê, độ chính xác

VÀ KỸ 03 cao, áp dụng cho dự án hoặc phần nhỏ.

THUẬT
Ước tính từ dưới lên: Dự toán từ dưới lên ước tính chi phí chi
tiết cho từng công việc, sau đó tổng hợp lên mức cao hơn. Độ
04 chính xác bị ảnh hưởng bởi quy mô và thuộc tính khác của
hoạt động.
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ: CÔNG CỤ VÀ
KỸ THUẬT
5. Ước tính ba điểm: Độ chính xác của ước tính chi phí một điểm có thể
được cải thiện bằng cách xem xét tính không chắc chắn và rủi ro trong
ước tính, đồng thời sử dụng ba ước tính để xác định phạm vi gần đúng
cho chi phí của hoạt động:

Most likely (cM): Chi phí của hoạt động, dựa trên đánh giá nỗ lực thực tế
cho công việc cần thiết và mọi chi phí dự đoán.
Optimistic (cO): Chi phí dựa trên phân tích kịch bản tốt nhất cho hoạt
động.
Pessimistic (cP): Chi phí dựa trên phân tích tình huống xấu nhất của hoạt
động

-> Chi phí dự kiến (cE) có thể được tính bằng công thức.
Phân phối hình tam giác. cE = (cO + cM + cP) / 3
Phân phối beta. cE = (cO + 4cM + cP) / 6
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ: CÔNG CỤ VÀ
KỸ THUẬT
6. Phân tích dữ liệu
Phân tích tùy chọn: Đánh giá và lựa chọn phương án thực hiện dự
án dựa trên các yếu tố như chi phí, lịch trình, nguồn lực, và chất
lượng.

Phân tích dự trữ: Dự phòng ngân sách để đối phó với sự không chắc
chắn và rủi ro trong dự án, có thể điều chỉnh khi có thông tin mới.

Chi phí chất lượng: Đánh giá chi phí của việc đầu tư vào chất lượng
và tuân thủ so với chi phí của việc không tuân thủ trong dự án.
Hệ thống thông tin quản lý dự án: Hệ thống quản lý dự án có
thể bao gồm bảng tính, phần mềm mô phỏng, và công cụ thống
ƯỚC TÍNH kê để hỗ trợ ước tính chi phí, đơn giản hóa quy trình và tăng
07 cường khả năng xem xét các phương án ước tính chi phí một
CHI PHÍ: cách nhanh chóng.
CÔNG CỤ
VÀ KỸ Ra quyết định: Các kỹ thuật ra quyết định trong Ước tính Chi
THUẬT phí bao gồm bỏ phiếu, một quá trình đánh giá các lựa chọn
thay thế và kết quả dự kiến. Đây là công cụ hữu ích để thúc
08 đẩy tương tác nhóm và cải thiện độ chính xác của ước tính chi
phí.
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ: ĐẦU RA
1. Ước tính chi phí
• Ước tính chi phí dự án bao gồm chi phí cho lao động, vật liệu, thiết
bị, dịch vụ và các yếu tố khác, cùng với dự phòng cho rủi ro và
quản lý công việc ngoài kế hoạch.

2. Cơ sở ước tính: Thông tin bổ sung bao gồm:


• Tài liệu về cơ sở của ước tính (ví dụ: cách ước tính được phát triển).
• Tài liệu về tất cả các giả định đã được thực hiện.
• Tài liệu về bất kì hạn chế nào đã biết
• Tài liệu về rủi ro đã xác định được bao gồm khi ước tính chi phí.
• Chỉ dẫn về phạm vi của các ước tính có thể có.

3. Cập nhật tài liệu dự án


• Các tài liệu dự án cập nhật bao gồm: Nhật ký giả định, nhật ký học
hỏi, và nhật ký rủi ro.
XÁC ĐỊNH NGÂN
SÁCH
Xác định ngân sách
Xác định ngâ n sá ch là quá trình tổng hợp các ước tính chi phí c ủa
các hoạ t động hoặc công việc để thiết lậ p chi phí cơ sở được ủy
quyền.
Xác định ngân sách:
Đầu vào
• Kế hoạch quản lý dự án

Kế hoạch quản lý chi phí: Mô tả cách cấu trúc


và quản lý chi phí dự án trong ngân sách.

Kế hoạch quản lý tài nguyên: Cung cấp thông


tin về tỷ lệ nguồn lực và chi phí di chuyển
cũng như các chi phí khác cho ước tính ngân
sách tổng thể.

Phạm vi cơ bản: Bao gồm bản báo cáo phạm vi


dự án, WBS và từ điển WBS để hỗ trợ quản lý
chi phí.
Xác định ngân sách: Đầu vào
2. Tài liệu dự án

Cơ sở ước tính: Ước tính chi Lịch trình dự Bảng đăng ký


Chứa giả định phí: Cung cấp án: Chứa ngày rủi ro: Dùng để
liên quan đến ước tính chi phí bắt đầu và kết tổng hợp chi phí
việc bao gồm cho từng hoạt thúc dự kiến, ứng phó với rủi
hoặc loại trừ động và tổng mốc quan ro và cập nhật
các chi phí hợp cho gói trọng, và thông thường xuyên.
trong ngân sách công việc. tin để tổng hợp
dự án. chi phí.
Xác định ngân sách:
Đầu vào
3. Tài liệu kinh doanh

Trường hợp kinh doa nh: Trường hợp kinh doanh xác định cá c yếu tố
thành c ông qua n trọng c ủa dự án, bao gồm c ác yế u tố thành c ông về
mặt tài c hính
Kế hoạch quản lý lợi ích: Kế hoạch quản lý lợi ích ba o gồm cá c lợi
ích mục tiêu, chẳ ng hạn như giá trị hiệ n tại ròng, khung thời gian để
hiện thực hóa lợi ích và các số liệ u liê n quan đế n lợi ích.
Xác định ngân sách: Đầu vào
4. Thỏa thuận

Thông tin về thỏa thuận và c hi phí sả n phẩm/dịc h vụ sẽ được tính


vào khi xác định ngân sách.
5. Yếu tố môi trường doanh nghiệp

Biến động tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đế n ước tính chi phí dự
án, đặc biệ t trong c ác dự á n quy mô lớn và đa tiền tệ, c ần được tính
toán trong ngâ n sá ch dự án.
6. Tài sản quy trình tổ chức

Chính sá ch ngân sá ch, kho thông tin lịch sử, công cụ ngâ n sá ch, và
phương phá p báo c áo.
XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH: CÔNG CỤ
VÀ KỸ THUẬT
• Đánh giá chuyên môn: Để đảm bảo sự chuyên môn và kiến thức
đầy đủ trong quá trình ước tính chi phí dự án, cần xe m xét sự
đóng góp từ c á nhâ n hoặc nhóm có cá c khả năng sau đâ y:

01 02 03 04

Đánh giá dự án Thông tin trong ngành Nguyên tắc tài Yêu cầu và
tương tự trước công nghiệp, lĩnh vực chính nguồn kinh phí
đây. chuyên môn và lĩnh
vực ứng dụng.
XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH: CÔNG CỤ
VÀ KỸ THUẬT
2. Tổng hợp chi phí: Ước tính chi phí dự án được tổng hợp từ các gói
công việc trong WBS và tiếp tục tổng hợp lên các cấp độ cao hơn, bao
gồm tài khoản kiểm soát, để đưa ra ngân sách toàn dự án.

3. Phân tích dữ liệu: Kỹ thuật quan trọng trong xác định ngân sách là
phân tích dự trữ, giúp thiết lập dự trữ quản lý cho dự án để đối phó với
các tình huống bất ngờ.
XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH: CÔNG CỤ
VÀ KỸ THUẬT
4. Đánh giá thông tin lịch sử:
- Việc xem xét thông tin lịch sử có thể giúp xác định các ước tính tham
số hoặc ước tính tương tự. Thông tin lịch sử có thể bao gồm các đặc
điểm của dự án (tham số) để phát triển các mô hình toán học để dự
đoán tổng chi phí dự án.
- Cả chi phí và độ chính xác của các mô hình tương tự và tham số đều
có thể biến đổi mạnh. Chúng có khả năng đáng tin cậy nhất khi:
• Thông tin lịch sử được sử dụng để phát triển mô hình là chính xác,
• Các tham số được sử dụng trong mô hình có thể định lượng một
cách dễ dàng
• Các mô hình có khả năng mở rộng, tức là chúng hoạt động cho các
dự án lớn, dự án nhỏ và các giai đoạn của một dự án.
XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH:
CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
5. Đối chiếu giới hạn kinh phí

Chi tiêu kinh phí phải tuân theo giới hạn trong cam kết kinh phí dự án.
Sự chênh lệch có thể đòi hỏi điều chỉnh lịch trình công việc và đặt ràng
buộc ngày thi hành vào lịch trình để cân đối chi tiêu.

6. Tài chính

Các dự án dài hạn thường cần tìm kiếm nguồn tài chính từ bên ngoài, và
những nguồn này có thể đưa ra các yêu cầu cụ thể phải được đáp ứng.
Xác định ngân sách: Đầu ra
1. Chi phí cơ sở: Là phiên bản được phê duyệt của ngân sách dự án theo thời
gian, không bao gồm dự phòng quản lý và chỉ có thể được thay đổi thông qua
các thủ tục kiểm soát.
- Dự phòng quản lý được thêm vào chi phí cơ sở để hình thành ngân sách dự
án.
XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH: ĐẦU RA

2. Yêu c ầu về nguồn vốn dự án


• Yêu cầu vốn và yêu cầu vốn định kỳ (ví dụ: hàng quý, hàng năm)
thường được dựa trên chi phí cơ sở, bao gồm dự kiến chi tiêu dự án
và khoản nợ dự kiến. Nguồn vốn thường tăng dần và có thể không
đều, bao gồm cả chi phí cơ sở và dự trữ quản lý (nếu có). Nguồn
vốn có thể bao gồm tài trợ từ bên ngoài.

3. C ập nhậ t tà i liệ u dự án:


• Sau quá trình Xác định Ngân sách, tài liệu dự án có thể cần được
cập nhật, bao gồm ước tính chi phí, lịch trình dự án, và bảng
đăng ký rủi ro để ghi lại thông tin mới và quản lý rủi ro hiệu quả.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Kiếm soát chi phí
Kiểm soát c hi phí dự án: C ập nhậ t và duy trì cơ sở tà i chính chi phí
trong suốt dự á n.
Kiểm soát chi • Tác động lên cơ sở ngân sách chi phí ủy quyền.
• Đảm bảo thực hiện đúng thời hạn cho tất cả yêu cầu
phí dự án bao thay đổi.
• Quản lý thay đổi thực tế khi chúng xảy ra.
gồm: • Đảm bảo không vượt quá nguồn tiền ủy quyền theo
từng giai đoạn, WBS, hoạt động và tổng cộng cho dự
án.
• Theo dõi hiệu suất chi phí và công việc để hiểu sự
biến thể so với ngân sách chi phí.
• Ngăn chặn bao gồm các thay đổi chưa được phê
duyệt vào báo cáo chi phí hoặc sử dụng tài nguyên.
• Thông báo cho các bên liên quan về các thay đổi
được phê duyệt và chi phí liên quan.
• Quản lý các dự kiến vượt quá mức chi phí chấp nhận
được.
Kiểm soát chi phí:
Đầu vào
• Kế hoạch quản lý dự án

Kế hoạch quản lý chi phí: Mô tả cách quản lý


và kiểm soát chi phí dự án.

Cơ sở ngân sách chi phí: So sánh với kết quả


thực tế để xác định sự cần thiết của thay đổi
hoặc biện pháp điều chỉnh.

Cơ sở đo lường hiệu suất: So sánh với kết quả


thực tế để xác định sự cần thiết của thay đổi
hoặc biện pháp điều chỉnh.
Kiểm soát chi phí: Đầu vào
2. Yêu cầu kinh phí dự án: Bao gồm các dự chi tiêu dự kiến cộng với các trách
nhiệm tài chính dự kiến.

3. Dữ liệu hiệu suất công việc: Chứa thông tin về tình trạng dự án như chi phí đã
được ủy quyền, đã xảy ra, đã được thanh toán và đã trả.

4. Tài sản cơ sở tổ chức bao gồm:


• Các chính sách, thủ tục và hướng dẫn liên quan đến quản lý chi phí, bất kể có
hình thức chính thức hay không.
• Các công cụ quản lý chi phí.
• Phương pháp theo dõi và báo cáo sẽ được sử dụng.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ: CÔNG CỤ VÀ
KỸ THUẬT
• Đánh giá chuyên môn: C ác ví dụ về ý kiến c huyên gia trong quy
trình kiểm soát chi phí ba o gồm nhưng không giới hạ n trong:

01 02 03 04

Phân tích sai Phân tích giá trị Dự bá o Phân tích tà i


lệch kiếm được chính
Kiểm soát chi phí: Công cụ và kỹ thuật
2. Phân tích dữ liệu

- Phân tích giá trị thu được (EVA) so sánh hiệu suất thực tế của dự án với kế hoạch
về lịch trình và chi phí. EVM tích hợp phạm vi, ngân sách chi phí và lịch trình để
đo lường hiệu suất dự án.
• Giá trị kế hoạch (PV) là số tiền ngân sách được ủy quyền cho công việc đã lên
kế hoạch.
• Giá trị thu được(EV) là số tiền ngân sách được ủy quyền cho công việc đã hoàn
thành.
• Chi phí thực tế (AC) là tổng số tiền đã thực sự chi tiêu cho việc thực hiện công
việc trong một khoảng thời gian cụ thể.
- Phân tích sai lệch: khi được sử dụng trong EVM, là sự giải thích (nguyên nhân,
tác động và biện pháp điều chỉnh) cho các sai lệch về chi phí (CV = EV - AC ), lịch
trình ( SV = EV - PV ), và sai lệch khi hoàn thành ( VAC = BAC - EAC ).
Kiểm soát chi phí: Công cụ và kỹ thuật
2. Phân tích dữ liệu

Sai lệch lịch trình (SV) đo hiệu suất lịch trình, CV đo hiệu suất chi phí, SPI đo hiệu
suất lịch trình, và CPI đo hiệu suất chi phí là các chỉ số quan trọng trong quản lý dự án:
• SV (Sai lệch lịch trình): Đo sự khác biệt giữa giá trị kiếm được (EV) và giá trị kế
hoạch (PV). Công thức: SV = EV - PV.
• CV (Sai lệch chi phí): Đo sự khác biệt giữa giá trị kiếm được (EV) và chi phí thực
tế (AC). Công thức: CV = EV - AC.
• SPI (Chỉ số hiệu suất lịch trình): Đo tỷ lệ giữa giá trị kiếm được (EV) và giá trị kế
hoạch (PV). SPI < 1.0 cho biết tiến độ chậm hơn kế hoạch, SPI > 1.0 cho biết tiến
độ nhanh hơn kế hoạch. Công thức: SPI = EV/PV.
• CPI (Chỉ số hiệu suất chi phí): Đo tỷ lệ giữa giá trị kiếm được (EV) và chi phí thực
tế (AC). CPI < 1.0 cho biết vượt quá ngân sách, CPI > 1.0 cho biết tiết kiệm ngân
sách. Công thức: CPI = EV/AC.
Kiểm soát chi phí: Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích xu hướng: Xem xét hiệ u suấ t dự án qua thời gia n để xá c
định xe m hiệu suất có đa ng cả i thiệ n hay tồi tệ hơn.
+ Biểu đồ:
KIỂM SOÁT CHI PHÍ: CÔNG CỤ VÀ
KỸ THUẬT
2. Phân tích dữ liệu

Có tổng cộng bốn phươ ng pháp tính ướ c tính chi phí để hoàn thành
(EAC) dự án, bao gồm:
• Phương pháp dự báo EAC từ dưới lên (Bottom-up ETC): EAC =
AC + Bottom-up ETC.
• Phương pháp dự báo EAC với tỷ lệ ngân sách (BAC): EAC = AC
+ (BAC - EV).
• Phương pháp dự báo EAC với CPI hiện tại (Current CPI): EAC =
BAC / CPI.
• Phương pháp dự báo EAC kết hợp cả CPI và SPI: EAC = AC
+ [(BAC - EV) / (CPI × SPI)].
KIỂM SOÁT CHI PHÍ: CÔNG CỤ VÀ
KỸ THUẬT
3. Chỉ số hiệu suất hoàn thành dự kiến

- Chỉ số hiệu suất hoàn thành dự kiến (TCPI) là một đơn vị đo hiệu suất
chi phí cần đạt được trên công việc còn lại để đáp ứng mục tiêu quản lý
cụ thể, đượ c tính bằng tỷ lệ giữa chi phí để hoàn thành công việc còn
lại và ngân sách còn lại. TCPI có thể được tính dựa trên BAC hoặc
EAC, tùy vào tình hình dự án.
• Công thức cho TCPI dựa trên BAC:
TCPI = (BAC - EV) / (BAC - AC)
• Công thức cho TCPI dựa trên EAC:
TCPI = (BAC - EV) / (EAC - AC)
Kiểm soát chi phí: Công cụ và kỹ thuật
Nếu tỷ lệ CPI tích lũy thấ p hơn mức cơ sở, tất cả công việ c tương lai
của dự án sẽ cầ n phải được thực hiện nga y trong phạm vi của TC PI
(BAC), để duy trì trong phạm vi BAC được ủy quyền.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ: ĐẦU RA
1. Thông tin hiệu suất công việc: Đánh giá sự khác biệt giữa công việc
đã thực hiện và lịch trình chi phí, đặc biệt ở cấp độ gói công việc và tài
khoản kiểm soát.
2. Dự đoán chi phí: Xác định giá trị EAC (Ước tính chi phí để hoàn
thành) và thông báo nó cho các bên liên quan.
3. Dự đoán chi phí: Kết quả của phân tích hiệu suất dự án có thể dẫn
đến yêu cầu thay đổi trong kế hoạch quản lý dự án, như thay đổi
ngưỡng kiểm soát hoặc mức độ chính xác.
4. Cập nhật kế hoạch quản lý dự án : Bao gồm cập nhật kế hoạch quản
lý chi phí, cơ sở lịch trình chi phí, và cơ sở đo lường hiệu suất để phản
ánh các thay đổi được phê duyệt trong phạm vi, nguồn lực, hoặc ước
tính chi phí.
5. Cập nhật tài liệu dự án: Đảm bảo rằng các tài liệu dự án như sổ ghi
chú về giả định, cơ sở ước tính, ước tính chi phí, sổ ghi nhận bài học,
và sổ ghi nhận rủi ro được cập nhật theo các thay đổi mới.
Nhóm 7

THANK'S FOR
WATCHING

You might also like