Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Tư Tư NG
Chương 2 Tư Tư NG
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt
nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX
- Trước 1858, Việt
Nam là một nước
phong kiến độc lập
Từ năm 1858, thực dân Pháp xâm lược:
Tiểu
Địa Địa tư
chủ Nông chủ Nông Công Tư
sản
phong dân phong dân nhân sản
thành
kiến kiến thị
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
- Chủ nghĩa Tư bản chuyển từ tự do cạnh
tranh sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành
công năm 1917
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc
tế III) ra đời
2. Cơ sở lý luận
củaChí
- Hồ thếMinh
kỷ XIX.
đã triệt để kế thừa, đổi mới, phát triển
những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,
-Các bộ phận cấu thành của chủ nghĩa
tinh hoa văn hoá nhân loại kết hợp với thực tiễn cách mạng
trong
Mácnước và thếgồm:
- Lênin giới hình
Triếtthành nên một
học Mác hệ thống
- Lênin, Kinhcác
quan điểm cơ bản, toàn diện về cách mạng Việt Nam.
tế chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã
- Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Hồ Chí
hộikhông
Minh khoanhững
học. đã vận dụng sáng tạo, mà còn bổ sung,
phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác – Lênin trong
thời đại mới.
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
(anh cả) Nguyễn Sinh Khiêm (Chị gái) Nguyễn Thị Thanh
2. Thời kỳ 1911 đến 1920: Hình thành tư tưởng cứu
nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo con
đường Cách mạng Vô sản
Ngày 5 – 6 – 1911, Người ra đi tìm đường cứu
nước tại bến cảng Nhà Rồng.
-1919: gia nhập Đảng Xã hội Pháp; gửi tới Hội
nghị Vecxay bản Yêu sách 8 điểm
-Tháng 7-1920: Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa”.
-Tháng 12 – 1920 : Tham dự Đại hội Tua
Đánh dấu bước chuyển: Từ chủ nghĩa yêu
nước chân chính đến chủ nghĩa cộng sản, từ một
thanh niên yêu nước trở thành người chiến sĩ cộng
sản đẩu tiên của dân tộc
3. Thời kỳ 1920 đến1930: Hình thành những
nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng
Việt Nam
- Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
-Truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin vào
Việt Nam:
+ 1923: Viết Bản án chế độ thực dân Pháp
+ 1925: Thành lập Hội VNCMTN, ra báo
Thanh Niên làm cơ quan tuyên truyền của hội
+ 1927: Xuất bản tác phẩm “Đường Cách
mệnh”, tại Tại Trung Quốc
4. Thời kỳ 1930 đến 1941: Vượt qua thử
thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
Những thử thách:
-Khó khăn từ phía Đảng ta: bị hiểu sai, bắt
thủ tiêu Cương lĩnh Chính trị đầu tiên
-Bị bắt vào tù
-Từ phía Quốc tế cộng sản: bị nghi ngờ,
không giao nhiệm vụ.
-Năm 1930, Người chủ trì Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản => sáng lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
+ Thời gian: Từ 06-01 đến 03-02-1930
+ Địa điểm: Hương Cảng – Trung Quốc
+ Thành phần: Đại biểu của 02 Tổ chức cộng
sản trong nước
+ Nội dung: Hợp nhất các Tổ chức Cộng sản
thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam; thông qua Cương lĩnh Chính trị
đầu tiên của Đảng
Sự kiên trì:
+ Giữ vững lập trường cứu nước, giải
phóng dân tộc theo con đường Cách mạng
Vô sản
+ 28-1-1941: Trở về nước, hiện thực hóa
quan điểm của mình, giành thắng lợi cho
cách mạng Việt Nam
PÊTRÔGRAT 1923
1912
1912
1912
1912
1913
1913
NEXT
5. Thời kỳ 1941 đến 1969: Tư tưởng HCM tiếp tục
phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta
- Đề ra đường lối
“Kháng chiến – kiến
quốc”.