You are on page 1of 154

Chương 2

CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH


VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
*****

19
MỤC TIÊU CHƯƠNG
▪ Về kiến thức: Giúp sinh viên nắm được cơ sở và các giai đoạn hình
thành, phát triển của Tư tưởng HCM.
▪ Về kỹ năng: Giúp sinh viên hình thành phương pháp khoa học từ nhận
thức đúng đối với nội dung, giá trị của Tư tưởng HCM.
▪ Về thái độ: Giúp sinh viên có tư tưởng, tình cảm tích cực trong học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM.

20
B. NỘI DUNG CHƯƠNG
I. Cơ sở hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh
II. Quá trình hình thành, phát triển của Tư
tưởng Hồ Chí Minh
III. Giá trị của Tư tưởng Hồ Chí Minh
*****

21
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

22
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

Việt Nam từ một nước phong kiến trở


thành nước “thuộc địa nửa phong kiến”

Có sự biến đổi về cơ cấu Các mâu thuẫn trong


lòng xã hội VN ngày Phong trào đấu tranh
giai cấp xã hội GPDT đều thất bại
càng gay gắt

Con đường cứu nước Cuộc khủng khoảng


Phong trào đấu tranh của về đường lối
công nhân mới (CMVS)
cứu nước, GPDT

2
3
1. Cơ sở thực tiễn
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
▪ CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, trở thành kẻ thù chung của các DT thuộc
địa và GCCN thế giới.
▪ Cách mạng Tháng Mười Nga (1917, cuộc CMVS đầu tiên) thành công, mở ra một thời đại
mới trong lịch sử loài người.

(Lênin và CM tháng 10-1917. Nguồn: Wikipedia)


▪ Quốc tế Cộng sản ra đời (2-3-1919, do V.I. Lênin lập ra), trở thành bộ tham mưu, lãnh đạo
phong trào cách mạng thế giới.

2
4
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống
của dân tộc Việt Nam

Chủ nghĩa Cần cù, dũng


Đoàn kết, Trân trọng
yêu nước (sợi cảm, sáng
nhân nghĩa, lịch sử, văn
tạo, lạc quan,
chỉ đỏ xuyên khoan dung, hóa và những
cởi mở trong
suốt quá trình hòa hiếu với giá trị khác
quan hệ với
lịch sử dân tộc các dân tộc của đất nước,
các dân tộc
lân bang dân tộc
Việt Nam) khác

25
2. Cơ sở lý luận
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại

Tinh hoa văn hóa phương Đông Tinh hoa văn hóa phương Tây

Tư tưởng của
Mặc Tử, Quản Tư tưởng nhân Tư tưởng pháp
Tử, Hàn Phi Tử; quyền, dân quyền quyền, dân chủ,
các trào lưu tư trong Tuyên ngôn khoa học và chịu
NHO PHẬT LÃO độc lập Mỹ (1776) ảnh hưởng tư
tưởng tiến bộ
GIÁO GIÁO GIÁO thời cận hiện đại và Tuyên ngôn tưởng từ một số
ở TQ (“CN tam nhân quyền và dân nhà văn nổi tiếng
dân”) và Ấn Độ quyền của đại CM thế giới của Anh,
(Gan-di) Pháp (1791) Pháp, Nga

2
6
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin
▪ Là nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành, phát
triển của TTHCM. Đây là thế giới quan và phương pháp luận của
Tư tưởng Hồ Chí Minh.
▪ Quá trình tiếp nhận CN Mác-Lênin của HCM đi từ những nhận
thức cảm tính đi đến nhận thức lý tính.
▪ Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin một cách có chọn lọc,
phù hợp với điều kiện Việt Nam.
▪ Chủ nghĩa Mác-Lênin là nhân tố quyết định trực tiếp đến bản
chất khoa học và cách mạng của TTHCM.

27
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh

a. Phẩm chất của Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh có lý tưởng cao cả và hoài bão cứu dân cứu nước; Người
có ý chí, nghị lực to lớn, phi thường.

Là người có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê
phán, đổi mới và cách mạng.

Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại. Có năng lực tổng kết thực
tiễn, năng lực tiên tri, dự báo tương lai chính xác.

Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân; suốt đời đấu tranh cho
sự nghiệp CMVN và của cách mạng thế giới.

28
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh

b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận

Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong
phú, phi thường.

Người thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng chủ
nghĩa xã hội, xây dựng Đảng Cộng sản và XD nhà nước của dân,
do dân, vì dân…

Là nhà tổ chức vĩ đại của CMVN. Người đã hiện thực hóa tư


tưởng, lý luận cách mạng thành hiện thực; đồng thời tổng kết thực
tiễn, bổ sung, phát triển lý luận, tư tưởng cách mạng.

29
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH

30
Quá trình hình thành, phát triển TTHCM
trải qua 5 thời kỳ sau đây:
1. 1890-1911 (Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường
cứu nước mới)
2. 1911-1920 (Hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường
CMVS)
3. 1920-1930 (Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN)
4. 1930-1941 (Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng đúng đắn, sáng tạo)
5. 1941-1969 (TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp
CMVN)

31
1. Thời kỳ 1890-1911: Hình thành tư tưởng yêu nước
và chí hướng tìm con đường cứu nước mới

• HCM tiếp thu truyền thống tốt đẹp của gia đình và quê hương:
- Gia đình: Thân phụ là cụ Nguyễn Sinh Sắc), than mẫu là cụ Hoàng Thị
Loan (ảnh bên phải slide)
- Quê hương: Mảnh đất “địa linh nhân kiệt”, nơi giàu truyền thống yêu nước,
đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
• Sự cảm thông với nỗi khổ của đồng bào mất nước, bị TDP bóc lột thống trị.
• Rất khâm phục tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất của các bậc tiền bối
nhưng không tán thành chủ trương, con đường cứu nước của họ.
• Với lòng yêu nước nồng nàn, với khát khao cháy bỏng muốn cứu giúp đồng
bào HCM đã xuất dương, ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911).

32
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- Người xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình
cảnh nhân dân các nước thuộc địa trong giai đoạn từ 1911 - 1917.
- Bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong TTHCM diễn ra
qua hoạt động Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, gửi Bản
Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxây.
- HCM đã tìm thấy và xác định rõ phương hướng đấu tranh GPDT Việt Nam theo
con đường cách mạng vô sản:
+ Qua nghiên cứu “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa” của Lênin và nhiều tài liệu liên quan đến QTCS vào tháng 7/1920.
+ Tại Đại hội ở thành phố Tua (12/1920): HCM bỏ phiếu tán thành QTCS, tham gia
sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.

33
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư
tưởng về cách mạng Việt Nam
Đây là thời kỳ mục tiêu, phương
hướng cách mạng GPDTVN từng
bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ
trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của ĐCSVN
- HCM tích cực sử dụng báo chí
Pháp lên án chủ nghĩa thực dân,
thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp
và nhân loại tiến bộ, khơi dậy lòng
yêu nước của nhân dân các dân tộc
thuộc địa và của dân tộc Việt Nam

34
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản
tư tưởng về cách mạng Việt Nam

- HCM đẩy mạnh hoạt động lý


luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị
cho việc thành lập ĐCSVN để
lãnh đạo CMVN.
+ Phương hướng của CMGPDT
được cụ thể hóa một bước trên
cơ sở phân tích sâu sắc bản chất,
thủ đoạn của CNTD Pháp.
+ Sáng lập tổ chức tiền thân của
ĐCS.
Các đồng chí đứng đầu tổng bộ đầu tiên của hội VNCMTN:
Nguyễn Ái Quốc, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu
35
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản
tư tưởng về cách mạng Việt Nam

+ Xuất bản cuốn sách Đường cách mệnh.


Tác phẩm là sự chuẩn bị mọi mặt về chính
trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của
ĐCSVN.
- HCM chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản Việt Nam thành ĐCSVN, thông
qua các văn kiện do Người khởi thảo.

36
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản
tư tưởng về cách mạng Việt Nam
Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của ĐCSVN:
+ Mục tiêu và con đường cách mạng là “làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản”, “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến An Nam và
giai cấp tư sản phản cách mạng”, giương cao ngọn cờ
ĐLDT và CNXH.
+ Khẳng định sự lãnh đạo của ĐCSVN.
+ Liên minh công nông là lực lượng nòng cốt.
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới.
HCM thành lập ĐCSVN với Cương lĩnh chính trị
đúng đắn, sáng tạo đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối cứu nước và tổ chức lãnh đạo CMVN kéo dài
suốt từ cuối thế kỷ XIX sang đầu năm 1930.
37
4. Thời kỳ 1930-1941: Vượt qua thử thách, giữ vững
đường lối, phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo

▪ HCM vượt qua 2 thử thách lớn:


- Bị bắt, bị cầm tù và bị xử tại án tại Hồng Kong (Trung Quốc)
- Một số đồng chí (trong QTCS và ĐCSĐD) có những nhìn nhận sai lầm
về HCM (Cương lĩnh Chính trị thông qua trong HN thành lập Đảng bị
phê phán, bị coi là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa”).
▪ 1934-6/1938, HCM vào học tại trường quốc tế Lênin, sau đó làm NCS
tại Ban Sử của Viện Nghiên cứu các vấn đề DT và TĐ của QTCS.
▪ HCM đã giữ vững quan điểm, phương pháp CM đúng đắn, sáng tạo của
mình [Từ HNTW-8 (5/1941), TTHCM được Đảng ta khẳng định và đã
giúp DT ta giành được thắng lợi trong CM tháng 8-1945].

38
5. Thời kỳ 1941 - 1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển,
soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta

Từ ngày 19/5/1941 đến ngày 2/9/1945

Từ ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946

Từ năm 1946 đến năm 7/1954

Từ năm 1954 đến năm 9/1969

39
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH

40
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. TTHCM đưa CMGPDT Việt Nam đến thắng lợi
và bắt đầu XD một xã hội mới trên đất nước ta
• HCM tìm thấy con đường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện
Đảng ta thành một đảng CM chân chính.

• TTHCM từ khi ra đời đã trở thành ngọn cờ dẫn đường CMVN đi từ thắng lợi này
đến thắng lợi khác.

• TTHCM là một hệ thống mở đầy sức sống được ĐCSVN tiếp tục vận dụng sáng
tạo, bổ sung, phát triển trong sự nghiệp đổi mới hiện nay và trong tương lai.

41
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam

▪ TTHCM là ánh sáng soi đường, là kim chỉ nam định hướng hành động cho Đảng
và nhân dân ta hiện nay.

▪ TTHCM giúp Đảng, nhân dân ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan
đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tự dọ và
hạnh phúc của con người, tiến tới CNXH.

▪ TTHCM là chỗ dựa vững chắc để ĐCSVN vạch ra đường lối CM đúng đắn, là sợi
chỉ đỏ dẫ đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân VN đi đến thắng lợi.

42
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại

• Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của HCM là về


a. Tư tưởng Hồ Chí
CMGPDT.
Minh góp phần mở ra
cho các dân tộc thuộc • HCM là người đi tiên phong trong PTGPDT dẫn
tới phá tan hệ thống thuộc địa của CNTD, được
địa con đường GPDT
TG tôn vinh là anh hùng GPDT trong thời đại
gắn với tiến bộ XH
ngày nay.

b. Tư tưởng Hồ Chí
Minh góp phần tích cực • Hồ Chí Minh đã gắn CMVN với các PTGPDT,
vào cuộc đấu tranh vì PT đấu tranh GPGCCN trong các nước TBCN và
ĐLDT, dân chủ, hòa
PTCSQT, PT vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
bình, hợp tác và phát
triển trên thế giới

43
TÓM LƯỢC ND CHƯƠNG

▪ Nội dung của chương 2 đã làm rõ được:


• Những đặc điểm của bối cảnh lịch sử Việt Nam và thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX đã góp phần hình thành TTHCM.
• Cơ sở lý luận và vai trò của nhân tố chủ quan đối với việc hình thành, phát triển của
tư tưởng Hồ Chí Minh. Quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh
(qua 5 thời kỳ).
• Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam và nhân loại.
▪ Các bạn cần nắm chắc các nội dung của chương này làm cơ sở, tiền đề cho
việc tiếp thu tốt hơn các chương khác và để vận dụng TTHCM vào các hoạt
động học tập, tu dưỡng, rèn luyện bản thân.

44
Chương 3
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

45
A. MỤC TIÊU CHƯƠNG

▪ Về kiến thức: Nhận thức được bản chất khoa học, CM


và những sáng tạo trong TTHCM về ĐLDT và cách
mạng GPDT; nắm được tính quy luật của CMVN:
ĐLDT gắn liền với CNXH.
▪ Về kỹ năng: Có khả năng nhận diện và phản bác được
những luận điểm xuyên tạc TTHCM về ĐLDT và
CNXH.
▪ Về tư tưởng: Giúp SV tăng thêm niềm tự hào về sức
mạnh của dân tộc, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng
XHCN ở Việt Nam.
B. NỘI DUNG CHƯƠNG

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC


I

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG


II CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN
III TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

• VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
IV LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc

a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả
các dân tộc

* Độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân là giá trị tinh thần thiêng liêng, bất khả xâm phạm
của dân tộc mà HCM là hiện thân cho tinh thần ấy.

* Tư tưởng trên được hình thành, PT và được khẳng định ở những thời điểm LS khác nhau: 1919 (YÊU
SÁCH CỦA ND AN NAM); 1930 (HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG); 1945 (TUYÊN NGÔN ĐỘC
LẬP); 1946 (LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KC); 1966 (KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ
DO).

49
1. Vấn đề độc lập dân tộc

b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của ND

- Độc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân.

- Độc lập phải gắn với hạnh phúc của nhân dân.

5
0
1. Vấn đề độc lập dân tộc

c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để

- HCM vạch trần, lên án thực dân, đế quốc dùng chiêu bài mị dân, thành lập
các chính phủ bù nhìn bản xứ, tuyên truyền cái gọi là “độc lập tự do” giả hiệu
cho nhân dân các nước thuộc địa.

- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để trên tất cả các
lĩnh vực.

5
1
1. Vấn đề độc lập dân tộc

d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

- Độc lập dân tộc phải gắn liền với thống nhất đất nước, đồng bào Nam Bắc phải
được sum họp một nhà.

- Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của Tổ quốc”.

5
2
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi
phải đi theo con đường cách mạng vô sản

Từ sự thất bại của phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc, Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước

Qua tìm hiểu thực tế, Người quyết định không lựa chọn
con đường CMTS (vì tính chất không triệt để...).
HCM khẳng định, trong thời đại mới, cách mạng giải
phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản.

Học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác -


Lênin được HCM vận dụng một cách sáng tạo trong
điều kiện cách mạng Việt Nam.

5
3
b. Cách mạng GPDT, trong điều kiện của VN,
muốn thắng lợi phải do Đảng CS lãnh đạo

Vai trò quan trọng của Đảng được CN Mác-Lênin khẳng định là nhân tố chủ
quan để GCCN hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.

Hồ Chí Minh khẳng định vai trò to lớn của Đảng đối với cách mạng giải
phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.

ĐCSVN vừa là đội tiên phong của GCCN, vừa là đội tiên phong của NDLĐ,
kiên quyết nhất, hăng hái nhất, tận tâm tận lực phụng sự TQ. ĐCSVN còn là
Đảng của cả DTVN.

54
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng
đại ĐK toàn DT, lấy liên minh công - nông làm nền tảng

Chủ nghĩa Mác- Lênin Hồ Chí Minh

Khẳng định Phải tập hợp


sức mạnh “Công nông
Quần chúng Cách mạng đoàn kết
ND: có dân là chủ cách
nhân dân là là sự nghiệp toàn dân thì
là có tất cả, mệnh... là
người sáng của quần trên đời cách mạng
gốc cách
tạo ra lịch sử chúng ND không gì quý mới thành
mệnh”
bằng dân công

55
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo,
có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc

- Quan điểm của Quốc tế Cộng sản: Cách mạng thuộc địa phải phụ thuộc vào cách mạng vô
sản ở chính quốc.

- Quan điểm của HCM: CMTĐ và CMVS ở chính quốc có mối quan hệ khăng khít, bình
đẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau; CMTĐ cần chủ động, sáng tạo mà có thể nổ ra và
giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.

- Cơ sở để Hồ Chí Minh đưa ra luận điểm (thực tiễn thuộc địa: VN và các nước khác).

- Giá trị lý luận và thực tiễn của luận điểm (giá trị to lớn, giúp CMTĐ chủ động, phát triển).

56
đ. CMGPDT phải được tiến hành bằng
phương pháp bạo lực cách mạng

Phương pháp bạo lực cách mạng


(Bạo lực cách mạng?)

Tính tất yếu của BLCM (kẻ thù sử dụng sức mạnh để xâm lược, thống
trị, bóc lột… Cách mạng phải dùng sức mạnh để giành chính quyền, để
giành ĐL, TD và bảo vệ thành quả…).

Hình thức BLCM ở VN (toàn dân khởi nghĩa, kháng chiến “toàn dân,
toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh”, chiến tranh ND…)

57
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng HCM về Chủ nghĩa xã hội

a. Quan niệm của HCM về chủ nghĩa xã hội:


• Khái niệm “chủ nghĩa xã hội” được HCM tiếp cận từ nhiều góc độ, cấp độ khác
nhau (tổng thể, các lĩnh vực CT, KT, VH, XH… “CNXH có lý, có tình”).
• HCM khẳng định: Mục đích của CMVN là tiến lên chủ nghĩa xã hội, rồi đi tới chủ
nghĩa cộng sản (Luận cương chính trị đầu tiên 1930).
• HCM quan niệm: Trong CNXH không còn áp bức, bóc lột, bất công; xã hội do
ND lao động “là chủ” và “làm chủ”, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc và có các điều kiện để phát triển bản thân…
1. Tư tưởng HCM về chủ nghĩa xã hội
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan

HCM vận dụng học thuyết về hình thái KT-XH của C.Mác để khẳng định tiến lên
CNXH là một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật khách quan...

Tùy hoàn cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên CNXH ở mỗi quốc gia sẽ
diễn ra một cách khác nhau.

Tiến lên CNXH ở VN là tất yếu lịch sử, đồng thời đáp ứng khát vọng của những lực
lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu tranh tự giải phóng mình.

60
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội

c) Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa

Về chủ thể xây


Về văn hóa, đạo đức dựng chủ
Về kinh tế: Xã hội xã và các quan hệ xã
hội chủ nghĩa là xã nghĩa xã hội:
hội: Xã hội xã hội Chủ nghĩa xã
Về chính trị: Xã hội có nền kinh tế chủ nghĩa có trình
hội xã hội chủ phát triển cao, dựa hội là công
độ phát triển cao về trình tập thể
nghĩa là xã hội do trên lực lượng sản văn hóa và đạo đức,
nhân dân làm chủ xuất hiện đại và chế của nhân dân
bảo đảm sự công dưới sự lãnh
độ công hữu về tư bằng, hợp lý trong
liệu sản xuất chủ yếu đạo của Đảng
các quan hệ xã hội Cộng sản
61
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

a) Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Về kinh tế: Phải Về văn hóa: Phải


Về chế độ xây dựng được xây dựng được Về quan hệ xã
chính trị: nền kinh tế phát nền văn hóa hội: Phải bảo
Phải xây triển cao gắn bó mang tính dân đảm dân chủ,
dựng được mật thiết với tộc, khoa học, công bằng,
chế độ dân mục tiêu về đại chúng và tiếp văn minh
chủ chính trị thu tinh hoa văn
hóa nhân loại

62
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

b) Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Hệ thống động lực Động lực hàng đầu Những động lực hàng đầu
phong phú, bao hàm của chủ nghĩa xã trên chỉ có thể phát huy
những động lực cả hội: phải bảo đảm được sức mạnh của mình
trong quá khứ, hiện lợi ích của dân, thông qua hoạt động của
tại, tương lai; cả về dân chủ của dân, những cộng đồng người
vật chất và tinh thần, sức mạnh đoàn kết và những con người Việt
nội lực và ngoại toàn dân. Nam cụ thể.
lực,…

63
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ

* Tính chất: đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó
khăn, gian khổ.

* Đặc điểm: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ một nước
nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không trải qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa.

* Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng
các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống.

64
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ

* Thứ nhất: * Thứ ba: * Thứ tư:


* Thứ hai:
Mọi tư tưởng, hành Đoàn kết, học Kết hợp
Cần phải giữ
động cần phải thực tập kinh nghiệm
vững độc lập của các nước giữa “xây” đi đôi
hiện trên nền tảng CN
dân tộc XHCN anh em với “chống”
Mác-Lênin
III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CXNH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội

* Giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc sẽ là mục tiêu đầu tiên của cách mạng,
là cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo - chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

* Khi nêu lên mục tiêu giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh đã định hướng đến mục tiêu
chủ nghĩa xã hội: độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc
của nhân dân.

* Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân càng sâu sắc, triệt để thì càng tạo ra những
tiền đề thuận lợi, sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.

66
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm
nền độc lập dân tộc vững chắc
* Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trước hết là một chế độ dân chủ, là điều kiện quan
trọng nhất để bảo đảm nền độc lập dân tộc, tạo ra nền tảng ý thức xã hội bảo vệ
chủ quyền dân tộc.

* CNXH là một chế độ phát triển trên tất cả các lĩnh vực, làm cho đất nước phát
triển mạnh mẽ, tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ độc lập dân tộc.

* CNXH hội hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa,
bảo vệ nền hòa bình trên thế giới, độc lập dân tộc sẽ được giữ vững.

67
3. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội

* Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản trong suốt
tiến trình cách mạng.

* Phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là
khối liên minh công - nông.

* Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới.

68
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
GẮN LIỀN VỚI CNXH TRONG SỰ NGHIỆP
CÁCH MẠNG VN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh
đã xác định

2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa

3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động
của toàn bộ hệ thống chính trị

4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”

69
KẾT CHƯƠNG
▪ Nội dung chương 3 đã:
• Trình bày về vấn đề ĐLDT trong Tư tưởng HCM, giới thiệu 5 luận điểm cơ bản của
HCM về cách mạng GPDT.
• Làm rõ được Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH, về công cuộc xây dựng CNXH và
thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta.
• Chỉ ra mối quan hệ giữa ĐLDT và CNXH với những nội dung cốt lõi mà Tư tưởng
HCM đã đề cập về vấn đề này.
• Đề cập đến Đảng, Nhà nước ta đã vận dụng TTHCM về ĐLDT gắn liền với CNXH
trong giai đoạn CM hiện nay.
▪ Khi học tập, NC các bạn cần đọc thêm tài liệu bổ sung cho BG và cần nắm chắc
những nội dung của chương.
Chương 4
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản tư tưởng
Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và về Nhà nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa - Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Về kỹ năng: Góp phần bồi dưỡng cho sinh viên kỹ năng phân tích một
cách khoa học những vấn đề về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam và
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân dân, do
nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ đổi mới của đất nước.
- Về tư tưởng: Góp phần làm cho sinh viên tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước Việt Nam giai đoạn
kinh tế thị trường, hội nhập, toàn cầu hóa.
NỘI DUNG CHƯƠNG

I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN


VIỆT NAM

II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA


NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG


TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG, XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC

73
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của


Đảng Cộng sản Việt Nam

Sự lãnh đạo và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam là một tất yếu.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển là
do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam.

74
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a) Đảng là đạo đức, là văn minh

Đảng là đạo đức Đảng là văn minh

Mục đích: đấu tranh Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc
giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn
phóng giai cấp, giải minh tiến bộ của dân tộc và nhân loại
phóng con người

Đảng luôn trung Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh
thành với lợi ích toàn
dân tộc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật

Đội ngũ đảng viên là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu
Đội ngũ đảng viên phải trong công tác và trong cuộc sống hàng ngày
luôn thấm nhuần đạo
đức cách mạng
Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng
75
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin


làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ Tập trung dân chủ
nam cho hành động

Tự phê bình và phê bình Kỷ luật nghiêm minh, tự giác

Đảng phải thường xuyên tự chỉnh


đốn Đoàn kết, thống nhất trong Đảng

Đảng phải liên hệ mất thiết với


Đoàn kết quốc tế
nhân dân
76
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động

Chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành cái cốt, trở thành nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt
Nam

Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác
- Lênin nhưng đồng thời phải luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp
với điều kiện hoàn cảnh, không được phép giáo điều.

77
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng

Tập trung và dân chủ có mối quan hệ khắng khít, là hai


vế của một nguyên tắc. Tập trung trên nền tảng của dân
Tập trung chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung
dân chủ
Có lúc Hồ Chí Minh coi tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá
nhân phụ trách là tập trung

78
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Là quy luật phát triển của Đảng

Tự phê bình Mục đích: làm cho cán bộ, đảng viên phát huy
và phê bình được ưu điểm, khắc phục hạn chế, vươn tới chân,
thiện, mỹ

Thái độ, phương pháp: phải tiến hành thường


xuyên như rửa mặt hàng ngày; phải thẳng thắn,
chân thành, trung thực, không nể nang, không
giấu giếm, không thêm bớt khuyết điểm; phải có
tình đồng chí thương yêu lẫn nhau

79
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Sức mạnh của Đảng Cộng sản bắt nguồn từ kỷ luật

Kỷ luật nghiêm minh: Đảng có những điều kiện


Kỷ luật nghiêm kỷ luật bắt buộc mỗi đảng viên phải theo. Không
minh, tự giác có kỷ luật sắt không có Đảng. Đã vào Đảng thì
phải theo tư tưởng của Đảng. Đảng ra chỉ thị nghị
quyết thì phải làm, ko làm thì đuổi ra khỏi Đảng

Kỷ luật tự giác: lòng tự giác của đảng viên về


nhiệm vụ của họ đối với Đảng

80
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Thường xuyên tự chỉnh đốn trở thành một


nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong xây dựng
Đảng, đặc biệt quan trọng khi Đảng đứng
trước những thử thách lớn trong quá trình
hoạt động.
Đảng phải thường
xuyên tự chỉnh đốn
Chỉnh đốn lại Đảng để làm cho mỗi đảng
viên, mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra sức
làm tròn nhiệm vụ đảng giao phó cho mình,
toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.

81
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Là điều kiện để xây dựng khối đại đoàn


kết toàn dân tộc
Đoàn kết thống nhất
trong Đảng
Đoàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mác -
Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối,
quan điểm, nghị quyết của Đảng

82
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ


phận của toàn thể dân tộc Việt Nam,
có mối quan hệ khăng khít, máu thịt
với toàn thể nhân dân.

Đảng phải liên hệ


mật thiết với nhân dân Đảng Cộng sản Việt Nam nhất thiết
phải là hiện thân của văn hóa dân tộc vì
Đảng là đội tiên phong không những
của giai cấp công nhân mà còn là đội
tiên phong của nhân dân lao động và
của dân tộc.

83
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng


cường mối quan hệ quốc tế trong sáng.

Đoàn kết quốc tế


Hồ Chí Minh mong Đảng “sẽ ra sức hoạt
động, góp phần đắc lực vào việc khôi phục
lại khối đoàn kết giữa các đảng anh em trên
nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và chủ
nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình”.

84
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng cường


mối quan hệ quốc tế trong sáng.

Đoàn kết
quốc tế
Hồ Chí Minh mong Đảng “sẽ ra sức hoạt động,
góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại khối
đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản,
có lý có tình”.

85
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên

Những yêu cầu chủ yếu đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên:
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng.
- Phải nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị
quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng.
- Phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
- Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
- Phải là người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực

86
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên

Công tác cán bộ

Cán bộ là cái gốc của mọi công việc, “muôn việc thành
công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”.

Trong công tác cán bộ, HCM yêu cầu: phải chú trọng
huấn luyện cán bộ; phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ;
phải đề bạt đúng cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ
cho đúng;...

87
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

1. Nhà nước dân chủ

2. Nhà nước pháp quyền

3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh

88
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
Nhà nước mang bản chất giai cấp Bản chất giai cấp công nhân thống
công nhân nhất với tính nhân dân và tính dân tộc

Đảng Tính định Nguyên tắc tổ Nhà nước Nhà nước Nhà nước
Cộng hướng chức và hoạt Việt Nam ra mới ở Việt
Việt Nam
sản giữ XHCN động của Nhà đời là kết quả Nam đã đảm
luôn kiên trì
vị trí và trong sự nước là của cuộc đấu đương nhiệm
mục tiêu vì
vai trò phát triển nguyên tắc tranh lâu dài,
quyền lợi vụ mà toàn
cầm đất nước tập trung dân gian khổ của thể dân tộc
của nhân dân
quyền chủ toàn dân tộc giao phó
b. Nhà nước của dân
Tất cả mọi quyền lực trong Nhân dân thực thi quyền lực
Nhà nước và trong xã hội thông qua 2 hình thức dân chủ
đều thuộc về nhân dân trực tiếp và dân chủ đại diện

Dân chủ đại diện: Nhân dân thực thi quyền


Dân chủ trực tiếp lực của mình thông qua các đại diện mà họ
lựa chọn, bầu ra và những thiết chế quyền
Dân là chủ- lực mà họ lập nên
khẳng định
địa vị chủ Nhân dân Quyền lực Nhà nước là “thừa ủy
thể tối cao trực tiếp quyền” của nhân dân
của mọi quyết định
quyền lưc mọi vấn đề
là nhân dân liên quan đến Nhân dân có quyền kiểm soát, phê
vận mênh của bình Nhà nước, có quyền bãi miễn
quốc gia dân những đại biểu mà họ đã lựa chọn và
tộc và quyền bầu ra và có quyền giải tán những
lợi của dân thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên
chúng

Luật pháp dân chủ và là công cụ


quyền lực của nhân dân
c. Nhà nước do nhân dân

Nhà nước cần coi trọng việc


Nhà nước do Nhà nước do nhân giáo dục nhân dân, đồng thời
nhân dân lập nên dân làm chủ nhân dân cũng phải tự giác
phấn đấu để có đủ năng lực
thực hiện quyền dân chủ của
mình
Nhà nước phải tạo mọi điều
kiện để nhân dân được thực
Nhân dân có quyền lợi làm hiện những quyền mà Hiến
chủ và có nghĩa vụ của pháp và pháp luật đã quy
người làm chủ. định, hưởng dụng đầy đủ
quyền lợi và làm tròn nghĩa
vụ làm chủ của mình.

91
d. Nhà nước vì nhân dân

Nhà nước phục vụ lợi ích Trong Nhà nước vì dân,


và nguyện vọng của nhân Thước đo một Nhà cán bộ vừa là đày tớ,
dân, không có đặc quyền nước vì dân là phải nhưng đồng thời phải
đặc lợi, thực sự trong sạch, được lòng dân. vừa là người lãnh đạo
cần, kiệm, liêm, chính. của nhân dân.

92
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Hồ Chí Minh luôn chú trọng vấn đề xây
dựng nền tảng pháp lý cho nhà nước Việt
Nam mới.
- Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh thay mặt
Chính phủ lâm thời, đọc bản Tuyên ngôn độc
lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
- Ngày 3/9/1945, Hồ Chí Minh đã đề nghị tổ
chức tổng tuyển cử để lập Quốc hội rồi từ đó
lập ra Chính phủ và các cơ quan, bộ máy hợp
hiến, thể hiện quyền lực tối cao của nhân dân.

93
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến

- Cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành ngày 6/1/1946 với chế độ
phổ thông đầu phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các
tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước.
94
b) Nhà nước thượng tôn pháp luật

Nhà nước quản lý bằng bộ máy và


nhiều biện pháp khác nhau, nhưng Để quản lý bằng Hiến pháp và bằng
quan trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp luật, theo Hồ Chí Minh cần phải:
pháp và bằng pháp luật.

Chú trọng đưa pháp Khuyến khích nhân Cán bộ các cấp, các
luật vào trong cuộc dân phê bình, giám ngành phải gương mẫu
Cần làm tốt sống, bảo đảm cho Nêu cao tính
sát công việc của trong việc tuân thủ pháp
công tác lập pháp luật được thi nghiêm minh
Nhà nước, giám sát luật, trước hết là cán bộ
pháp hành và có cơ chế của pháp luật thuộc ngành hành pháp
quá trình Nhà nước
giám sát việc thi thực thi pháp luật và tư pháp
hành pháp luật
95
c. Pháp quyền nhân nghĩa

Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các
quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người.

Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện.

96
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh

a. Kiểm soát quyền lực nhà nước

Kiểm soát quyền lực nhà Hình thức kiểm soát quyền
nước là tất yếu lực nhà nước

Kiểm soát quyền lực nhà


Cần phát huy vai nước dựa trên cách thức tổ
trò, trách nhiệm chức bộ máy nhà nước và Nhân dân kiểm
của Đảng Cộng việc phân công, phân nhiệm soát quyền lực
sản Việt Nam giữa các cơ quan thực thi nhà nước
quyền lực nhà nước

97
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước

Những tiêu cực cần đề phòng, khắc phục

Nguyên nhân

Biện pháp
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước

Những tiêu cực cần đề phòng, khắc phục

Tham ô, Tư túng”
Đặc quyền,
lãng phí, “Chia rẽ”,
đặc lợi
quan liêu “kiêu ngạo”
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước

Nguyên nhân chủ quan, bắt nguồn từ căn “bệnh mẹ” là


chủ nghĩa cá nhân, từ sự thiếu tu dưỡng, rèn luyện của
bản thân cán bộ.

Nguyên nhân Nguyên nhân khách quan là do công tác cán bộ của
Đảng và Nhà nước chưa tốt; do cách thức tổ chức, vận
hành trong Đảng, trong Nhà nước, sự phối hợp giữa
Đảng và Nhà nước chưa thật sự khoa học, hiệu quả; do
trình độ phát triển còn thấp của đời sống xã hội; do tàn
dư của những chính sách phản động của chế độ thực
dân, phong kiến;…

100
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh.

Biện pháp Cần coi trọng giáo dục, lấy giáo dục, cảm hóa làm chủ yếu.

Cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách
nhiệm nêu gương càng lớn.

Phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến
chống lại tiêu cực trong con người, trong xã hội và trong bộ máy Nhà
nước.
101
III. VẬN DỤNG TTHCM VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự 2. Xây dựng
trong sạch, vững mạnh Nhà nước

Phải đề ra đường lối, chủ Phải xây dựng Nhà nước


trương đúng đắn
thật sự trong sạch, vững
mạnh
Phải tổ chức thưc hiện thật
tốt đường lối, chủ trương
của Đảng Đổi mới, tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với
Phải chú trọng hơn nữa Nhà nước
công tác chỉnh đốn Đảng

102
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Chương 4 đã phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng
sản Việt Nam, về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, bao gồm:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Nhà nước dân chủ
+ Nhà nước pháp quyền
+ Nhà nước trong sạch, vững mạnh
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng Nhà nước

103
Chương 5
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ

Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự
nghiệp đổi mới đất nước.
- Về kỹ năng: Góp phần làm cho sinh viên rèn luyện kỹ năng vận dụng tư
tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế vào
trong cuộc sống giai đoạn hiện nay.
- Về tư tưởng: Củng cố niềm tin của sinh viên vào khối đại đoàn kết toàn
dân tộc và sự kết hợp sức mạnh dân tộc Việt Nam với sức mạnh thời đại
trong sự nghiệp đổi mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG CHƯƠNG

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN


I KẾT TOÀN DÂN TỘC

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT


II QUỐC TẾ

• VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ


ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ
III ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY

106
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc

a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết
định thành công của cách mạng

Đại đoàn kết toàn dân tộc là chiến lược lâu dài, nhất
quán, là vấn đề mang tính sống còn của cách mạng Việt
Nam.
Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhân tố quyết định sự thành
công của cách mạng.

Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm mang


tính chân lý về vai trò và sức mạnh của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định
thành công của cách mạng
Đoàn kết là sức mạnh,
là then chốt của thành công

Đoàn kết là sức mạnh,


đoàn kết là thắng lợi

Bây giờ có một điểm rất quan trọng,


cũng là điểm mẹ. Điểm này mà
thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt:
Đó là đoàn kết

Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết


Thành công, thành công, đại thành công

108
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ
hàng đầu của cách mạng Việt Nam

Đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn
là mục tiêu lâu dài của cách mạng
Đại đoàn kết phải được quán triệt trong đường lối chủ
trương, chính sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng

Đảng Cộng sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp,


hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu, những
đòi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành hiện
thực có tổ chức trong khối đại đoàn kết

109
2. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc

a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc: bao gồm
toàn thể nhân dân, tất cả người dân Việt Nam yêu
nước, không phân biệt dân tộc, giai cấp, tầng lớp,
đảng phải, tôn giáo, lứa tuổi,…

Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn
dân tộc, phải đứng vững trên lập trường giai cấp
công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa giai
cấp, dân tộc.
2. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc

b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc là công
nhân, nông dân và trí thức.

Trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đặc biệt chú trọng yếu tố
“hạt nhân” là sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng vì đó là điều kiện
cho sự đoàn kết ngoài xã hội.
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Lấy lợi ích chung là điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các
lợi ích khác biệt chính đáng

Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của
dân tộc

Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người

Phải có niềm tin vào nhân dân

112
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc -
Mặt trận dân tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất

Mặt trận Mặt trận Liên


Mặt trận dân tộc dân tộc minh các
Hội phản Mặt trận
nhân Mặt trận thống giải lực
đế đồng Mặt trận Tổ quốc
dân dân chủ nhất Mặt trận phóng lượng
minh Việt Việt
phản đế Đông phản đế Liên Việt miền dân tộc,
Đông Minh Nam
Đông Dương Đông (3/1951) Nam dân chủ
Dương (1955,
Dương (3/1938) Dương (5/ 1941) Việt và hòa
(11/1930) Nam bình VN 1976)
(7/1936)
(11/1939) (12/1960 (1968)

113
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất

b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của


Mặt trận dân tộc thống nhất

Phải được xây dựng Phải đoàn kết chặt chẽ, lâu
trên nền tảng khối Phải hoạt động theo
dài, đoàn kết thật sự, chân nguyên tắc hiệp
liên minh công - nông thành, thân ái giúp đỡ
- trí và đặt dưới sự thương dân chủ
nhau cùng tiến bộ
lãnh đạo của Đảng

114
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc

Thành lập đoàn


thể, tổ chức Các đoàn thể,
Làm tốt công quần chúng tổ chức quần
tác vận động chúng được tập
phù hợp với
quần chúng hợp và đoàn kết
từng đối tượng
(dân vận) trong mặt trận dân
để tập hợp
tộc thống nhất
quần chúng
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
Chủ nghĩa yêu nước và Ý chí đấu tranh anh dũng, bất
ý thức tự lực, tự cường khuất cho độc lập, tự do
Sức
dân tộc mạnh
dân tộc

Tinh thần đoàn kết Sức mạnh tổng


hợp cho cách
mạng Việt
Nam
Các phong trào cách Sức
mạng thế giới mạnh
thời đại
116
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
b) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới
thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại

Muốn tăng cường đoàn


Hồ Chí Minh đã hoạt kết quốc tế, các Đảng
Thực hiện đoàn kết quốc
động không mệt mỏi để Cộng sản phải tiến hành
tế không vì thắng lợi của
gắn cách mạng Việt có hiệu quả việc giáo
cách mạng mỗi nước mà
Nam với cách mạng dục chủ nghĩa yêu nước
còn vì sự nghiệp chung
thế giới. chân chính kết hợp với
của nhân loại tiến bộ.
chủ nghĩa quốc tế cho
nhân dân.

117
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức

a) Các lực lượng cần đoàn kết

Các lực lượng tiến bộ,


Phong trào cộng sản và Phong trào đấu tranh những người yêu
công nhân thế giới giải phóng dân tộc chuộng hòa bình, dân
chủ, tự do và công lý

118
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
b) Hình thức tổ chức
Hình thành Mặt trận nhân dân
Hình thành Mặt trận đoàn kết đoàn kết với Việt Nam chống
Việt Nam - Lào - Campuchia đế quốc xâm lược

Sáng lập Hội Liên hiệp các dân


1925 tộc bị áp bức ở Trung Quốc
.

Đưa ra quan điểm về thành lập


“Mặt trận thống nhất của nhân dân 1924
chính quốc và thuộc địa”

Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa


tại Pháp
1922
119
b) Hình thức tổ chức
Hồ Chí Minh đã định hướng cho việc hình thành bốn tầng mặt trận:

Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết


với Việt Nam chống đế quốc xâm lược

Mặt trận nhân dân Á-


Phi đoàn kết với Việt Nam

Mặt trận đoàn kết


Việt-Lào-Campuchia

Mặt trận đại


đoàn kết dân tộc

120
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
• Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí
a. Đoàn kết Minh giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ
trên cơ sở nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất trên nền tảng của
thống nhất chủ nghĩa Mác- Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có
tình.
mục tiêu và lợi
• Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ích có lý, có ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
tình • Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ hòa bình và công lý

b. Đoàn kết • Để đoàn kết quốc tế tốt phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố
trên cơ sở độc quyết định, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể phát huy tác
dụng thông qua nguồn lực nội sinh.
lập, tự chủ, tự
• Muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, Đảng phải có đường
lực, tự cường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn.

121
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc
và đoàn kết quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của
Đảng
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh công - nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế

122
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Chương 5 đã phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về
đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế, bao gồm:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn
kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay

123
Chương 6
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ,
ĐẠO ĐỨC VÀ CON NGƯỜI

Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
về văn hóa, đạo đức, con người. Trên cơ sở đó, người học biết vận dụng vào thực
tiễn, thể hiện trách nhiệm xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam hiện nay
theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Về kỹ năng: Góp phần giúp sinh viên có phương pháp tư duy mới trong học tập,
nghiên cứu; tự mình biết đào sâu lý luận gắn với thực tiễn với tinh thần độc lập,
sáng tạo.
- Về tư tưởng: Có niềm tin về giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi soi đường cho
sự nghiệp của nhân dân ta giành thắng lợi; đồng thời chống lại các quan điểm sai
trái, luận điệu thù địch nhằm phủ nhận, xóa bỏ tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung, tư
tưởng của Người về văn hóa, đạo đức, con người nói riêng.
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
I

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC


II

III • TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI

• XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON


IV NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY THEO TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

126
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa
với các lĩnh vực khác
a) Hồ Chí Minh quan niệm về văn hóa

- Hồ Chí Minh có bốn cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa

• Tiếp cận theo nghĩa rộng


• Tiếp cận theo nghĩa hẹp
• Tiếp cận theo nghĩa hẹp hơn
• Tiếp cận theo “phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt”
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa
với các lĩnh vực khác
a) Hồ Chí Minh quan niệm về văn hóa

Hồ Chí Minh đưa ra quan niệm nhấn mạnh ý nghĩa của văn hóa
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới
sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật,
khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh
hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn
bộ những sáng tạo, phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là tổng
hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với những biểu hiện của nó
mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời
sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa
với các lĩnh vực khác

b) Quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa văn hóa với
các lĩnh vực khác

Quan hệ giữa Giữ gìn bản sắc


Quan hệ giữa Quan hệ giữa
văn hóa với văn hóa dân tộc,
văn hóa với văn hóa với tiếp thu văn hóa
chính trị kinh tế xã hội nhân loại
Quan hệ giữa văn hóa với chính trị

Chính trị giải phóng để mở đường cho văn hóa phát triển

Văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị; đồng thời mọi hoạt
động của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa
Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế

Những cơ sở hạ tầng của xã hội có kiến thiết rồi, văn hóa


mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển được

Văn hóa phải đứng trong kinh tế, có vai trò tác động tích cực
trở lại kinh tế.
Quan hệ giữa văn hóa với xã hội

Xã hội thế nào văn hóa thế ấy

Xã hội giải phóng, văn hóa có điều kiện phát triển


Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại

Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bền vững của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam; là thành quả của quá trình lao
động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người Việt Nam
Về nội dung: là lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lập, tự
Giữ gìn cường, tự tôn dân tộc... Về hình thức: cốt cách văn hóa dân tộc
biểu hiện ở ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội, truyền thống,
bản sắc cách cảm và nghĩ...
văn hóa Phải trân trọng, khai thác, giữ gìn, phát huy, phát triển những giá
trị của văn hóa dân tộc, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng
dân tộc của từng giai đoạn lịch sử.
Chăm lo cốt cách dân tộc, đồng thời cần triệt để tẩy trừ mọi di hại
thuộc địa và ảnh hường nô dịch của văn hóa đế quốc, tôn trọng
phong tục tập quán, văn hóa của các dân tộc ít người
Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại

Tiếp biến văn hóa (tiếp nhận và biến đổi) là một quy luật của
văn hóa. Do đó, Hồ Chí Minh luôn chú trọng chắt lọc tinh hoa
văn hóa nhân loại.
Tiếp thu
Mục đích tiếp thu: làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng
tinh hoa văn hóa Việt Nam hợp với tinh thần dân chủ.
văn hóa Nội dung tiếp thu: toàn diện bao gồm Đông, Tây, kim, cổ, tất
cả các mặt, các khía cạnh.
nhân Tiêu chí tiếp thu: học cái hay, cái tốt.
loại
Phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc, điều kiện, cơ sở để tiếp thu
văn hóa nhân loại
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a) Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng

• Văn hóa nằm trong mục tiêu chung của tiến trình cách mạng Việt
Văn hóa Nam
là mục • Văn hóa là mục tiêu nhìn một cách tổng quát - là quyền sống,
tiêu quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát
vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ; …

• Theo Hồ Chí Minh động lực phát triển đất nước gồm động lực vật
chất và tinh thần, động lực cộng đồng và cá nhân, nội lực và ngoại
lực
Văn hóa
là động • Tiếp cận các lĩnh vực văn hóa cụ thể trong tư tưởng Hồ Chí Minh
lực động lực được nhận thức ở các phương diện chủ yếu sau: Văn hóa
chính trị; văn hóa văn nghệ; văn hóa giáo dục; văn hóa đạo đức, lối
sống; văn hóa pháp luật.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
b) Văn hóa là một mặt trận

Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của đời sống kinh tế - xã
hội, quan trọng ngang với các vấn đề kinh tế, chính trị và xã hội

Mặt trận văn hóa là cuộc đấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn
hóa - tư tưởng.

Văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa có nhiệm vụ phụng sự
Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
c) Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân

Mọi hoạt động văn hóa phải trở về cuộc sống thực tại của quần chúng,
phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng

Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân tức là “từ trong quần chúng ra. Về
sâu trong quần chúng”, trên cơ sở đó để định hướng cho quần chúng

Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng nhân dân
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới

Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945: HCM xây dựng
nền văn hóa với năm nội dung

Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: Nền văn hóa có
tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng

Trong thời kỳ xây dựng CNXH: Nền văn hóa có nội dung
XHCN và tính chất dân tộc
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng

- Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng
đầu của người cách mạng.
- Đạo đức trở thành nhân tố quyết định sự thành bại mọi công
việc, phẩm chất của mỗi con người.
- Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là đạo đức trong hành động,
lấy hiệu quả thực tế làm thước đo. Do vậy, đạo đức luôn được
đặt bên cạnh tài năng, gắn đức với tài
- Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của mỗi con người
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
a) Trung với nước, hiếu với dân

- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất đạo đức
bao trùm, quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất
đạo đức khác
- Trung và hiếu là khái niệm đạo đức cũ được Hồ Chí
Minh sử dụng với những nội dung mới
- Tư tưởng “trung với nước, hiếu với dân” của Hồ Chí
Minh kế thừa và vượt qua hạn chế của giá trị yêu nước
truyền thống của dân tộc
- Trung với nước phải gắn liền hiếu với dân
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng

b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

- Nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng, gắn
liền với hoạt động hằng ngày của mỗi người
- Một biểu hiện cụ thể của phẩm chất trung với
nước, hiếu với dân.
- Những khái niệm cũ trong đạo đức truyền
thống dân tộc được Hồ Chí Minh lọc bỏ những nội
dung không phù hợp và đưa vào những nội dung
mới đáp ứng yêu cầu cách mạng
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
Cần: siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai, lao động cần
cù, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao
động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng
b) Cần,
kiệm, Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa
liêm, bãi…
chính,
chí công Liêm: trong sạch, không tham lam
vô tư
Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn

Chí công vô tư: hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì lợi
tư, hết sức công bằng, không thiên tư, thiên vị, công tâm…
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
c) Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
d) Tinh thần quốc tế trong sáng

Chủ nghĩa quốc tế là một trong những phẩm chất đạo đức quan
trọng nhất của đạo đức cộng sản chủ nghĩa.

Nội dung của chủ nghĩa quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rất rộng
lớn và sâu sắc..

Đoàn kết quốc tế của Hồ Chí Minh theo tinh thần quốc tế trong sáng
2. Quan điểm của HCM về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
a) Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức

Nói đi đôi với làm Nêu gương về đạo đức

Nét đẹp của truyền thống


Nét đẹp trong truyền thống đạo đức dân
tộc được HCM nâng lên một tầm cao mới. văn hóa phương Đông

Lời nói đi đôi với việc làm phải


Nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong gắn liền với nêu gương về đạo
xây dựng đạo đức mới. đức.

Xây dựng nền đạo đức mới phải


Đặc trưng bản chất của tư tưởng đạo đức đặc biệt chú trọng “đạo làm
Hồ Chí Minh gương”.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng
đạo đức cách mạng

b) Xây đi đôi với chống

Xây dựng đạo đức


Xây đạo đức mới mới phải trên cơ sở
Xây đạo đức mới kiên trì mục tiêu
Xây đi đôi với phải tiến hành giáo cần kết hợp giữa
dục những phẩm chống đế quốc,
chống là đòi hỏi của xây và chống, lấy chống thói quen và
nền đạo đức mới chất, chuẩn mực đạo xây làm chính tập tục lạc hậu, phải
đức
loại trừ chủ nghĩa cá
nhân
2. Quan điểm của HCM về những nguyên tắc xây dựng
đạo đức cách mạng

Nền đạo đức mới chỉ có thể được Tu dưỡng đạo đức là một cuộc cách
xây dựng trên cơ sở sự tự giác tu mạng trường kỳ gian khổ phải tiến
dưỡng đạo đức của mỗi người. hành kiên trì, thường xuyên, liên tục.

c) Phải tu dưỡng đạo đức


suốt đời
Tu dưỡng đạo đức là đòi hỏi mỗi HCM đòi hỏi mọi người phải thường
người phải tự giác rèn luyện thông xuyên được giáo dục và tự giáo dục
qua hoạt động thực tiễn, qua công
việc, trong mối quan hệ ... về mặt đạo đức.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI

1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người

• Con người là một chỉnh thể thống nhất về trí lực, tâm lực, thể lực,
đa dạng bởi các mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội và các mối
quan hệ xã hội
• Hồ Chí Minh chỉ ra yếu tố sinh vật của con người
• Nét đặc sắc trong quan niệm của Hồ Chí Minh về con người là
nhìn nhận đặc điểm con người Việt Nam với với những điều kiện
lịch sử cụ thể, với những cấu trúc kinh tế, xã hội cụ thể.
2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người

- Con người là mục tiêu của cách mạng

- Con người là động lực cách mạng


3. Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
a) Ý nghĩa của việc xây dựng con người
- Xây dựng con người là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng,
vừa cấp bách vừa lâu dài, có ý nghĩa chiến lược.
- Xây dựng con người là một trọng tâm, bộ phận hợp thành của chiến
lược phát triển đất nước, có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây
dựng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Hồ Chí Minh nêu hai quan điểm về sự cần thiết xây dựng con người:
+ Vì lợi ích trăm năm thì phải “trồng người”
+ Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có những con
người xã hội chủ nghĩa
3. Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
b) Nội dung xây dựng con người

Hồ Chí Minh quan tâm xây dựng con người toàn diện vừa
“hồng” vừa “chuyên” với những khía cạnh chủ yếu sau

Có ý thức làm chủ,


Có phương pháp
tinh thần tập thể xã Cần kiệm xây Có lòng yêu làm việc khoa học,
hội chủ nghĩa và tư dựng đất nước, nước nồng nàn, phong cách quần
tưởng “mình vì mọi hăng hái bảo vệ tinh thần quốc chúng, dân chủ,
người, mọi người vì Tổ quốc tế trong sáng
mình nêu gương
3. Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
c) Phương pháp xây dựng con người

Nêu gương, nhất là người đứng đầu, có ý nghĩa rất quan trọng

Biện pháp giáo dục có một vị trí quan trọng trong xây dựng
con người

Chú trọng vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần
chúng thông qua các phong trào “Thi đua yêu nước”, “Người tốt
việc tốt”
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT
NAM HIỆN NAY THEO TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người

2. Xây dựng đạo đức cách mạng


TỔNG KẾT CHƯƠNG
Chương 6 đã phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về
văn hóa, đạo đức, con người, bao gồm:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
- Xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam hiện nay theo tư
tưởng Hồ Chí Minh

154

You might also like