Professional Documents
Culture Documents
3
1.1. Lịch sử nước hoa
4
1.1 Lịch sử nước hoa
Trong giai đoạn giữa thế kỷ 19, khi khoa học phát triển
đã có thể nhận ra và sau đó tổng hợp nhiều hợp chất
hóa học cụ thể. Ban đầu là các chất được cô lập từ dầu
tinh khiết và sau đó là các chất tự nhiên được tổng hợp
như vanilin và cumarin.
5
2. CHẾ TẠO NƯỚC HOA
6
2. CHẾ TẠO NƯỚC HOA
7
2.1. Thời gian lưu hương
8
2.2. Đánh giá mùi hương
Việc đánh giá mùi hương mang tính khách quan tuy
nhiên có một thuật ngữ chung để mô tả các nhóm mùi
hương và các loại nước hoa riêng.
9
3. Phân loại nước hoa
10
3. Phân loại nước hoa
11
3.1 Nước hoa nữ
Hiện nay có rất nhiều loại nước hoa dành cho phái
nữ, mang nhiều mùi hương và phong cách khác
nhau, được chia ra làm nhiều loại mùi hương phổ
biến.
12
3.1 Nước hoa nữ
13
3.1 Nước hoa nữ
14
3.2 Nước hoa nam
15
3.2 Nước hoa nam
• Citrus
• Fougere
• Leather
• Wood
16
3.2 Nước hoa nam
17
3.2 Nước hoa nam
18
4. Chức năng mùi hương
Mùi hương dành cho các sản phẩm chức năng được sử dụng theo nhiều
cách khác và khác biệt rõ ràng với nước hoa cao cấp.
Việc tạo ra hương thơm cho các sản phẩm chức năng ngay từ đầu bị chi
phối bởi tính chất và tính kinh tế của sản phẩm được tạo mùi thơm:
+ Các chất tạo hương thơm có đặc tính tốt hơn nhiều về loại hóa chất và khả năng
phản ứng.
+ Kiến thức về tính chất hóa học của chất tạo hương có giá trị rất lớn đối với các
nhà sản xuất sản phẩm chức năng.
Tuy nhiên, khá khó để đưa ra dự đoán chính xác về độ ổn định của chất tạo hương
vì nền sản phẩm thường xuyên thay đổi.
19
4. Chức năng mùi hương
20
4. Chức năng hương thơm
21
4.1. Mùi hương trong tẩy rửa
22
4.1. Mùi hương trong tẩy rửa
- Hương thơm phải che đi những mùi không mong muốn trong bản thân sản phẩm
và những mùi do cặn bẩn trong dung dịch rửa tạo ra.
- Củng cố hiệu suất của sản phẩm giặt bằng cách tạo mùi hương dễ chịu cho vải
sạch và khô
→ Đây là một trong những thách thức lớn.
23
4.2. Mùi hương trong dầu gội, dầu xả
24
4.3. Chất khử mùi
Chất khử mùi thường được làm ở dạng que hoặc dạng lotion. Chủ yếu là gel xà
phòng có cồn hoặc glycolic.
- Yêu cầu về độ ổn định và phải chịu được nhiệt độ tương đối cao (60˚C) gặp phải
trong quá trình sản xuất.
Nước hoa khử mùi phải có tác dụng lâu dài để giúp duy trì mùi cơ thể dễ
chịu càng lâu càng tốt.
25
5. Thành phần nước hoa
26
5.1. Sản phẩm tự nhiên
27
5.1. Sản phẩm tự nhiên
• Dịch đặc được thường hòa tan trong rượu để làm cồn thuốc, hoặc trong các chất
pha loãng ít mùi khác.
• Sản xuất Dịch đặc, đặc biệt là Dịch đặc từ hoa, thường diễn ra ở nơi trồng vì
mùi của những nguyên liệu này giảm đi nhanh chóng sau khi thu hoạch.
28
5.1. Sản phẩm tự nhiên
• Cách xử lý được thực hiện bằng cách hòa tan trong cồn, lọc và loại bỏ dung môi,
cuối cùng ở áp suất giảm.
→ Kết quả sản phẩm là những nguyên liệu nhớt, nhờn có thể được pha loãng với các
chất có mùi nhẹ như như diethyl phthalate.
• Chất đặc và chất tinh khiết, cả hai đều thu được bằng cách chiết xuất hoàn toàn
29
5.1. Sản phẩm tự nhiên
• Việc chưng cất có thể được thực hiện trực tiếp hoặc bằng hơi nước.
+ Kỹ thuật được sử dụng phụ thuộc chủ yếu vào thành phần mong muốn của
nguyên liệu ban đầu.
+ Phải đặc biệt quan tâm thực hiện trong các quy trình này sao cho các mùi không
mong muốn không được tạo ra do phản ứng nhiệt phân.
• Trong một số trường hợp, tinh dầu thu được bằng cách thực hiện trực tiếp một
số loại trái cây, đặc biệt thuộc họ cam quýt.
30
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên
• Bergamot
Dầu Bergamot được sản xuất bằng
phương pháp ép lạnh từ vỏ quả của cây họ
cam quýt nhỏ, Citrus bergamia. Bản thân trái
cây không ăn được và ít giá trị.
- Bergamot được sử dụng để mang lại hương
vị tươi mát ngọt ngào cho nước hoa.
31
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên
• Bergamot
- Thành phần hóa học lớn nhất của nó, chiếm khoảng 35–40%, là linalyl acetate
(1), với lượng citral nhỏ hơn nhiều (2) là chất đóng vai trò quan trọng trong mùi .
32
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên
33
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên
34
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên
35
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên
(7) (8)
(9)
36
5.3. Một số chất thơm tiêu biểu
5.3. Một số chất thơm tiêu biểu
Tên [số CAS] Cấu trúc Loại mùi
Gỗ, cay
(đinh hương)
tiêu biểu
theo nhóm
Cam, quýt
Thông, gỗ
37
5.3. Một số chất thơm tiêu biểu
Tên [số CAS] Cấu trúc Loại mùi
Gỗ đàn hương
theo nhóm
Hoa hồng, cam quýt
38
6. Sản xuất và kiểm soát chất lượng
Sản xuất
• Sản xuất bằng cách pha trộn các thành phần theo
công thức.
39
7. Nghiên cứu chất thơm
• Bắt nguồn từ tính chất hóa học các sản phẩm tự nhiên
• Phân tích các điều kiện tự nhiên
• Thay thế các nguyên liệu tự nhiên khan hiếm, đắt tiền hoặc có nguồn gốc động vật.
• Một trong những thành phần nước hoa đầu tiên và nổi tiếng nhất bị loại khỏi sử dụng là
long diên hương nhằm bảo tồn quần thể cá voi.
• Long diên hương đã được thay thế bằng các thành phần quan trọng nhất tạo nên mùi long
diên hương, cụ thể là a-ambrinol [41199-19-3] (73) và dihydro-g-ionone [13720-12-2]
(74), hình thành qua quá trình oxy hóa từ ambrein [473-03-0] (75) (2).
40
7.1 Phân tích thành phần hóa học
41
7.2. Tổng hợp chất thơm
Nghiên cứu tổng hợp nhiều chất tạo mùi dựa trên cấu trúc tự nhiên, vật liệu tổng hợp
có nguồn gốc từ nguyên liệu thô sẵn có và quy trình tiết kiệm.
Hóa chất tạo hương thơm phải ổn định khi sử dụng nếu muốn đạt được đặc tính mùi
mong muốn của chúng đến tay người tiêu dùng.
Tổng hợp Các đặc tính khác: độ bám trên da và vải, khả năng che giấu một số mùi hôi nhất định.
Những năm gần đây, nghiên cứu tổng hợp đã bị ảnh hưởng bởi các yếu tố an toàn và
môi trường. Ví dụ, hydroxycitronellal (10) tạo mùi hoa linh lan gây dị ứng => Florol
(76) mùi và hiệu suất tương tự.
42
7.3 Quá trình nghiên cứu và phát triển
• Trong ngành công nghiệp nước hoa, cũng như các lĩnh vực khác của ngành hóa chất, chi
phí xử lý hóa chất phải phù hợp với giá trị của nguyên liệu được sản xuất.
• Điều này đúng với một số nguyên liệu tự nhiên được sản xuất một cách tốn công sức từ
hoa, nhưng chắc chắn không đúng với phần lớn các loại hóa chất tạo hương thơm đang
được sử dụng.
• Ngoài việc tìm cách cải thiện năng suất và sản lượng, những thay đổi đáng kể đã diễn ra ở
quy mô sản xuất, thiết bị được sử dụng và bản thân các hoạt động sản xuất.
43
7.3 Quá trình nghiên cứu và phát triển
• Trong một số trường hợp quan trọng, các chiến lược tổng hợp mới đã được phát
triển thành các kế hoạch sản xuất mới.
• Một ví dụ nổi bật về điều này là việc sản xuất toàn bộ họ dẫn xuất terpene từ a-
pinene, thành phần chính của hầu hết nhựa thông, thông qua linalool.
• Nhiều vật liệu trong số này đã được sản xuất từ b-pinene, một thành phần ít hơn
của nhựa thông, thông qua quá trình nhiệt phân thành myrcene và xử lý hóa học
tiếp theo.
• Phương pháp mới hơn mang lại tính linh hoạt trong sản xuất cao hơn và tính
kinh tế tốt hơn, đồng thời thân thiện với môi trường ở chỗ quá trình oxy hóa
không khí có xúc tác được sử dụng để giới thiệu chức năng.
44
7.3 Quá trình nghiên cứu và phát triển
OH
H2 O2 Other
H2 Δ oxygenated
terpen
O O
OH OH
+
peroxide
catalyst
OH
H+ -H2O
O
O
H2O2 O
H+
Cu catalyst
O
O
O
O H2
S/A
S/A
(79)
(77)
45
7.3 Quá trình nghiên cứu và phát triển
O
O
O
O
(80) (81)
46
8. Khía cạch kinh tế
CÁC KHÍA
CẠNH KINH
TẾ TRONG
NGÀNH
CÔNG
NGHIỆP
NƯỚC HOA 47
Sales
48
Doanh số bán nước hoa và nguyên liệu trên toàn
thế giới năm 1990
Nước hoa tổng hợp chất tạo mùi thơm Các thành phần tự nhiên
1.35
1.5
2.8
D oa nh số bá n nước hoa
và ng uyê n liệ u t r ê n
t oà n t hế g iới nă m 1990
49
Biểu đồ doanh số bán nước hoa và hương liệu trên thế
giới năm 1999 theo IAL Consultants
24%
Nước hoa
Đồ vệ sinh cá nhân và mỹ phẩm
Chất tẩy rửa
51%
25%
50
Biểu đồ doanh số bán nước hoa và hương liệu trên thế giới
năm 2003 theo SRI Consulting
17%
Hương liệu tổng hợp
Nước hoa tổng hợp
Hóa chất tạo mùi thơm
43% Các thành phần tự nhiên
13%
27%
51
9. An toàn và môi trường
CÁC KHÍA
CẠNH AN
TOÀN, QUY
ĐỊNH VÀ MÔI
TRƯỜNG
52
Các yếu tố an toàn trong công
nghiệp nước hoa
1 Chất liệu nguy hiểm 3 Xử lý chất thải
Những chất liệu tiềm ẩn nguy cơ Biện pháp tiếp cận an toàn để
gây hại cho sức khỏe của công xử lý và loại bỏ chất thải trong
nhân và người sử dụng sản phẩm quá trình sản xuất nước hoa.
nước hoa.
53
Các rủi ro liên quan đến an toàn trong
công nghiệp nước hoa
Vì tính chất dễ cháy, cần An toàn da là một yếu tố Các hợp chất hóa học có thể
thực hiện biện pháp ngăn quan trọng để bảo vệ không gây hại cho hô hấp, vì vậy
cháy hiệu quả để tránh tai chỉ công nhân mà cả người cần áp dụng biện pháp an
nạn nghiêm trọng. sử dụng sản phẩm. toàn để ngăn ngừa tác động
này.
54
Môi trường trong công nghiệp
nước hoa
1 Biến đổi khí hậu 2 Tài nguyên và phát triển bền vững
Công nghiệp nước hoa cần Sử dụng tài nguyên một cách bền
thích ứng với biến đổi khí hậu vững và quản lý chúng một cách
và giảm tiêu thụ năng lượng để thông minh để tránh cạn kiệt và tác
bảo vệ môi trường. động tiêu cực lên môi trường.
3
Chất thải và tái chế
Áp dụng các biện pháp quản lý chất thải và tái chế các thành phần không cần
thiết để giảm tác động môi trường.
55
Những vấn đề môi trường đang gặp
phải trong sản xuất nước hoa
1 Oxy hóa và biến đổi chất 2 Thùng rác và chất thải
lượng không khí độc hại
Những chất thải từ quá trình sản Những chất thải từ quá trình sản
xuất nước hoa có thể khiến không xuất nước hoa có thể khiến không
khí ô nhiễm và gây hại cho sức khí ô nhiễm và gây hại cho sức
khỏe con người. khỏe con người.
56
Cách đảm bảo an toàn và môi trường trong ngành công
nghiệp nước hoa
1 Nâng cao nhận thức
Đào tạo và giáo dục công nhân về quy định
và biện pháp an toàn và môi trường.
57
THANK
YOU !
58