You are on page 1of 49

VIÊM HỌNG CẤP – MẠN

Cơ mũi sau
Xoang bướm
Họng mũi
VA, A vòi
Thần kinh Cột sống

KC mềm
Họng miệng bờ trên thanh thiệt
A khẩu cái
A đáy lưỡi

Mạch máu
Họng thanh quản bờ trên thanh thiệt
bờ dưới sụn gíáp
lympho
A vòm(VA)

A vòi A vòi

Vòng Waldeyer

A khẩu cái A khẩu cái

Chức năng họng


• Nuốt A đáy lưỡi
• Thở
• Phát âm
Sản sinh ra tân cầu
• Nghe
Sản sinh ra kháng thể
• Vị giác
• Bảo vệ
VIÊM HỌNG CẤP
Kể tên các loại viêm họng cấp?
Kể tên các tác nhân gây VHC?
Tác nhân nào thường gây bệnh
cho NL, TE?
Biết gì về Streptoccoci? ASO là

Các triệu chứng?
Kể tên các thuốc điều trị VHC
1. Viêm họng cấp thông thường PHÂN LOẠI
 Viêm họng cấp do siêu vi
 Viêm họng cấp do vi trùng
2. Viêm họng cấp do liên cầu
3. Viêm họng cấp nhiễm khuẩn các thể đặc biệt
 Viêm họng bạch hầu
 Viêm họng Vincent
 Viêm họng cấp do lậu cầu
4. Viêm họng cấp siêu vi các thể đặc biệt
 Viêm họng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
 Viêm họng Herpes
 Viêm họng Zona
 Viêm họng mụn nước Herpangina
5. Viêm họng do nấm
NGUYÊN NHÂN

Siêu vi

Nhóm siêu vi hô hấp


Nhóm Virus cúm
•Rhinovirus
Influenza type A, B, C
•RSV (respiratory Syntycial)
Cúm A có nhiều nhóm đặt tên
•Pavacinfluenza virus (á cúm)
tùy theo kháng nguyên H và N
•Adenovirus
Gây bệnh cho phổi và ngoài
Chủ yếu gây viêm họng cấp
đường hô hấp
viêm hô hấp cấp  lành tính
Gây bệnh nặng, có thể tử vong
tự khỏi
và đại dịch
70% (trẻ em), 90%(người lớn)
•Riêng Coronavirus đã biến chủng
 gây đại dịch trên TG.
Vi khuẩn
Lâm sàng
 Sốt cao.
 Đau mỏi khắp người.
 Nuốt đau, đau họng
 Họng đỏ lan toả hay khu trú vùng Amidan
khẩu cái.
 Hạch cổ.
 Có thể kèm chảy mũi, viêm thanh quản, viêm
kết mạc.
Phân biệt do siêu vi hay vi trùng
Triệu chứng VH do liên cầu VH do Virus
Mùa Ðông, xuân, mưa lạnh Thay đổi
Tuổi 3 - 20 tuổi Bất kỳ

Khởi phát Ðột ngột Từ từ

Dấu hiệu ban đầu Ðau họng khi nuốt Ngứa họng hơn là đau

Khám họng Ðỏ, phù, tiết, dịch vàng Ðỏ, tiết dịch trong

Hạch Sưng to và đau To hoặc không

Dấu hiệu ở da Nổi hồng ban Nổi mẩn, bóng nước


Triệu chứng khác Nhức đầu, đau bụng Ho, chảy nước mắt,
nước mũi, tiêu chảy
Thang điểm CENTOR lâm sàng viêm họng liên cầu
Yếu tố lâm sàng Điểm
Tuổi bệnh nhân 3 – 14 tuổi 1
15 – 44 0
> 44 -1
Nhiệt độ cơ thể > 38oC 1
< 38oC 0
Ho Có 0
Không 1
Hạch Có 1
không 0
Amidan sưng Có 1
Không 0

 > 4 điểm: khả năng VHCLC khoảng 63%  điều trị


bằng kháng sinh
 < 4: phết họng, cấy, làm test nhanh
Cận lâm sàng
Biến chứng
 Mưng mủ, áp xe quanh Amidan
 Viêm hạch cổ
 Viêm tai giữa
 Viêm phổi
 Viêm thanh quản cấp
 Viêm màng não
 Nhiễm trùng huyết
 Biến chứng hậu nhiễm liên cầu:

* Thấp khớp cấp  di chứng van tim.


* Viêm vi cầu thận cấp.
ĐIỀU TRỊ
Hạ sốt, giảm đau
Kháng sinh
Kháng viêm: alpha-chymotrypsin
Tại chỗ: xông họng, súc họng
Nâng đỡ
Điều trị
 Kháng sinh: penicilline, cephalosporine, macrolic
 Benzathine Penicilline: Trẻ <30kg: dùng 1 liều duy nhất
600.000 đơn vị TB. Trẻ > 30kg: dùng liều 1.200.000 đơn
vị
 Uống Penicilline V: trẻ <30kg dùng liều 200.000 UI x
2/10 ngày, trẻ >30kg dùng liều 400.000UI x 2/ 10 ngày
 Erythromycin: 30mg/kg/ngày x 10 ngày

 Azithromycine: 500mg/ngày đầu, 250mg/4 ngày kế

 Cephadroxil: 30mg/kg/10ngày

 Kháng viêm
 Giảm đau, hạ sốt
 Tại chỗ: sát trùng
 Giữ ấm, nghỉ ngơi, nâng tổng trạng
 Điều trị Đông Y
Thông thường do nguyên nhân phong nhiệt tà, điều
trị chủ yếu sơ phong thanh nhiệt, hóa đàm
BT: Ngân kiều tán – Ôn bệnh điều biện

Vị thuốc Vị thuốc
Liên kiều Kinh giới
Kim ngân hoa Đạm đậu xị
Cát cánh Ngưu bàng tử
Bạc hà Cam thảo
Trúc diệp
VỊ THUỐC TÁC DỤNG YHCT LIỀU

Liên kiều Thanh nhiệt, giải độc 8 – 10 g

Kim ngân hoa Thanh nhiệt giải độc 8 – 10 g

Cát cánh Tuyên thông phế khí,tán tà trừ đờm 6–8g

Bạc hà Sơ phong thanh nhiệt 6-8g

Trúc diệp Thanh nhiệt, lợi tiểu 8 – 10 g

Đạm đậu xị Giải cảm, trừ phiền 8g

Ngưu bàng tử Tuyên phế, lợi hầu, giải độc 8g


6g
Cam thảo Điều hòa các vị thuốc
VIÊM HỌNG BẠCH HẦU
 Corynebacterium diphtheriae: trực khuẩn gram dương (Klebs -
Loffler)
Lâm sàng
 Tuổi: 1 – 9 tuổi, lây qua đường hô hấp

 Bạch hầu họng

 Khởi phát âm ỉ: sốt nhẹ, quấy khóc, mệt mỏi, đau họng,

đau đầu, buồn nôn, kém ăn, ít chơi,


 Hạch dưới hàm sưng to, đau, vẻ mặt xanh tái,

 Khám họng: giả mạc xuất hiện ở A lan nhanh ra trụ trước,

màn hầu, lưỡi gà, thanh sau họng, đối bên. GM màu trắng
ngà hoặc trắng xám, dính chặt vào biểu mô, khó bóc, khi
bóc chảy máu, không tan trong nước, thành lập nhanh,
 CTM: BC tăng cao, phết họng nhuộm gram,

 Biến chứng: tắc đường thở và nhiễm độc tim, thận, liệt thần

kinh.
Điều trị: 5 nguyên tắc
Trung hòa độc tố: kháng độc tố Anatoxin – SAD
10.000 – 120.000 đơn vị, test trước tiêm
Kháng sinh diệt VK
 Penicillin G 50.000 – 100.000 đơn vị/ kg/

ngày trong 7-10 ngày


 Erythromycine uống hoặc tiêm

40mg/kg/ngày trong 14 ngày


Theo dõi sát và xử trí kịp thời các biến chứng
Chống bội nhiễm
Dinh dưỡng
Bull – neck
Viêm họng Vincent
 Do xoắn khuẩn và trực khuẩn hình thoi
 Gặp ở người lớn có sức đề kháng giảm hoặc kém vệ sinh răng
miệng
 Lâm sàng:
 sốt nhẹ,

 đau họng – khó nuốt – hơi thở hôi – sưng hạch cổ góc hàm,

một bên,
 Khám họng: chỉ một bên có giả mạc trên bề mặt A có thể

lan ra trụ và màn hầu, màu xám bẩn, mủn, dễ bong. Loét
hoại tử bề mặt A dưới màng giả, ít đau,
 Nướu răng có thể sưng, phù nề, loét, chảy máu.

 Điều trị:
 Kháng sinh Penicillin G\5-7 ngày, vệ sinh răng miệng. Súc
họng bằng dd oxy già pha loãng nhiều lần trong ngày
Viêm họng do nấm
 Do nấm Candida, thường gặp là Candida albicans.
Bình thường sống cộng sinh trong miệng, gây
bệnh khi yếu tố bảo vệ mất
 LS: đau họng, miệng, khó chịu khi nuốt, rát và
thay đổi vị giác. Khám họng thấy các mảng trắng,
mỏng, mềm, xuất hiện trên bề mặt A, màn hầu,
thành sau họng, niêm mạc má, nướu, các mảng dễ
bóc, không loét
 Điều trị: DD Nystatin bôi 2 – 3ml x4l/ngày x8
ngày, vệ sinh họng miệng bằng dd oxy già pha
loãng or chlohexidine 0,12% nhiều lần/ngày.
Kháng nấm: Fluconazole 100mg/viên/ngày x 2
tuần
VIÊM HỌNG MẠN TÍNH
Các nguyên nhân gây ho mạn tính?

Các biểu hiện của viêm họng mạn tính?

Kể tên các cách điều trị ?

Kể tên 3 dược liệu có tác dụng thanh


nhiệt hóa đàm? 3 dược liệu có tác dụng
ôn hóa đờm hàn?
Kể tên 3 dược liệu có tác dụng thanh phế
chỉ khái? 3 dược liệu có tác dụng ôn phế
chỉ khái?
Phân loại
 Viêm họng mạn tính không đặc hiệu
 Viêm họng mạn đơn thuần

 Viêm họng hạt (VH quá phát)

 Viêm họng teo mạn tính

 Viêm họng mạn tính đặc hiệu


 Lao họng

 Giang mai họng


Nguyên nhân

Niêm mạc họng Các tác nhân

 Rối loạn nội tiết  do tắc mũi kéo dài, viêm


 Thiểu năng giáp xoang, quá phát VA,
polyp mũi
 Thiếu vitamin A
 Bệnh lý phổi-phế quản
 ĐTĐ mạn tính
 Cơ địa dị ứng  Trào ngược DD-TQ
 Nghề nghiệp  Khói, bụi, hóa chất
 Môi trường
ĐIỀU TRỊ
 Tại chỗ: súc họng, xịt họng, uống nhiều nước
 Dùng vitamin C
 Bôi niêm mạc sau họng Nitrat bạc, tinh dầu. Đốt họng
bằng điện nóng
 Giải quyết các nguyên nhân
 Do trào ngược DD-TQ
 Thay đổi chế độ ăn: tránh ăn nhiều mỡ gia vị, tránh
uống có gas, cà phê, bia, rượu, thuốc lá
 Ăn đúng giờ, vừa đủ

 Không nằm ngửa sau bữa ăn

 Tránh mặc đồ quá chật ngay sau bữa ăn

 Nằm gối cao khi ngủ


 Nguyên nhân thường do đàm nhiệt lâu ngày
làm tổn thương phế âm, điều trị chủ yếu là
dưỡng âm thanh nhiệt hóa đàm
 Phế âm hư  Dưỡng âm thanh phế

Họng khô, đau


Nuốt không thông, ho ít đàm
Nóng, bứt rứt, mồ hôi trộm
Da khô
Lưỡi đỏ, khô, ít rêu
Mạch tế sác, nhược
 Sa sâm mạch môn thang gia
Sa sâm Thiên hoa
giảm
Mạch môn phấn
 Nếu có nhiều hạt lympho
Hoàng cầm Cát cánh
gia Xạ can
 Họng khô gia Thạch học, Tang bạch bì Cam thảo
huyền sâm
 Đàm khó khạc gia Qua lâu,

bối mẫu
VỊ THUỐC TÁC DỤNG YHCT LIỀU

Sa sâm Bổ khí ích huyết, sinh tân 8- 12g

Mạch môn(bỏ lõi) Dưỡng âm, nhuận phế, sinh tân 8g

Hoàng cầm Thanh nhiệt, táo thấp 8g

Tang bạch bì Thanh phế nhiệt,lợi tiểu 8g

Thiên hoa phấn Chỉ khát, nhuận táo sinh tân 8g

Cát cánh Tuyên thông phế khí, tán tà trừ đờm 8g

Cam thảo Điều hòa các vị thuốc 6g


Các dung dịch súc miệng dùng trong
viêm họng
 Nước muối
 Betadine súc miệng 7%
 DD Givalex: cần pha loãng 1/10 với nước
ấm
 Listerine
 Các nước súc miệng từ thảo dược: các loại
tinh dầu tràm, chanh, Sả, tắc,..
Thanh nhiệt Ôn hóa đờm Thanh phế chỉ Ôn phế chỉ
hóa đờm hàn khái khái

Mạch môn Bán hạ Tang bì Hạnh nhân

Thiên môn Cát cánh Bối mẫu Húng chanh

Trúc nhự Bạch giới tử Tỳ bà diệp Tử uyển

Qua lâu nhân Tạo giác Tiền hồ Bách bộ


Chỉ định cắt A
1. Viêm A quá phát làm tắc nghẽn hô hấp
2. Áp xe quanh A
3. A quá phát một bên theo dõi K
4. Viêm Amidan kèm theo hôi miệng
5. Viêm A> 5đợt/năm

Hiện nay cắt Amidan không giới hạn tuổi, nhưng tốt nhất là 6
tuổi
Thảo dược điều trị ho do viêm
họng
 Cam thảo: cam thảo đã được chứng minh có
các tác dụng giảm ho, chống co thắt cơ trơn,
chống viêm và chống dị ứng. Hoạt chất acid
glycyrhizic ở cam thảo có tác dụng ức chế
sự phát triển của nhiều loài vi khuẩn gây
bệnh.
Cát cánh
 Trên thực nghiệm, rễ cát cánh biểu hiện các tác
dụng long đờm và giảm ho. Thử nghiệm lâm
sàng trên bệnh nhân cho thấy nhóm hoạt chất
saponin của cát cánh có tác dụng tiêu đờm rõ
rệt. Khi uống, saponin gây kích thích niêm mạc
họng và phế quản dẫn đến phản ứng tăng tiết
dịch nhầy ở niêm mạc, làm cho đờm loãng dễ bị
tống ra ngoài.
Gừng
 Trên thực nghiệm, gừng có tác dụng chống
co thắt cơ trơn, kháng histamin, chống viêm
và giảm ho. Hoạt chất cineol trong gừng có
tác dụng diệt nhiều loại vi khuẩn gây bệnh.
 Gừng tươi được dùng chữa cảm mạo phong
hàn, ngạt mũi, ho có đờm.. Gừng khô, gừng
sao chữa ho suyễn, viêm phế quản
Mạch môn
 Rễ mạch môn có các tác dụng kháng khuẩn
đối với phế cầu và tụ cầu vàng, chống viêm,
ức chế ho trong mô hình gây ho thực
nghiệm trên động vật, đồng thời có tác dụng
long đờm, làm tăng tiết dịch nhầy ở niêm
mạc khí phế quản. Mạch môn được dùng
chữa ho khan, viêm họng.
Tía tô
 Tinh dầu tía tô có tác dụng ức chế các vi khuẩn tụ cầu vàng,
liên cầu tan máu, phế cầu. Hoạt chất luteolin trong tía tô có
tác dụng chống dị ứng. Tía tô được dùng làm thuốc long
đờm, chữa ho nhiều đờm. Ngày dùng 3-10g, sắc uống.
Tiền hồ
 Tiền hồ có tác dụng kháng khuẩn đối với tụ cầu vàng và một
số vi khuẩn khác. Ngoài ra còn có tác dụng long đờm. Trong
y học cổ truyền, tiền hồ được dùng làm thuốc long đờm,
chữa ho, đờm suyễn, viêm phế quản.
Cồn bọ mắm
Eucalyptol
Natri benzoat
Cao lỏng núc nác
Dịch chiết viễn chí
Dịch chiết trần bì
Dịch chiết an tức hương
Dịch chiết húng chanh
Đường trắng
Nước tinh khiết
Từ 30 tháng tuổi
Tỳ bà diệp
Cát cánh
Bách bộ
Húng chanh
Tiền hồ
Núc nác
Tang bạch bì
Cineol
Thiên môn
OPC
Bạch linh
Dùng cho sơ sinh
Cam thảo
Hoàng cầm
Trẻ từ 2 tuổi
Siro SLASKA :
Ma hoàng , Khổ
hạnh nhân , Cam Siro EUGICA :
thảo , Thạch cao , Tinh dầu tần
Mạch môn , Cát cánh Eucalyptol
Trần bì Menthol (Bạc hà não)
Tinh dầu gừng
Dùng được cho trẻ 1 Trẻ 30 tháng tuổi
tuổi
Sơ lược về liên cầu khuẩn
Streptococcus

Tiêu huyết alpha Tiêu huyết beta Tiêu huyết gamma


 Vi khuẩn hiếu khí

You might also like