Professional Documents
Culture Documents
Viêm Họng Cấp, Mạn
Viêm Họng Cấp, Mạn
Cơ mũi sau
Xoang bướm
Họng mũi
VA, A vòi
Thần kinh Cột sống
KC mềm
Họng miệng bờ trên thanh thiệt
A khẩu cái
A đáy lưỡi
Mạch máu
Họng thanh quản bờ trên thanh thiệt
bờ dưới sụn gíáp
lympho
A vòm(VA)
A vòi A vòi
Vòng Waldeyer
Siêu vi
Dấu hiệu ban đầu Ðau họng khi nuốt Ngứa họng hơn là đau
Khám họng Ðỏ, phù, tiết, dịch vàng Ðỏ, tiết dịch trong
Cephadroxil: 30mg/kg/10ngày
Kháng viêm
Giảm đau, hạ sốt
Tại chỗ: sát trùng
Giữ ấm, nghỉ ngơi, nâng tổng trạng
Điều trị Đông Y
Thông thường do nguyên nhân phong nhiệt tà, điều
trị chủ yếu sơ phong thanh nhiệt, hóa đàm
BT: Ngân kiều tán – Ôn bệnh điều biện
Vị thuốc Vị thuốc
Liên kiều Kinh giới
Kim ngân hoa Đạm đậu xị
Cát cánh Ngưu bàng tử
Bạc hà Cam thảo
Trúc diệp
VỊ THUỐC TÁC DỤNG YHCT LIỀU
Khởi phát âm ỉ: sốt nhẹ, quấy khóc, mệt mỏi, đau họng,
Khám họng: giả mạc xuất hiện ở A lan nhanh ra trụ trước,
màn hầu, lưỡi gà, thanh sau họng, đối bên. GM màu trắng
ngà hoặc trắng xám, dính chặt vào biểu mô, khó bóc, khi
bóc chảy máu, không tan trong nước, thành lập nhanh,
CTM: BC tăng cao, phết họng nhuộm gram,
Biến chứng: tắc đường thở và nhiễm độc tim, thận, liệt thần
kinh.
Điều trị: 5 nguyên tắc
Trung hòa độc tố: kháng độc tố Anatoxin – SAD
10.000 – 120.000 đơn vị, test trước tiêm
Kháng sinh diệt VK
Penicillin G 50.000 – 100.000 đơn vị/ kg/
đau họng – khó nuốt – hơi thở hôi – sưng hạch cổ góc hàm,
một bên,
Khám họng: chỉ một bên có giả mạc trên bề mặt A có thể
lan ra trụ và màn hầu, màu xám bẩn, mủn, dễ bong. Loét
hoại tử bề mặt A dưới màng giả, ít đau,
Nướu răng có thể sưng, phù nề, loét, chảy máu.
Điều trị:
Kháng sinh Penicillin G\5-7 ngày, vệ sinh răng miệng. Súc
họng bằng dd oxy già pha loãng nhiều lần trong ngày
Viêm họng do nấm
Do nấm Candida, thường gặp là Candida albicans.
Bình thường sống cộng sinh trong miệng, gây
bệnh khi yếu tố bảo vệ mất
LS: đau họng, miệng, khó chịu khi nuốt, rát và
thay đổi vị giác. Khám họng thấy các mảng trắng,
mỏng, mềm, xuất hiện trên bề mặt A, màn hầu,
thành sau họng, niêm mạc má, nướu, các mảng dễ
bóc, không loét
Điều trị: DD Nystatin bôi 2 – 3ml x4l/ngày x8
ngày, vệ sinh họng miệng bằng dd oxy già pha
loãng or chlohexidine 0,12% nhiều lần/ngày.
Kháng nấm: Fluconazole 100mg/viên/ngày x 2
tuần
VIÊM HỌNG MẠN TÍNH
Các nguyên nhân gây ho mạn tính?
bối mẫu
VỊ THUỐC TÁC DỤNG YHCT LIỀU
Hiện nay cắt Amidan không giới hạn tuổi, nhưng tốt nhất là 6
tuổi
Thảo dược điều trị ho do viêm
họng
Cam thảo: cam thảo đã được chứng minh có
các tác dụng giảm ho, chống co thắt cơ trơn,
chống viêm và chống dị ứng. Hoạt chất acid
glycyrhizic ở cam thảo có tác dụng ức chế
sự phát triển của nhiều loài vi khuẩn gây
bệnh.
Cát cánh
Trên thực nghiệm, rễ cát cánh biểu hiện các tác
dụng long đờm và giảm ho. Thử nghiệm lâm
sàng trên bệnh nhân cho thấy nhóm hoạt chất
saponin của cát cánh có tác dụng tiêu đờm rõ
rệt. Khi uống, saponin gây kích thích niêm mạc
họng và phế quản dẫn đến phản ứng tăng tiết
dịch nhầy ở niêm mạc, làm cho đờm loãng dễ bị
tống ra ngoài.
Gừng
Trên thực nghiệm, gừng có tác dụng chống
co thắt cơ trơn, kháng histamin, chống viêm
và giảm ho. Hoạt chất cineol trong gừng có
tác dụng diệt nhiều loại vi khuẩn gây bệnh.
Gừng tươi được dùng chữa cảm mạo phong
hàn, ngạt mũi, ho có đờm.. Gừng khô, gừng
sao chữa ho suyễn, viêm phế quản
Mạch môn
Rễ mạch môn có các tác dụng kháng khuẩn
đối với phế cầu và tụ cầu vàng, chống viêm,
ức chế ho trong mô hình gây ho thực
nghiệm trên động vật, đồng thời có tác dụng
long đờm, làm tăng tiết dịch nhầy ở niêm
mạc khí phế quản. Mạch môn được dùng
chữa ho khan, viêm họng.
Tía tô
Tinh dầu tía tô có tác dụng ức chế các vi khuẩn tụ cầu vàng,
liên cầu tan máu, phế cầu. Hoạt chất luteolin trong tía tô có
tác dụng chống dị ứng. Tía tô được dùng làm thuốc long
đờm, chữa ho nhiều đờm. Ngày dùng 3-10g, sắc uống.
Tiền hồ
Tiền hồ có tác dụng kháng khuẩn đối với tụ cầu vàng và một
số vi khuẩn khác. Ngoài ra còn có tác dụng long đờm. Trong
y học cổ truyền, tiền hồ được dùng làm thuốc long đờm,
chữa ho, đờm suyễn, viêm phế quản.
Cồn bọ mắm
Eucalyptol
Natri benzoat
Cao lỏng núc nác
Dịch chiết viễn chí
Dịch chiết trần bì
Dịch chiết an tức hương
Dịch chiết húng chanh
Đường trắng
Nước tinh khiết
Từ 30 tháng tuổi
Tỳ bà diệp
Cát cánh
Bách bộ
Húng chanh
Tiền hồ
Núc nác
Tang bạch bì
Cineol
Thiên môn
OPC
Bạch linh
Dùng cho sơ sinh
Cam thảo
Hoàng cầm
Trẻ từ 2 tuổi
Siro SLASKA :
Ma hoàng , Khổ
hạnh nhân , Cam Siro EUGICA :
thảo , Thạch cao , Tinh dầu tần
Mạch môn , Cát cánh Eucalyptol
Trần bì Menthol (Bạc hà não)
Tinh dầu gừng
Dùng được cho trẻ 1 Trẻ 30 tháng tuổi
tuổi
Sơ lược về liên cầu khuẩn
Streptococcus