Professional Documents
Culture Documents
KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ
VIÊM XOANG VIÊM THANH QUẢN VIÊM HỌNG
KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ
VIÊM XOANG
ĐẠI CƯƠNG
BỆNH SINH
Dị ứng
Chấn thương Nguyên nhân khác
Cơ địa viêm mũi dị ứng Hình thành vách ngăn, khe
Do hoả khí làm vỡ xoang
hay tụ máu trong xoang giữa, khối u trong xoang
TRIỆU CHỨNG
● Ceftriaxon
03 Trị liệu C
● Cephalosprine 3 + clindamycine
CHất kích
Virus HIV
thích
TRIỆU CHỨNG
- Viêm thanh quản là chứng viêm của thanh quản, thường do một vi-rút hoặc
sử dụng giọng quá mức.
Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây viêm thanh quản:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên:
+ Virus thường gặp: Influenza (cúm), APC
+ Vi khuẩn: S.pneumonia (phế cầu), Hemophilus influenza
- Ho: viêm phế quản, viêm phỏi, cúm, ho gà, sởi và bạch hầu
- Sử dụng giọng nói nhiêu
- GERD
1. Triệu chứng viêm thanh quản:
Proteus
Klebsiella pneumoniae
Escherichia coli
Pseudomonas
Haemophilus
Staphylococcus aureus…
YẾU TỐ NGUY CƠ
● Cơ chế tác dụng: Tác dụng hoạt hóa dịch nhầy ở phế quản làm long đờm,
giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
● Chống chỉ định:
- Dị ứng với terpin, codein hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có
trong công thức của thuốc.
- Không dùng trên đối tượng là phụ nữ cho con bú.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em < 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại
nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
- Bệnh nhân ho do hen suyễn.
- Ngoài ra, không nên dùng thuốc nếu bị suy hô hấp.
Paxeladine:
● Cơ chế tác dụng: Tác dụng chọn lọc trên các trung tâm ho của hệ thống thần kinh trung ương
● Chống chỉ định: không có.
- Giai đoạn ho khạc đờm dùng thuốc long đờm: ho Cam thảo, Mucomyst, Mucitux.
- Dùng thuốc giảm phù nề: alpha trymotripsin.
+ Cơ chế tác động: Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa
chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác
dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
+ Chống chỉ định: Thuốc Alphachymotrypsin chống chỉ định với các trường hợp sau:
● Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
● Các trường hợp bị giảm alpha-1 antitrypsin.
- Dùng thuốc giảm đau hạ sốt thông thường
- Không cần dùng kháng sinh
ĐIỀU TRỊ
Thể nhẹ:
HO
KHÒ KHÈ
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Cúm Á cúm
Adenovirus Rhinovirus
PHÂN LOẠI
Nhẹ Trung bình Nặng
Tỉnh táo Tỉnh táo Bứt rứt, li bì
Ăn được (bú/uống sữa tốt ở Ăn kém (bú/uống sữa ở trẻ Ăn kém (bú/uống sữa ở trẻ
trẻ em) em) giảm còn ½ so bình em) giảm hơn ½ so bình
Nhịp thở hơi nhanh thường. thường
(<50l/ph ở trẻ em) Nhịp thở nhanh Nhịp thở nhanh
SpO2 >95% Co lõm ngực Rút lõm ngực nặng
Không có yếu tố nguy cơ SpO2: 92%-95% Cơn ngừng thở
(Suy giảm miễn dịch, bệnh Thở rên
thần kinh cơ, bệnh phổi Phập phồng cánh mũi
mạn, tật bẩm sinh đường hô Tím tái
hấp, suy tim, trẻ sinh non, SpO2 < 92%
sơ sinh)
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Suyễn
• Viêm phổi
• Ho gà
• Suy tim
• Dị vật đường thở
• Trào ngược dạ dày thực quản
• Các bất thường đường thở bẩm sinh
ĐIỀU TRỊ
- Nhiệt độ ≤ 37.8oC
- Nhịp tim ≤ 100 lần/phút
- Nhịp thở ≤ 24 lần/phút
- HATT ≥ 90 mmHg
- SpO2 ≥ 90% hoặc pO2 ≥ 60 mmHg trong không khí
- Có khả năng ăn uống, tinh thần ổn
Điều trị theo kinh nghiệm
S. pneumoniae P. aeruginosa
H. influenzae Acinetobacter spp.
MSSA MRSA
Enterobacteriaceae nhạy KS Enterobacteriaceae đề kháng (sản
xuất ESBL)
- Nguy cơ nhiễm VK đa kháng thuốc:
+ Dùng KS trong vòng 90 ngày trước đây
+ Nằm viện ≥ 5 ngày
+ Tần suất kháng KS tại khoa điều trị/cộng đồng cao
+ Có ≥ 1 yếu tố: nhập viện ≥ 2 ngày trong 90 ngày trước đó; ở viện dưỡng lão
hoặc cơ sở chăm sóc dài hạn; dùng thuốc tiêm truyền, chăm sóc VT tại nhà;
thẩm phân trong vòng 30 ngày trước đó; thân nhân nhiễm VK đa kháng.
+ Có BL hoặc dùng thuốc gây SGMD
Lựa chọn KS điều trị HAP/VAP theo tác nhân gây bệnh theo IDSA/ATS 2016 và Uptodate 2020
Trực khuẩn gram (-) tiết beta-lactamase phổ rộng Lựa chọn KS theo KQ vi sinh và đặc điểm BN
(ESBL)
+ Dùng KS sớm nhất có thể (trong vòng 1h đầu nếu có shock nhiễm khuẩn)
+ Điều trị KS ban đầu theo kinh nghiệm:
● KS được chọn phải phủ được các VK có khả năng là tác nhân gây bệnh
● Dựa theo mức độ nặng của VP và nguy cơ nhiễm tác nhân đa kháng
● Liều lượng và cách dùng thuốc phải tuân thủ nguyên tắc PK, PD
+ Điều chỉnh phác đồ khi có KQ XN và KS đồ
VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY
- VP xuất hiện sau 48 - 72h sau khi đặt NKQ hoặc mở khí quản
- Đặc biệt nghiêm trọng, nhất là với người lớn tuổi, trẻ em, BN COPD và AIDS.
- Nguy cơ nhiễm VK đa kháng ở các BN shock nhiễm khuẩn, ARDS, thay thế
thận cấp tính hoặc nhập viện trên 5 ngày
- YTNC nhiễm tác nhân đa kháng:
+ Dùng KS trong 90 ngày trước đó
+ Shock nhiễm khuẩn tại nhà thời điểm CĐ VAP
+ ARDS trước VAP
+ Nhập viện ≥ 5 ngày trước đó
+ Liệu pháp thay thế thận cấp trước VAP
04
KHÁNG SINH ĐIỀU
TRỊ
LAO PHỔI
BỆNH LAO
Lao là bệnh nhiễm khuẩn do trực khuẩn lao gây ra và
có thể chữa khỏi hoàn toàn.
Lao là bệnh có tỷ lệ lưu hành cao tại Việt Nam, do có
khả năng lây truyền cao từ đường hô hấp, tiếp xúc với các
giọt bắn từ người bệnh. Tuy nhiên, nhiễm lao chỉ xảy ra khi
trực khuẩn lao xâm nhập sâu vào trong phế nang.
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LAO
VN
Giảm lây nhiễm trong
Giảm tỉ lệ mắc mới cộng đồng
1 3
2 4
Giảm tử vong do lao Hạn chế tối đa khả năng
Lao kháng thuốc
Trực khuẩn Lao
(Mycobacterium
tuberculosis)
Nhóm 1 Nhóm 2
Isoniazid Fluoroquinolones
Rifampicin Aminoglycosides
Pyrazinamide Ethionamide
Ethambutol P-Amino salicylic acid (PAS)
Streptomycin Cycloserine
CÁC THUỐC
NHÓM 1
Đặc điểm Isoniazid
Cơ chế tác dụng - Ức chế enzyme Desaturase là enzyme xúc tác của
phản ứng đầu tiên trong tổng hợp acid Mycolic.
Dược động học - Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Chuyển hóa ở gan nhờ phản ứng acetyl hóa, thủy
phân liên hợp với glycin.
Tác dụng phụ - Viêm thần kinh ngoại biên: thiếu vitamin B6.
+ Bệnh nhân có nguy cơ tác dụng phụ trên thần kinh
là: tiểu đường, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, có
thai/ cho con bú, động kinh.
- Huyết học: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, viêm
mạch máu.
- Viêm khớp, đau lưng
- Vàng da, viêm gan hay gặp ở người cao tuổi và
thuộc nhóm người Acetyl hóa chậm.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng
vị.
- Dị ứng: ban đỏ.
Đặc điểm Rifampicin( RMP)
Cơ chế tác dụng Ức chế hoạt động của men RNA polymerase cản trở sự gắn enzyme vào ADN,
ngăn chặn sự khởi đầu trong tổng hợp ARNm của Mycobacteria. Không tác động
RNA polymerase của người.
Dược động học Hấp thu: tốt qua đường uống và tiêm
Chuyển hóa: ở gan, tái hấp thu qua chu trình gan ruột
T1/2: 1.5-5 giờ
Phối hợp Rifampicin với INH độc tính trên gan tăng lên. Do Rifampin là một chất
cảm ứng mạnh enzyme CYP2E1.
Làm giảm T1/2 của Prednisone, Digitoxin, Quinidine, Ketoconazole, Propranolol,
Metoprolol, thuốc chống đông máu, thuốc ngừa thai dạng uống
Tự cảm ứng enzyme, sai điều trị khoảng 14 ngày
Tác dụng phụ Độc tính chủ yếu trên ốc tai và tiền đình
Độc cho thận: hoại tử ống lượn gần, giảm độ lộc cầu thận
Shock phản vệ
Rối loạn chức năng thần kinh- cơ, viêm thần kinh ngoại
biên.
Qua nhau thai làm điếc tai thai nhi=> Không dùng cho phụ
nữ có thai.
Đặc điểm Pyrazinamide (Z, PZA):
Cơ chế tác Chưa rõ tuy cấu trúc gần giống nicotinic và INH.
dụng
Dược động học Hấp thu nhanh vào đường tiêu hóa, uống sau hai giờ
đạt nồng độ tối đa trong máu và khuếch tán nhanh
vào mô dịch cơ thể.
Đi qua hàng rào máu não tốt nên điều trị được lao
màng não.
Thời gian bán thải khoảng 10-16 giờ.
Tác dụng phụ Đau khớp, nôn ói.
Độc gan, gây vàng da khoảng 15% bệnh nhân, luôn
kiểm tra chức năng gan trước khi sử dụng trên bệnh
nhân.
Cạnh tranh với acid uric ở hệ vận chuyển tích cực ở
ống thận gây tăng acid uric máu -> gout.
CÁC THUỐC
NHÓM 2
ETHIONAMIDE
- Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp acid mycolic
- Thải trừ: qua thận
- Chỉ định: vi khuẩn lao kháng các thuốc nhóm I
- Tác dụng phụ: chán ăn, buồn nôn, đi lỏng, rối loạn thần kinh
trung ương, viêm dây thần kinh ngoại vi, rối loạn chức năng chức
năng gan.
Acid para aminosalicylic (PAS)
- Cơ chế tác dụng giống sulfonamid nhưng không có
tác dụng trên vi khuẩn khác.
- Uống thuốc lúc no
- Tác dụng phụ: tiêu chảy, nôn, đau bụng.
Thiacetazone: trên lâm sàng phối hợp với INH để điều
trị lao.
Clofazimine: bệnh nhân có trực khuẩn lao đa kháng
thuốc.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
LAO
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LAO
+ Giai đoạn tấn công kéo dài 2 tháng, gồm + Giai đoạn tấn công kéo dài 2 tháng, gồm
4 loại thuốc dùng hàng ngày: . 4 loại thuốc dùng hàng ngày.
+ Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 3 + Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 2
loại thuốc là R, H và E dùng hàng ngày. loại thuốc là R và H dùng hàng ngày.
○ Chỉ định: cho các trường hợp bệnh lao ○ Chỉ định: cho các trường hợp bệnh lao
người lớn không có bằng chứng kháng trẻ em không có bằng chứng kháng thuốc.
thuốc.
Phác đồ B1: 2RHZE (S)/10RHE Phác đồ B2: 2RHZE/10RH