Professional Documents
Culture Documents
2. Hình ảnh của thanh quản trong gương khám nghiêng xuống 60 độ: Chi tiết ở
xa nhất là:
a. Amydan lưỡi
b. Thanh thiệt (tư thế 45 độ xuống dưới của gương)
c. Sụn phễu
d. Miệng thực quản (chị BS nói 70 độ ống cứng soi thấy nên 60 độ thì có thể là
này, nói chung éo có biết, slide cũng éo có nói - Nhu)
3. Máy khí dung (Aerosone) tai mũi họng tạo ra các hạt dung dịch có kích
thước:
a. < 1 μm
b. 1 - 4 μm
c. 5 - 10 μm
d. > 10 μm
6. Phương pháp Proetz đưa thuốc vào xoang bướm và xoang sàng sau thì tư thế
bệnh nhân là:
a. Nằm ngửa đầu nhiều, cằm và lỗ tai thẳng góc với mặt đất
b. Nằm ngửa đầu nhiều, xương móng và lỗ tai thẳng góc với mặt đất (cho thuốc
vào xoang hàm và sàng trước)
c. Nằm sấp, đầu nhô ra khỏi cạnh bàn và cúi gập, cằm và khớp mũi - trán thẳng
góc với mặt đất (cho thuốc vào xoang trán)
d. Nằm sấp, đầu nhô ra khỏi cạnh bàn và cúi gập, cằm và lỗ tai thẳng góc nang với
mặt đất
7. Khám soi tai: Cần kéo vành tai để làm thẳng ống tai theo hướng:
a. Sang bên, lên trên
b. Sang bên, xuống dưới
c. Ra sau, lên trên
d. Ra sau, xuống dưới
8. Khám thính lực bằng âm thoa. Nghiệm pháp Rinner là gõ cho âm thoa phát
ra âm thanh rồi đặt chân âm thoa vào:
a. Xương đỉnh
b. 2 răng cửa giữa dưới
c. Cằm
d. Xương chũm
9. Đo điện thính giác thân não ABR (Auditory brainstem response) là phương
pháp đo khách quan
a. Đúng
b. Sai
12. Phương pháp Proetz đưa thuốc vào xoang, khi thầy thuốc hút mũi thì bệnh
nhân phát âm:
a. Aaaaaaa....
b. Éeeeeee....
c. Kê kê kê kê...
d. Ok ok ok ok ....
13. Khám thính lực bằng âm thoa. Nghiệm pháp Weber là gõ cho âm thoa phát
ra âm thanh rồi đặt chân âm thoa vào:
a. Cằm
b. Xương chũm
c. Cách cửa tai 2 cm
d. Xương chẩm
14. Khi ta có loa âm thanh công suất 100W thì ta sẽ nghe được âm thanh lớn nhất
là 20 dexiBen (log 100 = 2B = 20 dB). Nếu ta có loa công suất gấp đôi là 200w
thì ta sẽ nghe được âm thanh lớn nhất là:
a. 40 dexi Ben
b. 30 dexi Ben
c. 25 dexi Ben
d. 23 dexi ben
15. Không nhỏ thuốc dung dịch nước vào tai bệnh nhân:
a. Viêm ống tai ngoài
b. Viêm tai xương chũm mạn
c. Chấn thương mới rách ống tai
d. Chấn thương mới rách màng nhĩ
16. Viêm họng do liên cầu khuẩn: Chỉ số Centor (1981) biến đổi của McIsaac là
-1 điểm khi tuổi của bệnh nhân là:
a. < 3
b. 3 - 14
c. 15 - 44
d. > 45
18. Một người thợ mộc 50 tuổi đến khám bệnh vì chảy máu mũi nhiều. Đây là lần
đầu tiên, thiết không có tiền sử viêm xoang, không nghẹt mũi, thỉnh thoảng có
những cơn nhức đầu. Trong những chẩn đoán sau, chẩn đoán nào có thể loại
trừ dễ dàng dựa theo tuổi của bệnh nhân?
a. U xơ vòm mũi họng (trẻ em)
b. Cao huyết áp
c. K vòm
d. Xơ gan
19. Dấu hiệu có giá trị nhất khi bị hóc dị vật đường ăn giai đoạn đầu là:
a. Nuốt đau
b. Nuốt khó
c. Nuốt vướng, cảm giác u cục mắc ở họng hoặc ngực
d. Sốt
20. Yếu tố nguy cơ cao của ung thư thanh quản là:
a. Lao thanh quản
b. Polyp dây thanh
c. Hạt xơ dây thanh
d. Bạch sản dây thanh