You are on page 1of 6

DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ

90% ở trẻ ≤ 4 tuổi


Hạt đậu phộng - nguy hiểm nhất. Nay có thêm pin máy tính - cũng nhỏ và có chứa acid khô
HC xâm nhập:
- Khó thở thanh quản điển hình
- RL cơ tròn (+/-)
- Co thắt + Ho → ko cho dị vật vào + tống dị vật
⇒ Có 3 khả năng có thể xảy ra
1. Trẻ ngạt mà chết
2. Dị vật được bắn ra nhờ ho
3. Dị vật bị mắc lại
- Ở thanh quản
→ Nếu size to thì die; size nhỏ thì gây tiếng khàn, khó thở thanh quản điển hình
→ ho cơn, ho khan sau khạc đàm
→ Niêm mạc nề, đỏ, xuất tiết +/- giả mạc
- Ở khí quản
→ Dị vật di động lên xuống theo nhịp thở → cơn khó thở khi chạm vào hạ thanh môn
→ đau tức sau x.ức. Nghe có dấu hiệu phất cờ khi bn thở mạnh
→ XQ phổi thẳng nghiêng/ soi khí quản thấy dị vật
- Ở phế quản, bị bên P > T
→ Dị vật nhỏ, trơn - thay đổi vị trí mỗi khi ho or thay đổi vị trí
→ Sau HC xâm nhập, bn bình thường → dị vật gây nhiễm khuẩn thứ phát: Viêm phế quản
+ 1 hạt lạc có thể gây tử vong cho trẻ sau 4-5d
--------------------------
Biến chứng
- Phế quản phế viêm - hay gặp ở trẻ em, xảy ra sớm 2-3d sau tai nạn
- Viêm màng phổi mủ
- Abscess phổi
- Giãn phế quản - ts HC xâm nhập cách thời gian lâu trước đó
-----------------------
Chẩn đoán phân biệt
- Viêm thanh quản co thắt - đột ngột về đêm, khi đang ngủ / bn có nền VA
- Lao
- Bạch hầu

1. Nguyên nhân gây dị vật đường thở nào sau đây bệnh nhân khó phòng tránh:
A. Hít vào sâu mạnh và đột ngột
B. Ngậm vật dễ hóc cười đùa
C. Ngậm vật dễ hóc trong lúc quá ngạc nhiên quá sợ hải
D. Ngậm thức ăn dễ hóc bị sặc
@E. Thủ thuật nạo VA, nội soi, nhổ răng sữa
2. Một cháu bé bị ho, khàn tiếng, khó thở..., triệu chứng quan trọng nhất để nghĩ tới dị
vật đường thở là:
A. Khó thở thanh quản điển hình
@B. Có hội chứng xâm nhập
C. Phim phổi thắng có hình ảnh phế quản phế viêm
D. Các triệu chứng trên hay tái phát thành cơn, không sốt
E. Tiền sử có tiếp xúc với dị vật dễ hóc
3. Nguy cơ chính của dị vật đường thở di động ở trẻ em là:
@A. Mắc kẹt vào buồng thanh thất Morgagni gây ngạt thở
B. Viêm khí- phế -quản
C. Tràn khí dưới da
D. Xẹp phổi
E. Gây chấn thương chảy máu trong lòng khí quản
⇒ Ko làm NP Heimlich khi dị vật đã đứng yên
4. Cần phải làm gì với một trẻ bị phế quản phế viêm kéo dài, tái phát nhiều lần, mặc dù
đã điều trị tích cực, X quang có xẹp phổi?
A. Tăng liều kháng sinh
B. Lấy đờm thử vi trùng và làm kháng sinh đồ
@C. Tiến hành nội soi khí phế quản kiểm tra
D. Làm phản ứng nội bì IDR
E. Chụp CT phổi cắt lớp
4. Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở:
A. Dị vật bịt kín đường thông khí gây ngạt thở
@B. Dị vật sắc nhọn gây chấn thương lan rộng
C. Dị vật gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới
D. Dị vật di động có thể mắc kẹt ở buồng thanh thất Morgagnie
E. Dị vật gây tràn khí trung thất nguy hiểm
5. Vị trí dị vật hạt đậu phộng trong đường thở thường gặp ở trẻ em là:
A. Thanh quản
@B. Phế quản gốc phải
C. Phế quản gốc trái
D. Khí quản
E. Hạ thanh môn
6. Bản chất dị vật nào nguy hiểm nhất trong dị vật đường thở:
A. Chất thủy tinh
B. Chất vô cơ
C. Chất dẽo,
@D. Chất hữu cơ + các hạt thực vật nguy hiểm hơn kim khí, chất dẻo. Nay, viên pin là nguy hiểm nhất
E. Chất nhựa tổng hợp
7. Dị vật đường thở nào sau đây nguy hiểm nhất trong tiên lượng bệnh;
A. Chiếc đinh gim kim loại
B. Mẫu xương cá
@C. Hạt đậu lạc (hạt đậu phụng) (hiện nay là viên pin)
D. Hạt dưa
E. Mẫu đồ chơi bằng nhựa
8. Một bệnh nhân tuổi mẫu giáo có sốt, ho, khò khè, khó thở nhẹ hai thì... Điều trị
kháng sinh tích cực, bệnh khỏi nhưng cắt kháng sinh bệnh tái phát, phải cảnh giác tới
bệnh gì:
A. Lao sơ nhiễm
B. Viêm phổi tụ cầu
C. Phế quản phế viêm
@D. Dị vật đường thở bỏ qua
E. Hội chứng Loefler ở phổi trong nhiễm giun sán
9. Tiên lượng bệnh nhân dị vật đường thở không phụ thuộc vào:
A. Bản chất dị vật
@B. Tiền sử có hội chứng xâm nhập điển hình
C. Trang thiết bị và sự thành thạo của kíp nội soi, gây mê hồi sức...
D. Tuổi quá trẻ hoặc quá già
E. Bệnh nhân đến khám kịp thời, khi chưa có biến chứng
10. Dấu hiệu nào quan trọng nhất chẩn đoán xác định dị vật thanh quản:
@A. Soi thấy dị vật ở thanh quản
B. Khàn tiếng, mất tiếng
C. Ho kích thích, lúc đầu ho khan, sau ho có đờm
D. Chụp X quang thấy hình ảnh dị vật cản quang vùng thanh quản
E. Khó thở thanh quản điển hình
11. Triệu chứng nào sau đây quan trọng nhất hướng nghĩ tới dị vật ở khí quản:
A. Có hội chứng xâm nhập
@B. Nghe trước khí quản có dấu hiệu “lật phật cờ bay”
C. Đau nhức vùng trước cổ, vùng xương ức lan lên bả vai...
D. Khó thở thanh quản từng cơn
E. Nuốt đau, sốt cao, đau tức vùng xương ức trước khí quản
12. Dị vật mắc ở đoạn nào khi lâm sàng có dấu hiệu "lất phất cờ bay":
A. Dị vật ở thanh quản
B. Dị vật ở phế quản
@C. Dị vật ở khí quản
D. Dị vật ở hạ họng thanh quản
E. Dị vật ở buồng thanh thất Morgagnie
13. Bệnh nhân theo dõi dị vật đường thở đã 1 tuần nay. Biểu hiện nào sau đây loại trừ
khả năng dị vật phế quản:
A. Khó thở liên tục, khó thở 2 thì
B. Tiền sử có hội chứng xâm nhập
@C. Soi kiểm tra đường hô hấp không thấy dị vật
D. Có tiền sử tiếp xúc với dị vật nhỏ, trơn, dễ hóc
E. Chụp phim không thấy bán xẹp hoặc xẹp phân thùy hay 1 thùy phổi
14. Dị vật đường thở ở Việt Nam hay gặp ở lứa tuổi nào? (<= 4 tuổi)
A. Trẻ em lớn
@B. Tuổi nhà trẻ mẫu giáo
C. Người lớn
D. Người già
E. Phụ nữ tuổi sinh đẻ

15. Dịch tễ lâm sàng dị vật đường thở:


A. Hay gặp ở người già cả răng kém
B. Hay gặp ở thanh niên ăn uống vội vàng
@C. Hay gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi
D. Hay gặp ở trẻ trên 5 tuổi
E. Hay gặp ở phụ nữ lứa tuổi nuôi con.
16. Dị vật đường thở ít bị chẩn đoán nhầm với;
A. Phế quản phế viêm
B. Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn
C. Hen phế quản
D. Lao sơ nhiễm
@E. Dị vật thực quản
17. Phương pháp nào sau đây không cần thiết sử dụng chẩn đoán dị vật đường thở:
A. X- Quang hệ thống đường hô hấp
B. Nội soi
C. Dựa triệu chứng lâm sàng
@D. Siêu âm
E. Dựa vào tiền sử có Hội chứng xâm nhập
18. Phương pháp nào sau đây quan trọng nhất để điều trị dị vật đường thở:
@A. Nội soi gắp dị vật
B. Cho thở O xy
C. Mở khí quản cấp cứu
D. Cho kháng sinh liều cao
E. Cho giảm viêm, giảm xuất tiết
19. Nguyên nhân nào sau đây không chính xác gây dị vật đường thở:
A. Cho trẻ em ăn hoặc ngậm các loại hạt dễ hóc.
B. Cho trẻ uống thuốc bằng cách bịt mũi ném cả viên thuốc vào miệng.
C. Cười đùa với trẻ em trong khi ăn.
D. Hít mạnh sâu, đột ngột khi đang ngậm dị vật dễ hóc.
@E. Ăn nhanh, ăn nhiều, ăn vội
20. Dấu hiệu nào không có trong “Hội chứng xâm nhập” của dị vật đường thở:
A. Khó thở thanh quản đột ngột, thở rít lên
B. Tinh thần vật vã, hốt hoảng, nằm không yên.
@C. Sốt cao, co giật, có dấu hiệu nhiễm trùng
D. Thiếu dưỡng khí, có tím tái, vã mồ hôi.
E. Có ho sặc sụa, ho kích thích từng cơn.
21. Dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất đối với theo dõi dị vật đường thở:
A. Tình trạng lo lắng, ngủ kém
B. Tình trạng ăn uống kém
C. Tình trạng nhiễm trùng toàn thân
@D. Khó thở xuất hiện từng cơn như hội chứng xâm nhập ban đầu
E. Tình trạng ho, đờm xuất tiết nhiều
22. Nguyên nhân hóc dị vật đường thở nào người nhà hay BN có thể chủ động tránh
được:
A. Nạo VA
@B. Cho ăn thức ăn dễ hóc
C. Gây mê nội khí quản
D. Nội soi đường hô hấp
E. Nhổ răng
23. Tìm 1 triệu chứng không có trong dị vật thanh quản:
A. Khàn tiếng
B. Ho do kích thích
@C. Mất dấu hiệu lọc cọc thanh quản cột sống
D. Khạc đờm có thể có tia máu
E. Khó thở thanh quản
24. Dấu hiệu nào sau đây không thuộc dị vật khí quản:
@A. Nuốt nghẹn, vướng...
B. Nghe trước khí quản có dấu hiệu “Lật phật cờ bay”
C. Tiền sử có “Hội chứng xâm nhập”
D. Ho khạc đờm
E. Khó thở từng cơn
25. Dấu hiệu nào sau đây quan trọng nhất chẩn đoán dị vật phế quản:
A. Tiền sử có “Hội chứng xâm nhập”
B. Khó thở hai thì, thở nhanh nông
@C. Soi gắp được dị vật phía dưới khí quản
D. Ho và sốt cao
E. Có thể có xẹp phổi
26. Biến chứng nào sau đây ít liên quan dị vật đường thở:
A. Viêm màng phổi mủ
B. Áp xe phổi
C. Phế quản phế viêm
@D. Áp xe quanh thực quản
E. Giãn phế quản
27. Những xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây chưa cần thiết để chẩn đoán và điều trị
dị vật đường thở:
A. Chụp phim phổi thẳng nghiêng
B. Công thức máu, máu chảy, máu đông
@C. Siêu âm hệ thống đường hô hấp
D. Xét nghiệm vi trùng kháng sinh đồ nếu khạc ra mủ
E. Đánh giá tình trạng chuyển hoá toan hô hấp do dị vật gây ra.
28. Tìm một câu sai gây “Hội chứng xâm nhập” trong dị vật đường thở:
A. Do thanh quản có phản xạ ho để bảo vệ đường hô hấp
B. Do thanh quản có phản xạ co thắt để bảo vệ đường hô hấp
C. Do một vật lạ có chạm vào thanh quản trước khi khu trú tại chỗ hoặc xâm nhập sâu vào
khí quản hoặc phế quản.
D. Do thần kinh vận động và cảm giác của thanh quản bình thường để đảm bảo chức năng
bảo vệ đường hô hấp của thanh quản.
@E. Do thanh quản bị chấn thương bởi dị vật gây ra
29. Tiên lượng nặng nề nhất thuộc dị vật nào ở Việt Nam:
A. Hạt hồng xiêm (Sapuchê)
B. Hạt dưa
C. Xương cá
@D. Hạt lạc (đậu phộng)
E. Hạt cơm
30.Tiên lượng dị vật đường thở nào nặng nề nhất trong các đối tượng đến khám sau:
@A. Các cháu nhà trẻ, mẫu giáo
B. Học sinh, sinh viên
C. Bộ đội, công an
D. Công nhân, nông dân
E. Giáo viên và các cán bộ hành chính sự nghiệp khác
31. Tiên lượng dị vật đường thở nào nặng nề nhất trong các đối tượng sau:
A. Thanh niên
B. Thiếu niên
C. Trung niên
@D. Phụ lão
E. Người đang tuổi lao động
32. Tiên lượng dị vật đường thở nào nặng nề nhất trong các tình huống sau:
A. Đến viện sớm chưa có biến chứng
B. Đến sớm bắt đầu có biến chứng
@C. Đến trễ đã có biến chứng
D. Đến trễ chưa có biến chứng
E. Đến trễ bắt đầu có biến chứng
33. Bản chất dị vật ảnh hưởng rất lớn đến tiên lượng bệnh
@A. Đúng
B. Sai
34. Không nên sử dụng thực phẩm có xương chế biến làm thức ăn để tránh dị vật đường
thở
A. Đúng
@B. Sai
35. Dị vật nằm vùng họng miệng thuộc dị vật đường thở
A. Đúng
@B. Sai
36. Dị vật đường thở có thể gây chết người đúng hay sai?
@A. Đúng
B. Sai
37. Dị vật lọt vào buồng thanh thất nguy hiểm hơn dị vật cắm vào dây thanh đúng hay
sai?
@A. Đúng
B. Sai
38. Có hội chứng xâm nhập có nghĩa là dị vật có chạm đến thanh quản đúng hay sai?
@A. Đúng
B. Sai
39. Không có hội chứng xâm nhập cũng có thể vẫn có dị vật đường thở đúng hay sai?
@A. Đúng
B. Sai
40. Thường xuyên mở khí quản khi nghi ngờ có dị vật đường thở đúng hay sai?
A. Đúng
@B. Sai

You might also like