Professional Documents
Culture Documents
1. Nguyên nhân gây dị vật đường thở nào sau đây bệnh nhân khó phòng tránh:
A. Hít vào sâu mạnh và đột ngột
B. Ngậm vật dễ hóc cười đùa
C. Ngậm vật dễ hóc trong lúc quá ngạc nhiên quá sợ hải
D. Ngậm thức ăn dễ hóc bị sặc
@E. Thủ thuật nạo VA, nội soi, nhổ răng sữa
2. Một cháu bé bị ho, khàn tiếng, khó thở..., triệu chứng quan trọng nhất để nghĩ tới dị
vật đường thở là:
A. Khó thở thanh quản điển hình
@B. Có hội chứng xâm nhập
C. Phim phổi thắng có hình ảnh phế quản phế viêm
D. Các triệu chứng trên hay tái phát thành cơn, không sốt
E. Tiền sử có tiếp xúc với dị vật dễ hóc
3. Nguy cơ chính của dị vật đường thở di động ở trẻ em là:
@A. Mắc kẹt vào buồng thanh thất Morgagni gây ngạt thở
B. Viêm khí- phế -quản
C. Tràn khí dưới da
D. Xẹp phổi
E. Gây chấn thương chảy máu trong lòng khí quản
⇒ Ko làm NP Heimlich khi dị vật đã đứng yên
4. Cần phải làm gì với một trẻ bị phế quản phế viêm kéo dài, tái phát nhiều lần, mặc dù
đã điều trị tích cực, X quang có xẹp phổi?
A. Tăng liều kháng sinh
B. Lấy đờm thử vi trùng và làm kháng sinh đồ
@C. Tiến hành nội soi khí phế quản kiểm tra
D. Làm phản ứng nội bì IDR
E. Chụp CT phổi cắt lớp
4. Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở:
A. Dị vật bịt kín đường thông khí gây ngạt thở
@B. Dị vật sắc nhọn gây chấn thương lan rộng
C. Dị vật gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới
D. Dị vật di động có thể mắc kẹt ở buồng thanh thất Morgagnie
E. Dị vật gây tràn khí trung thất nguy hiểm
5. Vị trí dị vật hạt đậu phộng trong đường thở thường gặp ở trẻ em là:
A. Thanh quản
@B. Phế quản gốc phải
C. Phế quản gốc trái
D. Khí quản
E. Hạ thanh môn
6. Bản chất dị vật nào nguy hiểm nhất trong dị vật đường thở:
A. Chất thủy tinh
B. Chất vô cơ
C. Chất dẽo,
@D. Chất hữu cơ + các hạt thực vật nguy hiểm hơn kim khí, chất dẻo. Nay, viên pin là nguy hiểm nhất
E. Chất nhựa tổng hợp
7. Dị vật đường thở nào sau đây nguy hiểm nhất trong tiên lượng bệnh;
A. Chiếc đinh gim kim loại
B. Mẫu xương cá
@C. Hạt đậu lạc (hạt đậu phụng) (hiện nay là viên pin)
D. Hạt dưa
E. Mẫu đồ chơi bằng nhựa
8. Một bệnh nhân tuổi mẫu giáo có sốt, ho, khò khè, khó thở nhẹ hai thì... Điều trị
kháng sinh tích cực, bệnh khỏi nhưng cắt kháng sinh bệnh tái phát, phải cảnh giác tới
bệnh gì:
A. Lao sơ nhiễm
B. Viêm phổi tụ cầu
C. Phế quản phế viêm
@D. Dị vật đường thở bỏ qua
E. Hội chứng Loefler ở phổi trong nhiễm giun sán
9. Tiên lượng bệnh nhân dị vật đường thở không phụ thuộc vào:
A. Bản chất dị vật
@B. Tiền sử có hội chứng xâm nhập điển hình
C. Trang thiết bị và sự thành thạo của kíp nội soi, gây mê hồi sức...
D. Tuổi quá trẻ hoặc quá già
E. Bệnh nhân đến khám kịp thời, khi chưa có biến chứng
10. Dấu hiệu nào quan trọng nhất chẩn đoán xác định dị vật thanh quản:
@A. Soi thấy dị vật ở thanh quản
B. Khàn tiếng, mất tiếng
C. Ho kích thích, lúc đầu ho khan, sau ho có đờm
D. Chụp X quang thấy hình ảnh dị vật cản quang vùng thanh quản
E. Khó thở thanh quản điển hình
11. Triệu chứng nào sau đây quan trọng nhất hướng nghĩ tới dị vật ở khí quản:
A. Có hội chứng xâm nhập
@B. Nghe trước khí quản có dấu hiệu “lật phật cờ bay”
C. Đau nhức vùng trước cổ, vùng xương ức lan lên bả vai...
D. Khó thở thanh quản từng cơn
E. Nuốt đau, sốt cao, đau tức vùng xương ức trước khí quản
12. Dị vật mắc ở đoạn nào khi lâm sàng có dấu hiệu "lất phất cờ bay":
A. Dị vật ở thanh quản
B. Dị vật ở phế quản
@C. Dị vật ở khí quản
D. Dị vật ở hạ họng thanh quản
E. Dị vật ở buồng thanh thất Morgagnie
13. Bệnh nhân theo dõi dị vật đường thở đã 1 tuần nay. Biểu hiện nào sau đây loại trừ
khả năng dị vật phế quản:
A. Khó thở liên tục, khó thở 2 thì
B. Tiền sử có hội chứng xâm nhập
@C. Soi kiểm tra đường hô hấp không thấy dị vật
D. Có tiền sử tiếp xúc với dị vật nhỏ, trơn, dễ hóc
E. Chụp phim không thấy bán xẹp hoặc xẹp phân thùy hay 1 thùy phổi
14. Dị vật đường thở ở Việt Nam hay gặp ở lứa tuổi nào? (<= 4 tuổi)
A. Trẻ em lớn
@B. Tuổi nhà trẻ mẫu giáo
C. Người lớn
D. Người già
E. Phụ nữ tuổi sinh đẻ