You are on page 1of 7

Viêm thanh quản có các triệu chứng chính

- Khó thở thanh quản


- Ho
- Khàn tiếng
Lâm sàng có Viêm thanh quản cấp (<3w) và Viêm thanh quản mạn (>3w)
+ VTQ cấp hay gặp ở trẻ em - diễn tiến nhanh - nguy hiểm do gây khó thở thanh quản
+ VTQ mạn hay gặp ở người lớn - từ từ - ít nguy hiểm, chỉ gây giảm chất lượng giọng
nhưng khó điều trị dứt
⇒ Cần loại trừ Ung thư thanh quản (nam > nữ) ở bn khàn giọng > 40 tuổi
---------------------------------------------------------------
Viêm thanh quản cấp → Chia ra 2 nhóm đối tượng : trẻ em và người lớn
- Trẻ em - tuổi mẫu giáo (1-6y), trẻ càng nhỏ càng nguy hiểm - khó thở thanh quản do phù
nề tổ chức lỏng lẻo dưới niêm mạc → hẹp khe thanh môn
VTQ cấp xuất tiết virus (influenza; virus cúm A, P, C) Thường bội nhiễm → KS
----------- Phù nề nhiều → cort
Gđ đầu b/h nhiễm trùng + tc cảm cúm Thuốc khí dung: 10-20 um Long
Tiếng ho chưa thay đổi đờm, giảm xuất tiết
Soi thanh quản: Giữ ấm vùng cổ, ko nói nhiều,
Niêm mạc họng, thanh quản dây thanh nề đỏ - kiêng rượu, thuốc lá….
kém di động, chất tiết nhầy

VTQ hạ thanh môn Virus cúm…; Chống phù nề, giảm viêm: cort
Trẻ 1-3y vi khuẩn (LC tan máu beta nhóm A; tụ cầu, phế (IV)
cầu, HI…. Khí dung; thở oxy
Thiếu B1 Kháng sinh chống bội nhiễm
-------------- -----
Đêm - trẻ đang viêm mũi họng - lên cơn khó thở Nếu diễn tiến nặng → mở KQ
thanh quản điển hình + sốt Ko sd an thần vì phải td diễn biến
→ cần loại trừ dị vật → xử trí luôn chứ ko có gì khó thở
để chẩn đoán lúc này cả

VTQ co thắt (giả Co thắt TQ → cơn khó thở nửa đêm về sáng Nhỏ adrenalin 0.1% vào mũi
bạch hầu) Khó thở thanh quản # Ít bh thiểu dưỡng khí Chườm khăn ấm trước cổ
- 20-30p thì hết; trẻ hồng lại An thần Gacdenal
Ko sốt
Hay tái phát

VTQ bạch hầu Trực khuẩn Klebes Loefler, ủ bệnh 3-5d Nghi BH → điều trị ngay
Nguy hiểm nhất là sinh giả mạc (HH) + độc tố HT chống BH 200-500 IE/kg; nếu
(a/h tim mạch) nặng cho 1000 IE/kg
---------------- Penicillin G liều cao x 10d
Sốt nhẹ + Ho húng hắng → Ho ông ổng Trợ tim, chống co giật….
→ khàn tiếng
Sau 2-4d, khó thở thanh quản
---------
Soi thanh quản lấy giả mạc soi tươi, cấy, nhuộm
Gr
Giả mạcBH trắng ngà/xám đen - dính khó bóc -
ko tan trong nước - bóc xong tổ chức chảy máu +
dễ tái phát

Viêm sụn thanh Nhiều ở trẻ < 10y - do dị vật Cort IV; KS
thiệt Nuốt đau- nuốt khó - khát nhưng ngại uống - khó Truyền dịch
thở hít vào - ngồi dễ chịu hơn Đặt NKQ qua mũi
Giọng ngậm hạt thị
Sốt
- Người lớn - từ viêm mũi cấp lan xuống - gặp mùa xuân/thu - do vk or virus/ hóa chất
Ls điển hình: Viêm TQ đỏ cấp - xuất tiết thông thường
→ Tự khỏi sau 4-7d or nặng lên thành Viêm khí phế quản phổi….
Thể ls #
- VTQ do cúm/sởi/ thủy đậu….. - trch như trên # xđ được ngx do mấy con đây
⇒ Đtri như ở trẻ em
Nếu sau 3 tuần mà ko đỡ thì phải soi thanh khí phế quản tìm nguyên nhân

1. Triệu chứng của viêm thanh quản cấp không thể có:
A. Ho kích thích
B. Khàn tiếng
C. Đau vùng trước thanh quản
@D. Ho ra máu
E. Xung huyết đỏ cả 2 dây thanh
2. Một cháu bé đau họng, khó thở, tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc... Tiêu chuẩn nào sau
đây quan trọng nhất nghỉ tới chẩn đoán bạch hầu thanh quản:
@A. Có giả mạc trắng ngà, xám dày dính, khó bóc vùng A lan rộng
B. Sốt vừa phải 38-38,50C
C.Khó thở thanh quản điển hình
D. Cháu bé chưa được tiêm chủng bạch hầu
E. Bệnh nhân sống trong vùng hiện đang có dịch bạch hầu
3. Trong nhà trẻ phát hiện một cháu bé bị viêm họng bạch hầu (BH). Biện pháp nào phải
làm đầu tiên nhằm ngăn chặn sự lây lan:
A. Tiêm SAD ngay cho trẻ bị bệnh
B. Tiêm phòng bạch hầu ngay cho các trẻ khỏe mạnh khác
C. Cho tất cả các trẻ có tiếp xúc uống kháng sinh
@D. Cách ly ngay trẻ bị bệnh
E. Thông báo với đội vệ sinh phòng dịch khoanh vùng quản lý nhà trẻ.
4. Một bệnh nhân ho, khàn tiếng kéo dài, khó thở... Tiêu chuẩn nào sau đây có thể chẩn
đoán khả năng viêm thanh quản mãn tính đặc hiệu:
A. Viêm mũi mãn tính quá phát
B. Người hoạt động nhiều về giọng
C. Nghiện thuốc lá nặng
@D. Có hình ảnh tổn thương lao phổi tiến triển
E. Làm việc trong môi trường nóng bụi
---------------------------------------------------------------------
Viêm thanh quản mạn
Hay gặp ở người lớn
Chia làm 2 thể
- VTQ mạn đặc hiệu (do lao, giang mai…) → điều trị nguyên nhân gây VTQ
→ Lao thanh quản - Ho, khàn giọng lâu ngày - đau lan lên tai khi nuốt
+ Soi : Nốt niêm mạc màu nâu đỏ hợp từng đám → ổ loét/ quá sản
+ Lành ko gây ảnh hưởng chức năng thanh quản
→ Giang mai thanh quản - nay hiểm rồi - ngạt/sẹo thanh quản thường ở gđ III

- VTQ mạn ko đặc hiệu (còn lại…)


+ Khàn tiếng kéo dài
+ Cảm giác vướng mắc, khó chịu → buộc phải đằng hắng luôn
+ Toàn trạng bth; ko sốt; ăn ngủ okie….
+ Soi thanh quản: Dây thanh quá phát - cuộn tròn - đỏ ; Bờ dây thanh thô, sần sùi,
dai dính…
⇒ ĐT lâu dài, khó hết hẳn - chủ yếu loại bỏ ytnc + chế độ ăn ngủ nghỉ hợp lý
Dùng từng liều ngắn cort + khí dung dd có muối, thuốc long đờm, tắm biển
Pb #: PN có thai 6 tháng cuối khàn giọng - giọng thấp/mất giọng → trch này hết sau khi sinh

5. Bệnh nhân nam 60 tuổi, nghiện thuốc lá, khàn tiếng từ 4 tuần nay, hay đằng hắng, luôn
khạc nhổ, nuốt như có cảm giác dị vật trong vùng họng-thanh quản. Hình ảnh gì chúng ta
phải đặc biệt nghĩ tới:
A. Loạn cảm họng
@B. Ung thư thanh quản
C. Liệt thanh quản
D. Bướu giáp trạng
E. Viêm thanh quản
6. Dấu hiệu nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản mãn tính ở người lớn:
A. Cảm giác khô trong họng thanh quản
B. Đằng hắng thường xuyên
C. Khả năng tiền ung thư
@D. Khàn tiếng
E. Ho khan
7. Chẩn đoán phân biệt giữa viêm thanh thiệt cấp và viêm thanh quản cấp ở trẻ em dựa
vào đặc điểm:
A. Ho
@B. Nuốt đau
C. Khàn tiếng
D. Khó thở
E. Sốt 38-390C
8. Hai dây thanh phù nề xung huyết đỏ, xuất tiết là triệu chứng quan trọng nhất thể hiện
viêm thanh quản đỏ cấp.
@A. Đúng
B. Sai
9. Thuốc lá là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây viêm thanh quản
A. Đúng
@B. Sai - sách ko thống kê nha
10. Khi xét nghiệm dịch xuất tiết ở thanh quản có BK (+) ở một người đang khàn tiếng,
người ta nói rằng bệnh nhân này bị viêm thanh quản lao
@A. Đúng
B. Sai
11. Viêm sụn thanh thiệt hay gặp ở lứa tuổi:
A. Người già
@B. Trẻ em dưới 10 tuổi
C. Trẻ em trên 10 tuổi
D. Thanh niên
E. Trẻ sơ sinh
12. Bệnh nhân bị viêm thanh quản mãn tính. Chọn một tiêu chuẩn quan trọng nhất để
chẩn đoán khả năng lớn bị viêm thanh quản lao:
A. Khó thở nhẹ, kiểu khó thở thanh quản điển hình
@B. Đang điều trị lao phổi tiến triển
C. Hay sốt nhẹ về chiều
D. Người gầy sút nhanh
E. Ho, khàn tiếng mất tiếng
13. Với lao thanh quản nhận định nào sau đây không đúng :
A. Khi lành không ảnh hưởng chức năng thanh quản
@B. Lao thanh quản là tiền ung thư thanh quản
C. Là thứ phát sau lao phổi
D. Người lớn mắc bệnh nhiều hơn trẻ em
E. Là một bệnh nhiễm trùng lây
14. Phương pháp nào không có ý nghĩa thiết thực điều trị viêm thanh quản mãn:
A. Loại trừ những viêm nhiễm cục bộ vùng Họng - Thanh quản
B. Bỏ hút thuốc lá
C. Hạn chế nói, nên nói nhỏ
@D. Kháng sinh, giảm viêm tích cực từng đợt
E. Có chế độ bảo hộ tốt nơi làm việc có nhiều khí nóng và bụi.
15. Đặc điểm quan trọng nhất làm chúng ta nói bệnh “bạch hầu thanh quản” là vô cùng
nguy hiểm, vì:
@A. Sinh giả mạc làm chít hẹp đường hô hấp gây ngạt thở
B. Lây lan nhiễm bệnh theo đường hô hấp và tiêu hóa
C. Sinh độc tố ảnh hưởng tới hệ tim mạch
D. Lây lan thành dịch
E. Bệnh nhân thường đến khám trễ, bệnh đã quá nặng.
16. Trong viêm thanh quản cấp không thể có:
A. Khàn tiếng, mất tiếng
@B. Khó nuốt, nuốt nghẹn
C. Ho khan hoặc ho có đờm
D. Có thể có khó thở thanh quản
E. Sốt, đau rát họng, đau khi ho.
17. Với viêm thanh quản cấp, chỉ một căn dặn không cần thiết:
A. Nghỉ ngơi, kiêng nói to, nói nhiều
B. Phải mặc ấm, che ấm vùng cổ
C. Cấm hút thuốc, kiêng uống rượu
@D. Nằm yên tại chỗ thực hiện hộ lý cấp 1
E. Nếu có khó thở báo ngay cho Bác sỹ.
18. Đối tượng nào sau đây ít xảy ra viêm thanh quản mạn tính không đặc hiệu:
A. Giáo viên
B. Phát thanh viên
C. Viêm thanh quản cấp hay tái phát
D. Người lao động trong môi trường nóng, bụi, nhiều tiếng ồn
@E. Người già giảm sức đề kháng
19. Chỉ dẫn nào sau đây không cần thiết với viêm thanh quản đỏ cấp thông thường:
A. Không nói to, không nói nhiều
@B. Không được đi lại, không nên làm việc
C. Không uống nước đá
D. Không nằm phòng lạnh
E. Không hút thuốc lá
20. Nguyên nhân nào gây khàn tiếng trong viêm thanh quản cấp:
A. Phù nề tổ chức hạ thanh môn
B. Đau rát họng
@C. Dây thanh nề đỏ, phủ chất xuất tiết nhầy
D. Do sốt cao, đau vùng thanh quản
E. Liệt các cơ thanh quản
21. Bệnh nào trong các bệnh sau khi khỏi thường không ảnh hưởng tới chức năng của
thanh quản ?
A. Chấn thương thanh quản
B. Viêm thanh quản do sởi
C. Liệt thần kinh hồi quy
@D. Lao thanh quản
E. Ung thư dây thanh

22. Nghề nghiệp nào sau đây ít có nguy cơ gây viêm thanh quản mạn?
A. Giáo viên
B. Phát thanh viên
C. Ca sĩ
D. Người rao bán hàng
@E. Vận động viên thể thao
23. Xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất để chẩn đoán lao thanh quản:
A. Sinh thiết dây thanh
B. Chụp phổi
C. Thử máu lắng
@D. Tìm BK trong dịch xuất tiết thanh quản
E. Xét nghiệm phản ứng nội bì IDR
24. Viêm thanh quản cấp không liên quan gì với:
A. Viêm họng cấp
B. Viêm mũi cấp
C. Viêm Amidan cấp
@D. Viêm sụn màng sụn vành tai cấp
E. Viêm Xoang cấp
25. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không phù hợp viêm sụn thanh thiệt:
A. Nuốt đau
B. Nuốt khó
C. Khó thở thì thở vào
D. Giọng lúng búng như ngậm hột thị
@E. Không bao giờ sốt → thường có sốt

26. Những gợi ý chẩn đoán viêm sụn thanh thiệt không thể dựa vào:
A. Soi hạ họng thanh quản trực tiếp
B. Chỉ cần đè lưỡi nhẹ quan sát sụn thanh thiệt
@C. Sinh thiết loại trừ khối u sụn thanh thiệt
D. Chụp nghiêng họng thanh quản thấy hình dáng sụn thanh thiệt
E. Tiền sử có chấn thương bởi dị vật hoặc một yếu tố gây bệnh
27. Tiếng nói bị thay đổi hoặc khàn mặc dù khám thanh quản vẫn bình thường trường hợp
nào sau đây đáng ngại cần đi khám:
A. Phụ nữ có thai 6 tháng cuối
B. Phụ nữ sử dụng nội tiết tố sinh dục nam bị nam hoá “Virilisation”.
C. Vỡ giọng ở trẻ trai tuổi dậy thì
D. Tiếng nói giọng hoạn thị
@E. Một thiếu nữ khoẻ mạnh
28. Yếu tố nào cơ bản nhất để chẩn đoán viêm thanh quản đỏ cấp thông thường:
A. Khàn tiếng
B. Khó thở
C. Dựa vào xét nghiệm máu công thức bạch cầu thay đổi
@D. Khám thấy niêm mạc vùng họng thanh quản đỏ rực xuất tiết
E. Trước đó có viêm mũi họng cấp tính
29. Yếu tố nào cơ bản nhất để chẩn đoán viêm thanh quản lao:
A. Viêm thanh quản có sốt về chiều
B. Viêm thanh quản gầy sút nhanh
C. Viêm thanh quản có IDR dương tính
@D. Dịch thanh quản có BK dương tính
E. Viêm thanh quản có máu lắng tăng cao
30. Yếu tố nào quan trọng nhất để chẩn đoán bạch hầu thanh quản
@A. Xét nghiệm giả mạc họng có trực khuẩn bạch hầu
B. Viêm họng có giả mạc
C. Viêm thanh quản kèm da xanh, mạch nhanh nhỏ
D. Viêm thanh quản có hạch góc hàm
E. Viêm thanh quản có khó thở phát triển thành dịch
31. Cách phòng ngừa nào sau đây không đúng để phòng viêm thanh quản mạn:
A. Không nói to, không nói nhiều
@B. Không ăn các thức ăn hay gây dị ứng
C. Không làm việc nơi có nhiều bụi và hơi nóng
D. Không hút thuốc lá, không uống nhiều bia rượu
E. Giải quyết các bệnh viêm mũi họng mạn tính
32. Nguyên nhân nào sau đây không gây viêm thanh quản đỏ cấp thông thường
A. Nhiễm vi trùng
B. Nhiễm siêu vi trùng
C. Hít thở các chất có hơi nóng, hoá chất...
D. Hít thở chất gây dị ứng
@E. Uống nhiều rượu
33. BS đa khoa khám một bệnh nhi viêm họng có giả mạc, cách nào sau đây là đúng nhất:
A. Cấp đơn kháng kinh liều cao, phổ rộng về điều trị ngoại trú
B. Cho vào viện điều trị lập tức huyết thanh chống độc tố bạch hầu
C. Cho vào khoa Nhi điều trị kháng sinh và theo dõi sát
D. Gửi khám chuyên khoa TMH
@E. Lấy giả mạc gửi xét nghiệm tìm trực trùng bạch hầu
34. Chổ hẹp nhất của thanh quản là đoạn giữa 2 giây thanh âm đúng hay sai?
@A. Đúng
B. Sai
35. Thanh quản có vai trò bảo vệ đường hô hấp thông qua phản xạ co thắt thanh quản và
phạn xạ ho đúng hay sai?.
A. Đúng
@B. Sai
36. Nhiễm nấm có thể gây viêm thanh quản.
@A. Đúng
B. Sai
37. Viêm tai giữa cấp cũng là một trong những nguyên nhân gây viêm thanh quản cấp
A. Đúng
@B. Sai
38. Sức quá yếu có phải là nguyên nhân nói khàn tiếng
A. Đúng
@B. Sai
39. Chọn thời gian đúng nhất để soi thanh khí phế quản tìm nguyên nhân nếu điều trị tích
cực khàn tiếng do viêm thanh quản không kết quả:
A. Sau 2 tuần
@B. Sau 3 tuần
C. Sau một tháng
D. Sau 2 tháng
E. Sau 3 tháng
40. Khi điều trị lao thanh quản chúng ta không cần thiết phải:
A. Kết hợp điều trị lao phổi
B. Gây tê dây thần kinh thanh quản trên để giảm đau
@C. Mở khí quản dự phòng
D. Khám những người có tiếp xúc bệnh nhân để điều trị
E. Cách ly bệnh nhân trong thời kỳ lây nhiễm mạnh
6, Triệu chứng nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản cấp ở trẻ em:
A. Nuốt đau
B. Khó thở
C. Ho kích thích
@D. Khàn tiếng
Chốt B
11 Tiêu chuẩn nào quan trọng nhất để chẩn đoán “Viêm thanh quản phù nề hạ thanh
môn” gây khó thở thanh quản.
A. Cơn khó thở xẩy ra đột ngột ban đêm
B. Khó thở thanh quản điển hình, không có tiền sử hóc dị vật.
C. Trẻ có cơ địa viêm VA mạn tính.
@D. Niêm mạc hạ thanh môn phù nề, niêm mạc thanh quản đỏ rực tương phản với hai dây thanh
bình thường
E. Cơn khó thở hay tái phát.
12. Trong đêm một cháu bé đang ngủ tự nhiên thức dậy ho khan, dữ dội, khó thở với tiếng
rít. Cách đây vài hôm cháu có cảm mạo, ngạt mũi,... Bạn nghĩ tới hướng chẩn đoán
A. Viêm phổi
B. Dị vật đường thở
C. Ho gà
D. Mềm sụn thanh quản
@E. Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn

You might also like