Professional Documents
Culture Documents
Với tình hình dịch bệnh hiện nay nên việc đi lâm sàng có lẽ khó khăn
nên mong tài liệu này gửi đến các bạn giúp ích cho các bạn trong vấn
đề thi cử và tiếp cận nội khoa. Đây là tài liệu của sinh viên y4 nên có gì
sai sót mong các bạn góp ý cho mình để cùng nhau học tập .
3
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Contents
Case lâm sàng 1 : HÔ HẤP.................................................................................... 4
Case lâm sàng 2 : HÔ HẤP.................................................................................. 12
Case lâm sàng 3 : Hô hấp..................................................................................... 14
Case lâm sàng 4 : hô hấp ..................................................................................... 16
Case lâm sàng 5 : Hô hấp..................................................................................... 18
Case lâm sàng 6 : Hô Hấp. ................................................................................... 22
Case lâm sàng 7 : Hô hấp..................................................................................... 25
Case lâm sàng 8 :Tiêu hóa ................................................................................... 28
Case lâm sàng 9 :Tiêu hóa ................................................................................... 32
Case lâm sàng 10 : Tiêu hóa. ............................................................................... 47
Case lâm sàng 11 : Tiêu hóa ................................................................................ 49
Case lâm sàng 12 : Tiêu hóa ................................................................................ 60
Case lâm sàng 13 : Tiêu hóa ................................................................................ 64
Case lâm sàng 14:Tiêu hóa.................................................................................. 67
Case lâm sàng 15 : Thận học ............................................................................... 68
Case lâm sàng 16: Thận học ................................................................................ 85
Case lâm sàng 17 : Thận học ............................................................................... 86
Case lâm sàng 18 : Thận học ............................................................................... 92
Case lâm sàng 19 : Thận học............................................................................... 94
Case lâm sàng 20 : Tim mạch .............................................................................. 95
Case lâm sàng 21 : Tim mạch ............................................................................. 96
Case lâm sàng 22 : Tim mạch.............................................................................. 98
Case lâm sàng 23 : Tim mạch ............................................................................ 104
Case lâm sàng 24 : Tim mạch ............................................................................ 108
4
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Nam 48 tuổi . tiền sử khỏe mạnh. 3 ngày nay : sốt cao , đau ngực, ho ,
khó khạc đàm . khám thực thể : ran nổ đáy phổi (P)
Thấy tổn thương ở 1/3 dưới phế trường bên phải ( khả năng là nằm ở thùy
dưới phổi phải vì bóng mờ không xóa bờ tim phải) , có hình ảnh Khí Phế Quản
đồ ➔ vùng mờ nhạt , giới hạn ko rõ, không đồng nhất khả năng nằm dưới thùy
dưới phổi phải ➔ hội chứng phế nang trên x quang + triệu chứng lâm sàng của
bệnh nhân ➔ nghĩ nhiều đến viêm phổi
2. Đề Nghị cận lâm sàng ở bệnh nhân này thêm ?
+ Công thức máu( wbc normal : 4.000-9.000/mm3 ) ( nhắc lại lý thuyết : có thể
thấy số lượng bạch cầu > 10.000/mm3 , Neu tăng trên 85% ưu thế) hoặc bạch
cầu giảm < 4.000/mm3
5
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
+ Maker viêm :
CRP(thường lấy điểm cắt là 10mg/L) có thể dùng để theo dõi và đáp ứng điều
trị
Procalcitonin ( có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trên 80% , viêm phổi do vk đặc
biệt khi có giá trị > 0.5ng/L và nếu trên > 0.5ng/L được chỉ định ks trên lâm sàng
( khuyến cáo ) , nếu procalcitonin < 0.25ng/L không cần thiết sử dụng ks cho
bệnh nhân. Nếu < 0.1ng/L ít nghĩ đến viêm phổi
+ Nhuộm gram , làm kháng sinh đồ ( tuy nhiên kết quả âm tính khoãng 50%
trường hợp , vì phế cầu là tác nhân gây bệnh chiếm đa số rất khó nuôi cấy trong
các điều kiện thông thường )
+ PCR ( loại trừ covid 19 ) ngoài ra còn là 1 xét nghiệm giúp định hướng nhanh
tác nhân gây bệnh trước khi sử dụng kháng sinh.
+ Một số xét nghiệm chức năng gan thận , điện giải đồ để tìm các bệnh lý phối
hợp và đánh giá chức năng gan thận trước khi điều trị kháng sinh.
3. Ưu tiên làm cận lâm sàng cho bệnh nhân này là gì ? xét nghiệm tác nhân vi
sinh nên được ưu tiên ( đặc biệt ở bệnh nhân lâm sàng đã rõ rồi )
4. Chẩn đoán sơ bộ của bạn là gì?
Viêm phổi cộng đồng nhẹ không có yếu tố nhiễm khuẩn đặc biệt, không có
bệnh lý đi kèm chưa ghi nhận biến chứng. ( ở bệnh nhân này về mặt thông tin
chưa đủ để đánh giá CRB 65 )
5 . Điều trị cụ thể theo kinh nghiệm ban đầu cho bệnh nhân này ?
Đầu tay : Nhóm Macrolide : AZITHROMYCIN( ưu tiên )
Ngày đầu 500mg 1v x2(U) ( 12h )
Ngày thứ 2 tới ngày 5 : 250mg 1v X2 (U ) (12h)
6
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
- Đau ngực : Thường có , đôi khi là triệu chứng nổi bật , đau bên tổn
thương.
-Ho mới xuất hiện , tăng dần , lúc đầu ho khan,về sau ho có đờm đặc ,
màu vàng hoặc máu gỉ sắt . Có khi nôn, chướng bụng, đau bụng .
-Khó thở : thở nhanh , tím môi đầu chi.( cần khai thác kỹ khó thở thì
nào, có yếu tố tăng giảm hay không ?
-Khám :
+Hội chứng nhiễm khuẩn : Sốt cao , hơi thở hôi , môi khô lưỡi bẩn.
+Hội chứng đông đặc ở phổi(rung thanh tăng, rì rào phế nang giảm ,gõ
đục) , ran ẩm, ran nổ bên tổn thương.
+ Dấu hiệu gợi ý viêm phổi do phế cầu : có Mụn herpes ở mép môi,
cánh mũi ,…
+ Ở các trường hợp đặc biệt : người nghiện rượu có thể có lú lẫn , trẻ
con thì co giật , người cao tuổi triệu chứng ko rầm rộ , có khi lú lẫn mê
sảng ( tử vọng do suy hô hấp cấp , hạ nhiệt độ )
+ Thể không điển hình : biểu hiện ho khan , nhức đầu, đau cơ . Khám
thường không rõ hội chứng đông đặc , thấy rải rác ran ẩm, ran nổ . X QUANG
phổi thương không điển hình ( mờ không đều , giới hạn không rõ hình thùy)
b) Chẩn đoán mức độ nặng : CURB 65
-C : Rối loạn ý thức
-U: URE > 7mmol/L
-R: tần số thở >= 30L/PHÚT
-B:Huyết áp : +HUYẾT ÁP TÂM THU < 90mmHg
+HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG =< 60mmHg
-Tuổi :>=65
Đánh giá : mỗi biểu hiện trên tính 1 điểm , từ đó đánh giá mức độ
nặng của viêm phổi như sau :
-Viêm phổi nhẹ : CURB65= 0-1 điểm . có thể điều trị ngoại trú
-Viêm phổi TB : CURB65=2 điểm . Điều trị tại bv thời gian ngắn.
8
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
-Viêm phổi nặng : CURB65= 3-5 điểm : Điều trị tại khoa nội hô hấp
khi 3 điểm, ICU khi 4-5 điểm.
(1) : Viêm phổi cộng động : viêm phổi xuất hiện khi BN đang sống
ngoài bệnh viện hoặc ít nhất không có bệnh viện trước khoảng
thời gian 2 tuần.
(2) Biến chứng : +áp xe phổi , tràn dịch màng phổi
+xẹp phổi : X-quang chỉ điểm
10
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
*ĐIỀU TRỊ.
Nguyên tắc mức độ chung
- Xử trí tùy theo mức độ nặng
-điều trị triệu chứng
-điều trị nguyên nhân : lựa chọn k/s theo căn nguyên gây bệnh ,
nhưng ban đầu thường theo kinh nghiệm lâm sàng.
-Thời gian dùng kháng sinh : từ 7 tới 10 ngày đối với tác nhân gây
viêm phổi điển hình và 14 ngày đối viêm phổi không điển hình ( như
MYCOPLASMA PNEUMONIAE , CHLAMYDIA PNEUMONIAE và
LEGIONELLA PNEUMONIAE )
giảm miễn dịch hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch hoặc có điều
trị ks trong vòng 3 tháng gần đây:
-
+ FLQ ( Moxifloxacin 400 mg/ngày hoặc Levofloxacin ( 500-
750mg/ngày )
+Hoặc kết hợp hợp với 1 beta lactam có tác dụng trên phế cầu (
Amoxicilin liều cao 1g X 3 lần / ngày ) hoặc cefuroxime ( 500mg
x2 lần / ngày ) với một macrolid ( azithromycin 500mg/ngày
trong ngày 1 , tiếp theo 250mg/ngày trong 4 ngày )
+Đảm bảo cân bằng nước- điển giải và thăng bằng kiềm toan
-Maker viêm :
CRP
+Procalcitonin
+Cấy đàm , định dang , định lượng làm KSĐ.
+ Cấy máu , định danh làm kháng sinh đồ.
+PCR ( Loại trừ covid 19 ) ngoài ra còn giúp định hướng tác nhân gây
bệnh.
+ Điện giải đồ
+ Hóa sinh máu ( Ure ,creatinine , AST, ALT)
Xử trí ở bệnh nhân này.
-Nguyên tắc điều trị :
+Cho bệnh nhân thở oxy ( nếu bệnh nhân thấy khó thở mục tiểu spo2 > 90 )
+ Điều trị kháng sinh phối hợp
+Hạ sốt cho bệnh nhân.
Amoxicilin –clavulanat 1 g (TTM) 3 lần/ngày ( chú ý không dùng cho bệnh nhân
CRCL < 30ml/phút )
Clarithromycin 500mg (TTM) 2 lần/ngày .
14
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
2.Từ bệnh nhân trên phân tích như sau : Thờ khò kè , khó thở thì thở ra, phổi
ran ngáy , ran rít ➔ có 1 hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới ➔ nghĩ đến COPD ,
HEN PHẾ QUẢN, Bệnh nhân này có ho đàm vàng nghĩ đến nhiều đến nhiễm
trùng đường hô hấp➔
Chẩn đoán sơ bộ : Đợt cấp copd mức độ nặng có bội nhiễm + biến chứng suy hô
hấp cấp mức độ trung bình
Chẩn đoán phân biệt : Viêm phổi trên nền hen phế quản.
1.Suy hô hấp mức độ trung bình ➔ thở oxy liều thấp : 1lít/phút . tối đa 3
lít/phút.( sau 30p thử lại khí máu động mạch cho bệnh nhân )
15
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Nếu có thể Thông khí cơ học không xâm lấn áp lực dương (NIPPV)
3.Đề nghị cân lâm sàng :
- đo SPO2( giảm oxy máu )
- KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH➔ đánh giá tình trạng kiềm toan , tình
trạng thông khí và tình trạng oxy hóa máu của bệnh nhân.
- X quang ngực thẳng ( giúp phân biệt viêm phổi , phát hiện biến
chứng )
- CRP ➔ gián tiếp mức độ nhiễm trùng
- CÔNG THỨC máu ( BC – neutron ưu thế ? )
- ECG ( coi có thiếu máu cục bộ cơ tim , suy tim trái phải , rối loạn
nhịp )
- Soi nhuộm gram đàm ,cấy đàm định danh , định lượng làm ksđ
- Đo hô hấp ký ( sau 6-8 tuần sau khi bệnh nhân ổn định )
- Ure . creatinine( chức năng thận , chỉnh liều ks) ast , alt , điện
giải đồ , glucose máu khảo sát thêm
4.X quang ngực :
+khảo sát tình trạng ứ khí bệnh nhân: COPD : khoang liên sườn giãn rộng ,
lồng ngực dày , bóng tim giọt nước , tăng sáng 2 phế trường.
+ khảo sát nhiễm trùng hô hấp bệnh nhân : có hc phế nang hay không ?
khảo sát các biến chứng ( nếu có : tràn khí mp , tràn khí trung thất , xẹp phổi )
5.Không đo được . đợi sau khi bệnh nhân ổn định r mới đo được.( thường sau
6-8 tuần , sớm nhất là 4 tuần )
6.Điều trị cụ thể :
Thở oxy liều thấp : canula mũi 3l/phút
Berodual ( fenolterol + ipratropium) 1ml pha NACL 0,9% đủ 3ml X8 (PKD)/ 3h
Methylprednisone 40mg 1 lọ x 2 ( TMC)
Levofloxacin 750mg/ngày
16
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Xử tri tại Cấp cứu: thở oxy qua sonde mũi 2 l/p; đầu cao 30° ventolin 5mg
1 tép (PKD) + pulmicort 500 mcg 2 tép (phun khi dung). Bệnh nhân được
chuyển khoa Hô hấp, sau 8 giờ nhập viện, bệnh nhân than mệt, khó thở,
thở nhanh nông, tím môi. HA: 140/80 mmHg, SpO; 90% (oxy 2 l/p); NT:
26lần/p; t: 37°C; M: 122 lần/p. Tim đều Phổi ran rit ngáy 2 bên, giảm
thông khi.
Tiền sử: Hút thuốc là 40 gói – năm COPD phát hiện khoảng 4 năm được
chấn đoán và quản lý tại BV ĐK Trung Ương Cần Thơ (được đo hồ hấp ký
lúc chẩn đoán bệnh với FEV, = 55%) thuốc sử dụng tại nhà là: Seretide 1
chai 25/250mcg xịt họng sáng 2 nhất, tối 2 nhát, Berodual 1 chai xịt họng
2 nhát khi khó thở. Bệnh nhân thường xuyên ho khạc đàm it, khó thở khi
đi bộ # 100m. Trong năm nay bệnh nhân nhập viện 2 lần vì khó thỏ, lần
đầu vào tháng 1/2020 bệnh nhân phải thở máy không xâm nhập, lần thứ
2 vào tháng 10/2020, đã được phân lập P.aeruginosa
Bệnh nhân được thực hiện một số cản làm sảng:
- Chụp Xquang ngực thẳng: lồng nguc dài, tăng sảng 2 phế trường, không
tổn thuơng phế nang.
-Bach cầu 16,000/mm, Neutro 75%, Lympho 16%, EOS 79%, Mono 29% -
CRP: 50 mg/Dl
- Các xét nghiệm sinh hoá khác trong giới hạn bình thường. Nhuộm soi
đảm trưc khuẩn gram âm .
17
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Chẩn đoán gần nhất của bạn với bệnh nhân này là gì ?
Hướng xử trí tiếp theo ?
Đáp án:
Tóm tắt : bệnh nhân nữ 32 tuổi tiền sử khỏe mạnh vào viện với chẩn đoán viêm
phổi cộng đồng ( CAP) không cải thiện khi điều trị ngoại trú. Bệnh nhân có rì rào
phế nang giảm và gõ đục ở phổi trái gợi ý tràn dịch màng phổi trái mức độ
nhiều, X quang phổi cho thấy điều này .
Tình trạng tràn dịch có thể cho nhiễm trùng ở nhu mô phổi sát màng phổi và có
thể là nguyên nhân khiến lâm sàng bệnh nhân không cải thiện
Chẩn đoán nhiều khả năng nhất : Viêm phổi biến chứng tràn dịch màng phổi.
Hướng xử trí tiếp theo :
20
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
-Chọc dò màng phổi ( dưới sự hướng dẫn của siêu âm ) giúp nguyên nhân của
tràn dịch màng phổi và xác định cần dẫn lưu dịch màng phổi hay không ?
-Xét nghiệm dịch màng phổi gồm các thành phần : protein , LDH, nhuộm Gram ,
AFB , tế bào học và nuôi cấy vi sinh ( trước khi điều trị kháng sinh )
-Xác định là dịch thấm hay dịch tiết , thu hẹp các nguyên nhân có thể gây
TDMP.Bệnh lý ác tính tại màng phổi , suy tim , bệnh lao là những nguyên nhân
phổ biến gây tràn dịch ( Trường hợp nghi ngờ ác tính cần khảo sát thêm các
maker ung thư ) xét nghiệm PPD, Mantoux ,… để khảo sát lao.
-Trường hợp tràn dịch không có mủ , khi nghi ngờ nhiễm trùng màng phổi cần
đo Ph dịch màng phổi với điều kiện quan sát được kỹ thuật lấy mẫu thích hợp
và có sẵn máy phân tích khí máu.
-CT có thuốc cản quang và trước khi dẫn lưu dịch màng phổi. Khi tràn dịch chưa
được chẩn đoán nguyên nhân , nghi ngờ bệnh ác tính và các khu vực hạch màng
phổi tăng tỉ trọng CT , pp sinh thiết màng phổi qua da có hướng dẫn CĐHA được
lựa chọn
-Chọc hút dịch màng phổi ( Khi tiến hành cần theo dõi spO2 cho bệnh nhân thở
oxy trong lúc tiến hành thủ thuật và một khoảng thời gian sau phẫu thuật đảm
bảo sp02 trên 95% )
-Chụp x quang kiểm tra lại sau khi kết thúc thủ thuật
21
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Sau đó đánh giá Viêm phổi cộng đồng theo CRB65 hoặc ATS/IDSA 2007.
4.Một người đan ông 50 tuổi béo phì có tiền sử hen trở lại phòng khám của bạn
phàn nàn về chứng khó tiêu và ho về đêm . Buổi sáng tỉnh dậy với vị chua trong
miệng .Hiện tại ông ta dang dùng corticoid dạng hít và chủ vận Beta tác dụng
ngắn. Bước tiếp theo tốt nhất nên làm gì ?
a.Theo dõi PH thực quản 24h
b.Chụp x quang ngực
c.Bắt đầu điều trị omeprazole
d.Điều trị corticosteroid ngắn ngày
e. Điều trị giải mẫn cảm.
25
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
2)Chẩn đoán sơ bộ : Cơn hen phế quản cấp mức độ nhẹ không biến chứng .
26
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Chẩn đoán phân biệt:Dị vật đường thở trên nền hen phế quản ( tiếng ran rít ½
trên phổi phải )
Or Lao trên nền hen phế quản.
Or Viêm phế quản cấp trên nền hen phế quản.
3)Đề nghị cận lâm sàng:
-X-quang ngực thẳng. ( giúp chẩn đoán phân biệt và khảo sát các bệnh đồng
mắc với hen , nếu xương thì giúp phân biệt = đậm độ , còn thuốc , cơm, hạt trái
cây thì không phân biệt bằng thay đổi đậm độ .Nếu ra lao có thể có hình ảnh
thâm nhiễm trên phổi phải )
-Nội soi ống mềm .
- Đo hô hấp ký ( FEV1 và FVC , FEV1/FVC ,test phục hồi phế quản, đo lưu lượng
đỉnh ) ( chẩn đoán phân biệt với COPD) Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán xác định( bắt
buộc thuốc ngưng giãn phế quản 4-6 giờ , có thể lên 12h ).
- đàm AFB ( cần cho x quang trước khi đo hô hấp ký vì nếu lao khi đo hấp ký có
thể gây lây cho nvyt ) ( soi gram đàm , AFB là 2 môi trường khác nhau )
-Cấy lao
-PCR ( loại trừ covid ) còn giúp định hướng vi khuẩn đặc biệt là lao.
- đo nồng độ Ig E toàn phần ( test dị ứng )
- tổng phân tích tế bào máu ( chú ý bạch cầu ái toan thường tăng cao >
300/microlit )
-Hóa sinh máu
-Điện giải đồ
4) Hướng điều trị.
+Cải thiện triệu chứng lâm sàng , chức năng hô hấp
+ Ngăn ngừa tái phát
+ Ngăn ngừa biến chứng.
27
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
+SABA-SAMA ( PKD – bình xịt định liều ) khả năng phân bố PKD cao hơn bình xịt
định liều. Bình xịt định liều + buồng đệm = PKD.
Bệnh nhân này trẻ : có thể sử dụng bình xịt định liều.
Budesonide 0,5 mg(liều dùng 2-4mg) .giảm tỷ lệ nhập viện,giảm thời gian nằm
viện
ICS/Formoterol liều thấp ( dự phòng ) là thuốc chủ đạo nhưng không tránh lạm
dụng.
Symbicort( Budesonide/Formolterol) ưu thế có thể cắt cơn được (bình xịt định
liều hay có dạng bột ).
Lưu ý 1 số điều : chẩn đoán hen phế quản : phải chụp x quang ngực không nên
dựa nhiều vào đo chức năng hô hấp , còn dựa vào lâm sàng, tiền sử điều .
Y lệnh cụ thể bệnh nhân trên :
Salbutamol 5mg X3(PKD) 20P 1hn đầu.
Salbutamol 5mg 1 tép X 3(PKD)/8h ( mức độ nhẹ )
Methyl prednisolone 16mg X 3v(u)
Budesonide 0,5mg 2 tép X3 (PKD)/8H (2TÉP x2)
Symbicort 160/4,5 1 hít X2.
Nhớ dặn bệnh nhân nên đánh răng xúc miệng tránh nhiễm nấm tại miệng.
28
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Chẩn đoán xác định : xơ gan mất bù Child B nghĩ do rượu.
Child B = CỔ TRƯỚNG ( 3 ĐIỂM ) + ALBUMIN (3 điểm) + Bilirunbin ( 1 ĐIỂM ) +
INR(1 ĐIỂM ) + bệnh lý não gan ( 1 điểm ) =9 ĐIỂM
nhân này không có dấu hiệu thần kinh khu trú định vị ( yếu liệt nửa người
, liệt dây thần kinh 7,…) nhưng cũng không thể loại trừ nên chúng ta cần
thêm cận lâm sàng phù hợp để loại trừ.
Đề nghị cân lâm sàng ở bệnh nhân này là gì? mục tiêu là bộ cls phải loại
trừ được đột quỵ như CT SCAN ( có giá trị trong 48h đầu trong xuất huyết
não ) hoặc có thể chụp thêm MRI .
+ siêu âm ( đầu tay của cls xơ gan )
+ điện giải đồ ( NA+ K+ CL- )
+Hóa sinh máu ( NH3 máu đặc biệt cần thiết , BILIRUBIN TT, TP , ALBUMIN
MÁU , PROTEIN MÁU ,URE,Creatinin,..)
+ TỔNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO NGOẠI VI ( Hb , WBC , PLT ( chú ý tới tiểu cầu ,
thường xơ gan tiểu cầu giảm , nếu cđ xơ gan mà tiểu cầu trong giá trị bình
thường cần xem lại chẩn đoán )
Kết quả cận lâm sàng :
-CT máu
+HC: 3.96 M/Ul
+Hb:12.9 g/L
+MCV:90fl
+MCH: 32.7 pg
+TC: 89 X 109 /L
+BC:10.03 x 109/L
-Hóa sinh máu :
+URE: 14.8mmol/L (2.5-7.5)
+Glucose : 7.2mmol/L
+Creatinin : 110mmol/L
+Albumin : 28
+Bilirubin TP : 97.2
+Bilirubin TT : 40.7
+NA+:124
+K+: 1,8
+CL-: 70
+ AST: 106 UI/L
+ALT: 182 UI/L
+PT :73%
34
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Ở bệnh nhân này cần xem xét các yếu tố thúc đẩy của bệnh nhân bệnh
não gan như : xuất huyết tiêu hóa ( ko có ở bệnh nhân này ) , dùng lợi tiểu
quá mức ( có thể có trong thành phần thuốc nam của bệnh nhân ).
Bụng to
tiểu ít
Bệnh sử vàng da – niêm
đau bụng
Tiền sử
Bản thân : liên quan đến bệnh đang nghĩ đến do rượu , viêm gan siêu vi B , siêu
vi C,....
36
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Sao mạch
Báng bụng
-Báng bụng
-Trĩ ( không đặc hiệu )
chức năng tổng hợp yếu tố đông máu bị suy giảm hoặc do thiếu vitamin K.
( Nếu thời gian PT/INR trở về bình thường cho biết thiếu vitamin K )
• Gan tổng hợp yếu tố đông máu : I( fibronogen) II( prothrombin) ,V, VII
,IX,X . Trong đó yếu tố V không phụ thuộc vitamin K. và Thời gian đông
máu nội sinh APTT kéo dài( do gan tổng hợp và không phụ thuộc Vitamin
K.
Công thức chẩn đoán: Xơ gan(1) + độ (2)+ do nguyên nhân (3) +biến
chứng (4)
(1) Xơ gan dựa vào lâm sàng + siêu âm( thêm 1 số cls hỗ trợ )
(2) độ theo Child-pugh
+Xơ gan do virus viêm gan ( đặc biệt là virus viêm gan B ) : tiền sử viêm
gan siêu vi B ➔ HbSAg, antiHBS.
HbSAG (+) ➔ đang nhiễm virus siêu vi B
Anti Hbs (+) ➔ có k.thể kháng nguyên trên bề mặt viêm gan B tức đã
nhiễm virus viêm gan siêu vi B và đã khỏi hoặc đã đc tiêm vacin
+Xơ gan ứ mật nguyên phát : AMA (+)
+ Viêm gan tự miễn: ANA (+) , AntiLKM(+) .
Các nguyên nhân khác : xơ gan tim, tắc nghẽn mạch máu, hội chứng
Budd-chiari.
Chẩn đoán phân biệt : hạ Natri máu, ngộ độc rượu , viêm màng não,
hạ đường huyết,..
Điều trị
1) Điều trị nguyên nhân : ngưng rượu , điều trị viêm gan B,C, điều trị
ức chế miễn dịch viêm gan tự miễn,.mọi trường hợp xơ gan còn bù
hay mất bù đều phải điều trị nguyên nhân.Trong xơ gan mất bù khi
điều trị nguyên nhân sẽ cải thiện chức năng gan một phần , nhưng
tình trạng xơ gan không thể thoái lui.
2) Điều trị phù + báng bụng
Một số định nghĩa báng bụng
Độ 1 : chỉ phát hiện được bằng siêu âm
Độ 2: trung bình- bụng tăng kích thước đối xứng , mức độ vừa phải
Độ 3 : nhiều – báng bụng rõ trên lâm sàng
Báng bụng kháng trị : tình trạng báng bụng không thể kiểm soát hoặc
tái phát sớm ( tái phát độ 2 hoặc độ 3 trong vòng 4 tuần ) sau tháo
báng lượng lớn, thất bại điều trị nội khoa ( không đáp ứng điều trị lợi
tiểu max – spironolactone 400 + furosemid 160mg /ngày- ít nhất 1
tuần chế độ giảm muối nghiêm ngặt < 90mmol/ngày )
Mục tiêu giảm cân : 1kg/ngày ( khi có báng bụng+phù nhiều) ,
0.5kg/ngày ( khi có báng bụng + phù ít )
Giảm muối 2g/ngày trên bệnh nhân báng . giữ lợi tiểu tối thiểu
hiệu quả khi bệnh nhân giảm báng bụng.
Hạn chế nước không cần thiết trừ khi Na+ < 120-125mmol/L
Lợi tiểu :được khuyên dùng từ báng độ 2 trở lên.
Kết hợp Furosemid với Spironolacton 2:5 cho hiệu quả điều trị và
không gây rối loạn điện giải
Liều khởi đầu 20-40mg Furosemid kết hợp 50-100mg
Spironolacton.
Điều chỉnh liều mỗi 3-5 ngày
44
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
4.1 Xuất huyết tiêu hóa ( nằm trong case lâm sàng xuất huyết tiêu hóa
sẽ có nhắc)
4.2 Bệnh não gan
Điều chỉnh hạ Kali máu : Hạ Kali gây tăng sản xuất Nh3 tại tại thận➔
TĂNG NH3 máu.
Ức chế sản xuất và hấp thu NH3 ở ruột.
+ Lactulose( duphalac) 20g/ngày
+Kháng sinh đường uống : Metronidazole 250mg X 3 lần / ngày
+ giảm đạm 0.75/kg/ngày , sử dụng Amino acid chuỗi phân nhánh BCAA
truyền tĩnh mạch: MORIHEPAMIN.
4.3 Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát .
-Cephalosporin thứ hệ III : Ceftoaxim 2gx3lần/ngày hoặc Ceftriaxone
2g/24h TM trong 5 ngày.
-Ciproloxacin 400mg x2 lần/ngày truyền TM 7 ngày
-Đáp ứng điều trị khi NEUTRO giảm hơn 25% ở giờ thứ 48 và < 250/mm3 ở ngày
7.
+Truyền album ( xem chỉ định )
Điều trị dự phòng :
Tiền căn VPM thứ phát : điều trị kéo dài cho đến khi hết báng hay ghép gan.
Không có tiền căn VPM thứ phát : có 1 trong 4 tiêu chuẩn sau :
- Creatinin máu >= 1,2mg/dl
- Bun >= 25mg/dl
- Natri máu <= 130mEq/L
- Childpugh >= 9 điểm và Bilirubin >= 3 mg/dl
Kháng sinh sử dụng ở đây là :
Không có XHTH TRÊN : Ciproloxacin 500mg/ngày ( hoặc Norfloxacin
400mg/ngày )
46
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
+ ECG
+ CRP ( tiên lượng )
+ Đường máu mao mạch tại giường.
+ Tổng phân tích tế bào máu
+ Tổng phân tích nước tiểu
+ Ion đồ ( Ca2+ , NA+ , K+ , CL- ).
3) Từ cận lâm sàng trên chẩn đoán xác định ? VTC do tăng triglyceride
mức độ nhẹ theo ATLANTA không có biến chứng.
4)Điều trị cụ thể :
Giảm đau : Mepiridine 50mg/6h tiêm bắp
Bù dịch : Lactat ringer 2l/ngày.
Glucose 500ml 10% 3-4 chai / TTM (3 ngày đầu )
Dặn bệnh nhân không ăn trong 3 ngày đầu.
Điều trị nguyên nhân: tăng triglyceride máu
Insulin ở bệnh nhân này có thể trạng trung bình nên cho 50kg
Insulin dùng : actrapid OR lispro.
Pha 50 đơn vị insulin với glucose 5% truyền xi lanh điện 5 đvi/1h
(0.1-0.3 đơn vị /kg/ngày )
Duy trì đường huyết 150-200mg/dl
TG mục tiêu :500mg/dl cho đến khi đạt mục tiêu thì dừng (3-4 ngày)
Sau khi giảm có thể cho bệnh nhân uống Fibrate : FENOFIBRATE 1V
CHIỀU.
49
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
1)Chẩn đoán sơ bộ : Viêm tụy cấp do rượu theo dõi hội chứng đáp ứng
viêm toàn thân
Chẩn đoán phân biệt : Thủng dạ dày biến chứng loét dạ dày tá tràng
theo dõi hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
Biện luận lâm sàng : bệnh nhân có bệnh cảnh phù hợp : bệnh nhân uống
bia nhiều sau đó đau đột ngột vùng thượng vị , đau liên tục dữ dội ,
không lan , nôn ói nhiều lần nên nghĩ bệnh nhân viêm tụy cấp do rượu
tuy nhiên bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày với tính chất đau bụng vùng
thượng vị , đau liên tục dữ dội cũng không thể loại trừ thủng dạ dày
Nguy cơ hội chứng nhiễm trùng toàn thân : T0 38,50C , mạch 110l/phút.
50
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Bệnh sử:
Đau bụng kiểu tụy : sau bữa ăn thịnh soạn,sau uống rượu bia (1-3ng trước )
Vùng thượng vị lệch T , đôi khi quanh rốn ( hiếm )
Lan sau lưng , ngực , hông , bụng dưới.
Khởi phát nhanh , cơn đau đạt đỉnh 30-60p
Đau liên tục , dữ dội
Nằm tư thế cò súng giảm đau.
Bản thận : chú ý ➔ hỗ trợ tìm nguyên nhân
Bệnh lý : VTC trước đây➔ bị nhiều lần , cần chú ý có viêm tụy mạn không ( đợt
cấp viêm tụy mạn )
Gợi ý tụy mạn : + khó tiêu
+ đau vùng thượng vị âm ỉ
+ dùng h.ảnh xác định : siêu âm ,ct bụng
- Bệnh lý sỏi mật
- Bệnh lý RLLP máu
- Sinh hoạt : Nghiện rượu ?
52
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Có giá trị c.đoán , ko Các nguyên nhân gây tăng Amylase máu không
tiên lượng do viêm tụy cấp ?
Suy thận
Siêu âm ổ bụng : Khó khảo sát tình tràng quai ruột trướng hơi
trong 24h đầu
+ các tổn thương tụy
CT- bụng
Chỉ điểm gợi ý tiên lượng nặng Các yếu tố nguy cơ VTC
nặng.
*SIRS ( khi mới nhập viện và
kéo dài trên 48h) Tuổi > 60
* Hct > 44% và không giảm Béo phì BMI > 30
trong 24h
Có bệnh lý nền nặng
*Bisap >= 3 ( trong 24h)
3.(S) SIRS
ATALANTA
Biến chứng toàn thân : bệnh đồng mắc nặng lên do VTC
Biến chứng tại chỗ tụy : tụ dịch quanh tụy , hoại tử tụy , nang giả tụy , áp xe
tụy,..
>= 2 mỗi cơ quan ➔ suy cơ quan
* PaO2 <= 60mmHg
* Creatinin >=1.9mg/Dl
*HA tâm thu < 90mmHg
Chỉ định sonde dạ dày khi nào ? ( bệnh nhân nôn ói nhiều + bụng chướng hơi )
Thở oxy : duy trì spo2 >= 95 , đặc biệt đang dùng morphin
Bù dịch , điện giải :
Thời điểm : 12-24h ➔ do nôn ói , do tăng xuất tiết ➔ tăng nguy cơ hoại tử tụy.
Loại dịch : LR/NaCL 0,9% , ưu tiên LR ( CCĐ tăng canxi )
Lượng dịch :
1. VTC không nặng , không hoại tử tụy , không đủ tiêu chuẩn tiên lượng nặng
>= 2 lít /ngày
2. VTC không nặng , có hoại tử tụy hoặc có tiêu chuẩn tiên lượng nặng ( Theo
tiêu chuẩn HCT,CRP hoặc BISAP )
250-500ml/giờ ( cẩn trọng đánh giá tình trạng bệnh lý tim mạch và thận
trước khi truyền ) trong 12-24h , sau đó >= 2 lít/ngày
3. VTC nặng :Khởi đầu 20ml/kg/h trong 30-60 phút đầu ; sau đó 250-300ml/giờ
trong 48h( tùy tình trạng tim mạch ).
2. Đối với VTC nặng , khuyến cáo nên nuôi ăn qua đường miệng ( đặt sonde
mũi –dạ dày hoặc sonde mũi hồng tràng ) để ngừa biến chứng nhiễm trùng
do vk đi xuyên thành ruột
3.Tránh nuôi ăn tĩnh mạch trừ không thể nuôi ăn đường ruột , không dung
nạp hoặc không đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng.
3. Cắt túi mật trong 7 ngày sau hồi phục VTC do sỏi hoặc sỏi bùn túi mật
giups giảm nguy cơ VTC tái phát
VTC do tăng TG
1.Lọc huyết tương
+Toan chuyển hóa
+Dấu hiệu viêm nặng lên mục tiêu : TG < 500mg/dl.Ngưng khi đạt
+Có suy cơ quan mục tiêu
2.insulin
Mục tiêu : Đưa triglycerid < 500mg/dl trong 3-4 ngày
Phương pháp
+Pha regular insulin trong glucose 5% truyền 0.1-0.3 đv/kg/giờ
+Duy trì đường huyết 150-200mg/dl
+Theo dõi ĐH mao mạch /4h , TG máu/12h-24H
Ngưng insulin khi TG < 500mg/dl
60
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
b) Bệnh nhân này nên nội soi thích hợp 12h , đôi khi tùy theo huyết động
bệnh nhân . vì nếu do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản tức là có tổn thương
gan tức thường là xơ gan cuối Child B và đầu Child C mà gan là cơ quan
tổng hợp các yếu tố đông cầm máu như I ( fibrinogen ) II ( Prothrombin)
V, VII , IX , X khi gan suy giảm chức năng thì có rối loạn các yếu tố đông
máu nên khi bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực
quản nếu không được cầm máu sớm có thể tăng tỉ lệ tử vong.
c) Dấu đỏ trong giãn vỡ tĩnh mạch thực quản cho biết là 1 búi giãn có RC ➔
sắp bể phải cần can thiệp cầm máu ( cột ). Cần thuật hiện thủ thuật gì lúc
nội soi : cột thắt bằng thun
d) Điều trị :
+thuốc giảm áp lực tĩnh mạch cửa:
Octreotide bolus 0.1mg/ml ½ ống (TM)
Octreotide 0.1mg/ml 2 ống pha với NACL 0,9% đủ 50ml X 3 lần/ngày qua
SE 6ml/h (3-5 ngày)
+Propanolol 20mg x 2 lần/ngày ( chú ý : các ccđ + nhịp tim nếu giảm 25%
không ccđ thì giữ liều )
Kháng sinh dự phòng : Ceftriaxone ( tiêm mạch ) 1g/ngày X7 ngày
Lactulose 10g 1 gói uống 2 lần/ngày.
62
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Ôn tập XHTH .
1.Công cụ phân tầng nguy cơ tốt nhất cho bệnh nhân xhth ? Rockal lâm sàng ,
Rockall chung , Blatchford .
2.Xét nghiệm chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa ?
Đánh giá liên quan tới mức độ : Tổng phân tích tế bào máu , Nhóm máu , PT ,
APTT , INR, FIBRINOGEN , tiểu cầu .
Những thuốc gì gây rối loạn đông máu : anti-vitaminK, sintrom , NOAC.
3.Có phải hút dịch dạ dày nhạy và đặc hiệu để phát hiện xhth ?
Đặt sonde dạ dày để theo dõi , coi có chảy máu hay không . Chẩn đoán XHTH
trên nhưng nếu không có cũng không thể loại trừ vì những xuất huyết ở tá
tràng hành tá tràng nếu không trào lên môn vị➔ không thể nào phát hiện
được. Chú ý những trường hợp đặt có thể không giúp ích trong chẩn đoán.
Chú ý biến chứng như trầy xước niêm mạc dạ dày làm ảnh hưởng đến chẩn
đoán. rửa dạ dày ➔ máu chảy hoài ➔ chảy máu tiến triển ➔ nội soi cấp
cứu.
4.Thời gian tối ưu nội soi xuất huyết tiêu hóa là 24h tuy nhiên đối với giãn
vỡ tĩnh mạch thực quản là nên 12h , tuy nhiên cũng tùy theo huyết động
bệnh nhân. Trước khi nội soi cần truyền dịch , truyền máu, cầm máu(PPI
bolus) để ổn định huyết động cho bệnh nhân .
5 . Nhứng thuốc nào hữu ích trong điều trị xuất huyết tiêu hóa.?
+PPI ( hữu ích trong trường hợp không do tăng áp cửa )
+ Còn nếu tăng áp cửa ( Vasopressin , Terlipressin ( không cần truyền qua xi
lanh điện ) 1mg X2 tiêm tĩnh mạch 4h trong 48h sau đó 1mg 4h.
Octreotid bolus 50microgram , Octreotid 100 microgram truyền tĩnh mạch
25-50 microgram/ giờ . 2-5 ngày➔ 6 ống ( 25microgram)
Somatostatin bolus 250 microgram , Somatostatin 3mg truyền tĩnh mạch
250-500microgram / giờ . 2-5 ngày .
7.Hồi sức tối ưu cho bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa ?
NA 0.9% 500ml ( phụ thuộc huyết động bệnh nhân )
63
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
1.Hội chứng suy tế bào gan : ăn chậm tiêu , táo bón , phù 2 chân , phù 2 chân ,
vàng da niêm , có các mảng bầm tiêm chích.
65
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Hội chứng Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: lách to , tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa
chủ, bụng trướng bè 2 bên , rốn lồi.
2.Các xét nghiệm chức năng gan ở bệnh nhân này:
- Xét nghiệm đã có
+ Định Albumin huyết tương
+ Định lượng bilirubin toàn phần
+ Đông cầm máu: fibrinogen, TP, aPTT
+ Công thức máu: Tiểu cầu
- Đề nghị thêm
+ Định lượng glucose huyết thanh
+ Cholesteron toàn phần, LDL-c, HDL-c, triglyceride.
3.Liệt kê các phương pháp điều trị cổ trướng ở bệnh nhân xơ gan
Mục tiêu giảm cân : 0,5kg/1 ngày đối với báng bụng phù ít
1kg/1 ngày đối với báng bụng + phù nhiều
Giảm cân không dùng thuốc :
+ giảm 2g muối /ngày đối với bệnh nhân xơ gan
+ Hạn chế nước là không cần thiết trừ khi bệnh nhân có NA+ < 125
Giảm cân dùng thuốc : thuốc lợi tiểu tốt nhất là Spironolacton liều khởi đầu
100mg tăng liều mỗi 50mg/ngày sau 3-5 ngày, có thể phối hợp với furosemide
40mg cũng tăng liều khi có hiệu quả . Tỉ lệ 5:2 = Spironolacton : Furosemid .
Nếu liều SPIRONOLACTON 400mg + FUROSEMIDE 160mg mà không đáp ứng thì
là cổ trướng kháng trị lúc đó cần biện pháp khác là
+ Chọc tháo dịch báng : chỉ định : báng bụng 3 , báng bụng kháng trị , báng bụng
trơ chọc tháo dịch báng , 2-3 lít /ngày , cách nhau 2-3 ngày
+ > 5 lít : truyền 8g albumin mỗi lít dịch báng lấy đi
66
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Sốt 390C ở bệnh nhân sau 1 ngày cho thấy điều gì ở bệnh nhân này ?
+Bệnh diễn tiến nặng hơn hay do sử dụng thuốc không đủ.
Hiện tại ngày 3 :
+ Đau âm ỉ hông lưng (T), hạ vị lệch (T)
+ giảm sốt
+Nước tiểu vàng trong
Đang ứng điều trị.
Tiền sử : THA 10 năm đang điều trị Ibersartan 150mg/ngày
Rối loạn lipid : 2 năm , điều trị Atorvastain 20mg/ngày
Nhiễm trùng tiểu: cách đây 5 tháng tại bện viện chợ rẫy ,
điều trị thuốc không rõ loại
Chẩn đoán Phân biệt : Viêm đài bể thận cấp nghi tái nhiễm do
E.coli có yếu tố nguy cơ lớn tuổi , theo dõi sỏi thận (T) , chưa ghi
nhận biến chứng + THA độ 2 JNC7 .
Biện luận :+ Nghĩ viêm đài bể thận vì bệnh nhân đau vùng hông
lưng trái, hạ vị trái thêm nữa bệnh nhân có hội chứng nhiễm
trùng mà bệnh nhân là nữ nên loại trừ được viêm tiền liệt tuyến.
Không thể loại trừ sỏi thận ( T ) vì bệnh nhân có cũng có những
điểm đau thích hợp với sỏi thận (T) nên cần thên các cận lâm
sàng thêm để đưa ra chẩn đoán.
Đề nghị các cận lâm sàng phù hợp ?
1) Tổng phân tích tế bào máu ( đặc biệt xem WBC – Neutrophil )
2) Tổng phân tích nước tiểu
3)Hóa sinh máu
4)Siêu âm bụng.
5) XQUANG bụng không chuẩn bị: nghi ngờ có sỏi thận tiết niệu.
6) Xét nghiệm đánh giá chức năng thận (Mức lọc cầu thận) để
giúp điều chỉnh liều kháng sinh phù hợp.
Kết quả cận lâm sàng đã có :
-Máu : bạch cầu : 14.000 ( Neu : 81,9%)
-Nước tiểu :
+ Tỷ trọng nước tiểu : 1.025 ( 1.015-1.025 )
+Hồng cầu : 50 Ery/Ul
+ Thể ceton : 10mg/dl
+ Protein : 100mg/dl
71
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
+ PH = 5
+ Bạch cầu : âm tính
+ Glucose : âm tính
+ Nitrit : âm tính
+Ure : 6.9 mmol/L
+Glucose: 11.5 mmol/L tăng ➔ nghi ngờ đtđ cần làm thêm hba1c
+Creatinin : 129 mmol/L
== > eGFR = 41.6 ➔ ?
Siêu âm bụng : Thận ( T) ( P) kích thước bình thường , không sỏi ,
không ứ nước.
(?) nhìn GFR bệnh nhân trên nghĩ đến điều gì ở bệnh nhân này ?
Ở bệnh nhân này cho thấy mức độ lọc cầu thận giảm quá nhiều so với
sự giảm mức lọc cầu thận sinh lý➔ trường hợp này có thể nghi ngờ
suy thận cấp tại thận ( vì tuổi cao, mức lọc cầu thận giảm nhiều )
Vậy ở khi nghi ngờ bệnh nhân trên có nghi ngờ suy thận cấp trước
thận thì cận lâm sàng cần bổ sung thêm là gì ?
+ Điện giải đồ
+ Trụ nâu là 1 cls có ý nghĩa trong cđ suy thận cấp tại thận
+ Creatinin huyết thanh
+ Cặn nước tiểu
+ Các chỉ số đánh giá nước tiểu
+Xét nghiệm nước tiểu và đánh giá protein niệu.
Xét nghiệm bạch cầu có kết quả âm tính vậy âm tính giả khi nào ?
72
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Note :+ Nếu nghĩ nhiều đến E.Coli ( gram âm ) thì nên sử dụng
Ceftriaxone hoặc Ciproloxacin ( phổ hẹp nhất trong FLQ diệt Grâm âm)
+ Còn nếu lấn cấn không biết bệnh nhân bị E.coli hay tụ cầu
thì có thể sử dụng Levofloxacin hoặc piperacilin-tazobactam vì phổ
kháng khuẩn rộng ( gram âm + gram dương )
Điều trị triệu chứng :
+ Sốt nhẹ : yêu cầu bệnh nhân lau mát , theo dõi nhiệt độ
+ PARA+ Tramadol ( giảm đau hạ sốt )
Hoặc Ultracet 1v X 3(U)/8h ( nếu bệnh nhân không có suy thận tiến
triển thì sử dụng được )
+ Nếu bệnh nhân bí tiểu : có thể chỉ định đặt sonder
+ Nếu
Điều trị bệnh kèm :
• Ibersartan 150mg 1v (u) ( bệnh nhân đang theo dõi suy thận
đang tiến triển nên cần theo dõi creatinin , chức năng thận , Kali
máu )
• Atorvastatin 20mg 1v (u) tối trước ngủ
-Lớp biểu mô lót đường tiết niệu giữ vai trò là một rào cản sinh
lý chống lại sự nhiễm khuẩn
-Nhóm vk thường trú quanh niệu đạo nữ giới như Lactobacillus
giúp đề kháng lại với sự xâm nhập của vi khuẩn vào đường niệu.
-Dịch tiết tiền liệt tuyến ở nam chứa kẽm có hoạt tính k.khuẩn.
-Đáp ứng miễn dịch tại chỗ,và toàn thân giúp tiêu diệt vk.
4) Các yếu tố nguy cơ.
Yếu tố toàn thân Yếu tố tại chỗ
-Lớn tuổi -sỏi niệu
-ĐTĐ -sonde tiểu
-suy giảm miễn dịch - quan hệ tình dục nhiều người
-Có thai -Dị dạng đường niệu
-gout - Tăng sinh tiền liệt tuyến
-uống ít nước -Vệ sinh kém.
+Hội chứng niệu đạo cấp : tiểu gắt , lắt nhắt, tiểu gấp
có thể xuất hiện trước vài ngày.
Viêm đài bển + Đau hông lưng nhiều, thường 1 bên, có thể xuất
thận cấp hiện cơn đau quặn thận.
Do viêm đài bể thận tái phát nhiều lần hoặc do lao thận , bể
thận, gây xơ hóa tổ chức.Biểu hiện lâm sàng không rầm rộ,
bệnh nhân có thể đau hông lưng âm ỉ , tiểu lắt nhắt, tiểu
đêm. Đôi khi bệnh nhân có triệu chứng suy thận mạn
+Thường không sốt hoặc sốt nhẹ, trừ trường hợp già nặng,
đtđ
Hội chứng nhiễm trùng rõ với sốt cao kèm lạnh run, vẻ mặt
Viêm tiền liệt nhiễm trùng ,môi khô,lưỡi dơ, mạch nhanh,mệt mỏi
tuyến cấp
Hội chứng niệu đạo cấp , tiểu khó,bí tiểu.
(Chỉ gặp ở nam )
Bệnh nhân nam than đàu nhiều ở tầng sinh môn.
Thăm trực tràng thấy tiền liệt tuyến mềm, căng to, rất đau tuy
nhiên không nên thăm T.tràng để tránh gây phóng thích vào
máu
Thường xảy ra ở bệnh nhân quan hệ tình dục không an toàn(
do tác nhân lây qua đường tình dục Chlamydia trachomatis,
Viêm niệu đạo cấp Herpes simplex,..)
+Tiểu đục , tiểu mủ đầu dòng ( tiểu giọt sương mai )
Cho bệnh nhân ngồi cúi trước , đặt 1 bàn tay vào hố thắt lưng , tay
còn lại nắm lại , cạnh trụ , đấm nhẹ vào hố thắt lưng
(+) khi gây cảm giác đau thốn , do thận bị căng tức vì viêm cấp,
mủ , ứ nước hoặc chấn thương.
Ở bệnh nhân viêm đài bể thận cấp đôi khi chúng ta nên xem xét
khám rung thận vì khá nguy hiểm, không chắc bệnh nhân có ứ mủ
nhiều hay không ? khi rung thận quá mạnh có thể làm đau thốn ,
vỡ ổ mủ , ổ vi khuẩn vào bụng.
Câu thần chú : Viêm đâu đau đó
HC toàn thân ➔ viêm nhu mô(bể thận , tiền liệt tuyến)
+ KUB ,UIV ( giúp loại trừ sỏi thận đồng thời phát hiện tắc nghẽn hệ
niệu và chẩn đoán các biến chứng như áp xe thận, hoại tử thận. )
+ CT-scan
Chỉ định NTT lần đầu ở nam, NTT phức tạp , nghi ngờ sỏi thận , tắc
nghhenx , tiểu máu sau NTT, không đáp ứng điều trị ks, NTT tái phát.
Chẩn đoán phân biệt :
+Phân biệt các nguyên nhân gây tiểu buốt gắt không do NTT.
Gồm chấn thương niệu dục, kích thích niệu dục, viêm âm đạo.
+Phân biệt các nguyên nhân gây đau lưng .
Đau quặn thận , bệnh cơ xương khớp.
+Phân biệt các nguyên nhân gây tiểu bạch cầu, trụ cầu.
Nhiễm trùng tiểu do các nguyên nhân không phát hiện được bằng các
môi trường thông thường : lao, nấm , chlamydia trachomatis,..hoặc
viêm không nhiễm như viêm cầu thận, viêm ống thận , thận đa nang,..
Combo chẩn đoán :
vị trí : đài bể thận, bàng quang , niệu đạo…
83
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
NTT
nbntasdas cấp/mạn ( mốc 14 ngày ) , Tái phát/tái nhiễm
Điều trị
1) Nguyên tắc.
-Điều trị đặc hiệu theo tác nhân gây bệnh : sử dụng kháng sinh nếu
NTT do vi khuẩn , kháng nấm nếu do nấm
-giải quyết yếu tố nguy cơ : sỏi niệu , sonde tiểu,..
-điều trị tốt triệu chứng :
+ ĐAU , sốt ( ultracet , PARA+ TRAMADOL,..)
+ bí tiểu : đặt sonde
+ tiểu gắt:thuốc xanh metylen( sát khuẩn đường tiết niệu chống bối
nhiễm) lưu ý : không sử dụng khi kiềm hóa nước tiểu do proteus,
không sử dụng bệnh nhân bị suy gan .
-Điều trị đúng thời gian tùy thể lâm sàng, mức độ nặng
84
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
đánh giá kích thước và cấu trúc vỏ tủy, calci máu , điện giải đồ , soi cặn lắng tìm
trụ rộng .
Viêm bàng quang cấp : tổng phân tích nước tiểu tìm BC, Nitrite , soi tươi tìm vi
khuẩn(>1vk/qt40) , bạch cầu( >5000) cấy nước tiểu >= 105 khúm vi khuẩn /ml ;
siêu âm bàng quang , thường thành BQ dày 3mm
Đái tháo đường : Glucose máu , HBA1c
THA : Tầm soát biến chứng : ECG , soi đáy mắt.
Kết quả:
TPTNT: Nit (+) , Bạch cầu 500 , Protenin 0.3 , Ery 50
Creatinin máu : 137.7 micromol/L
Độ lọc cầu thận: 48.9 ml/phút/1.73m2
HBA1c : 11.0
Glucose máu 16,2
HA 170/90
Đạm niệu 24h : 5g (>3.5g/24h )
Điện giải đồ bình thường
Siêu âm : thành bàng quang dày 10mm , đường kính dọc thận 2 bên 8cm , mất
phân biệt vỏ tủy
Kết quả soi đáy mắt chưa ghi nhận bất thường
Albumin máu 20g/l,Hb: 10g/dl , MCV MCH bình thường , BC máu:13.000
88
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Chẩn đoán sau cùng ? Hội chứng thận hư nguyên phát không thuần túy biến
chứng viêm bàng quang cấp do E.COLI và suy thận mạn độ I(Nguyễn Văn Sang ) /
đái tháo đường type 2- tăng huyết áp độ 2 JNC6 nguy cơ C
Nhắc lại giai đoạn suy thận mạn của Nguyễn Văn Sang.
89
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Note : ở bệnh nhân phù hội chứng thận hư dịch ra ngoài mô kẽ do giảm
albumin máu, giảm áp lực keo đôi khi bệnh nhân bị phù nhưng trong lòng
mạch lại thiếu dịch ➔ cách khám đánh giá bệnh nhân phù trên nền hcth
thừa dịch hay thiếu dịch :
90
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Albumin 0,5g/kg ➔ 20% 100ml : 1,5 chai TTM xx giọt /phút ; chiều 1 chai
albumin 20%50ml 1 chai TTM xx giọt /phút
Note : 3 chỉ định truyền albumin :
+Phù kháng trị ( sử dụng 2 loại lợi tiểu không giảm )
+ suy thận cấp trước thận ( suy thận cấp trước thận chức năng ➔ ống
thận vẫn còn làm việc tốt : Natri niệu <10)
+Phù nhiều + albumin máu < 25 g/L
Đánh giá mỗi ngày: coi có giảm 0.5-1kg
Viêm bàng quang
+Triệu chứng : PARACETAMOL 0,5g x 4v(u) mỗi 6h (dùng hết sốt)
+ 7 ngày :
1.Bactrim 2v x2
sulfamethoxazole + trimethoprim viên 480mg uống 2v/lần , 2 lần/ngày
0r 2.Amoxycilin + Clavulanate : viêm 1000mg , uống 1 viên / lần, 2 lần/ngày.
Or 3. Norfloxacin viên 400mg uống 1 viên/ lần , 2 lần/ngày
Bệnh nhân nữ 65 tuổi , vào viện vì lí do tiểu gắt buốt + đau khắp bụng
Cách nhập viện 2 ngày , bệnh nhân sau khi thức dậy đi tiểu thì cảm thấy gắt
buốt , nước tiểu vàng đục. Bệnh nhân đi tiểu nhiều lần trong ngày, không
nhịn tiểu được , đôi khi tiểu són trong quần. Cùng ngày nhập viện, bệnh
nhân đau bụng nhiều, cảm giác đau khắp bụng , kèm nóng sốt ( không đo
nhiệt độ ) , vẫn còn tiểu gắt nên bệnh nhân đến khám và nhập viện điều trị.
TS: THA đang điều trị không rõ thuốc
Tình trạng lúc nhập viện :
-HA: 180/90mmHg , M: 110 lần/phút ,NT:22 lần/phút , NĐ : 390C
-Da niêm hồng , không phù
- ấn đau nhiều hông lưng phải , rung thận phải (+)
Tim đều , phổi không ran.
Câu 1 : Chẩn đoán sơ bộ , chẩn đoán phân biệt , biện luận
Câu 2 : Điều trị cụ thể dựa vào chẩn đoán sơ bộ.
Chẩn đoán sơ bộ : Viêm đài bể thận cấp nghĩ do E.Coli có yếu tố nguy cơ lớn
tuổi chưa ghi nhận biến chứng trên nền THA độ 3 theo JNC 7 .
Chẩn đoán phân biệt : Viêm đài bể thận cấp nghĩ do E.coli có yếu tố nguy cơ
lớn tuổi , theo dõi sỏi thận T , chưa ghi nhận biến chứng trên nền THA độ 3
theo JNC7.
Biện luận : Nghĩ do viêm đài bể thận cấp do bệnh nhân có các tính chất đau ,
vị trí đau : đau khắp bụng , ấn đau nhiều hông lưng phải , rung thận phải (+)
tương ứng thêm việc bệnh nhân sốt cao , mạch nhanh , nhịp thở tăng gợi ý
hội chứng nhiễm trùng toàn thân nên nghĩ bệnh nhân viêm đài bể thận vì
bệnh nhân là nữ. Bệnh nhân có các điểm đau tương ứng sỏi thận T nên
không thể loại trừ,đề nghị thêm các cận lâm sàng để chẩn đoán và điềutri
Điều trị cụ thể dựa vào chẩn đoán sơ bộ ?
Giảm sốt cho bệnh nhân : Ultracet 1v x3 (u)
Kháng sinh cho bệnh nhân : Ceftriaxone 1g /24h ( TM)
OR Ciproloxacin 500mg X 2V (u) /24h
Ciproloxacin 0,2 g x2 (TTM) /24h
Thời gian điều trị 7-10 ngày
93
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Điều trị THA độ 3 (JNC) 6 :+ Ibersartan 150mg 1v (u) or perindopril 5mg
1v(U)
+AMLODIPIN 5mg 1v(u)
+INDAPAMIDE 1,5mg 1v(u)
+Theo dõi sinh niệu , đáp ứng thuốc của bệnh nhân , chỉ định đặt sonde tiểu
khi bệnh nhân bí tiểu.
+đIều trị không dùng thuốc : dặn bệnh nhân uống nhiều nước , vệ sinh kỹ
Đối với huyết áp : giảm ăn mạn (<5g muối ngày ) , tăng cường rau xanh ,
hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ và phủ tạng động vật , hạn chế thức ăn chế
biến sẵn ,đồ uống có gas.
94
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Bệnh nhân nam 68 tuổi tiền sử tăng huyết áp,hút thuốc lá , đang điều trị
amlodipine 5mg 1v/ngày, huyết áp thường xuyên 140-150mmHg.Khoảng 4
tháng nay bệnh nhân thấy nặng ngực vùng trái khi gắng sức, nghỉ ngơi
khoảng 10-12 phút thì tự hết.Xét nghiệm LDL-C =2,8 mmol/L ( bình thường <
3,4 mmol/L ) các xét nghiệm khác trong giới hạn bth. Điện tim có hình ảnh
như sau
1.phân tích bất thường trên điện tim và kết luận ?
2.Chẩn đoán bệnh ?
3. Nêu các mục tiêu điều trị ?
4.Ghi toa thuốc điều trị thích hợp ?
Yếu tố nguy cơ : Hút thuốc,mỡ máu cao , THA độ 1 jnc6 , 4 tháng nay
thiếu máu cơ tim mạn tính .
1. Phân tích điện tim :
Dày thất trái theo solokow lyon gây ST-T biến đổi thứ phát v3-v6 ➔
Tăng gánh tâm thu thất trái ➔ Theo dõi suy tim.
2. Tăng huyết áp độ 1 theo VNHA 2018 - thiếu máu cục bộ cơ tim mạn
tính – theo dõi suy tim trái do tăng huyết áp. ( suy tim giai đoạn B )
3. Mục tiêu điều trị theo bệnh lý
Suy tim giai đoạn B theo THA ( kiểm soát yếu tố nguy cơ )
97
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Thiếu máu cục bộ ( chống đau thắt ngực + dự phòng )
Kiểm soát yếu tố nguy cơ :
+ Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân này : HA 130/80mmHg.
+ kiểm soát lipid máu ở bệnh nhân này : LDL < 1,4 mmol/L
Kiểm soát yếu tố nguy cơ khác : bỏ thuốc lá , kiểm soát cân nặng ➔
đưa bmi về mức lý tưởng , thay đổi chế độ ăn . tập thể dục 5
ngày/tuần mỗi ngày 30p.
4. Toa thuốc điều trị:
+ Peridopril 5mg 1v (U)
+ Metoprolol succinat 50mg 1v (u)
+ Aspirin 81mg 1v (u)
+ Rosuvastatin 20mg 1v (u)
+ isosorbide mononitrate 30mg (u)
98
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
+Mạch chi trên chi dưới nảy mạnh đối xứng 2 bên.
+ Mạch cảnh nảy mạnh- chìm nhanh
-Nghe phổi : rale ẩm 2 đáy phổi
-Bụng chướng nhẹ
-Các cơ quan khác chưa phát hiện bệnh lý
Đáp án :
Bệnh nhân nam 57 tuổi vào viện vì lý do khó thở tăng dần. Qua thăm
hỏi thấy :
-Hội chứng suy tim trái :
+yếu tố nguy cơ : THA nhiều năm
+Khó thở cơn , khó thở về đêm , khó thở khi nằm đầu thấp
+ Khám thấy mỏm tom đập lệch trái
+ Nghe phổi thấy rale ẩm ở 2 đáy phổi
+ Các dấu hiệu gợi ý nguyên nhân do hở chủ mạn tính mức độ nặng :
tiếng thổi giảm dần kéo dài gần hết thì tâm trương ở KLS II cạnh ức phải , mạch
chi trên chi dưới nảy mạnh , mạch corrigans’s ( ĐM cảnh nảy mạnh chìm nhanh )
chênh lệch giữa ha tâm thu tâm trương gia tăng.
101
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
-Hội chứng suy tim phải : Phù tăng dần 2 chi, tiến triển nhanh , bụng chướng
nhẹ , CVP tăng 12cm H20
-Các triệu chứng hô hấp khác : Ho nhiều khạc đởm vàng nâu cách đây 1 tháng
theo khó thở tăng dần nghe phổi rale ẩm 2 đáy phổi ; X quang thấy hình mạch
máu phổi tăng đậm và tăng sinh về số lượng kèm theo tràn dịch màng phổi ít
bên trái ➔ nghi ngờ viêm phổi.
➔ Chẩn đoán sơ bộ : Suy tim giai đoạn C do THA nghi do hở van ĐMC-Theo dõi
viêm phổi.
Vậy xét nghiệm cần làm thêm ?
+Đánh giá tình trạng suy tim : Siêu âm Doppler tim khảo sát các thông số (
EF,Kích thước thất trái , thất phải , tình trạng van tim và đánh giá ĐMC)
Hóa sinh máu làm Pro BNP
+ Xét nghiệm cđ viêm phổi : CTM đánh giá tình trạng nhiễm trùng ( Số
lượng bạch cầu , % NEU) ; Maker viêm : CRP , Procalcitonin , nuôi cấy định
danh vi khuẩn qua cấy đờm hoặc dịch tỵ hầu)
+ Các xét nghiệm CTM , HSM, siêu âm ổ bụng , chức năng gan , thận khảo
sát thêm nguyên nhân phù , bụng chướng ở bệnh nhân này.
Xquang ngực thằng : mạch máu phổi tăng đậm và tăng sinh về số lượng ( dấu
hiệu gợi ý phù phổi) có tràn dịch màng phổi T lượng ít , bóng tim to rõ rệt.
Điện tâm đồ cho thấy block nhĩ thất độ 1 , tần số 94ck/phút ; trục trung gian ;
sóng P 2 đỉnh thể hiện lớn nhĩ trái.
Sóng R chậm tiến triển ở chuyển đạo trước tim ( Thể hiện cho nhồi máu cơ tim
cũ /phì đại thất trái/bệnh cơ tim giãn / Block nhánh trái / Block phân nhánh trái
trước/ cũng có thể bth trong 1 số trường hợp )
Sự thay đổi ST-T( ST chênh xuống và T âm ) đáng chú ý nhất V5-V6
Có phì đại thất trái theo thiêu chuẩn Peguero –Lo presti ( tiêu chuẩn mới chẩn
đoán phì đại thất trái ) ➔ SV3 + SV4 =37mm> 33mm.
Xét nghiệm BNP: 21332 pg/ml ( > 20000PG/ml) giúp phân biệt khó thở do
nguyên nhân tim mạch và nguyên nhân không do tim mạch➔ giá trị này cho
biết suy tim mạn tính và tiên lượng nặng.
Kết quả siêu âm tim : cho thấy thất trái giãn rộng, hở động mạch chủ nặng .
Chẩn đoán xác định : Suy tim toàn bộ giai đoạn C do THA và hở van ĐMC mức
độ nặng –Viêm phổi
104
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Điện tâm đồ : Bình thường Cân nặng 75kg, cao 168cm
105
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp và xét nghiệm huyết học cho kết
quả bình thường.
Câu hỏi :
1. Những dấu hiệu nào chứng tỏ bệnh nhân bị suy tim ? BN suy tim trái hay
phải hay suy tim toàn bộ ?
2. Thuốc nào nên lựa chọn khởi đầu khi cần kiểm soát tình trạng ứ trệ tuần
hoàn ngoại biên ( dấu hiệu phù ) trong suy tim?
Note : Dự phòng bệnh nhân này xem xét điều trị theo thuốc trong suy tim
khi bệnh nhân đã ổn định ( Beta block , ACEI OR ARB , SPIRONOLACTON ,
ARNI –sacubitril varsatan ..)
108
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Xquang ngực :
Tù góc sườn hoành phải
Bóng tim to
110
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Phân tích điện tâm đồ : thấy DII ,DIII,AVF có ST chênh xuống. ➔ thiếu máu
Nhịp tim thì không đều nhìn ecg không thấy sóng p ➔ rung nhĩ đáp ứng thất
nhanh với tần số 120/ph
Trục trung gian.
Siêu âm tim :
+ các buồng tim trong giới hạn bth
+ hở 2 lá : 1,5/4
+hở van đmc 2/4
+hở van 3 lá : 2.5/4
EF = 53%
111
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Hội chứng suy tim : Khó thở nhiều , nhanh nông , tần số thở tăng , ho
Ran ẩm 2 phổi
Nhịp tim nhanh không đều
+ cls : proBNP : 655
Xq: bóng tim to
+ kết quả siêu âm tim ➔ rối loạn chức năng tâm trương thất trái
Theo dõi viêm phổi :
Bệnh nhân sốt , mệt mỏi , khó thở , ho
CRP tăng
Khám phổi : rale ẩm nổ 2 phổi.
Biện luận : Bệnh nhân nữ vào viện vì 1 cơn đau thắt ngực điển hình không ổn
định xuất hiện sau khi gắng sức , kèm khó thở . ECG có ST không chênh lên +
112
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
troponin tăng gấp 10 lần nên chẩn chuẩn đoán là NMCT ST không chênh lên.
Thang điểm Kilip độ 2
Grace 137 : bệnh nhân đc xếp nhóm nguy cơ trung bình .
Biện luận suy tim thì áp dụng tiêu chuẩn Farmingham hay ESC 2016 biện luận .
Bệnh nhân này suy tim EF bảo tồn NYHA III theo AHA/ACC loại C.
Viêm phổi : lâm sàng thấy có hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp dưới như
: sốt , khó thở , nghe rale ẩm 2 phổi ngoài ra còn có nhịp tim nhanh , mệt mỏi
X quang : tù góc sườn hoành phải ? cần chụp lại xuqang làm lại công thức
máu , procalcitonin đê làm rõ chẩn đoán.
Đề nghị thêm cận lâm sàng về tuyến giáp như FT3 , FT4
Chẩn đoán cuối cùng :
Nhồi máu cơ tim ST không chênh lên , nhóm nguy cơ trung bình biến chứng
suy tim EF bảo tồn độ C theo ( ESC và AHA/ACC) / rung nhĩ + theo dõi viêm
phổi.
Hướng điều trị :
BN thuộc nhóm nguy cơ trung bình chức năng tâm thu thất trái bảo tồn ➔
Điều trị bảo tồn/ đánh giá
Đánh giá nguy cơ chảy máu để sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép:
Dùng thang điểm IMPROVE đánh giá nguy cơ chảy máu.
113
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
114
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
Suy tim :
+ chế đọ nghỉ ngời
+ chế độ giảm muối nước
+Loại bỏ yếu tố nguy cơ : rượu , thuốc lá , cà phê ,…
+ Chẹn beta .
+ lợi tiểu.
Viêm phổi : dùng Beta lactam phối hợp kháng beta lactamase
Cụ thể :
Về nhòi máu cơ tim khong ST chênh lên .
Thở oxy 24lits/phút qua đường mũi
DAPT :
Aspirin : Liều khởi đầu : 150-300mg ( dạng hấp thu nhanh )
Sau đó duy trì 75-100mg/ ngày ( nên dùng liều 81mg/ngày )
Clopidogrel
Liều nạp : 600ng/ngày
liều duy trì : 75mg/ngày
Bệnh nhân không có nguy cơ chảy máu cao ➔ duy trì 12 tháng , sau đó
dùng 1 loại aspirin
Thuốc chống đông : Enoxaparin ( lovenox)
1mg/kg tiêm dưới da mỗi 12h
dùng tối đa 8 ngày
Thuốc chẹn Beta giao cảm : Metoprolol ( Betaloc zok )
25mg/ngày
Liệu pháp statin : Rosuvastatin
115
Đặng Trần Đăng Khoa YM – Học tập cùng IKMN
20-40mg/ngày
Về suy tim : Furosemid ( vinzix )
Liều khởi đầu : 20-40mg/ngày
Liều tối đa : 40mg/ngày