You are on page 1of 31

Phù phổi cấp: nhanh,nhồi máu cơ tim.

Điều trị:
Định nghĩa: Phù phổi cấp Xquang phổi: phổi mờ A, Nguyên tắc điều trị:
là một cấp cứu nội khoa, hình cánh bướm. Phổi Nhanh chóng,khẩn
là hậu quả của tình trạng trắng hay gặp trong phù trương.
tăng tích tụ nước và các phổi cấp tổn thương. Với suy hô hấp nguy kịch
thành phần hữu hình của Khí máu: giai đoạn sớm cần can thiệp thủ thuật.
huyết tương trong khoảng PaO2 và PaCO2 chỉ giảm trước,thuốc sau. Với suy
kẽ gây thoát thanh dịch nhẹ,giai đoạn nặng giảm hô hấp nặng dùng thuốc
vào trong lòng phế nang oxy nặng và tăng trước can thiệp sau.
gây hội chứng suy hô hấp CO2,toan hóa. Điều trị nguyên nhân gây
cấp trên lâm sàng. Siêu âm tim: giảm vận phù phổi cấp và các điều
Triệu chứng: động thành tim trong trị hỗ trợ khác.
Phù phổi cấp huyết NMCT,các bệnh van B, Cụ thể:
động: tim,cơ tim giãn. Tư thế bệnh nhân: nếu k
Lâm sàng: Xn khác trong phù phổi tụt h/a đặt bn ở tư thế
- Dấu hiệu cơ năng: cấp tổn thương protid máu fowler (nửa nằm,nửa
+) Buồn nôn, ngột ngạt, hạ và áp lực keo huyết ngồi) để hạn chế máu tĩnh
tức ngực,lo âu,sợ sệt. tương hạ. mạch trở về.
+) Khó thở nhanh,co kéo Phù phổi cấp tổn Đảm bảo chức năng hô
cơ hô hấp. thương: hấp: mục tiêu SPO2
+) Tím, đầu chi lạnh, vã Biểu hiện ls của phù phổi >90%.
mồ hôi, ho khạc bọt hồng. cấp tổn thương rất thay Giảm tiền gánh:
+) Tình trạng khó thở xuất đổi. Suy hô hấp tiến triển +) Nitroglycerin
hiện và tăng lên rất nhanh. từ từ, thường nặng hình +) Lợi tiểu quai
- Dấu hiệu thực thể: ảnh loạn nhịp. +) Morphin
+) Mạch nhanh. ngay từ ngày t3 của Giảm hậu gánh:
+) Huyết áp thường tăng, bệnh,tình trạng suy hô Trợ tim
khi suy hô hấp quá nặng hấp không cải thiện với Điều trị cấp cứu:
bệnh nhân có thể có tụt oxy 100%. +) Hạn chế dịch vào cơ
huyết áp. Không có dấu hiệu suy thể bệnh nhân
+) Nghe phổi ran ẩm tăng tim trái. +) Điều trị theo nguyên
nhanh từ đáy phổi dâng Khí máu PaO2 giảm nhân phù phổi cấp,ví dụ
lên đỉnh phổi. mạnh,SaO2 giảm,PaCO2 hẹp hai lá,tăng huyết
+) Nghe tim thấy các dấu giảm hoặc bình thường áp,suy vành,suy thận
hiệu suy tim trái cấp: PaO2/FiO2 < 200 cấp...
ngựa phi trái và các bệnh Huyết động: CVP bình
tim nguyên nhân (hẹp hai thường,PCWP bình
lá...) thường.
Cận lâm sàng: Xq phổi hình ảnh mờ
Điện tim: - Có thể thấy khoảng kẽ lan tỏa.
Hen Phế Quản: nang giảm,ran rít và ngáy Không bị giới hạn hoạt
Hen phế quản là một bệnh 2 bên phế trường. động thể lực kể cả gắng
có đặc điểm là viêm mạn Nhịp tim nhanh,nhịp sức.
tính niêm mạc phế quản xoang,có khi ngoại tâm Thay đổi lưu lượng đỉnh.
làm tăng phản ứng của thu,h/a tăng. Thiết lập kiểm soát hen
phế quản thường xuyên CLS: càng sớm càng tốt. B, Cụ
với nhiều tác nhân kích Xquang phổi: giãn rộng thể:
thích,dẫn đến co thắt lan khoang liên sườn, 2 phế -Cơn hen nhẹ:
tỏa cơ trơn phế quản. Sự trường sáng,rốn phổi đậm. +) Giãn phế quản dạng xịt
co thắt phế quản không có Đo chức năng hô hấp: Ventolin 2 nhát x 3
định,thường có thể hồi +) Rối loạn thông khí lần/ngày
phục tự nhiên hoặc sau +) Sự biến đổi lưu thông +) Đường uống:
khi dùng thuốc giãn phế khí đo bằng lưu lượng salbutamol 4mg x4v chia
quản. định kế 4 lần trong ngày
Triệu chứng: +) Trường hợp thông khí +) Dùng kháng sinh nếu
- Cơ năng: bình thường thì có thể tiến có bội nhiễm:ampicilin
Cơn hen phế quản là triệu hành nghiệm pháp co thắt hoặc amoxylin 3g/ngày
chứng chính của hen phế phế quản bằng +) Corticoid đường uống
quản. methacholin để tìm sự 1mg/kg/ngày x 7-10 ngày
Triệu chứng báo trước: tăng kích thích của phế -Cơn hen trung bình:
hắt hơi,sổ mũi,ngữa mắt quản +) Khí dung 3-6 lần/ngày
hoặc đỏ mắt,ho vài Lưu lượng đỉnh kế. +) Salbutamol 4mg x 4v
tiếng,có khi buồn ngủ. Khí máu. chia 4 lần/ngày
Cơn khó thở: khó thở Xn đờm: soi đờm,cấy +) Corticoid đường tĩnh
châm,khó thở ra (giai đờm. mạch 1-2mg/kg/ngày x 7-
đoạn đầu),tiếng cò cử mà Điện tim:nhịp nhanh 10 ngày
người ngoài nghe xoang,có thể thấy hình +) Dùng khánh sinh nếu
thấy,khó thở tăng dần ảnh tăng gánh thất khi có có bội nhiễm như hen nhẹ
phải tì tay vào thành suy thất phải. -Cơn hen phế quản nặng:
giường. Điều trị: Xử lý tại chỗ:
Cơn khó thở giảm dần và A, Mục tiêu điều trị: +) Thở oxy 40-60% nếu
kết thúc là một trận ho Giảm tối thiểu các triệu có
hoặc khạc đờm,đờm chứng mãn tính,kể cả các +) Thuốc ưu tiên hàng
quánh,màu trong và dính. triệu chứng về đêm. đầu là cường beta2-giao
Cơn hen thường xảy ra về Giảm tối thiểu số cơn hen. cảm dạng hít. Salbutamol
đêm hoặc khi thay đổi Không (hoặc hiếm xịt họng 2 nhát liên tiếp.
thời tiết. khi)phải đi cấp cứu. Sau 20 phút chưa đỡ xịt 2-
- Thực thể: Giảm tối thiểu nhu cầu 4 phát nữa. Trong vòng
Gõ lồng ngực vang. dùng thuốc cắt cường 1h đầu có thể xịt thêm 2-3
Nghe tiếng rì rào phế beta2. lần nữa.
+)Nếu cường beta2 k +) Cho BN đủ nước qua DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
đỡ,nên phối hợp vs các đường uống hoặc truyền Mọi lứa tuổi có thể bị dị
thuốc ức chế giao cảm (2-3 lít/ngày) vật đường thở, hay gặp
ipratropium +) Dùng kháng sinh nếu nhất là trẻ dưới 4 tuổi. Dị
+) Corticoid toàn thân: có bội nhiễm: vật đường thở là những
Prednisolon 40-60mg cefotaxim1g x 3 lần/ngày chất vô cơ hay hữu cơ
uống hoặc -Những phương pháp điều mắc vào thanh quản, khí
Methylprenisolon 40mg trị k nên dùng trong cơn quản hoặc phế quản. Hay
tiêm tĩnh mạch hen nặng gặp nhiều nhất là hạt lạc,
+) Nếu k đáp ứng thì +) Thuốc an thần hạt ngô, hạt dưa, hạt na,
dùng: Aminophylin +) Thuốc làm loãng đờm hạt hồng bì, mẩu xương,
5mg/kg cân nặng cơ thể +) Vỗ rung vỏ tôm, cua, đốt xương
thể tiêm tĩnh mạch chậm +) Bù dịch số lượng lớn cá, mảnh đồ nhựa, kim,
trong 20p. cặp tóc...
+) Adrenalin0,3mg tiêm Dị vật đường thở là những
dưới da. Nếu k giảm có tai nạn có thể nguy hiểm
thể tiêm nhắc lại sau 20p ngay đến tính mạng và
cùng liều trên. phải được xử trí cấp cưú.
Xử trí tại bệnh viện: Thường gặp ở trẻ em
-Thở oxy mũi 4-8 lít/p nhiều hơn ở người lớn,
-Thuốc giãn phế quản gặp nhiều nhất ở trẻ nhỏ
-Salbutamol khí dung qua tuổi.
mặt lạ 20p/lần Triệu chứng:
-Đánh giá tình trạng bệnh Trẻ em ngậm hoặc đang
nhân sau 3 lần dùng khí ăn đột nhiên ho sặc sụa,
dung tím tái, ngạt thở trong
-Nếu không đáp ứng vs chốc lát. Đó là hội chứng
Salbutamol thì dùng xâm nhập xảy ra khi dị
Adrenalin 0,3mg tiêm vật qua thanh quản, niêm
dưới da hoặc mạc bị kích thích, chức
Aminophylin tiêm tĩnh năng phản xạ bảo vệ
mạch chậm 20p với liều đường thở của thanh quản
5mg/kg cân nặng cơ thể được huy động để tống dị
-Magnesium sulphat: vật ra ngoài.
tiêm tĩnh mạch 2g Hội chứng xâm nhập :Đó
-Corticoid: là cơn ho kịch liệt để tống
Methylprenisolon 40mg dị vật ra ngoài.
tiêm tĩnh mạch,dùng 3-4 Khó thở dữ dội có tiếng
giờ 1 lần thở rít, co kéo, tím tái, vã
-Các biện pháp phổi hợp: mồ hôi có khi ỉa đái cả ra
quần.Khàn tiếng. Căn xuống dưới, từ cửa phân tỉnh và nạn nhân bất tỉnh.
nguyên do hai phản xạ chia phế quản gốc đến hạ Nạn nhân tỉnh: có thể để
của thanh quản: phản xạ thanh môn. nạn nhân ở tư thế đứng
co thắt thanh quản và Khó thở thành cơn, đặt hay tư thế ngồi trên ghế
phản xạ ho để tống dị vật ống nghe ở khí quản nghe dựa, người cấp cứu đứng
ra ngoài. thấy tiếng lật phật. Dị vật sau nạn nhân, hai cánh tay
Sau đó trở lại bình ở phế quản: Thường ở phế ôm vòng trước ngực nạn
thường, dễ bỏ qua. quản bên phải nhiều hơn nhân. Một bàn tay nắm
Dị vật ở thanh quản: Dị vì phế quản này có khẩu lại, bàn tay kia nắm lấy cổ
vật dài, to hoặc sù sì độ to hơn và chếch hơn tay của bàn tay nắm. Nắm
không đều, có thể cắm phế quản bên trái. Ít khi tay để vào bụng nạn nhân
hoặc mắc vào giữa hai gặp dị vật phế quản di trên rốn dưới xương ức.
dây thanh âm, băng thanh động, thường dị vật phế Bằng một động tác giật
thất, thanh thất Morgagni, quản cố định khá chắc đưa người từ dưới lên,
hạ thanh môn. vào lòng phế quản do bản nhằm đẩy cơ hoành tống
Dị vật tròn như viên thuốc thân dị vật hút nước không khí trong phổi, khí
ném vào mắc kẹt ở buồng chương to ra, niêm mạc quản, phế quản, hy vọng
Morgagni của thanh quản, phế quản phản ứng phù nề dị vật bật lên miệng. Một
trẻ bị ngạt thở và chết nếu giữ chặt lấy dị vật. Dị vật động tác cần mạnh, dứt
không được xử lý ngay vào phế quản phải nhiều khoát, làm đi làm lại 10
lập tức. Dị vật xù xì như hơn phế quản trái. lần. Cần theo dõi miệng
đốt sống cá: trẻ em khàn Sau hội chứng xâm nhập nạn nhân, nếu dị vật xuất
tiếng và khó thở, mức độ ban đầu có một thời gian hiện thì nhanh chóng lấy
khó thở còn tuỳ thuộc im lặng khoảng vài ba ra. Nạn nhân bất tỉnh: đặt
phần thanh môn bị che ngày, trẻ chỉ thúng thắng nạn nhân ở tư thế nằm.
lấp. ho, không sốt, nghe phổi Người cấp cứu quỳ trên
Dị vật mỏng như mang cá không có mấy dấu hiệu, người nạn nhân. Đặt bàn
rô nằm dọc đứng theo thậm chí chụp X-quang tay trên bụng nạn nhân,
hướng trước sau của phổi giữa rốn và xương ức, bàn
thanh môn: trẻ khàn tiếng 70 80% trường hợp gần tay kia đặt trên bàn tay
nhẹ, bứt rứt nhưng không như bình thường. Đó là này. Làm động tác đẩy
hẳn là khó thở. Dị vật ở lúc dễ chẩn đoán nhầm, mạnh và nhanh lên phía
khí quản :Thường là dị về sau là các triệu chứng trên, làm đi làm lại 10 lần.
vật tương đối lớn, lọt qua của xẹp phổi, khí phế Cần theo dõi miệng nạn
thanh quản không lọt qua thũng, viêm phế quản- nhân, nếu dị vật xuất hiện
phế quản được. Có thể phổi, áp xe phổi... thì nhanh chóng lấy ra.
cắm vào thành khí quản, Điều trị Cấp cứu tại bệnh viện Soi
không di động, nhưng Cấp cứu tại chô : Thao tác nội khí quản để gắp dị vật
thường di động từ dưới J. Heimlich. là biện pháp tích cực nhất
lên trên, hoặc từ trên Có 2 tình huống nạn nhân để điều trị dị vật đường
Soi nội khí quản để gắp dị nâng cao thể trạng và trợ TRÀN KHÍ MÀNG
vật là biện pháp tích cực tim mạch. PHỔI
nhất để điều trị dị vật Định nghĩa: Tràn khí
đường thở. Trường hợp màng phổi là tình trạng
đặc biệt khó, sắc nhọn khí lọt vào giữa 2 lá
không thể lấy ra được màng phổi làm xẹp
theo đường thở tự nhiên phổi, có tràn khí màng
bằng soi nội khí quản, có phổi hoàn toàn và không
khi phải mở lồng ngực, hoàn toàn. Gồm có: Tràn
mở phế quản để lấy dị vật. khí màng phổi nguyên
Rất cần chú ý nếu có khó phát và tràn khí màng
thở nặng thì phải mở khí phổi thứ phát.
quản trước khi soi. Nếu 1.Tràn khí màng phổi
bệnh nhân mệt nhiều, cần nguyên phát
được hồi sức, không nên Thường gặp ở người trẻ
quá vội vàng soi ngay. và nam > nữ = 4 lần
Trường hợp bệnh nhân thường do:
lúc đến khám không có Vỡ bóng khí phế.
khó thở lắm, nhưng có Viêm phế nang do virus.
những cơn khó thở xảy ra Không rõ nguyên nhân.
bất thường và vì điều kiện Thường xảy ra ở người
nào đó chưa lấy được dị có tiền sử hút thuốc lá,
vật hoặc phải chuyển đi, gắng sức, ho mạnh,
mở khí quản có thể tránh stress...
được những cơn khó thở 2.Tràn khí màng phổi
đột ngột bất thường. thứ phát
Dị vật ở thanh quản: soi Lao phổi.
thanh quản để gắp dị vật. Nhiễm khuẩn phế quản -
Dị vật ở khí quản: soi khí phổi (20%).
quản để gắp dị vật. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn
Dị vật ở phế quản: soi phế tính nhất là khí phế thũng.
quản để gắp dị vật. Sau Trong cơn hen phế quản.
khi soi và gắp dị vật qua Ung thư phế quản xâm
đường tự nhiên, tuy dị vật nhập hay di căn màng
đã lấy ra, có thể gây phù phổi.
nề thanh quản, cần theo Bệnh phổi kẻ, xơ phổi,
dõi khó thở. bụi phổi Silic,
Đồng thời phối hợp các Sarcoidosis.
loại kháng sinh, chống Các bệnh phổi khác.
phù nề, giảm xuất tiết, 3.Tràn khí màng phổi
Do chấn thương, thủ khí. Gõ vang, rung thanh định nguyên nhân tràn
thuật giảm và âm phế bào mất khí, nhưng không phải lúc
thăm dò gọi là tam chứng Galliard. nào cũng xác định được.
Chấn thương thủng lồng Giai đoạn sau có thể có gỏ Các thăm dò khác:
ngực, gãy xương sườn đục ở đáy phổi do tràn Bằng áp lực kế: Giúp xác
làm thủng phổi. máu hay tràn dịch sau tràn định áp lực trong màng
Thủ thuật chọc dò màng khí. Nếu tràn khí màng phổi để đánh giá là tràn
phổi, sinh thiết màng phổi nhẹ có thể triệu khí màng phổi có van hay
phổi, đặt nội khí quản, chứng cơ năng không rõ, không,đã bít lổ dò lại
chấm cứu. gõ vang ở đính phổi và chưa.
Chọc tỉnh mạch dưới đòn. biểu hiện suy hô hấp Soi lồng ngực: Thủ thuật
Dẫn lưu màng phổi. không rõ ràng. này giúp đánh giá khá tốt
4.Vô căn. X quang phổi chuẩn tổn thương nhu mô phổi
Triệu chứng thẳng, nghiêng: Cho thấy gây tràn khí màng phổi
Thể tràn khí màng phổi tự bên tràn khí màng phổi nhất là có chỉ định khi
phát hoàn toàn: Thường lồng ngực giãn to, thấy phải dẫn lưu màng phổi
gặp ở người trẻ (20- tăng sáng hơn bình và giúp dự phòng tràn khí
30tuổi) với triệu chứng thường, toàn bộ nhu mô màng phổi tái phát hay
đầu tiên là cơn đau ngực phổi bị đẩy về phía rốn phát hiện các bóng khí
đột ngột dữ dội như dao phổi tạo thành nón cụt, khác và klebs
đâm, làm bệnh nhân trung thất bị đẩy về phía VIII. ĐIỀU TRỊ
không dám thở sâu, ho dữ đối diện, cơ hoành bị đẩy 1. Điều trị hỗ trợ
dội và ho làm đau tăng thấp xuống. Có thể thấy - Nghỉ ngơi tại giường
lên. Có thể có choáng nếu góc sườn hoành tự do tràn trong giai đoạn cấp, cho
tràn khí màng phổi nhanh máu hay tràn dịch phối nằm tư thế fowler nếu có
và nhiều, mạch nhanh, hợp hay mức dịch nằm suy
nhỏ, huyết áp hạ, tay chân ngang (nhiều), có khi nhìn hô hấp cấp.
lạnh, vã mồ hôi nhịp thở thấy các thương tổn của - Tránh lo âu, xúc động:
nhanh- nông, tinh thần hốt nhu mô phổi gợi ý nguyên Phải được yên tĩnh, có thể
hoảng lo âu... sau đó triệu nhân gây tràn khí màng dùng thêm thuốc an thần
chứng giảm dần sau vài phổi. như Seduxen hay
giờ, vài ngày. Nếu tràn khí màng phổi Diazépam, Valium 5 mg x
Khám phổi nhìn thấy lồng không hoàn toàn thì chỉ 1-2 viên/ngày nhưng phải
ngực bên tổn thương dãn thấy 1 vùng sáng khu trú lưu ý bệnh
lớn, các khoảng liên sườn và thấy được lá tạng bị nhân có suy hô hấp mạn.
rộng, gõ vang như trống, dày và dính. - Không làm việc gắng
rung thanh giảm và nghe Chụp cắt lớp vi tính: Có sức sau cơn cấp. - Ăn nhẹ
âm phế vào mất toàn bộ, thể giúp xác định được dễ tiêu, ngưng hút thuốc.
có thể nghe được âm thổi thương tổn phổi ở dưới
vò hay tiếng vang kim vùng tràn khí và giúp xác
2. Điều trị chung thường thì khí tự hấp thụ qua máy liên tục, áp lực
- Giảm đau: nếu đau trở lại sau một thời gian, hút -15cmH2O.
nhiều có thể dùng nếu 3-4 ngày sau mà 4. Điều trị dự phòng
Paracetamol hay lượng không giảm khí thì tràn khí tái phát
Acetamynophen 500mg x có thể dùng bơm tiêm lớn - Có thể tìm tổn thương
3-4 viên/ngày. - Giảm ho: và kim để hút, không gây TKMP bằng phương
vì ho có thể làm đau ngực nên hút sớm, và chỉ hút pháp nội soi để xác định
tăng lên hay làm khó thở: từ từ, lượng ít để tránh như mổ kén khí, bịt lỗ
dùng loại ức chế ho như: gây shock do thay đổi vị thủng lá tạng... - Làm dày
Paxeladin 3 viên/ngày trí các tạng hoặc giảm áp dính màng phổi bằng keo
(không ức chế trung tâm đột ngột. sinh học.
hô hấp). Thở oxy qua * TKMP mở: phải dẫn 5. Điều trị nguyên nhân
sond mũi liều trung bình lưu màng phổi bằng gây tràn khí màng phổi
2-3 lít/phút nếu có suy catheter với áp lực âm, Ở Việt Nam, nguyên
hô hấp nhưng phải lưu ý đưa vào liên sườn II nhân thường gặp nhất là
loại tràn khí có van hay đường trung đòn hay liên do lao, ngoài ra do
không có van. sườn 4-5 ở đường nách nhiễm
- Kháng sinh: thường trước, đưa ống thông về trùng, siêu vi và một số
tràn khí màng phổi sẽ phía đỉnh phổi, hoặc yếu tố khác do đó phải
bị bội nhiễm do vi dùng máy hút (-20 đến xác định nguyên nhân để
khuẩn từ 40 cm H20). Sau 3-5 điều trị
không khí hay từ phế ngày thì kẹp ống thông nhằm tránh TKMP tái
quản phổi vào màng lại: 24-48 giờ để xem tràn phát hay nặng lên.
phổi. Nên dùng kháng khí có trở lại hay không, Lưu ý tránh các yếu tố
sinh đường toàn thân và theo dõi mạch, nhiệt, làm dễ như gắng sức,
loại có phổ khuẩn rộng huyết áp và kiểm tra bằng stress, ho mạch, hút thuốc
như Cefalosporin III: 3-4 Xquang để đánh giá. lá.
g/24giờ TB hay TM. * TKMP có van: đây là 6. Điều trị ngoại khoa
3. Điều trị tràn khí một cấp cứu nội khoa nên Chỉ định điều trị ngoại
Mục đích là làm cho nhu phải tiến hành nhanh. khoa khi có các trường
mô phổi giãn ra, tránh suy - Nếu không có điều hợp sau.
hô hấp cấp vì xẹp phổi. kiện thì dùng kim lớn - Tràn khí - tràn máu
Phương pháp chủ yếu là chọc vào màng phổi ở màng phổi do chấn
hút khí màng phổi bằng vị trí đã nêu nối với dây thương.
bơm tiêm, vị trí thường chuyền Serum đưa vào - Tràn khí - mủ do vỡ áp
chọn là gian sườn II trên một bình chứa NaCl xe phổi hay do lao.
đường trung đòn. Tùy 0,9%, nhưng câu dây - Tràn khí màng phổi
theo loại tràn khí mà có chuyền xuống 10-15 cm. do chấn thương ngực
chỉ định khác nhau. - Nếu được dùng kim loại (chấn thương hở, gãy
* TKMP đóng: thông 14-16 Giờ để chọc hút xương ...)
SUY TIM -điện tim;tăng gánh buồng (furosemide),
1.Định nghĩa:ST là tình tim ,tim trục trái hoặc thuốc giãn mạch
trạng bệnh lý trong đó có phải (nitrolgycerin)
cung lượng tim không đáp -nguyên nhân suy -huyết áp tâm thu ;90-
ứng được nhu cầu oxy của tim;bệnh mạch vành,hẹp 2 100mmHg: thuốc giãn
cơ thể trong mọi tình lá,bệnh phổi mạn tính mạch
huống sinh hoạt của bệnh -siêu âm tim;-kích thước thuốc vận mạch
nhân các buồng tim và bề dày (dobutamine)
2.phân loại : thành tim -huyết áp tâm thu
-suy tim cấp-suy tim mạn -nguyên nhân suy <90mmHg :
-suy tim trái-suy tim phải- tim :bệnh van tim,bệnh cơ thuốc vận mạch
suy tim toàn bộ tim,thiếu máu cơ tim (dobutamine,dopamine)
-suy tim tấm thu-suy tim 5.phân độ suy tim : xem xét dung dụng cụ hỗ
tâm trương Theo NYHA ; trợ thất trái
3.triệu chứng suy tim; -Đô I:bệnh nhân có bệnh 6.2 suy tim mạn :
+triệu chứng cơ năng: tim nhưng không có triệu -Tiên lượng:cải thiện tử
-khó thở khi gằng chứng cơ năng,sinh hoạt vong
sức/nghỉ ngơi và hoạt động thể lực gần -điều trị triệu chứng :
-khó thở khi nằm như bình thường cải thiện triệu chứng
-cơn khó thở kịch phát về -Độ II:các triệu chứng cơ cải thiện chất lượng cuộc
đêm năng chỉ xuất hiện khi sống
-giảm khả năng gắng sức gắng sức nhiều ,giảm nhẹ cải thiện khả năng gắng
-mệt mỏi các hoạt động thể lực sức
-trầm cảm -Độ III:các triệu chứng cơ -phòng bệnh:giảm tổn
+triệu chứng thực thể : năng xuất hiện kể cả khi thương cơ tim
-tim mạch cảnh nổi gắng sức ,rất ít làm hạn Ngăn ngừa tái cấu trúc cơ
-phản hồi gan tĩnh mạch chế nhiều các hoạt động tim
cổ(+) thể lực Giảm tỷ lệ nhập viện vì
-nhịp tim nhanh ,tiếng -Độ IV :các triệu chứng suy tim
ngựa phi cơ năng tồn tại thường
-mỏm tim lệch trái /phải- xuyên kể cả khi
phù chi nghỉ6.điều trị :
-rale phổi 6.1 Suy tim cấp:
-gan to -đánh giá toàn trạng
-cổ trướng ,dịch màng -an thần ,giảm
phổi đau(morphin)
4.cls:-xq tim phổi:bóng -hỗ trợ oxy
tim to,tràn dịch màng -đánh giá huyết động
phổi,ứ huyết phổi,phù -huyết áp tâm thu
phổi >100mmHg: lợi tiểu
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP +nghỉ ngơi tại giường VIÊM PHỔI
1.Đại cương : +đẩm bảo uống đủ 1 .Đại cương :là trình
VPQ cấp là trình trạng nước ,dinh dưỡng trạng nhiễm khuẩn của
viêm nhiễm cấp tính của +ho khan nhiều cho thuốc nhu mô phổi,viêm phế
các PQ ,nguyên nhân giảm ho:terpin codein 15- nang,ống và túi phế
thường do vius,vi khuẩn 30mg/24 giờ hoặc nang ,tiểu phế quản tận
hoặc cả 2 corticoid đường uống hoặc viêm tổ chức kẽ của
2.Lâm sàng: presnisolon phổi.Tác nhân gây viêm
-khởi phát bằng viêm long 0,5mg/kg/ngày :5-7 ngày phổi là vi khuẩn ,virus,kí
đường hô hấp trên với sốt +nếu co thắt PQ:khí dung sinh vật,nấm,ko phỉa do
nhẹ,viêm mũi họng,có thể Ventolin 5mg x2-4 trực khuẩn lao
viêm mũi mủ,viêm nang/24h hoặc uống 2.Lâm sàng:
xoang…sau lan xuống khí salbutamol 4mg x2-4 viên -khởi phát đột ngột với
-phế quản /24 h sốt cao 39-40o C,rét run
-sốt nhẹ hoặc sốt cao,hoặc -nếu có đờm -Đau ngực,đau bên tổn
ko sốt mủ :erythromycin 1,5g thương
-ho khan những ngày ngày x10 ngày -Ho xuất hiện tang
đầu ,có khi ho ông ổng,ho -kết hợp với thuốc long dần,lúc đầu ho khan sau
từng cơn,dai dẳng,cảm đờm có acetylcysteine ho có đờm ,vàng xanh
giác rát bỏng sau xương 200mg x 3 gói /24 h hoặc màu rỉ sắt
ức,khàn tiếng.Sau ho khạc -Khó thở :thở nhanh ,tím
đờm nhầy,vàng có mủ môi đầu chi
hoặc máu -Hội chứng nhiễm
-có thể khó thở tang dần trùng :sốt cao ,thở hôi,môi
-khám phổi ;lúc đầu bình khô lưỡi bẩn
thường ,sau ran rít ,ran -Hội chứng đông đặc ở
ngáy phổi ,ran ẩm ,ran nổ bên
-Nặng khó thở rõ rệt,co tổn thương
kéo cơ hô hấp ,tím,nhịp 3.Cận lâm sàng;
thở nhanh >25 l/phút ở -CTM ;BC tăng, đa nhân
người lớn trung tính tăng >75% ,khi
3.Cận lâm sàng; số lượng BC giảm < 4,5
XQ phổi bình thường G/l viêm phổi do virus
hoặc thành phế quản dày -Vss tăng,CRP >0,5
XN :BC,Vss tăng4.Điều -XQ phổi ;đám mờ hình
trị : tam giác đỉnh phía
-Người lớn VPQ cấp đơn rốn ,đáy ở phía ngoài
thuần có thể tự khỏi ko hoặc các đám mờ có hình
cấn điều trị phế quản hơi ,có thể mờ
-Điều trị triệu chứng: góc sườn hoành
-CT:hội chứng lấp đầy ĐỢT CẤP COPD phun hít 4-6 lần xịt /ngày
phế nang với dấu hiệu phế 1.Đại cương:là trình -dùng đường uông khi ko
quản hơi,thùy phổi viêm trạng từ giai đoạn ổn định có xịt :salbutamol 4mg x
ko giảm thể tích bóng mờ trở nên xấu đi đột ngột 4 viên /ngày chia 4 lần
phế nag hoặc mô kẽ …. ngoài những biến đổi -prednisolon uống 40
4.Điều trị: thông thường hang ngày mg /ngày
-điều trị tùy mức độ nặng và đòi hỏi thay đổi cách -levofloxacin
-điều trị nguyên nhân điều trị thường quy ở 500mg/ngày5.2 trung
-điều trị triệu chứng bệnh nhân đã được chẩn bình:
-thời gian dung kháng đoán COPD -Thở oxy1-2 l/phutsao
sinh 7-10 ngày nếu do 2.Triệu chứng: cho SpO2 >90%
nguyên nhân VP điển -khạc nhiều đờm hơn -tăng số lần xịt hoăc khí
hình,14 ngày VP ko điển -tính chất đờm xấu dung các thốc giãn phế
hình ,trực khuẩn mủ xanh đi:vàng ,đục… quản lên 6-8 lần với các
-Levofloxacin -khó thở tăng thuốc giãn phế quản
500mg/ngày -sốt,mệt mỏi cường Beta 2
-dùng thuốc hạ sốt khi -khó chịu,lờ đờ -nếu ko đáp ứng khí dung
>38,5 o C -thở rít,thắt ngực dung salbutamol truyền
3.chẩn đoán xác định : TM
Bệnh nhân đc chẩn đoán -methylpesnisolon
COPD mạn đột nhiên xuất 2mg/kg/ngày tiêm tm chia
hiện 1 hoặc nhiều dấu 2 lần
hiệu : -ks khi nhiễm
-ho tăng trùng;cefotaxim 1g x 3 lần
-khạc đờm tăng hoặc thay /ngày
đổi màu sắc của đờm -thông khí nhân tạo ko
-khó thở tăng xâm nhập
-có hoặc ko có các triệu 5.3 nặng và rất
chứng toàn than nặng :theo phác đồ khoa
khác:sốt ,đau ngực,rối hồi sức
loạn ý thức.. 4.đánh giá
độ nặng:
-Độ 1:nhẹ:điều trị tại nhà
-Đô 2;trung bình :cần
nhập viện
-Độ 3:nặng:bn có suy hô
hấp vì vậy thường chám
sóc tích cực
5.điều trị :
5.1.mức độ nhẹ:
NHỒI MÁU CƠ TIM -thuốc giãn phế quản trên.
ĐN: Nhồi máu cơ tim thường gặp trong trường Trường hợp NMCT thất
(NMCT) là bệnh lý nguy hợp NMCT sau dưới. phải thì cần làm thêm các
hiểm do tắc nghẽn đột c. Đột tử cũng là một chuyển đạo V3R đến V6R
ngột mạch máu nuôi tim. trong những hậu quả hay để tìm các biến đổi này.
Khi cơ tim hoàn toàn gặp của NMCT cấp. 2. 2. Các men sinh học
không được cung cấp máu Triệu chứng thực thể: trong huyết thanh bệnh
thì cơ vùng cơ tim ấy sẽ - Khám thực thể trong nhân:
hoại tử gây triệu chứng NMCT cấp nói chung ít - CK và GOT thường
đau ngực dữ dội. có giá trị để chẩn đoán tăng cao trong giờ đầu.
I. Triệu chứng lâm xác định, nhưng cực kỳ Giảm nhanh ở những
sàng: quan trọng để giúp chẩn giờ tiếp theo.
1 . Triệu chứng cơ năng: đoán phân biệt với các - Troponin I và T, là hai
a. Cơn đau thắt ngực bệnh khác. loại men có giá trị chẩn
điển hình: - Có thể nghe thấy: T3, đoán cao và khá đặc hiệu
- Đau như bóp nghẹt phía T4, cọ màng tim, ngoại cho cơ tim, hơn nữa nó
sau xương ức hoặc hơi tâm thu, … còn có giá trị tiên lượng
lệch sang trái, lan lên vai II. Cận lâm sàng bệnh. Tăng cao trong 3-4h
trái và mặt trong tay trái 1.Điệntâmđồ đầu, kéo dài trong nhiều
cho đến tận ngón đeo (ĐTĐ): Những thay đổi giờ tiếp theo.
nhẫn và ngón út. Nhìn
trên ĐTĐ biến thiên theo 3. Siêu âm tim: cũng rất
chung cơn đau có tính
thời gian mới có nhiều giá có giá trị, đặc biệt trong
chất giống cơn đau thắt
trị. Các tiêu chuẩn của những thể NMCT không
ngực nhưng kéo dài hơn
chẩn đoán NMCT cấp Q hoặc có bloc nhánh.
20 phút và không đỡ khi
trên ĐTĐ là: Thường thấy hình ảnh rối
dùng Nitroglycerin.
- Một số trường hợp đau - Xuất hiện sóng Q mới loạn vận động vùng liên
có thể lan lên cổ, cằm, (rộng ít nhất 30 ms và sâu quan đến vị trí nhồi máu
vai, sau lưng, tay phải, 0,20 mV) ở ít nhất 2 trong 4. Thăm dò phóng xạ tư-
hoặc vùng thượng vị. số các miền chuyển đạo ới máu cơ tim: thường
- Một số trường hợp sau: D2, D3 và aVF; V1 không cần dùng trong giai
không hoặc ít cảm giác đến V6; D1 và aVL, đoạn cấp của NMCT.
đau. - Xuất hiện đoạn ST III. Điều trị NMCT cấp:
b. Các triệu chứng khác chênh lên hoặc chênh 1. Điều trị ban đầu:
có thể gặp là: vã mồ hôi, xuống (> 0,10 mV) ở ít - Khẩn trương đánh giá
khó thở, hồi hộp đánh nhất 2 trong số các miền tình trạng bệnh nhân và
trống ngực, nôn hoặc chuyển đạo nói trên. nên chuyển ngay đến
buồn nôn, lú lẫn... Các - Sự xuất hiện mới bloc những cơ sở có thể điều
triệu chứng của rối loạn nhánh trái hoàn toàn trong trị tái tưới máu.
tiê bệnh cảnh lâm sàng nói - Các biện pháp chung,
ban đầu cho mọi bệnh 2. Điều trị tái tưới máu: RUNG NHĨ
nhân là: a. Can thiệp động mạch Rung nhĩ (RN) là một
+Bệnh nhân phải được bất vành trong giai đoạn cấp trong những rối loạn nhịp
động tại giường. cứu (nong, đặt Stent) rất thường gặp, chiếm
+ Thở ôxy: với liều 2-4 b.Mổ làm cầu nối chủ - khoảng 0,4 - 1,0% trong
lít/phút qua đường mũi vì vành cấp cứu cộng đồng và gặp ở
trong NMCT cấp khoảng 10% số người trên
thường kèm theo thiếu 80 tuổi.
ôxy. Một số trường hợp A.Triệu chứng lâm
suy hô hấp nặng cần phải sàng:
đặt nội khí quản và cho 1.Có thể không có triệu
thở máy phù hợp. chứng gì.
+ Giảm đau đầy 2.Đa số bệnh nhân thấy
đủ: Morphin sulphat là hồi hộp đánh trống ngực,
thuốc được lựa chọn hàng khó thở, đau ngực, chóng
đầu, liều dùng từ 2-4 mg mặt, vã mồ hôi…
tiêm tĩnh mạch ,nhắc lại 3.Có thể có biến chứng
sau 5-10 phút nếu bệnh tắc mạch là biểu hiện đầu
nhân vẫn đau. Chú ý nhịp tiên của bệnh.
thở của bệnh nhân và nhịp 4.Nghe tim: thấy loạn
tim. nhịp hoàn toàn, có thể
+ Nitroglycerin (0,4 thấy những dấu hiệu của
mg) ngậm dưới lưỡi, có bệnh van tim kèm theo
thể nhắc lại sau mỗi 5 (nếu có).
phút. Lưu ý là B.Các xét nghiệm chẩn
Nitroglycerin có thể gây đoán:
nhịp chậm và không dùng 1. Điện tâm đồ:
khi có NMCT thất phải. Sóng P mất, thay bằng các
+ Cho ngay thuốc chống sóngf có tần số 400 – 600
ngưng kết tiểu ck/phút.
cầu: Aspirin uống hoặc Nhịp thất không đều về
tiêm tĩnh mạch. khoảng cách, tần số.
+ Thuốc chống Biên độ của các sóngQRS
đông: Heparin tiêm TM. trên cùng một đạo trình
+ Thuốc chẹn bêta giao cũng rất khác nhau.
cảm: Thuốc hay dùng là 2.Siêu âm tim:giúp
Metoprolol tiêm TM 5 mg chúng ta đánh giá xem có
,nhắc lại mỗi 5 phút . huyết khối trong các
buồng tim hay không.
D.Điều trị: 2. Ngăn ngừa tắc mạch:. đầy đủ.
Nhằm 3 mục đích: -Thuốc và cách -Sốc điện phải được tiến
-Giảm đáp ứng (tần số) dùng: Kháng Vitamin K hành ở những nơi có khả
thất. là thuốc được lựa chọn năng cấp cứu và theo dõi
-Giảm nguy cơ tắc mạch. hàng đầu. tốt về tim mạch, bệnh
-Chuyển nhịp (đưa về -Với những bệnh nhân nhân được gây mê tốt.
nhịp xoang) và duy trì tuổi dưới 65 hoặc có - Năng lượng dùng trong
nhịp xoang. chống chỉ định dùng sốc điện điều trị rung nhĩ
1. Kiểm soát nhịp kháng vitamin K thì có thường bắt đầu bằng liều
thất: Thông thường thì thể cân nhắc cho Aspirin nhỏ 100J sau đó có thể
nhịp thất có thể được để thay cho kháng tăng lên tới 200J, 300J và
kiểm soát bằng bằng các Vitamin K. phải là sốc điện đồng bộ.
thuốc làm chậm đường 3.Chuyển nhịp (đưa về 4. Các phương pháp
dẫn truyền qua nút nhĩ nhịp xoang) và duy trì điều trị khác:
thất. nhịp xoang: Áp dụng ở các cơ sở có
*Digitalis:Thường dùng a.Chuyển nhịp bằng Tim mạch can thiệp.
loại tiêm tĩnh mạch. Chú thuốc: a. Đặt máy tạo nhịp vĩnh
ý nếu có chỉ định sốc điện *Các thuốc dạng tiêm viễn
điều trị rung nhĩ thì phải tĩnh mạch: b. Triệt phá rung nhĩ qua
dừng Digitalis trước đó -Amiodarone đường ống thông(catheter
vài ngày. (Cordarone); Ibutilide ablation).
*Chẹn bêta giao cảm: *Các thuốc dạng uống : c. Phẫu thuật(Áp dụng tại
Có thể dùng dạng tiêm -Amiodarone và cơ sở có trung tâm mổ
tĩnh mạch hoặc dạng Procainamide đều có ở tim)
uống. Cần chú ý các dạng uống, trong đó
chống chỉ định của các Amiodarone là thuốc hay
thuốc chẹn bêta giao được sử dụng hơn cả, nhất
cảm . là để duy trì nhịp xoang
*Các thuốc chẹn kênh sau khi đã được chuyển
canxi: nhịp..
Thường dùng Verapamil b. Chuyển nhịp bằng sốc
hoặc Diltiazem dạng tiêm điện: Là biện pháp có
tĩnh mạch hoặc dạng hiệu quả cao trong chuyển
uống. Chống chỉ định nhịp từ rung nhĩ về nhịp
dùng khi có rối loạn chức xoang với tỷ lệ thành
năng thất trái, có suy tim công trên 80%.
rõ. -Sốc điện chuyển nhịp chỉ
tiến hành khi bệnh nhân
đã được dùng chống đông
CƠN NHỊP NHANH thở ra nhưng đóng chặt nhắc lại 6 mg(sau bao lâu)
KỊCH PHÁT TRÊN thanh môn (rặn thở) hoặc và nếu vẫn không có kết
THẤT quả thì dùng tiếp 12 mg (2
khi được bác sỹ xoa
Cơn nhịp nhanh kịch ống). - Các thuốc chẹn
xoang cảnh hay ấn nhãn kênh canxi và chẹn bêta
phát trên thất
cầu... II .Điện tim đồ: giao cảm có thể được
(CNNKPTT) để chỉ
- Phức bộ QRS dùng khi dùng Adenosine
những cơn tim nhanh bản
thường thanh mảnh, đều, thất bại.
chất trên thất và có vòng
tần số 180 - 200 ck/phút. - Chẹn bêta giao cảm
vào lại ở nút nhĩ thất hoặc
- Sóng P không nhìn thường dùng:Propranolol
vòng vào lại nhĩ thất qua
thấy do lẫn vào QRS hoặc hoặc Esmolol dạng tiêm
đường dẫn truyền phụ
đôi khi có thể nhìn thấy TM.
I .Triệu chứng lâm sàng: giống như sóng r nhỏ ở - Digitalis: cần thận
-CNNKPTT thường xảy V1. trọng khi bệnh nhân có
ra ở những bệnh nhân - Khi kết thúc cơn có hội chứng WPW hoặc có
không có bệnh tim thực thể thấy một đoạn ngừng ý định xoa tiếp xoang
tổn. xoang ngắn hoặc nhịp cảnh sau đó ,vì Digitalis
- Khai thác tiền sử có thể chậm trước khi tái lập có thể làm tăng nhạy cảm
thấy bệnh nhân có những nhịp xoang. của xoang cảnh.
cơn hồi hộp đánh trống
III . Điều trị: - Amiodarone:là thuốc
ngực, tim đập nhanh, sự
1. Cắt cơn nhịp nhanh: có thể cân nhắc khi các
xuất hiện và kết thúc cơn
a. Các biện pháp gây biện pháp trên thất bại
nhịp nhanh khá đột ngột.
cường phế vị:(có thể cắt - Sốc điện cắt cơn: được
-Trong cơn bệnh nhân có
được cơn nhịp chỉ định khi CNNKPTT
cảm giác hồi hộp đánh
nhanh).Bảo bệnh nhân hít dai dẳng, có ảnh hưởng
trống ngực, lo lắng, tim
sâu vào rồi thở ra nhưng đến huyết động hoặc các
đập rất nhanh.
đóng thanh môn (động tác thuốc không cắt được cơn.
- CNNKPTT thường ít
rặn); có thể xoa xoang Thường chỉ cần năng
ảnh hưởng đến huyết
cảnh hoặc ấn nhãn cầu. lượng nhỏ (50J) và đồng
động và thường không
b. Thuốc : bộ là có thể cắt được cơn.
kéo dài.
- Đầu tay 1. Điều trị triệt để: Áp
- Nghe tim nhịp tim
làAdenosine: dạng ống dụng được tại các cơ sở
thường rất đều, tần số
tiêm 6mg. Vị trí tiêm nên có Tim mạch can thiệp.
trung bình 180-200
ở chỗ tĩnh mạch nền và - Nhờ phương pháp thăm
ck/phút.
khi tiêm phải bơm thật dò điện sinh lý để phát
- CNNKPTT có thể kết
nhanh vì thời gian bán hiện các đường dẫn truyền
thúc đột ngột hoặc khi
huỷ của thuốc cực nhanh. phụ và qua đó dùng sóng
bệnh nhân hít sâu vào rồi
Lần đầu dùng 6 mg, nếu radio cao tần để triệt phá
không kết quả thì tiêm (đốt) các đường dẫn
truyền phụ có thể giúp ĐAU THẮT NGỰC 2. Khám lâm
chữa khỏi bệnh hoàn toàn. ỔN ĐỊNH sàng: Khám thực thể ít
- Các thuốc dùng để dự Đau thắt ngực ổn định là đặc hiệu nhưng rất quan
phòng CNNKPTT có tình trạng không có những trọng, có thể phát hiện các
vòng vào lại tại nút nhĩ diễn biến nặng lên bất ổn yếu tố nguy cơ hoặc
thất là chẹn bêta giao của cơn đau thắt ngực những ảnh hưởng đến tim.
cảm, Digitalis, hoặc trong vòng vài tuần gần II.Các xét nghiệm chẩn
Verapamil... đây. Với đau thắt ngực ổn đoán:
định thì tình trạng lâm 1. Điện tâm đồ lúc
sàng thường ổn định, cơn nghỉ: là một thăm dò sàng
đau thắt ngực ngắn, xảy ra lọc trong bệnh mạch
khi gắng sức, đỡ khi nghỉ vành.
và đáp ứng tốt với ĐTĐ trong cơn đau có thể
Nitrates. Đau thắt ngực ổn thấy sự thay đổi sóng T và
định thường liên quan đến đoạn ST (ST chênh
sự ổn định của mảng xơ xuống, sóng T âm).
vữa. 2. Các phương pháp
I. Triệu chứng lâm gắng sức:
sàng: Áp dụng được ở những
1. Cơn đau thắt ngực cơ sở có chuyên khoa sâu
điển hình: Tim mạch có trang bị đầy
- Vị trí:Thường ở sau đủ phương tiện:
xương ức và là một vùng, a. Điện tâm đồ gắng sức:
đau có thể lan lên cổ, vai, -Đánh giá được những
tay, hàm, thượng vị, sau bệnh nhân có nguy cơ cao
lưng. Hay gặp là hướng về bệnh mạch vành.
lan lên vai trái rồi lan -Dự đoán mức độ hoạt
xuống mặt trong tay trái động thể lực an toàn cho
- Hoàn cảnh xuất bệnh nhân (nhất là sau
hiện:Thường xuất hiện NMCT).
khi gắng sức, xúc cảm -ĐTĐ gắng sức cũng
mạnh, sau bữa ăn nhiều không dự đoán được mức
hoặc hút thuốc lá. độ hẹp ĐMV và không
- Thời gian cơn đau: định vị chính xác được
Thường khoảng vài phút, vùng cơ tim thiếu máu.
có thể dài hơn nhưng b. Siêu âm tim gắng sức:
không quá 30 phút. Là thăm dò có giá trị, đơn
giản và có thể cho phép
dự đoán vùng cơ tim thiếu
máu và vị trí ĐMV tương chủ vành. Thêm vào đó, (Inderal): 40 - 320 mg/
ứng bị tổn thương. cần phải điều chỉnh các ngày
c. Phương pháp phóng yếu tố nguy cơ cho người *Chẹn cả bvà a:
xạ đo tưới máu cơ tim. bệnh. 3. Điều trị nội Labetalol, Carvedilol
3.Siêu âm tim thường khoa: e. Các thuốc chẹn dòng
quy: a. Các thuốc chống canxi:
- Tìm những rối loạn vận ngưng kết tiểu cầu: Các nhóm thuốc:
động vùng (nếu có). - Aspirin: Liều dùng từ -Dihydropyridines:
- Giúp đánh giá chức năng 75 - 325 mg/ngày. (Nifedipin, Amlordipine,
tim, bệnh kèm theo (van Nếu dị ứng hoặc dung nạp Felodipine, Isradipine);
tim, màng tim, cơ tim...). kém với Aspirin,có thể -Benzothiazepines:
4. Holter điện tim: dùng: Ticlopidine; Diltiazem (Tildiem) 30-90
-Có thể phát hiện những Clopidogrel (Plavix) mg x 3 lần/ngày.
thời điểm xuất hiện bệnh b. Điều chỉnh rối loạn -Phenylalkylamine:
tim thiếu máu cục bộ Lipid máu: Verapamil (Isoptine): 120
trong ngày hoặc bệnh tim *Các nhóm thuốc: - 240 mg x 2 lần/ngày.
thiếu máu cục bộ thầm -Ức chế men HMG-CoA: f. Ức chế men
lặng . Simvastatin (Zocor), chuyển: Chỉ nên dùng ở
-Trong cơn co thắt mạch Atorvastatin (Lipitor), những bệnh nhân đau thắt
vành có thể thấy hình ảnh Fluvastatin (Lescol)... là ngực ổn định sau NMCT
đoạn ST chênh lên. Ngoài những thuốc được chứng có rối loạn chức năng thất
ra có thể thấy được một số minh là rất tốt trong ngăn trái hoặc bệnh nhân có
các rối loạn nhịp tim ngừa bệnh động mạch THA kèm theo.
khác. vành.. g. Điều trị Hormon thay
5. Chụp động mạch - Ngoài ra, dẫn xuất thế:
vành: (Chỉ áp dụng Fibrat; Nicotinic acid -Hiện nay thường dùng là
được ở những cơ sở có (Niacin); Các loại Resins Estrogen, liều 0,625 mg
triển khai Tim mạch can gắn acid mật. /ngày, uống trong 25 ngày
thiệp). c. Các dẫn xuất liên tục, nghỉ 5 ngày.
III. Điều trị: Nitrates: Nitroglycerin -Các thuốc chống gốc
1. Mục đích: Ngăn ngừa (Ngậm dưới lưỡi); ôxy tự do: Vitamin E 400
nguy cơ tử vong và biến Isosorbide dinitrate; … - 800 đơn vị/ngày.
chứng, cải thiện chất d. Các thuốc chẹn bgiao h. Điều trị can thiệp
lượng cuộc sống. cảm: động mạch vành: Áp
2. Lựa chọn phương *Chọn lọc b1: Metoprolol dụng được ở những cơ
pháp: (Betaloc): 50 - 200 mg/ sở có tim mạch can thiệp.
Có 3 phương pháp điều ngày. Các phương pháp trong
trị: Thuốc, can thiệp *Không chọn lọc (chẹn cả điều trị can thiệp động
ĐMV, mổ làm cầu nối b1 và b2): Propranolol mạch vành bao gồm: nong
động mạch vành bằng ĐAU THẮT NGỰC ngoài tim, viêm phế quản,
bóng, đặt Stent trong KHÔNG ỔN ĐỊNH viêm khớp ức sườn, các
ĐMV, bào gọt mảng xơ Thuật ngữ Hội chứng bệnh tim thực tổn kèm
vữa có định hướng khoan mạch vành cấp bao gồm: theo...
mảng xơ vữa ... NMCT cấp có ST chênh - Phát hiện các triệu
i. Mổ làm cầu nối chủ - lên (hoặc có Q); NMCT chứng của suy tim,...
vành: Áp dụng ở những cấp không Q; và 1.2. Các xét nghiệm
cơ sở có trung tâm mổ ĐTNKÔĐ. Trong đó, chẩn đoán:
tim. người ta thường xếp a. Điện tâm đồ:
NMCT không Q và - Trong cơn đau có thể
ĐTNKÔĐ vào cùng một thấy sự biến đổi của đoạn
bệnh cảnh gọi là Bệnh ST: ST chênh xuống, T
mạch vành không ổn đảo chiều, ST chênh lên
định và có cách xử trí thoáng qua. Nếu ST
như nhau. chênh lên bền vững hoặc
I. Chẩn đoán: mới có xuất hiện bloc
1.1. Triệu chứng lâm nhánh trái phải nghĩ đến
sàng: NMCT.
a. Triệu chứng cơ - Có 20 % bệnh nhân
năng: Triệu chứng đau không có thay đổi trên
ngực trong ĐTNKÔĐ tính ĐTĐ.
chất dữ dội hơn, kéo dài b.Men tim:các men
hơn, có thể xảy ra cả thường được dùng để theo
trong khi nghỉ, có thể dõi là CK và CK-MB;
không hoặc ít đáp ứng với Troponin T và I.
Nitrates. c. Siêu âm tim: Siêu âm
b.Khám lâm sàng: tim thường giúp ích cho ta
- Khám lâm sàng ít có giá chẩn đoán rối loạn vận
trị để chẩn đoán xác định động vùng (nếu có), đánh
ĐTNKÔĐ, nhưng khám giá chức năng thất trái
lâm sàng là cực kỳ quan (đặc biệt sau NMCT) và
trọng giúp chẩn đoán các bệnh lý thực tổn van
phân biệt cũng như đánh tim kèm theo.
giá các yếu tố nguy cơ, d. Chụp động mạch
biến chứng... vành:Chỉ thực hiện ở các
- Chẩn đoán phân biệt với cơ sở có chuyên khoa sâu
các bệnh như : viêm màng về Tim mạch có các kỹ
thuật can thiệp.
II.Điều trị: 2.3 Các thuốc chống Metoprolol, Atenolol...
2.1. Mục tiêu của điều đông: 2.6 Các thuốc chẹn
trị nội khoa: a. Heparin: kênh canxi
- Nhanh chóng dùng - Thời gian dùng Heparin 2.7 Các thuốc ức chế
thuốc chống ngưng kết nên kéo dài khoảng 3-7 men chuyển
tiểu cầu. ngày. 2.8 Điều trị can thiệp
- Làm giảm đau ngực - Nên dùng Heparin theo ĐMV (nong hoặc đặt
bằng các thuốc chống đường truyền TM. Stent):
thiếu máu cục bộ cơ tim. - Liều dùng: Liều khuyến - Chỉ áp dụng được ở
- Các bệnh nhân không cáo hiện nay là liều tương những cơ sở có trung
đáp ứng với điều trị nội đối thấp. tâm can thiệp Tim
khoa cần được chỉ định b.Heparin có trọng lượng mạch.
can thiệp cấp cứu. phân tử thấp (LMWH): 2.9 Mổ làm cầu nối
2.1. Thuốc chống + Enoxaparin (Lovenox); chủ-vành:- chỉ áp dụng
ngưng kết tiểu cầu Dalteparin; Nadroparin ở những cơ sở có triển
đường uống: (Fraxiparin) khai trung tâm can thiệp
a. Aspirin: 2.4 Các thuốc ức chế và phẫu thuật Tim mạch
- Nên cho loại hấp thu thụ thể Glycoprotein
nhanh (BabyAspirin viên IIb/IIIa của tiểu cầu:
81 mg nhai 4 viên). hoặc a.Các loại thuốc và liều:
gói bột Aspegic (gói 100 -Abciximab
mg) uống 3 gói. (Reopro);Eptifibatid
- liều lượng ngay lúc đầu (Intergrilin);Tirofiban
nên dùng khoảng 300 mg (Aggrastat);Lamifiban
để có thể đạt được khả b.Các Nitrates:
năng tác dụng tối đa -Liều dùng: nên bắt đầu
chống ngưng kết tiểu cầu ngay bằng xịt dưới lưỡi
trong ngày đầu, những (hoặc ngậm), sau đó thiết
ngày sau có thể dùng liều lập đường truyền TM để
từ 81 - 325 mg/ngày. truyền Nitroglycerin với
b.Tilcopidine (Ticlid) và liều 10-20 mcg/phút.
Clopidogrel (Plavix): - Một số trường hợp đáp
- Liều lượng: Ticlid cho ứng tốt có thể dùng thuốc
ngay 500 mg sau đó cho dưới dạng miếng dán ngực
250mg x 2 lần/ngày hoặc dạng mỡ bôi.
trong những ngày sau. 2.5 Các thuốc chẹn
Plavix cho liều ban đầu bêta giao cảm:
300 mg sau đó 75 - Nên dùng các thuốc
mg/ngày. chẹn chọn lọc b1:
PHỒNG TÁCH - Biến chứng sốc, vô niệu, đau ngực dữ dội mà điện
ĐỘNG MẠCH CHỦ ép tim, tràn máu màng tim bình thường
I. ĐẠI CƯƠNG phổi.
PTĐMC type A (ở nhánh -Chụp phổi : quai động
1. Đặc điểm mạch chủ giãn rộng đôi
- Phồng tách động mạch lên) là một cấp cứu ngoại
khoa, Type B ( ở nhánh khi có tràn máu màng
chủ (PTĐMC) là một cấp
xuống ) chỉ có thể cấp cứu phổi trái
cứu rất khẩn trương, cần
được can thiệp ngoại khoa nội khoa -Siêu âm : có giá trị cao
sớm để tránh vỡ vào II. XỬ TRÍ đặc biệt là siêu âm
màng ngoài tim hoặc làm -Hạ ngay huyết áp tâm Doppler màu, CT scan
tắc các động mạch lớn thu xuống 180-190 cũng có giá trị cao
- PTĐMC xảy ra do một mmHg, HA trung bình
tổn thương ở lượt áo 60-75 mmHg
trong động mạch làm cho
-Trên xe cấp cứu tim
máu lọt vào giữa các lượt
mạch hoặc ở khoa HSCC:
áo động mạch chủ ngực
và bụng, tách dần các lượt -Nếu huyết áp vẫn cao
áo đó làm cho tắc dòng hoặc bình thường:
máu hoặc vỡ động mạch. + Truyền natri
- Tăng huyết áp và thai nitroprusside 0,5
nghén thường là nguyên mcg/kg/ph.
nhân gây phồng tách động + Hoặc Nicardipin(loxen)
mạch chủ 1mg-4mg/h phối hợp với
2. Lâm sàng: một thuốc chẹn bera
- Khởi đầu lần đầu tiên truyền TM như
đau dữ dội ở sau xương propranolon, labetalol.
ức lan xuống dưới + Nếu có sốc đặt ống
Có thể thấy: NKQ/ thông khí nhân tạo,
- Mất mạch hoặc yếu truyền dịch cao phân tử,
mạch 1 bên truyền adrenalin,
- Huyết áp 2 chi trên dobutamin.
chênh lệch + Kiềm hóa nước tiểu :
- Hở động mạch chủ 1mgEq/kg natri
- Có tiếng cọ màng ngoài bicarbonat truyền tĩnh
tim mạch
- Tai biến mạch máu não Các xét nghiệm cần làm
- Có tiền sử tăng huyết áp ngay :
- Có thể có hội chứng -Điện tim : nghĩ ngay đến
Marfan PTĐMC nếu có một cơn
Viêm Ruột Thừa Cấp -Sỏi niệu quản Chửa Ngoài Tử Cung
Viêm RT cấp là 1 trong -Viêm túi thừa meckel •Khái niệm: Chửa ngoài
những bệnh lý cấp cứu -Viêm hạc mạc treo cấp tử cung là trường hợp thai
bụng ngoại khoa hay gặp tính không làm tổ trong buồng
nhất trên lâm sàng: -Tắc ruột, viêm nhiễm tử cung. Có thể gặp ở
•Nguyên nhân: Tắc nghẽn phụ khoa…. nhiều vị trí khác nhau như
lòng ruột thừa là yếu tố ở vòi tử cung, buồng
gây bệnh nổi bật nhất trứng, tại ống cổ tử cung
trong viêm ruột thừa cấp. hoặc tại các vị trí khác
Sỏi phân là nguyên nhân nhau trong ổ bụng, thậm
gây tắc ruột thừa hay gặp chí ngoài ổ phúc mạc.
•Triệu chứng: Tuy nhiên, khoảng hơn
-Đau bụng thượng vị, 95% trường hợp chửa
HCP là triệu chứng hay ngoài tử cung xảy ra ở vòi
gặp và phổ biến nhất, tuy tử cung (55% ở loa, 25%
nhiên vì ruột thừa có ở eo, 17% ở đoạn bóng và
nhiều vị trí giải phẫu khác chỉ 2% đoạn kẽ
nhau nên vị trí đau bụng •Triệu chứng lâm sàng
cũng rất đa dạng trên lâm hay gặp:
sàng -Chậm kinh
-Rối loạn tiêu hóa, chán -Ra máu âm đạo
ăn, nôn mửa… -Đau bụng dưới âm ỉ, đau
•Cận Lâm sàng: dữ dội,đau cứng bụng
-Siêu âm được ưu tiên để trong vỡ khối chửa
chẩn đoán, có thể dùng -Choáng ngất do đau do
CT để khẳng định chẩn vỡ khối chửa
đoán- XQ ổ bụng, CTM, -Biểu hiện thiếu máu….
SHM hỗ trợ chẩn đoán •XN Cận lâm sang
phân biệt -xét nghiệm HCG/ nước
•Điều trị: PHẫu Thuật cắt tiểu dương tính hoặc
bỏ ruột thừa là phương βHCG/máu > 5UI/ml
pháp được ưu tiên và đem - Siêu âm: không thấy
lại hiệu quả cao: PT nội hình ảnh túi ối trong
soi, PT cắt ruột thừa hở là buồng tử cung kết hợp với
các phương pháp được sử nồng độ βHCG để nghĩ
dụng tùy trường hợp nhiều đến chửa ngoài tử
•Chẩn đoán phân biệt với cung.
các tình trạng đau bụng •Điều trị : Nguyên tác
cấp khác như: chung đây Là cấp cứu sản
-Viêm dạ dày- ruột cấp khoa cần chẩn đoán sớm
và điều trị sớm.Có thể CHẤN THƯƠNG loại chấn thương
điều trị nội khoa hay BỤNG KÍN
ngoại khoa tuỳ thuộc vào •Tổng quan: Chấn
thể bệnh và biểu hiện lâm thương bụng kín bao gồm
sàng của chửa ngoài tử các tổn thương về bụng
cung: mà thành bụng của bệnh
-Nội khoa: nhân không bị thủng. Hầu
+ Điều kiện: khối chửa hết nguyên nhân gây ra
có kích thước dưới 3,5 chấn thương bụng kín có
cm. Không có hoạt động liên quan đến tai nạn lưu
của tim thai thông. Ngoài ra, một số
+Huyết động học ổn định nguyên nhân khác bao
+Nồng độ βhCG < gồm tai nạn trong sinh
5000mIU/ml hoạt, ẩu đả, hoặc rơi từ
+ Theo dõi thai ngoài tử trên tầng cao xuống.
cung thoái triển tự nhiên: Khi bị chấn thương bụng
khoảng 3% với nồng độ kín, tỉ lệ tổn thương cao
βhCG thấp, khối chửa bé. nhất là lá lách, tiếp đến là
+ Dùng Methotrexat toàn gan, ruột non, thận, bàng
thân đơn liều hay đa liều quang, ruột già, cơ hoành
+ Điều trị tại chỗ bằng và cuối cùng là tụy.
cách tiêm vào phôi các •Chấn thương bụng kín
chất phá huỷ phôi khi đã thường được chia thành 2
chẩn đoán xác định và loại chính: Tổn thương
tiêm dưới hướng dẫn của thành bụng và tổn thương
siêu âm đường âm đạo. tạng trong bụng
-PT Ngoại Khoa: •Triệu Chứng rất đa dạng
+ tuần hoàn không ổn tùy thuộc vào mức độ, vị
định, có dấu hiệu shock trí chấn thương, hay gặp
do vỡ, doạ vỡ như:
+ Có các bệnh nội khoa -Đau bụng, nôn mửa, nôn
kết hợp như suy thận, suy máu, đái máu…
giảm miễn dịch βhCG > -Shock do đau, shock mất
5000 mIU/ml, siêu âm máu….
nhiều dịch ổ bụng •Xn Cận lâm sàng: Cần
+ Dị ứng với Methotrexat phối hợp các chỉ định:XN
(MTX) hoặc không chấp máu, XQ, Siêu âm, CT để
nhận điều trị MTX……. chẩn đoán
•Điều Trị: Có thể lựa
VIÊM LOÉT DẠ chọn ngoại khoa hay nội + thuốc ức chế tiết acid
DÀY- TÁ TRÀNG khoa tùy vào mức độ và -Thuốc ức chế thụ thể H2:
A.Viêm dạ dày cấp tính. 3.Điều trị. Cimetidin 800 – 1200 mg/
Là tình trạng phản ứng 3.1.Nguyên tắc điều trị. ngày
viêm cục bộ hoặc toàn thể Cắt các nguyên nhân gây Ranitidin ,Famotidin,
niêm mạc dạ dày dưới tác bệnh Nizatidin.
động của cá tác nhân kích Điều trị tr/c -thuốc ức chế bơm proton:
thích mạnh. Điều trị bằng ks nếu là do omeprazol,
Đặc điểm: xuất hiện nguyên nhân nhiễm lansoprazol,rabeprazol,…
nhanh, mất đi nhanh và khuẩn. + Thuốc kích thích sản
không để lại di chứng. 3.2. Điều trị tr/c xuất chất nhầy: Teprenol
1.Nguyên nhân. + Thuốc chống co thắt, +Dùng kháng sinh nếu có
Do uống rượu mạnh chống nôn: HP
Do thuốc chống viêm Atropin1/4mg tiêm dưới + Điều trị TR/c khác:
không steroid da 1 ống/ l x2-3 l/ ngày -Truyền dịch, bù
Do các hoạt chất ăn mòn: Hoặc Buscopan 10mg nước ,điện giải nếu nôn
kiềm, acid tiêm bắp hoặc TM 1-2 nhiều. --Truyền dịch,
Do nhiễm khuẩn ống/ lx 2-3 l / ngày. truyền máu nếu có XHTH
Các khuẩn thông thường +Các thuốc chống co thắt gây tình trạng thiếu máu.
Do HP cơ trơn. -Nếu dị ứng cho dimedrol
2.Triệu chứng. -Papaverin 40mg tiêm bắp hoặc pipolphen tiêm bắp.
Bệnh xuất hiện có thể 1 ống / l x 3-4 l/ ngày ,
thoáng qua hoặc kéo dài viên uống 40mg 2
vài ngày với biểu hiện viên / lx 3-5 lần / ngày.
lâm sàng: -Thuốc chống viêm điều
-Chán ăn, buồn nôn, đau hòa nhu động dạ dày,
vùng thượng vị, có cảm ruột:Primperan, metoclop
giác nóng rát, cồn cào, ậm ống 10mg tiêm bắp hoặc
ạch thượng vị, có trường TM 1-2 ống / l x 2-3 l /
hợp nôn ra máu. ngày , viên 10mg, uống
-Có thể có biểu hiện 1v/ l x 2-3 l / ngày.
nhiễm khuẩn, sốt, bạch + Thuốc trung hòa acid,
cầu tăng, hình ảnh nội soi bảo vệ niêm mạc dạ dày:
niêm mạc đỏ rực, phù nề, -Gastropulgit gói 3g uống
có thể có các loét trợt toàn 1gois / l x3 l/ ngày
bộ dạ dày hoặc cục bộ -Phosphalugel…..
từng phần. có thể có các + Thuốc băng phủ niêm
chấm xh rải rác trên niêm mạc dạ dày:
mạc dd. -Nhóm bismuth subcitrat.
-Sucralfat gói dạng gel.
Viêm dạ dày - Ăn nhiều bữa tròn ngày , LOÉT DẠ DÀY-
mãn tính ko nên ăn quá no. TÁ TRÀNG.
1.Triệu chứng. - Dùng nhiều các loại 1.Triệu chứng.
-Không có dấu hiệu lâm nước khoáng có nhiều +Đau khu trú ở vùng
sàng đặc trưng. Bn có các calci. thượng vị âm ỉ có khi có
dấu hiệu rối loạn chức cơn trội lên.
năng liên quan đến bữa ăn - Loét dạ dày đau lệch về
như: cảm giác nặng bụng, bên trái lan lên ngực và
đau âm ỉ hoặc nóng rát sau mũi ức, đau sau khi ăn
thượng vị, nôn hoặc buồn 1-2 h, sau khi ăn chua cay
nôn, chán ăn, táo lỏng thất có phản ứng rõ rệt.
thường. Khám thực thể có - Loét hành tá tràng đau
thể bình thường hoặc gầy lệch về phía bên phải
sút, thiếu máu nhược sắc đường trắng giữa lan ra
tùy theo mức độ của bệnh. sau lưng, đau thường xuất
-Dịch vị thay đổi từ đa hiện sau khi ăn 4-6 h.
toan đến bình thường, - Đau xuất hiện thành
thiểu toan và vô toan. từng đợt.
2. Điều trị + Rối loạn tiêu hóa : Ợ
2.1.Nguyên tắc điều trị. hơi, ợ chua, đầy bụng ,
-Loại trừ các nguyên nhân chậm tiêu, ăn kém , buồn
gây bệnh. nôn hoặc nôn, táo lỏng
-Diệt HP ( nếu có ). - thất thường.
Dùng các thuốc kích thích 1.Điều trị.
sx chất nhầy,duy trì sự tái 2.1.Nguyên tắc điều trị
sinh của niêm mạc, cải Dùng thuốc ức chế HCl
thiện tuần hoàn của niêm và loại bỏ những yếu tố
mạc. tấn công phá hủy niêm
- Điều trị các rối loạn mạc để cân bằng yếu tố
chức năng liên quan đến phá hủy và yếu tố bảo vệ.
vận động và tiết dịch của Lấy điều trị nguyên nhân
dạ dày. làm mấu chốt.
2.2 Chế độ ăn uống. Phối hợp giữa điều trị
-Cần tránh tuyệt đối các bằng thuốc và điều chỉnh
thức ăn gây kích thích lối sống.
niêm mạc dạ dày: rượu , 1.2. Điều trị cụ thể
bia, thuốc lá, thức ăn chua +Điều trị khi ổ loét tiến
, cay, các loại nước uống triển:
có ga...
-Có thể dùng 1 trong các THỦNG TẠNG VIÊM TỤY CẤP
thuốc kháng acid hoặc RỖNG Viêm tuỵ cấp (VTC) là
thuốc tạo màng bọc. 1.Triệu chứng. một bệnh thường được
- Thuốc phối hợp có thể -Đau bụng đột ngột dữ dội gặp ở khoa cấp cứu các
dùng: dogmatil, là triệu chứng chủ yếu, có bệnh viện với bệnh cảnh
primperam. biểu hiện nôn nhưng ít cơn đau bụng cấp. Ở Mỹ
- Kháng sinh ( nếu có gặp, trong những giờ đầu mỗi năm có khoảng
HP ). không có bí trung đại tiện. 220.000 bệnh nhân VTC
- Chế đọ ăn uống. Khi BN đau nhiều và tăng được điều trị và số bệnh
+ Ổ loét đã thành sẹo: lên khám thấy bụng cứng nhân VTC đã tăng gấp đôi
-Có thể dùng thuốc ức chế như gỗ, phản ứng thành trong 2 thập niên cuối. Ở
thụ thể H2,ức chế bơm bụng. Hà Lan từ 1992 đến 2004
proton liều lượng giảm Tuy nhiên diễn biến lâm số bệnh nhân VTC tăng
1/3- ¼ so với liều tấn sàng có thể chuyển sang 75%. Ở Anh bệnh nhân
công.. Thuốc tạo màng một hình thái khác đó là: VTC tăng 3,1% mỗi năm.
bọc như gátropulgit… trong 6 giờ đầu người Khoảng 10 – 15% ca
+ Điều trị ổ loét chảy bệnh đau thượng vị dữ VTC có diễn tiến nặng và
máu: nên dùng các thuốc dội, thường có shock kèm có thể dẫn đến tử vong.
ức chế thụ thể H2, hoặc theo, đau nhanh chóng lan 1.Nguyên nhân :
ức chế bơm proton loại ra khắp ổ bụng và chuyển VTC do nhiều nguyên
tiêm trong 2-3 ngyaf đầu sang giai đoạn bình nhân gây ra, trong số đó
khi đang chảy máu , khi thường (khoảng 6 giờ tiếp thường gặp nhất là:
đã cầm máu thì dùng theo) nhất là trường hợp (1) bệnh đường mật do sỏi
thuốc uống. lỗ thủng nhỏ, thủng xa hoặc giun đũa: chiếm 40 –
. Điều trị ngoại khoa: bữa ăn, hoặc lỗ thủng 50% VÀ
khi có biến chứng hẹp được bít lại, dịch dạ dày (2) Rượu chiếm 20 –
môn vị, chảy máu, thoát ra qua lỗ thủng ít và 30%.
thủng… hoặc điều trị nội có thể chảy xuống hố Các nguyên nhân ít gặp
khoa không kết quả. chậu phải theo rãnh đại hơn có thể do: (1) chấn
tràng phải gây đau ở hố thuơng vùng bụng từ
chậu phải, nên dễ nhầm ngoài hoặc do phẫu thuật
với viêm ruột thừa cấp. về DD-TTr, do thủ thuật
2.Điều trị : bằng phương như chụp mật tuỵ ngược
pháp mổ mở hoặc mổ nội dòng qua nội soi (ERCP).
soi. (2) Các bệnh lý gây tổn
thương mạch máu nhỏ
như bệnh tiểu đường,
bệnh Lupút đỏ.
(3) Các bệnh có tăng
lipide máu như h/ch thận Đau thường có tính chất vong của các ca VTC nhẹ
hư hoặc nhóm các bệnh cấp tính, dữ dội, kiểu chỉ vào khoảng 1%, trong
rối loạn chuyển hoá lipide “bụng ngoại khoa”. khi các ca VTC nặng có tỉ
máu. Đau vùng trên rốn, bên lệ tử vong từ 10-15% nếu
(4) Các rối loạn ch/hoá: trái, lan ra lưng trái và có không có nhiễm trùng và
tăng calci huyết như khuynh hướng giảm nhẹ từ 30-35% khi có biến
cường tuyến cận giáp. với tư thế gập cong người chứng nhiễm trùng . 1-
(5) Nhiễm siêu vi ( SV ( tư thế cò súng ). Các nguyên tắc chung:
quai bị, CMV, EBV ). Khám lâm sàng có thể có trong điều trị VTC là
(6) Do các thuốc: 2 tình huống: (1) Điều trị kết hợp nội
Azathioprin, 6-MP, - Thành bụng mềm, ngoại khoa gồm điều trị
Cimetidine, Estrogenes, không có dấu đề kháng hồi sức nội khoa và theo
Furosemide, Methyl- hoặc co cơ thành bụng. - dõi sát diễn tiến của VTC
dopa, Tetracycline … Khi có dấu đề kháng hoặc để chỉ định can thiệp
(7) Do dị ứng. co cơ thành bụng phải lưu ngoại khoa vào thời điểm
Và có khoảng 20 – 25 % ý theo dõi để phát hiện thích hợp nhất.
trường hợp không thể xác kịp thời biến chứng viêm (2) Để tuyến tuỵ nghỉ,
định nguyên nhân của phúc mạc. tránh kích thích tuỵ bài
VTC; các nghiên cứu gần 2-Triệu chứng kèm: tiết bằng thuốc và bằng
đây của Garg và cs cho Buồn nôn và nôn với các phương pháp nuôi ăn.
thấy sỏi bùn có thể là tính chất: (3) Điều trị nâng đỡ hổ trợ
nguyên nhân đáng kể của Nôn nhiều và liên tục. toàn thân.
VTC tái phát không rõ Sau nôn không đỡ đau. (4) Điều trị các biến
nguyên nhân. Theo Trường hợp nôn ra máu là chứng.
Tolstrup và cs, thuốc lá là gợi ý của VTC xuất 2- Điều trị nội: nhằm
yếu tố nguy cơ độc lập huyết, tiên lượng nặng. giảm đau, giảm tiết tuỵ,
của VTC và cần khuyến 3- Các triệu chứng khác: ngừa và chống sốc, nuôi
cáo bệnh nhân VTC bỏ gồm: ăn, sử dụng kháng sinh
hút thuốc lá . - Sốt khi có bội nhiễm, và các
2.Triệu chứng: - Vàng da biện pháp điều trị hỗ trợ
Các triệu chứng lâm sàng - Rối loạn vận chuyển khác.
của VTC không đặc hiệu ruột 2.1 Điều trị giảm đau:
nhưng có những điểm đặc - Tiết dịch trong xoang Có thể xử dụng các thuốc
biệt gợi ý cho chẩn đoán. bụng thường gặp ở những giảm đau, giảm
1- Đau bụng: ca nặng, có khi dịch cổ
Các cơn đau thường khởi trướng có máu.
phát đột ngột, sau 1 bữa 3 . Điều trị viêm tụy cấp.
ăn no, nhiều mỡ, sau 1 Trước tiên cần lưu ý đánh
bữa tiệc (cao điểm tiêu giá mức độ nặng của ca
hoá ). VTC vì tiên lượng tử
Co thắt(tiêm bắp hoặc - Điều chỉnh các rối loạn khoa khác.
tiêm mạch) N- nước, các chất điện giải (2) Có biến chứng ngoại
Butylhyoscin. Thuốc thăng bằng kiềm toan, chú khoa như xuất huyết nội,
chống đau nhức ý điều chỉnh ion Calci, viêm phúc mạc, áp xe tuỵ.
Noramidopyrine Magnesium. (3) Có bệnh đường mật
Dolargan, Meperidin - Khi có sốc điều trị theo kết hợp chỉ định can thiệp
( tiêm bắp ). thuốc gây tê nguyên nhân (XH, nhiễm ngoại để giải toả, dẫn lưu
Procain, Lidocain 1% 20- trùng, nhiễm độc ). đường mật. Ngày nay kỹ
30ml/250ml Glucose5% - Trường hợp sốc nhiễm thuật lấy sỏi qua nội
TTM 1ml/phút . độc ngoài bù dịch đầy đủ soi ,có thể làm giảm đáng
2.2- Giảm tiết tuỵ: bằng cần cho thuốc vận mạch kể chỉ dịnh này.
(1) Hút dịch dạ dày liên 2.5.Điều trị các biến
tục chỉ chỉ định hút dịch chứng khác:
dạ dày trong ca VTC nặng - Suy hô hấp: Hổ trợ hô
hoặc có chướng hơi, nôn hấp từng bước.
ói nhiều. (2) Thuốc chống - Suy thận: Lọc ngoài
tiết dịch vị như ức chế thận. (3)
thụ thể H2 ( AntiH2), ức - Rối loạn đông máu
chế bơm proton ( IPP ) ( DIC ): Dùng Heparin.
tiêm mạch có tác dụng - Nhiễm trùng: Dùng
gián tiêp giảm tiết tuyến kháng sinh phổ rộng, kết
tuỵ. (3) Somatostatin, hợp diệt khuẩn Gram
Octreotide 100mcg X ( – ), Gram ( + ) và khuẩn
3/ngày . kỵ khí, td: CG3 +
2.3- Nuôi ăn: Đường tiêm Metronidazole.
truyền trong 1 – 2 ngày - Thẩm phân phúc mạc
đầu. Sau đó, khi bệnh ( 48 – 96giờ ) trong ca
nhân hết đau bụng, hết VTC nặng giúp thải loại
nôn ói thì chuyền dần các độc chất nhanh hơn và
sang nuôi ăn qua đường có thể làm giảm nguy cơ
miệng theo trình tự: nước tử vong .
đường, cháo đường, cơm 2.6- Chỉ định kháng sinh
nhão rồi cơm bình trong VTC nặng: ( Theo
thường. Chú ý kiêng sữa, Iselmann và cs )
mỡ, béo. 3- Chỉ định can thiệp
2.4- Phòng & điều trị sốc: ngoại khoa: khi
gồm các biện pháp (1) Có nghi ngờ trong
- Truyền dịch lượng nhiều chẩn đoán, khi không loại
(4 – 6 lít/ngày) trong được một bệnh ngoại
những ngày đầu.
XUẤT HUYẾT + Mệt lịm, có khi vật vã. máu hoặc hỗ trợ đông
TIÊU HÓA + Thở nhanh, vã mồ hôi. máu vào vùng xuất huyết,
Xuất huyết tiêu + Đái ít, có khi vô niệu. hoặc sử dụng đầu dò
hoá( XHTH) là tình trạng Nếu nặng có thể có sốc nhiệt, đốt điện hay tia
máu chảy ra khỏi lòng – Tình trạng lơ mơ, lạnh laser, hay tiêm kẹp các
mạch của đường tiêu hoá, các đầu chi, vã mồ hôi. mạch máu bị tổn thương
vào trong ống tiêu hoá. – Mạch nhanh, nhỏ khó với vòng cao su hay clip.
Biểu hiện lâm sàng là nôn bắt, huyết áp tụt dưới 80 Ngoài ra, nếu nội soi thất
ra máu, ỉa phân đen. mmHg. bại thì chụp mạch máu có
1.Triệu chứng. Xuất huyết nhẹ kéo dài thể được dùng để tiêm
Dấu hiệu báo trước được gọi là xuất huyết thuốc hay các chất khác
– Đau vùng thượng vị dữ mãn tính. Nếu xuất huyết vào mạch máu để kiểm
dội, đột ngột hơn mọi mãn tính, người bệnh có soát một số dạng xuất
ngày, nhất là ở bệnh nhân thể mệt mỏi, ngủ lịm và huyết. Nếu nội soi và
có loét dạ dày, tá tràng. khó thở tăng dần. Mất chụp mạch không thực
– Cảm giác cồn cào, nóng máu mạn tính có thể gây hiện được, có thể cần đến
rát, mệt lả sau uống thiếu máu. các phương pháp điều trị
aspirin hoặc corticoid… 2.Điều trị. khác hoặc phẫu thuật để
– Khi thời tiết thay đổi (từ Điều trị ban đầu: cầm máu cho bệnh nhân.
nóng sang lạnh, hoặc từ Trước tiên cần đặt đường Để phòng xuất huyết tái
lạnh sang nóng), sau gắng truyền tĩnh mạch để phát, bác sĩ có thể điều trị
sức tự nhiên thấy: chóng truyền dịch, có thể truyền các bệnh lý gây xuất
mặt, hoa mắt, mệt mỏi, máu nếu chảy máu huyết như:
thoáng ngất, lợm giọng, nghiêm trọng. Tuy nhiên, •Nhiễm H.pylori và vi
buồn nôn và nôn. trong vài trường hợp chảy khuẩn khác
– Bệnh nhân đang trong máu nghiêm trọng, cần •Bệnh lý trào ngược dạ
đợt viêm nhiễm đường thiết hồi sức và truyền dày thực quản (GERD)
mật cấp. dịch hoặc máu cấp cứu • Loét
Biểu hiện của xuất huyết Phương pháp hay được sử • Trĩ
tiêu hóa. dụng: Nội soi có thể được • Các bệnh viêm ruột
-Nôn máu. dùng để làm ngưng xuất
- Ỉa phân đen huyết tiêu hóa. Bác sĩ có
- Khi một lượng máu lớn, thể đưa các dụng cụ qua
chảy ồ ạt vào lòng ống ống nội soi để:
tiêu hoá, phân có thể ngả •Tiêm các chất gây đông
sang màu đỏ.
– Các dấu hiệu khác:
+ Hoa mắt, chóng mặt, lo
sợ.
Triệu chứng, chẩn đánh giá mức độ mất Triệu chứng, chẩn
đoán và điều trị tiêu nước Điện giải đồ đoán và điều trị
chảy cấp. Xét nghiệm phân tìm HC, nhiễm trùng
Nguyên nhân của tiêu BC, KST
đường mật.
chảy cấp được chia thành Soi tươi tìm VK, nấm -Lâm sàng:
4 nhóm: vi khuẩn, virus, Cấy phân tìm VK
Điều trị: Sốt cao 39-40 độ, sốt kéo
kí sinh trùng và nhóm dài, rét run, vã mồ hôi
nguyên nhân không do Bồi phụ nước và điện giải
qua truyền dịch và uống Đau âm ỉ hạ sườn phải, có
nhiễm khuẩn. thể có cơn đau quặn gan
Lâm sàng chia làm 2 oresol
Thuốc cầm tiêu chảy Vàng da
nhóm lớn. Rối loạn tiêu hóa: chán
-Nhóm 1: tiêu chảy cấp không đặc hiệu:
ăn, rối loạn phân
xâm nhập: có sốt, phân có loperamid, imodium Tiền sử: sỏi mật, giun
nhạy mẫu, số lẫn nhiều, Thuốc bọc niêm mạc
chui ống mật, …
số lượng nhiều. thường do đường tiêu hóa: -Cận lâm sàng:
VK, KST actapulgit, smecta
Giảm co thắt cơ trơn Công thức máu: bạch cầu
- Nhóm 2 tiêu chảy cấp tăng cao, máu lắng tăng
không xâm nhập: không đường tiêu hóa: debridat,
nospa Sinh hóa máu: bilirubin
sốt, phân k có máu, tính tăng, đặ biệt là loại trực
chất phân toàn nước, số Kháng sinh nếu nguyên
tiếp, cholesterol tăng cao,
lượng nhiều, nguyên nhân nhân do nhiễm khuẩn CRP tăng cao
thưởng do VR, ngộ độc, Rửa dạ dày nếu do nhiễm
độc Cấy máu phát hiện nhiễm
stress. trùng huyết
Đau bụng, đau cơn hay Siêu âm: giãn đường mật,
đau âm ỉ tăng lên mỗi khi thành túi mật dày, thấy sỏi
đi đại tiện. hoặc giun
Nôn: có thể nôn ra thức Chụp đường mật nội soi
ăn, nước, dịch mật ngược dòng hoặc chụp CT
Toàn trạng: gầy, sút cân bụng nếu có
nhanh, dấu hiệu mất nước -Điều trị
xuất hiện sớm (khát, da Chống nhiễm khuẩn bằng
khô, véo da dương tính) kháng sinh 10-14 ngày.
Khám bụng thường Tốt nhất nên cấy máu làm
trướng hơi. kháng sinh đồ
Cần khai thác các yếu tố Chống sock bằng thở oxy,
dịch tễ. truyền dịch, vận mạch
Cận lâm sàng: Hạ sốt, giảm đau, giãn cơ
Công thức máu, trơn đường tiêu hóa
hematocrit giúp
Dẫn lưu đường mật: chụp Triệu chứng, chẩn kích thước viên sỏi, mức
mật tụy ngược dòng loại đoán, điều trị cơn độ ứ nước đài bể thận
bỏ tắc nghẽn, dẫn lưu qua đau quặn thận Chụp CT bụng có tiêm
da hoặc nội soi cắt cơ -Lâm sàng: thuốc cản quan nếu có
oddi xuất hiện sau một hoạt điều kiện
Phẫu thuật: lấy sỏi qua động gắng sức như khuân -Điều trị:
nội soi, phẫu thuật giải vác vật nặng, đi xe đường Giảm đau: thuốc chống
phóng đường mật khi có dài. viên NSAIDs, nhóm
tắc nghẽn, viêm phúc Cơn đau xuất hiện từ thuốc giảm đau trung
mạc. vùng hố thắt lưng một bên ương, nhóm thuốc giãn cơ
hoặc cả hai bên, sau đó Cầm máu khi có đái máu
lan xuống vùng hạ sườn, toàn bã: Transamin
bẹn và cơ quan sinh dục đường uống hoặc tiêm
ngoài. tĩnh mạch
Cơn đau xảy ra dữ dội, Dùng kháng sinh khi có
đột ngột theo từng cơn mà biến chứng nhiễm trùng
dù có thay đổi tư thế cũng Sau cơn giải quyết
không thấy đỡ đau. Kéo nguyên nhân: tán sỏi,
dài 20 phút đến hàng giờ. phẫu thuật lấy sỏi.
Vã mồ hôi hột, mặt tái
nhợt, sốt cao ớn lạnh.
Mệt mỏi, chóng mặt, buồn
nôn hoặc nôn mửa.
Buồn đi tiểu nhưng tiểu
đau, buốt, tiểu khó hoặc
tiểu ra máu.
Hơi thở hôi, có vị kim
loại trong miệng, khó thở,
phù chi… là dấu hiệu cho
thấy chức năng thận đang
bị ảnh hưởng nghiêm
trọng.
-Cận lâm sàng:
Công thức máu, sinh hóa
máu: ít có biến đổi
XN nước tiểu: có máu
trong nước tiểu, bạch cầu
niệu cao,
Siêu âm đánh giá vị trí,
U não Tăng áp lực nội sọ Đột quỵ não
1.1.Triệu chứng: xuất 2.1.Triệu chứng: đau như 3.1 Triệu chứng: một
hiện dội lên gần đây, dùng vỡ đầu, đau tăng nửa đêm người đang trong tình
thuốc giảm đau thông về sáng, đau trán và mắt; trạng sức khỏe bình
thường không có hiệu buồn nôn, nôn vọt và nôn thường trước đó có thể có
quả, cường độ và thời khi đói; phù nề gai thị mệt mỏi choáng vàng, đau
gian khoảng đau đầu dần thần kinh. âm ỉ; quan trọng hơn cả
càng tăng; tính chất đau T/c kèm theo: rối loạn vận là xuất hiện đột ngột các
nhức nhối, không đau nhãn, rối loạn ý thức; rối triệu chứng: yếu liệt hoặc
theo mạch đập, đau tăng loạn nhịp thở; rối loạn tim tê mặt, tay, chân, một
bởi một số yếu tố cơ học, mạch; RL thân nhiệt; RL hoăc cả hai bên cơ thể;
thay đổi đột ngột tư thế chức năng bàng quang nói khó hoặc không hiểu
đầu, đau tăng khi đứng 2.2. Xử trí: bất động, tư lời nói của người khác;
hơn nằm; đau ngày càng thế nằm ngang, đầu thấp. mất thị lực hoặc nhìn mờ;
tăng dần, có cơn đau đầu 2.3. Điều trị: chóng mặt không rõ
dữ dội sau đó dịu dần; có -phẫu thuật, xạ xị, dẫn nguyên nhân; đau đầu đột
thể kèm theo rối loạn tâm lưu… điều trị nguyên ngột hoặc mất ý thức.
thần. nhân T/C kèm theo: nôn hoặc
T/c kèm theo: nôn mửa, -ĐT triệu chứng: giảm áp buồn nôn, rối loạn ý thức
chóng mặt hoa mắt, có lực nội sọ chống phù não ( lú lẫn, ngủ gà, hôn mê),
cơn động kinh… ( mannitol 25 % Steroid; nhìn mờ hoặc mất thị lực
1.2. Thái độ xử trí: kết lợi tiểu..); dẫn lưu não một mắt, liệt dây Tk
hợp giữa lâm sàng và cận thất… VII… rối loạn cơ vòng,
lâm sàng, tiên lượng sớm rối loạn tâm thần, hội
để có cách xử trí chính chứng màng não, rối loạn
xác hiệu quả, điều trị căn hô hấp…
nguyên là ưu tiên hàng 3.2. Điều trị: Nguyên
đầu tắc: sớm, nhanh, hiệu quả,
1.3. Điều trị thời gian là não
-Phẫu thuật: là phương - Duy trì chức năng sống:
pháp phổ biến nguyên tắc A (giữ thông
-Hóa trị đường thở) – B ( đảm bảo
-Điều trị triệu chứng: khả năng thở) – C ( đảm
giảm phù não bảo tuần hoàn)
(methyprednisolon); - Chống phù não: manitol
Giảm đau (gabapentin); 20 %; nằm cao đầu 30 0 –
chống động kinh 40 0 , tăng thông khí, theo
(valproate); điều trị nội dõi hạ thân nhiệt.
tiết.- Phục hồi chức năng
3.3. Điều trị theo thể Viêm màng não Tăng huyết áp
- Đột quỵ chảy máu não: 4.1. Triệu chứng: đau 5.1. Triệu chứng:
cầm máu trong 2- 3 ngày đầu lan tỏa, thường trội ở thường xảy ra cuối giờ
đầu chảy máu dưới nhện, vùng gáy, cường độ đau đêm và sáng sớm, đau đầu
chảy máu trong não lớn như muốn vỡ đầu, đau nhiều, đau lan tỏa hay sau
(transamin); chống thiếu lien tục đôi khi thành cơn, vùng chẩm, kèm theo rối
máu não thứ phát ; bổ trẻ em có dấu hiệu kêu loạn thị giác, ám điểm,
sung điện giải thét do khi đang ngủ đau thoáng mù, buồn nôn và
- Đột quỵ thiếu máu: tiêu lan cột sống và đau cơ nôn, rối loạn ý thức ( ngủ
huyết khối ( urokinase); nhai; đau tăng khi tiếp gà, lờ đờ, lẫn lộn,..)
chống đông ; chống kết xúc ánh sáng mạnh, tiếng 5.2. Xử trí:
tập tiểu cầu ( Aspirin, động, cử động của đầu, - Hạ huyết áp sớm trong
clopidogrel); bảo vệ và kèm theo nôn vọt không vòng 1 giờ đầu, thông
dinh dưỡng não ( Duxil, liên quan đến thức ăn, thường không quá 25 %
Nootropyl, không báo trước. Táo bón, trị số huyết áp tâm thu
cerebrolysyl…) tăng cảm đau toàn thân. ban đầu.
3.4. Điều trị triệu chứng: T/c kèm theo: co cơ, dấu - Dùng thuốc tác dụng
chống co giật, hạ sốt, hiệu cứng gáy dương tính, nhanh nhưng ngắn, không
chống đau đầu, chống bội rối loạn ý thức, tâm thần gây nhịp nhanh, ít tác
nhiễm… kinh, thần kinh thực vật, dụng phụ (nicardipine,
3.5. Phương pháp khác: co giật… nitroglycerine, labetalol,
phẫu thuật 4.2. Điều trị: hydralazine...truyền tĩnh
- Kháng virus nếu do mạch)
nhiễm VR ( acyclovir) - H/Á > = 180/ 120mmHg
- Kháng sinh do nhiễm kèm triệu chứng tổn
khuẩn thương cơ quan đích,
- Điều trị triệu chứng: cắt được coi là tình trạng tăng
cơn co giật ( thuốc chống huyết áp cấp cứu.
động kinh) ; An thần,
Thông thoáng đường thở (
tư thế, Oxy, hút đờm rãi..)
cân bằng điện giải, chống
bội nhiễm.

You might also like