Professional Documents
Culture Documents
Thuốc bài 8
Thuốc bài 8
Sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễu khuẩn điều trị dài hạn ( trên lâm sàng có biểu hiện nhiễm
trùng đường tiểu dưới khá rõ, cấy nước tiểu chưa tìm được vk)
Liệu pháp phối hợp thuốc chẹn α và thuốc 5ARI được khuyến cáo cho cho nam giới có triệu
chứng đường tiểu dưới từ trung bình đến nặng và tăng nguy cơ tiến triển của bệnh (ví dụ: thể
tích tuyến tiền liệt > 40 ml).
Dùng thuốc làm tăng kali máu, và natri.
Điều trị cụ thể:
1. Furosol ( furosemid 20mg/2ml) * 01 ống/ lần/ ngày, tiêm TMC
2. Natri clorid 0,9% 500ml * 01 chai 0,9/100ml TTM 100ml/h
3. Trimethoprim 100mg: uống 1 viên * 1 lần/ngày. Mỗi tối
4. Dustateride/Tamsulosin Hcl 0.5mg/0.4mg Hard Capsules: uống 1 viên * 1 lần/ngày
Phân tích đơn thuốc:
1. Furosol ( furosemid 20mg/2ml) * 01 ống/ lần/ ngày, tiêm TMC
Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế
tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2CI-, ở đoạn dày của
nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trử những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.
Cách nhập viện 10 tiếng, bệnh nhân cảm giác muốn đi tiểu nhưng tiểu không được, rặn cũng không ra
kèm căng tức vùng hạ vị lan xuống mặt trong đùi, không tư thế giảm đau, không yếu tố tăng giảm.
Tiểu qua sonde nước tiểu vàng trong, lượng 500ml. Nên được chỉ định tiêm Furosemid tăng bài xuất
nước tiểu.
Thuốc điều Liều lượng – Liều khuyến cáo ADR Xử trí CCĐ
trị cách dùng
Trimethopri uống 1 viên 100 mg/ngày. Thường gặp, ADR > Ngừng dùng thuốc Suy gan nặng,
m 100mg * 1 lần/ngày. 1/100: nếu có biểu hiện suy thận nặng,
Mỗi tối Tiêu hóa: Buồn nôn, ngoại ban, vì có thể thiếu máu
nôn. dẫn đến hội chứng nguyên hồng
Da: Ngứa, phát ban, Stevens Johnson. cầu khổng lồ do
viêm lưỡi. Dùng calci folinat 5 thiếu acid folic.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < - 7 ngày nếu có dấu Quá mẫn với
1/100: hiệu thiếu máu trimethoprim.
Toàn thân: Ðau đầu, mờ nguyên hồng cầu
mắt, chóng mặt. khổng lồ.
Máu: Tăng bạch cầu ưa
eosin, giảm bạch cầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa
chảy.
Bệnh nhân có WBC tăng cao (15K/uL) trong đó Neu chiếm ưu thế (73%), tuy nhiên lại không có vi khuẩn trong
nước tiểu nhưng lâm sàng có biểu hiện nhiễm trùng tiểu dưới khá rõ => sử dụng thuốc là hợp lý
Thuốc điều trị Liều dùng – Liều khuyến cáo ADR Xử trí CCĐ
Cách dùng
Dustateride / uống 1 viên 1 viên (0,5 mg Rất hiếm: phản ứng Ngừng sử Những bệnh
Tamsulosin Hcl * 1 lần/ngày dutasteride và 0,4 dị ứng, bao gồm dụng thuốc. nhân đã được
0.5mg/0.4mg mg tamsulosin phát ban, ngứa, mày Với các phản chứng minh
hydrochloride) đay, phù khu trú và ứng bất lợi trước đây quá
uống một lần mỗi phù mạch. Rất hiếm: nhẹ, thường mẫn cảm đáng
ngày, khoảng 30 Đau tinh hoàn và chỉ cần ngừng kể về mặt lâm
phút sau cùng một sưng tinh hoàn. thuốc. Trường sàng (ví dụ như
bữa ăn mỗi ngày. Rung nhĩ, loạn nhịp hợp mẫn cảm phản ứng da
Nên nuốt cả viên tim, nhịp tim nhanh, nặng hoặc nghiêm trọng,
nang và không khó thở, chảy máu phản ứng dị phù mạch, nổi
được nhai hoặc cam, nhìn mờ, giảm ứng, cần tiến mề đay, ngứa,
mở. thị lực, ban đỏ đa hành điều trị các triệu chứng
hình, viêm da bong hỗ trợ (giữ hô hấp) với
vảy và khô miệng đã thoáng khí và dutasteride, các
được báo cáo có liên dùng thuốc ức chế 5
quan đến việc sử epinephrin, alpha-reductase
dụng tamsulosin. thở oxygen, khác, tamsulosin
dùng kháng hoặc bất kỳ
histamin, thành phần nào
corticoid…). khác của viên
nang dutasteride
và tamsulosin
hydrochloride
Bệnh nhân có thể tích tuyến tiền liệt 68ml > 40 ml nên lựa chọn thuốc phối hợp để điều trị phì đại tiền liệt
tuyến.