Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 KTCT
Chương 6 KTCT
1
Nội dung
2
6.1. Cách mạng công nghiệp và vai trò
của CMCN đối với phát triển
6.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
CMCN theo nghĩa hẹp: là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất, tạo
ra sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và kỹ
thuật
CMCN theo nghĩa rộng: là những cuộc cách mạng diễn ra ngày càng
sâu rộng trong lĩnh vực sản xuất dấn đến những thay đổi cơ bản các
điều kiện tinh tế - xã hội, văn hóa và kỷ thuật của xã hội loài người với
mức độ ngày càng cao
3
6.1. Cách mạng công nghiệp và vai trò của
CMCN đối với phát triển
6.1.1.2 Sơ lược lịch sử các cuộc CMCN trên thế giới
4
a. Tiền đề của cuộc CMCN lần thứ
nhất
-Kinh tế hàng hóa Tây Âu phát
triển mạnh ở tk 17 – 18, với sự
phát triển của công trường thủ
công tb.
-Cuộc cách mạng tư sản Anh đã
thúc đẩy sự phát triển công
nghiệp tạo điều kiện cho cuộc
CMCN thành công.
-Cuộc cách mạng trong nông
nghiệp đã tạo tiền đề cho CMCN
lần thứ nhất 1 ở Anh phát triển
5
b. Nội dung của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 1
Chuyển từ lao động thủ công thành lao đông sử dụng máy móc
Thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng
nước và hơi nước
6
Máy dệt vải
7
8
Máy kéo sợi
9
Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
+ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Dẫn đến sự thay đổi
to lớn về kinh tế - xã
+nâng cao năng suất lao động hội, văn hóa và kỷ
+gia tăng của cải vật chất thuật
+ tạo ra cơ sở vật chất kỷ thuật cho CNTB khẳng định sự thắng
lợi của nó với CĐPK.
+ làm tăng mức độ bóc lột lao động dẫn đến đối kháng ngày
càng gay gắt
10
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Nội dung cơ bản của cuộc CMCN lần thứ hai
(nửa cuối tk 19 – đầu thế kỷ 20)
Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện tạo ra các dây
chuyền sản xuất có tính chuyên môn hóa cao
Chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất điện – cơ khí và
sang giai đoạn tự động hóa
Tìm ra các nguồn năng lượng mới như: năng lượng nguyên tử,
năng lượng gió, năng lượng mặt trời...
11
Sản xuất ô tô
12
Alexander Graham Bell giới thiệu phát minh của ông
13
14
Tác động của cuộc CMCN lần thứ 2
+ nâng cao hơn nữa năng suất lao động, thúc đẩy
llsx phát triển.
+thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ
nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, thương mại
+làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước phát triển
dẫn đến CTTG lần thứ 1 và CTTG lần thứ 2
+ đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, thúc
đẩy CNTB từ CTTD sang độc quyền
15
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
(những năm 60 đến cuối tk 20)
Nội dung của cuộc CMCN lần thứ ba
16
Máy tính bàn
17
Máy tính bảng
18
Máy tính xách tay
19
Vai trò của cuộc cách mạng lần thứ ba
+ sản xuất có những bước nhảy vọt, tạo sự kết nối rộng khắp
+ sáng chế và áp dụng máy tính bảng, hoàn thiện quá trình tự động hóa, đưa tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế chuyển sang trạng thái công nghệ hoàn toàn mới
+ đưa nền kinh tế từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức
+ điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường
20
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Về công nghệ sinh học với công nghệ nổi bật là gen tế bào
21
22
23
24
25
26
27
Vai trò cuộc CMCN lân thứ tư
+ làm thay đổi nhận thức con người, giúp chúng ta có định
hướng đúng đắn trong tương lai
+cuộc CMCN 4.0 tác động rất lớn đến nền kinh tế toàn cầu.
+làm thay đổi hệ thống sản xuất, chuyển sản xuất từ tập trung
sang phân cấp.
+ trí tuệ nhân tạo làm thay con người trong quá trình sản xuất
+ có khả năng kết nối và tạo ra mạng lưới trao đổi thông tin tất
cả mọi vật
+ đưa kinh tế thế giới bước vào giai đoạn tăng trưởng chủ yếu
vào động lực không có trần giới hạn là công nghệ và đổi mới
sáng tạo
+thay đổi hoàn toàn cách con người sinh sống, làm việc và
quan hệ với nhau
28
6.1.2. Vai trò của cuộc cách mạng công
nghiệp
6.1.2.1. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Máy móc ra đời thay thế cho lao động chân tay, sản
xuất chuyển sang quá trình tự hóa
+ Sự ứng dụng khoa học kỷ thuật công nghệ tiên tiến vào
trong sản xuất ngày càng tăng
+ Tạo cơ hội cho các nước kém phát triển tiệp cận được
thành tựu khkt, rút ngắn quá trình CNH, HĐH đất nước
29
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện
đại, hội nhập quốc tế
+ Tạo điều kiện cho các quốc gia kém phát triển có cơ hội
trao đổi kinh nghiệm với những nước phát triển
30
6.1.2.2. Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
Sự thay đổi về sở hữu tư liệu sản xuất
31
6.1.2.3. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản
trị phát triển
Với cuộc CMCN 4.0, việc điều hành nhà nước thông qua
hạ tầng số và internet, cho phép người dân được tham gia
rộng rãi vào việc hoạch định chính sách.
Các doanh nghiệp cần phát huy các nguồn lực , mà chủ
yếu là nguồn lực công nghệ, trí tuệ đổi mới, sáng tạo
32
6.1.3.Phương thức thích ứng của Việt
Nam với cuộc CMCN lần thứ tư
Phương thức thích ứng với cuộc CMCN 4.0 cần chú
trọng vào các nội dung sau
Một là: nâng cao nhận thức của NN, doanh nghiệp và người
dân về những cơ hội và thách thức của cuộc CMCN 4.0 trong
phát triển kt – xh.
Hai là: đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng kết
hợp có hiệu quả giữa phát triển theo chiều rộng với phát triển
theo chiều sâu.
33
Bốn là: xây dựng và phát triển hạ tầng kỷ thuật về
CNTT và truyền thông.
Năm là: tập trung cao độ các nguồn nhân lực, trí lực, vật
lực cần thiết để phát triển KHCN.
Sáu là: đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đầu tư, nghiên
cứu, ứng dụng kỷ thuật công nghệ mới.
Bảy là: hoàn thiện thể chế kttt định hướng XHCN.
Tám là: chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với
các tác động mặt trái của cuộc CMCN 4.0.
34
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA ViỆT
NAM
6.2.1. Khái niệm và các hình thức Hội nhập
kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình các nước tiến hành các
hoạt động tăng cường sự gắn kết giữa các nền kinh tế của các
quốc gia với nhau dựa trên sự chia sẻ nguồn lực và lợi ích trên
cơ sở tuân thủ các luật chơi chung trong khuôn khổ các định
chế hoặc tổ chức quốc tế.
35
6.2.1.2.Tính tất yếu khách quan của Hội nhập
kinh tế quốc tế
Sự phát triển của phân công lao động quốc tế
36
6.2.1.3. Các hình thức Hội nhập kinh tế
quốc tế
Ngoại thương
Đầu tư quốc tế
37
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA ViỆT
NAM
6.2.2. Tác động của Hội nhập kinh tế quốc
tế đến phát triển của Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
Một là: Hội nhập kinh tế quốc tế thực chất là mở rộng thị
trường đề thúc đẩy thương mại phát triển.
Hai là: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại.
Ba là: Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nâng cao trình độ của
nguồn nhân lực về tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia.
38
Bốn là: Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội cho các
doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế và
các đối tác quốc tế thay đổi công nghệ sản xuất, tiếp cận
phương thức quản trị phát triển để nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc tế
Năm là: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cải thiện
tiêu dùng trong nước, người dân được thụ hưởng các sản
phẩm hàng hóa đa dạng
Sáu là: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện các nhà
hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu
thế phát triển của thế giới
39
Bảy là: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo tiền đề cho hội nhập
văn hóa
Tám là: Hội nhập kinh tế quốc tế tác động mạnh mẽ đến
hội nhập chính trị.
Chín là: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện để mỗi
nước tìm cho mình vị trí thích hợp trong trật tự quốc tế,
nâng cao vị thế nước ta trong các tổ chức chính trị, kinh
tế toàn cầu.
Mười là: Hội nhập kinh tế quốc tế bảo đảm an ninh quốc
gia.
40
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA ViỆT
NAM
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
Một là: Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng sự cạnh
tranh, khiến kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp có thể bị
phá sản, gây hậu quả bất lợi đến kt - xh
Hai là: Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng sự phụ thuộc
của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài.
Ba là: Hội nhập kinh tế quốc tế dẫn đến phân phối không
công bằng, khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội.
41
Bốn là: Hội nhập kinh tế quốc tế đối mặt với nguy cơ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, tài nguyên bị
cạn kiệt, môi trường bị hủy hoại.
Sáu là: Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng nguy cơ bản
sắc dân tộc và văn hóa truyền thống VN trước sự “xâm
lăng” của văn hóa nước ngoài.
Bảy là: Hội nhập kinh tế quốc tế gia tăng tình trạng
khủng bố, buôn lậu, nhập cư bất hợp pháp...
42
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA ViỆT
NAM
6.2.3. phương hướng nâng cao hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Nhận thức đúng đắn về hội nhập kinh tế quốc tế
Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế
phù hợp
Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế
quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam
trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh
tế
Đảm bảo lợi ích quốc gia trong hội nhập KT quốc tế
43