You are on page 1of 70

Đào tạo kinh doanh

Thị trườ ng dượ c phẩ m Việt Nam

antammed.com
1. Tổng quan thị trường dược phẩm Việt Nam
 Tổng quan thị trường và xu hướng chủ đạo trong cung cầu
 Phân tích thị trường – Tân dược
 Phân tích thị trường – YHCT
2. Đánh giá tính hấp dẫn thị trường
 Đánh giá tổng quan tính hấp dẫn thị trường
 Tổng quan cạnh tranh theo chuỗi giá trị
 Môi trường pháp lý theo chuỗi giá trị

2
Phần này là các bước phân tích thị trường dược phẩm Việt Nam

Tóm Tắt Nội Dung Phân Tích Thị Trường


1 Quy mô và Tăng tưởng:
• Quy mô thị trường toàn cầu và phân bổ theo nhóm sản phẩm
• Quy mô và tăng trưởng thị trường dược phẩm, so sánh vơi ASEAN
• Phân tích xuất nhập khẩu và so sánh với ASEAN
Tổng quan • Quy mô và cấu phần của thị trường VN có thể kiểm toán
thị trường • Phân khúc thị trường – tân dược và YHCT
Dược • Phân tách thị trường theo nhóm sản phẩm
phẩm VN
Tổng quan Cung và Cầu
• Các đặc điểm chính của thị trường và ảnh hưởng đến cung / cầu
• Yếu tố thúc đẩy và chỉ số Cầu
• Yếu tố thúc đẩy và chỉ số Cung

2 3
Tổng quan thị trường Tổng quan thị trường
• Các đặc điểm chính • Các đặc điểm chính
• Cấu phần thị trường theo OTC và ETC • Định nghĩa thuốc ở các quốc gia
• Cấu phần thị trường theo kênh, BV và nhà thuốc • Kích thước thị trường và các loại sản phẩm chính
• Phân tích độ tập trung của thị trường • Tăng trưởng thị trường
• Cấu phần theo kênh, bệnh viện và nhà thuốc
Phân tích nhóm sản phẩm: Phân tích • Phân tích độ tập trung của thị trường
Phân tích
• Cấu phần theo thuốc generics và biệt dược thị trường
thị trường • Các nhóm sản phẩm hàng đầu ở cấp ATC 2 thuốc
Tân dược • Mức độ tập trung của sản phẩm ở cấp ATC3 Phân tích nhóm sản phẩm:
YHCT • Các nhóm sản phẩm hàng đầu ở cấp ATC 2
• Các sp hàng đầu VN so với các sp hàng đầu TG
• Phân tách thuốc ETC và OTC theo biệt dược/ • Các sp hàng đầu cấp ATC4 theo doanh thu
generics • Các sp hàng đầu cấp ATC4 theo mức tăng trưởng
• Phân tích theo các nhóm chính, hóa học, sinh học • Phân thích thị trường YHCT theo phân khúc sp
và vắc-xin • Analysis of TM market by product segment
• Đối chiếu với danh sách thuốc được bảo hiểm chi • Các sản phẩm hàng đầu theo kênh phân phối
trả và được đấu thầu
3
Thị trường Dược phẩm trên thế giới được kỳ vọng sẽ tăng trưởng
cao hơn trong các năm tới, được thúc đẩy bởi 4 xu hướng chính
Doanh thu các công ty Dược trên thế giới Xu hướng tương lai của ngành Dược trên
(Nghìn tỷ VND, 2013 – 2022F) thế giới
• Người tiêu dùng trên thế giới có xu hướng
OTC +6% tăng phần % chi tiêu trên tổng thu nhập
25,323 Tăng trưởng
ETC 23,690 4% cho các loại Dược phẩm
kinh tế toàn cầu • Tiêu dùng Dược phẩm có tính tương quan
22,057
+1% 4% với GDP đối với từng quốc gia
20,631
4%
18,469 19,481 • Giá trị thị trường cao của các loại thuốc
18,147 4%
17,871 18,630 4% Tập trung cao
chữa bệnh hiếm gặp đang thu hút lượng
17,595 4% 4% đầu tư đáng kể
5% 5% 5% hơn vào các căn • Năm 2017, tổng giá trị của Top 20 công ty
bệnh hiếm gặp hoạt động trong phân khúc các bệnh ung
thư hiếm gặp là 315 tỷ USD
96% • Thị trường Dược phẩm Trung Quốc tăng
96% Gia tang tầm trưởng gấp 6 lần trong 13 năm qua
96%
96% quan trọng của • Trung Quốc là thị trường Dược phẩm lớn
96% 96%
95% 95% 95% 96% thị trường Trung thứ 2 trên thế giới (đứng đầu là Mỹ)
Quốc • Trung Quốc sẽ dẫn đầu tăng trưởng thị
trường trong tương lai
• Nhiều loại thuốc mới được phê duyệt, đặc
biệt là liệu pháp tế bào (cell therapy) và y
Làn sóng đổi
học tái tạo (regenerative medicine) được
mới thúc đẩy
kỳ vọng diễn ra trong những năm tới
ngành Dược • Các đột phá trong cuộc cách mạng chống
2017E
2013

2014

2015

2016

2018F

2019F

2020F

2021F

2022F

toàn cầu lão hóa (peptide), liệu pháp tế bào (cell


therapy) và axit nucleic
Ghi chú: Doanh thu các công ty Dược trên thế giới được quy đổi theo tỷ giá 1 USD = 23.000 VNĐ
Nguồn: Đánh giá triển vọng ngành Dược trên thế giới, Nghiên cứu ngành Dược toàn cầu, Torreya, Nghiên cứu của Strategy&
4
Tăng trưởng của thị trường Dược trên thế giới được thúc đẩy phần
lớn do đóng góp từ sự phát triển của phân khúc chế phẩm sinh học
Chi tiết Doanh thu các công ty Dược trên thế giới,
(Nghìn tỷ VNĐ, 2013 – 2017)

CAGR Quan sát


18,630
18,147 17,871 18,469 (2013-17) • Thị trường Dược phẩm (Tân dược) trên
17,595
Doanh thu thế giới được thúc đẩy bởi sự phát triển
0.4%
21% 21% chưa được của các chế phẩm sinh học trong suốt 5
22% 20%
22% phân loại khác năm qua. Thị phần của chế phẩm sinh
học trên thị trường ETC thế giới tăng từ
22% năm 2013 lên 26% năm 2017
23% 24% 25% 26% Sinh học 6.7% • Các thuốc điều trị bệnh hiếm gặp dần
22%
trở nên quan trọng nhờ giá trị thị trường
cao, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao
của các chế phẩm sinh học
• Sự tăng trưởng mạnh mẽ của các chế
phẩm sinh học được kì vọng sẽ tiếp tục
56% duy trì do các chế phẩm này sắp hết
56% 56% 54% 52% Hóa học -0.4% hạn bảo hộ độc quyền và trở nên dễ
dàng hơn cho các công ty Dược khác
tiếp cận và sản xuất các chế phẩm sinh
học tương tự
• Các chế phẩm sinh học dự kiến sẽ
2013 2014 2015 2016 2017e đóng góp 52% trong số 100 sản phẩm
bán chạy nhất vào năm 2022
Ghi chú: 1) Doanh thu các công ty Dược trên thế giới được quy đổi theo tỷ giá 1 USD = 23.000 VNĐ; 2) Phân khúc chế phẩm sinh học theo quy định của FDA trong Nghiên cứu và
Đánh giá Sinh học là các sản phẩm công nghệ tế bào, sản phẩm trị liệu gen, vắc-xin, allergenic extracts, thuốc kháng độc, thuốc chữa rắn cắn và nọc độc của rắn, các thành phần
trong máu và các sản phẩm có nguồn gốc từ huyết tương
Nguồn: Global Data, Đánh giá Triển vọng Dược phẩm Toàn cầu, Torreya, Nghiên cứu của Strategy&
5
Việt Nam là thị trường dược phẩm lớn thứ 2 trong ASEAN; tăng
trưởng mạnh mẽ dự kiến sẽ tiếp tục ở mức CAGR dự báo là 11%
Các nước ĐNÁ – Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường Dược phẩm
(%, 2013-2022F)
CAGR Dự báo
(%, 2017-2022F) Kích thước hình tròn = Thị trường dược phẩm (nghìn tỉ VNĐ, 2017)
15

Campuchia
10 154.9 Indonesia 6.5
99.5
Myanmar
10.0 Singapore Việt Nam
Brunei 19.4
110.0 Thái Lan
5
Malaysia
46.0

75.7 Philippines

0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

CAGR lịch sử (%, 2013 – 2017)

Lưu ý: Quy mô thị trường của tất cả các nước dựa trên số liệu BMI và được quy đổi theo tỷ giá hối đoái 1 USD = 23.000 VND
Nguồn: BMI, IMS, Phân tích của PwC Strategy&
6
Việt Nam có mức nhập khẩu cao và xuất khẩu thấp, Indonesia có
mức cân bằng tốt nhất trong khu vực

Xuất Nhập Khẩu Trong Các Nước ASEAN, triệu USD, 2015

2,391
9%
4%
1,901
19%
2%
1,282
1,182
2% 9%
15% 87%
1%
688 332
576 9% 79%
3% 17% 165 89%
2% 23% 32 83% 3% 105
3% 9%
75% 80% 0%
93% 4% 88% 4%
96% 3% 88%

Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu

Thuốc thành phẩm Lô kiện Vắc-xin

• Việt Nam có khối lượng nhập khẩu cao nhất trong ASEAN cho thấy thị trường nội địa còn xa mới có thể đáp ứng nhu cầu trong nước,
xuất khẩu thấp có nghĩa nhu cầu đối với các sản phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế là thấp
• Thương mại dược phẩm của Indonesia tương đối cân bằng, nhưng mức nhập khẩu thấp chỉ ra có nhu cầu nội địa chưa được đáp ứng
• Cả Malaysia và Philippines đều có ít công ty dược nội địa, khiến các nước này phải nhập khẩu cao và xuất khẩu thấp
• Thái Lan và Việt Nam đều nhập khẩu mặc dù sự hiện diện của công ty trong nước cao, cho thấy sự cạnh tranh cao trên các thị
trường này
Nguồn: Thông tin đại chúng, Nghiên cứu BMI, Phân tích PwC Strategy&

7
Chúng tôi đã phân tích thị trường dược phẩm được kiểm toán, chỉ
tính doanh thu từ các kênh bệnh viện và nhà thuốc
Quy mô thị trường dược phẩm tại Việt Nam (tỷ VNĐ, 2013-2017)
Total 2,57 tỷ 2,85 tỷ 3,49 tỷ 3,82 tỷ 4,28 tỷ
(USD) USD USD USD USD USD

99,484 Bao gồm các kênh


không được kiểm
88,733 13,928 Chưa kiểm toán duyệt như phòng
81,235 khám tư, phòng khám
12,423 đa khoa và các
11,373 chương trình của
66,280 Chính phủ
59,796 9,279
8,371

85,556 Đã kiểm toán


76,311 Bao gồm việc bán
69,862
sản phẩm thuốc Tân
57,001
51,425 dược và Thuốc YHCT
qua các kênh bệnh
viện và nhà thuốc1

2013 2014 2015 2016 2017


Dữ liệu được kiểm toán phản ánh doanh số bán hàng, tức là doanh số bán hàng từ nhà phân phối và bán buôn vào bệnh viện và nhà thuốc; không bao gồm thuốc y học cổ
Ghi chú: 1 Ghi chú:

truyền qua kênh bệnh viện; do đó, thị trường truyền thống có khả năng chưa được phản ánh đúng; thị trường chưa được kiểm toán được ước tính là không đổi ở mức 14% tổng thị
trường (dựa trên IMS); Dữ liệu quý 3 năm 2013 - 2017 được lấy từ cơ sở dữ liệu kiểm toán bán hàng IMS - Dữ liệu quý 4 năm 2017 đã được ngoại suy dựa trên báo cáo IMS tăng
trưởng thị trường 2017-2018 và phân bổ cho cấp sản phẩm dựa trên thành phần kinh doanh sản phẩm Q3 năm 2017

Nguồn: IMS IQVIA, Phân tích của PwC Strategy&


8
Dược phẩm VN bao gồm hai thị trường chính là Tân dược và YHCT,
trong đó Tân dược chiếm 91% tổng thị trường
Doanh số thuốc theo lịch sử và dự báo của VN(1) - Tân Dược(3) Thuốc cổ Truyền(4)
(VND Tỷ, 2013 – 2022F)
Nhận xét
Cổ Truyền Tân Dược Dự đoán toàn thị trường2

• Các thuốc tân dược thống trị ngành


146,482 công nghiệp dược Việt Nam; phân
9.4% khúc này đã được thành lập từ lâu kể
133,925
từ khi Chính phủ giới thiệu hệ thống y
121,635
tế công cộng hơn 6 thập kỷ trước
110,893
• Các sản phẩm cổ truyền thường
101,584
13.6% được coi là một sản phẩm thay thế
93,896 cho tân dược, đặc biệt trong các
85,556 trường hợp tân dược được coi là
76,311 9% không hiệu quả hoặc không thể tiếp
69,862 9%
cận được
57,001 10%
51,425 10% • Thị trường thuốc cổ truyền dự kiến sẽ
9% tiếp tục tăng trưởng nhờ sự hỗ trợ
91% liên tục từ Kế hoạch hành động của
90% 91%
91% 90% Chính phủ để phát triển hơn nữa lĩnh
vực này đến năm 2020

2013 2014 2015 2016 2017 2018F 2019F 2020F 2021F 2022F 2023F
Lưu ý: 1 Dữ liệu chỉ đề cập đến dữ liệu được kiểm tra, nghĩa là bán hàng từ các nhà phân phối và (phụ) bán buôn vào bệnh viện và nhà thuốc; không bao gồm các loại thuốc cổ
truyền không có giấy phép như cây cỏ sống; do đó, thị trường truyền thống có khả năng bị understated; 2 Số liệu dự báo dựa trên Báo cáo tiên lượng thị trường IQVIA Việt Nam
(2018 - 2022); 2023 con số được dự báo dựa trên 9,4% CAGR; 3 sản phẩm Tân Dược bao gồm tất cả các sản phẩm hóa dược và sinh học, có thể được phân loại thành các sản
phẩm OTC hoặc kê đơn; 4 Dược phẩm cổ truyền là sản phẩm trong đó các hợp chất / thành phần chính của nó có nguồn gốc từ thực vật, động vật và khoáng sản; có thể được
phân loại là sản phẩm OTC hoặc kê đơn
Nguồn: IMS IQVIA, Phân tích của PwC Strategy&
9
Thuốc tân dược

Phân loại dựa trên khu vực trị liệu, thuốc hệ tiêu hóa, chống nhiễm
khuẩn và tim mạch chiếm 52% tổng doanh số thuốc ở Việt Nam
Doanh số thị trường TTD Việt Nam theo ATC1
(Tỉ VND, 2013 – 2017e)
% tổng số CAGR
(2017) (2013-17e)
85,556
P KÝ SINH TRÙNG 0.2% 20%
76,311 T TÁC NHÂN DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN 0.7% 19%
69,862 H CHẾ PHẨM HOÓC MÔN TOÀN THÂN 1% 14%
S CÁC GIÁC QUAN 2% 15%
57,001 D DA LIỄU 3% 12%
51,425 B MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU 4% 15%
K DUNG DỊCH BỆNH VIỆN 4% 10%
G HỆ SINH DỤC-TIẾT NIỆU VÀ HOÓC MÔN SINH DỤC 4% 15%
V CÁC THUỐC KHÁC 4% 14%
M HỆ CƠ XƯƠNG 5% 11%
R HỆ HÔ HẤP 6% 15%
N HỆ THẦN KINH 7% 16%
L THUỐC CHỐNG UNG THƯ & TÁC NHÂN ĐIỂU HÒA MIỄN
DỊCH
7% 11%
C HỆ TIM MẠCH 12% 16%
J KHÁNG KHUẨN TÁC DỤNG TOÀN THÂN 20% 11%
A ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ CHUYỂN HÓA 20% 15%
2013 2014 2015 2016 2017
Ghi chú: số liệu 2017 được ước tính dựa trên báo cáo IMS 2018
Nguồn: IMS, Phân tích của Strategy&
10
Các đặc điểm chính của ngành công nghiệp địa phương cho thấy một
số yếu tố độc đáo - có thể dẫn đến một giải pháp khác
Tác động lên Độc đáo của
Đặc điểm hành vi thị trường Cung/ Cầu Việt Nam
Sức khỏe người dân Việt Nam được đánh giá ở mức độ trung bình trong các thước
đo sức khỏe dân số như tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh và tuổi thọ,
phản ánh một nền kinh tương đồng với các nước láng giềng ASEAN như Thái Lan và 
tế mới nổi Philippines.

Nhận thức về sản Cả ở trong nước và quốc tế, các nhà sản xuất Việt Nam phải
Nguồn đối mặt với vấn đề nhận thức về chất lượng thấp. Điều này
phẩm chất lượng thấp 
cầu hạn chế nhu cầu từ quốc tế và đẩy người tiêu dùng trong nước
và nhiều hàng giả đến các sản phẩm chăm sóc sức khỏe thay thế.

Chính phủ đang thúc đẩy chương trình Bảo hiểm y tế toàn dân
Chương trình Bảo
(UHC). Chính phủ đặt mục tiêu đến năm 2020 bao phủ 80% 
hiểm Y tế Quốc gia dân số, giúp tăng chi phí cho các dịch vụ và sản phẩm y tế.

Phụ thuộc nhiều vào Các nhà sản xuất trong nước phụ thuộc nhiều vào nguyên vật
nguyên liệu nhập khẩu liệu nhập khẩu. Điều này đẩy giá thành lên cao và làm giảm 
để sản xuất sức cạnh tranh khi xuất khẩu.

Tính đến năm 2007, quy định cho phép các công ty nước
Nguồn Chính sách bảo hộ của ngoài thành lập hoạt động tại VN. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
hạn chế trong hoạt động phân phối và bán lẻ - ảnh hưởng đến 
cung Chính phủ
sức hấp dẫn đối với các công ty gia nhập tiềm năng gia nhập

Doanh thu của thuốc generic ở Việt Nam cao hơn gấp đôi so
Thuốc generic thống với thuốc biệt dược. Nguồn cung của các sản phẩm đột phá

trị sáng tạo được sản xuất trong nước không đủ để đáp ứng nhu
cầu – vẫn phụ thuộc nhiều vào các sản phẩm nhập khẩu.

11
Nhu cầu dược phẩm ở Việt Nam được chi phối bởi xu hướng bệnh
tật và chi tiêu y tế của chính phủ tăng
Tỷ lệ mắc bệnh của VN theo loại Tỷ lệ mắc bệnh theo bệnh, %, Chi tiêu y tế của chính phủ và phạm vi chi
bệnh(1), %, 1996 – 2026f 2015 trả của bảo hiểm y tế(3), tỉ VND và % chi trả,
100% 2015-2020f

Chi tiêu y tế của chính phủ +16%


27% Bệnh đường hô hấp (2)
50% % dân số tham gia BHYT +6%
62% 66% 72% 95%
15% Bệnh đường tiêu hoá 86% 87% 272,532
82%
Bệnh hệ tim mạch 71% 225,222
15% 206,909
38% Bệnh đường sinh dục
25% Bệnh hệ cơ xương khớp
23%
18% 7% 146,641
Ung thư 129,057
7%
12% 13% 11% 10% 6% Bệnh hệ thần kinh
4% Đái tháo đường và nội tiết (3)
1996 2006 2016e 2026f 4%
1% Rối loạn tâm thần
13% BKLN khác
BKLN Chấn thương
2015 2016 2017 2018 2020f
BLN
• Chính phủ VN đã đặt ra các mục tiêu và ưu
• BKLN là gánh nặng bệnh lớn nhất và dự kiến sẽ vẫn tăng lên, điều này đãi đầy tham vọng cho sự phát triển của
cho thấy nhu cầu thuốc cho điều trị y học ngày càng tăng ngành Dược phẩm
• Từ năm 2017, các bệnh viện trung ương được khuyến khích cắt giảm • Chính phủ có kế hoạch tăng cường BH và chi
thuốc kê đơn từ 47% xuống 30% tổng lượng thuốc tiêu thụ. tiêu công cho y tế để tăng khả năng tiếp cận
thuốc có chất lượng và giá cả phải chăng
Ghi chú: 1) BKLN: Bệnh không lây nhiễm, bệnh truyền nhiễm CD; 2) Các bệnh hô hấp mãn tính, 3) Bệnh tiểu đường, niệu sinh dục, máu và các bệnh nội tiết; 3) Bảo hiểm NHI
2018 là ngày 1 tháng 8 năm 2018; Nguồn: Số liệu thống kê Y tế VN năm 2017, GSO, Euromonitor, BMI, Báo chí công cộng, Phân tích của PwC Strategy&
12
Bên cạnh các thuốc điều trị, nhu cầu về VDS(1) có mức tăng trưởng
ổn định nhờ thu nhập và ý thức sức khỏe tăng
Giá trị bán lẻ của VDS tại Việt Nam, Thông tin chi tiết
USD Triệu, 2013 – 2022f
7.3% • Tiêu thụ vitamin và thuốc bổ (VDS) của Việt Nam đã có
sự tăng trưởng gần hai chữ số trong 5 năm qua và dự kiến
9.2% 737 792 sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức 7,3% hàng năm (chậm hơn
639 686 dự báo tăng trưởng toàn ngành ở mức 9.4%)
557 597
486 520
392 433 • Tính đến năm 2017, chi tiêu của VDS trên đầu người của
Việt Nam tương đối thấp trong khu vực ĐNA, cho thấy còn
nhiều cơ hội tăng trưởng trong tương lai.
• Các động lực chính của tiêu thụ VDS tại Việt Nam bao
gồm:
’13 ’14 ’15 ’16 ’17 ’18f ’19f ’20f ’21f ’22f – Tăng thu nhập hộ gia đình (tốc độ tăng trưởng hàng
năm ở mức 9% trong giai đoạn 2014 - 2022f) cho phép
mọi người có thêm thu nhập khả dụng để chi tiêu cho
các sản phẩm tiêu dùng gia tăng chất lượng cuộc sống.
Giá trị bán lẻ của VDS ở các nước ĐNA
– Dân số già hóa (số lượng người trên 65 tuổi đạt 8,8
trên đầu người, USD, 2017 triệu người vào năm 2022 với tốc độ tăng trưởng hàng
năm là 4,7% trong giai đoạn 2014 - 2022f) tăng nhu cầu
72.5 sử dụng thuốc bổ cho mục đích kéo dài tuổi thọ.
– Lối sống bận rộn và gia tăng ý thức chăm sóc sức
khỏe làm tăng nhu cầu sử dụng thuốc bổ, thực phẩm
28.4 bổ sung để lấp đầy khoảng trống dinh dưỡng trong chế
19.8 độ ăn uống và tăng năng lượng để thực hiện công việc
6.0 5.8 5.0 bận rộn hàng ngày

SG TH MY ID VN PH

Ghi chú: 1) VDS: Vitamins và chất bổ; Nguồn: Euromonitor, Worldbank, Phân tích của PwC Strategy&
13
Khả năng chi trả cho thuốc ở Việt Nam thấp hơn đáng kể so với
các nước láng giềng ASEAN
Doanh số dược phẩm theo % chi tiêu y tế Doanh số thuốc kê đơn theo % GDP quốc
quốc gia, %, 2017, Khu vực ĐNA gia, %, 2017, Khu vực ĐNA
CAGR ’16-’20f CAGR ’16-’20f
-1.4% 33% 1.8% 1.8%

0.3% 29% 0.9% -0.6%


Tăng giá Tăng giá
thuốc
-4.8% 22% 0.8% -5.2%
thuốc
-1.2% 18% 0.5% 2.7%

-4.8% 5% 0.2% -1.1%

Số ngày lương của một lao động nhà nước trnhf độ thấp, có Thông tin chi tiết
mức lương thấp nhất cần chi trả cho một đợt điều trị, VN so
với Tây Thái Bình Dương (WPR), Nghiên cứu của WHO, 2011 • Khả năng chi trả thuốc ở Việt Nam thấp:
Khu vực Khu vực tư, – Chi tiêu cho dược phẩm trên tổng chi tiêu y tế
công, LPG IB và chi phí thuốc kê đơn so với GDP của VN
Dữ liệu của WPR là trung bình (số lượng khảo sát). WPR VN WPR VN thuộc nhóm cao nhất trong khu vực Đông Nam
IB = thuốc biệt dược; LPG = thuốc generic giá thấp nhất* 30 ngày Á.
điều trị là một liệu trình điều trị cho bệnh mãn tính
– Khu vực thu nhập thấp phải chi tới một phần ba
Bệnh về đường hô hấp; amoxicillin 250 mg 0.4 0.7 0.5 n/a tiền lương hàng tháng cho một liệu trình điều trị
viên con nhộng / viên, 3 mỗi ngày trong 7 (n=3) (n=2) sử dụng thuốc generic giá thấp nhất
ngày
• Khả năng chi trả thuốc thấp là do phần mức nhập
Bệnh tiểu đường; glibenclamide 5 mg viên 0.7 2.6 1.6 11.3 khẩu thuốc lớn (> 50% tổng tiêu thụ), mạng lưới
con nhộng / viên, 2 lần mỗi ngày trong 30 (n=1) (n=3) phân phối phân tán và ngành công nghiệp dược
ngày * phức tạp, trong đó chi cho các lớp phân phối làm
nâng giá đáng kể
Loét; ranitidine 150 mg viên con nhộng / 1.2 13.9 5.5 21.1
viên, 2WHO,
Nguồn: lần mỗi
BMI,ngày trong
Phân tích của30 ngày
PwC *
Strategy& (n=4) (n=3)
14
1. Tổng quan thị trường dược phẩm Việt Nam
 Tổng quan thị trường và xu hướng chủ đạo trong cung cầu
 Phân tích thị trường – Tân dược
 Phân tích thị trường – YHCT
2. Đánh giá tính hấp dẫn thị trường
 Đánh giá tổng quan tính hấp dẫn thị trường
 Tổng quan cạnh tranh theo chuỗi giá trị
 Môi trường pháp lý theo chuỗi giá trị

15
Thuốc tân dược

16
Thuốc tân dược SƠ BỘ

Thuốc tân dược (TTD) ở VN được định hình bởi các cấp độ bảo hộ
khác nhau và tập trung chủ yếu vào thuốc generic
Hệ sinh thái ngành dược – TTD ở VN Đặc điểm chính của Thị trường
Cơ quan quản lý 3 1• Các nhà sản xuất trong nước thường tập
trung vào các sản phẩm generic - chỉ một
Cơ quan trong ngành Chính phủ Việt Nam Tiêu chuẩn quốc tế số ít các sản phẩm biệt dược toàn cầu
(được cấp bằng sáng chế) được sản
xuất trong nước
Nhà cung cấp Nhà nghiên cứu và phát triển sản phẩm Bên mua
1 2• Phụ thuộc cao vào API nhập khẩu (~90%
Người nắm giữ SHTT/ Đơn vị học
Công ty Công ty Trung gian quốc tế/ được nhập khẩu); thị trường chính cung
R&D R&D cấp nguồn nguyên liệu là Trung Quốc và
bằng sáng chế thuật Người bán lại
(trong nước) (nước ngoài)
Ấn Độ
2 Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
3• Chính phủ khuyến khích các đơn vị trong
Nhà cung cấp nguyên nước; chính sách bảo hộ ở mức độ khác
liệu thô và đã xử lý Doanh nghiệp nhau trong chuỗi giá trị, ví dụ: ưu đãi cho
Nhà sản xuất Nhà sản xuất
(trong nước) (tnước ngoài) dược phẩm sản xuất trong nước; bán lẻ
dược phẩm bảo hộ khá cao trong nước
R&D và Công nghệ Cá nhân
Sản xuất Nhà phân phối 6 •4 Danh sách thuốc được bảo hiểm y tế chi
trả chủ yếu là TTD- 85% trong tổng số 20
Nhà phân phối Nhà phân phối 4 Bên trả tiền TTD hàng đầu theo doanh thu, được bảo
(trong nước) (nước ngoài) hiểm chi trả và đấu thầu công khai
OEM quốc tế Tổ chức bảo hiểm •5 Bệnh viện là kênh chính để phân phối
(công)
5 Bên bán TTD- chiếm 74% tổng doanh thu
•6 Các nhà phân phối nước ngoài có quan
Trung gian quốc tế/ Nhà lâm Cty bảo hiểm
Nhà bán lẻ Bệnh viện hệ với đối tác trong nước đang thống trị
Người bán sàng (tư nhân)
thị trường với độ bao phủ địa lý lớn

Nguồn: Phân tích của Strategy&


17
Thuốc tân dược SƠ BỘ

Thuốc kê đơn thống trị mảng tân dược ở VN; tăng trưởng được
thúc đẩy bởi chương trình CSSK Quốc gia
Doanh số thuốc tân dược theo loại sản
phẩm (VND Tỷ, 2013 – 2017e) Nhận xét
• Ngành thuốc tân dược tại Việt Nam có CAGR cao ở mức
OTC1) Kê đơn2) 13,5% trong 5 năm qua. Động lực thúc đẩy là chương trình
và kế hoạch tổng thế chăm sóc sức khỏe của chính phủ,
+13.5% các quy định và chính sách được cải thiện, ví dụ:
77,983 – Đầu tư của chính phủ vào cơ sở hạ tầng y tế, nâng cao
69,244 chất lượng và tiếp cận với chăm sóc sức khỏe
63,040 26%
27% – Mở rộng danh sách thuốc được chi trả theo Bảo hiểm Y
51,435 28% tế (SHI)
46,976
27% ─ Nâng mức trần sở hữu nước ngoài để khuyến khích
25% chuyển giao kiến thức và kỹ thuật cho sản xuất trong
74% nước
72% 73%
75% 73% • Phần lớn sản phẩm tân dược là thuốc kê đơn. Trong số
này, 74% được nhập khẩu, thể hiện vai trò chủ chốt của
các công ty dược nước ngoài trong ngành tân dược của
Việt Nam
2013 2014 2015 2016 2017e

Lưu ý: Số liệu năm 2017 được ước tính dựa trên báo cáo IMS 2018; 1) Sản phẩm OTC là sản phẩm có thể được bán cho khách hàng trực tiếp mà không cần toa; 2) Các sản phẩm
kê đơn chỉ dành cho khách hàng với đơn thuốc bác sĩ
Nguồn: IMS, BMI, Phân tích của PwC Strategy&

18
Thuốc tân dược

Bệnh viện là kênh phân phối chính sản phẩm dược phẩm - chiếm
74% thị trường
Doanh số thuốc tân dược theo kênh phân phối
(Tỷ VNĐ, 2013 – 2017e)

Nhà Thuốc Nhận xét


Bệnh Viện
• Phần lớn sản phẩm tân dược
được phân phối thông qua các
77,983 77,983
kênh bệnh viện (74%), trong khi
+13.5% nhà thuốc chỉ chiếm 26%
69,244 13% OTC
63,040 26% • Để phân phối thuốc cho bệnh
13% Kê đơn viện, các công ty dược phẩm
29% phải thực hiện đấu thầu
51,435
34% 13% OTC • Quá trình đấu thầu chủ yếu phụ
46,976
thuộc vào giá, dẫn đến cạnh
35% tranh mạnh về giá và lợi nhuận
31% thấp
• Tuy nhiên, kênh bệnh viện là
74%
71% kênh phân phối rất quan trọng
61% Kê đơn đối với các công ty dược để tiếp
66%
69% 65% cận được thị trường và thiết lập
độ tin cậy của sản phẩm đối với
bác sĩ và người tiêu dùng

2013 2014 2015 2016 2017e 2017e

Lưu ý: Số liệu năm 2017 được ước tính dựa trên báo cáo IMS 2018
Nguồn: IMS, Phân tích của PwC Strategy&
19
Thuốc tân dược

Thị trường thuốc tân dược phân mảnh cao; Top 10 công ty chiếm
23%, còn lại chia sẻ bởi > 3.000 công ty
Doanh số thuốc tân dược theo công ty
Nhận xét
Tỉ VNĐ, 2013 – 2017e
• Thị trường thuốc tân dược chi phối bởi
SANOFI GROUP MSD GROUP Khác các thương hiệu toàn cầu
GSK GROUP BAYER H/C GROUP – 67% sản phẩm tân dược ở Việt
ROCHE GROUP DHG GROUP Nam được nhập khẩu
NOVARTIS GROUP ASTRAZENECA GROUP 77,983
4.2% – Nhu cầu được thúc đẩy bởi chất
PFIZER GROUP SERVIER GROUP 2.7%
69,244 2.5% lượng vượt trội của các thương
2.3% hiệu toàn cầu
63,040
2.3% • Các nhà sản xuất trong nước thường tập
2.1% trung vào các sản phẩm generic, với đầu
51,435 1.9% tư R&D hạn chế cho các loại thuốc mới
46,976 1.9%
1.8% – Năm công ty lớn nhất trong nước là
1.6% DHG, Bidiphar, Davipharm và
Pymepharco
76.8% – Các công ty trong nước chi tiêu
<5% doanh thu cho R&D, thấp hơn
đáng kể so với các công ty toàn cầu
tái đầu tư >15% doanh thu vào R&D
– Những thách thức phải đối mặt của
các công ty trong nước bao gồm
cạnh tranh mạnh về giá do hệ thống
2013 2014 2015 2016 2017e đấu thầu bệnh viện và thiếu nhân
lực chất lượng
Lưu ý: Số liệu năm 2017 được ước tính dựa trên báo cáo IMS 2018
Nguồn: IMS, BMI, Phân tích của PwC Strategy&
20
Thuốc tân dược

Top 10 ATC2 chiếm 49% thị trường dược phẩm Thuốc Tân dược-
phân nhóm điều trị tương đồng với các bệnh phổ biến của VN
Doanh thu của Top 10 Thuốc Tân dược ATC2 tại Top 10 nhóm bệnh ở Việt Nam theo tỉ lệ mắc bệnh
Việt Nam (tỉ VND, 2017e) (% bệnh nhân, 2017)
J01
14,354
Chống nhiễm trùng Hệ hô hấp 17%
Kháng khuẩn toàn thân (18.4%)
L01
4,572 Mang thai và
14%
Chống ung thư và điều chỉnh miễn dịch-
(5.9%) sinh sản
Chống ung thư
A02
4,240 Đường tiêu hoá 9%
Đường tiêu hóa và sự trao đổi chất-
Thuốc kháng acid, chống đầy hơi, chống loét (5.4%)
A10
3,002 Hệ tuần hoàn 9%
Đường tiêu hóa và sự trao đổi chất-
Bệnh tiểu đường (3.9%)
C09
2,539 Bệnh truyền nhiễm
9%
Hệ tim mạch-
(3.3%) và kí sinh trùng
Các chất nhóm Renin-Angiotensin
A11
2,226 Tác nhân bên ngoài 9%
Đường tiêu hoá và trao đổi chất-
VItamin (2.9%)
N02
2,077 Hệ sinh dục 4%
Hệ thần kinh-
Thuốc gây mê (2.7%)
S01
1,660 Hệ cơ xương khớp 4%
Cơ quan cảm giác-
Nhãn khoa (2.1%)
K01
1,607 Ung thư 4%
Dung dịch dùng trong bệnh viện-
Tất cả các dung dịch tiêm tĩnh mạch (2.1%)
A12
1,546 Mắt và các cơ quan cảm giác 3%
Đường tiêu hóa và sự trao đổi chất-
Khoáng chất (2.0%)

Nguồn: Dữ liệu IMS, GBDx, Niên giám Thống kê Y tế Việt Nam 2017, Phân tích của PwC Strategy&
21
Thuốc tân dược

Nhu cầu đối với các thuốc tân dược là khá tập trung - Top 10 ATC3
gồm 5.574 sản phẩm và chiếm 30% thị trường
Thuốc chữa bệnh
Doanh thu tích lũy của các sản phẩm thuốc tân dược của Hệ thống chống nhiễm trùng nói chung
ATC3 (%, 2017e) Đường tiêu hóa và sự trao đổi chất
Hệ thần kinh
Hệ tim mạch

100%

90%
Top 10 ATC3:
80%
Số sản
ATC3 Định nghĩa ATC3
phẩm Thị phần
70%
J01D CEPHALOSPORINS 960 7.94%
% Doanh thu tích luỹ

60% A02B ANTI ULCERANTS 590 4.18%


J01C BROAD SPECTRUM PENICILLINS 205 3.36%
50%
N02B ANALGESICS: NON-NARCOTICS & ANTI-PYRETICS 461 2.45%

40% J01G FLUOROQUINOLONES 299 2.33%


J01P OTHER BETA LACTAM ANTIBACTERIALS 37 2.11%
30% 30
C04A CEREBRAL AND PERIPHERAL VASOTHERAPEUTICS 960 1.89%

20% C10A CHOLESTEROL AND TRIGLYCERIDE PREPARATION 243 1.66%


A12A MINERAL SUPPLEMENTS – CALCIUM 725 1.61%
10% A05B HEPATIC PROTECTORS, LIPOTROPICS 1094 1.57%

0%
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320

Lưu ý: Số liệu năm 2017 được ước tính dựa trên báo cáo IMS 2018
Số ATC3s
Nguồn: IMS, Phân tích của PwC Strategy&
22
Thuốc tân dược

Thị trường thuốc Tân dược ở Việt Nam có nhiều điểm có thể cải tiến
nhằm theo kịp xu hướng toàn cầu về thuốc mới
Top 10 thuốc Tân dược ở VN Top 10 thuốc Tân dược toàn cầu
(tỷ VND và % thị phần, 2017e) (tỷ VND và % thị phần, 2016)

Top 10 thị phần = 4.54% Top 10 thị phần = 16.33%


TIENAM HUMIRA
615 (0.72%) 362,978 (3.22%)
(Kháng sinh) (Tự miễn dịch)
AUGMENTIN ENBREL
526 (0.62%) 203,148 (1.8%)
(Kháng sinh) (Tự miễn dịch)
MERONEM HARVONI
486 (0.57%) 199,782 (1.77%)
(Kháng sinh) (Viêm gan C)
DIANEAL REMICADE
414 (0.48%) 194,238 (1.72%) Ký hiệu
(Dung dịch lọc thận) (Tự miễn dịch)
NEXIUM RITUXAN
327 (0.38%) 163,064 (1.44%)
(Trào ngược axit (Tự miễn dịch) TÊN THUỐC
GLIVEC REVLIMID (Tác dụng)
324 (0.38%) 153,428 (1.36%)
(Chống ung thư) (Máu)
MIXTARD 30 AVASTIN
(Tiểu đường)
318 (0.37%) 151,514 (1.34%) Phân tử lượng nhỏ
((Chống ung thư)
CIPROBAY
305 (0.36%) HERCEPTIN Sinh học
(Kháng sinh) 151,492 (1.34%)
(Chống ung thư)
DIAMICRON LANTUS
Vaccine
286 (0.33%) 139,106 (1.23%)
(Tiểu đường) (Tiểu đường)
ELOXATINE PREVNAR FAMILY
281 (0.33%) 125,796 (1.11%)
(Chống ung thư) (Vac-xin)

Nhận xét
• Các sản phẩm hàng đầu thế giới có tính đột phá sáng tạo cao, chủ yếu là các sp sinh học chữa các bệnh như ung thư và
các bệnh tự miễn dịch.
• Mặt khác, hầu hết các sản phẩm hàng đầu tại Việt Nam là thuốc kháng sinh có thương hiệu, minh chứng cho nhu cầu sử
dụng thuốc kháng sinh một cách rất rộng rãi ở Việt Nam
Ghi chú: Vietnam 2017 figures are estimated based on IMS 2018 report
Nguồn: IMS, Global Data, Phân tích của PwC Strategy&
23
Thuốc tân dược

Phần lớn các sản phẩm ETC được nhập khẩu; khả năng sản xuất
trong nước tập trung vào thuốc generic
Phân tích thị trường ngành tân dược, tỉ VND, 2017e
Thuốc kê đơn (ETC) OTC

% Tổng giá trị 46.3% 27.5% 23.8% 2.4%

1,866
18,566
Chỉ có 4 công ty toàn cầu 92% 8%
sản xuất tại VN các sản 57%
phẩm mang thương hiệu 21,430
ETC: Sanofi, Pierre Fabre, 43%
Roussel và B Braun
2%
98%
36,120

41% Chú thích


Ethical OTC
Sản xuất trong nước
Nhập khẩu
59%

Thuốc Biệt Dược Thuốc Generic Biệt Dược


Generic

Nguồn: IMS, Phân tích của PwC Strategy&


24
Thuốc tân dược

Các sản phẩm ETC hóa học chiếm 93% doanh số dược phẩm VN;
các sản phẩm sinh học có tiềm năng tang trưởng cao
Doanh số các công ty thuốc tân dược ETC theo nguồn gốc và chủng loại
(tỷ VND and %, 2017e) 53,563 3,559 428
5% 3%
Trong nước 28%

95% 97%
Nhập khẩu 72%

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Hoá học Sinh học Vac-xin

Top 3 công ty trong


nước hàng đầu trong
mỗi lĩnh vực
(theo thị phần)

Ghi chú: số liệu năm 2017 được ước lượng dựa trên báo cáo IMS 2018
Nguồn: IMS, Strategy& Analysis
25
Thuốc tân dược

Các sản phẩm sinh học thể hiện tốc độ tăng trưởng cao nhất và
giá trung bình mỗi liều cao nhất trong thị trường tân dược VN
Doanh số thị trường tân dược ETC theo loại sản
phẩm Quan sát
57,550
(Tỷ VND, 2013 – 2017e) • Sinh học, mặc dù một phân khúc nhỏ của thị
3,559 428 trường dược phẩm ETC của Việt Nam, đã
50,695 chứng minh sự tăng trưởng cao nhất trong 5
349
45,106 3,054 năm qua
2,734
342 • Chính phủ có chính sách thúc đẩy sự phát triển
cảu sản phẩm sinh học
37,506 ─ Xây dựng hai trung tâm nghiên cứu quốc gia
35,273 2,095 386
1,763 413 chuyên về sinh học và tương đương sinh học
trước năm 2020
─ Xây dựng các quy định rõ ràng cho việc đăng
53,563
ký tương đương sinh học với sự hỗ trợ bổ
47,292
42,030 sung của các đánh giá ưu tiên
35,025 • Vac-xin phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu mặc dù
33,098
11 trong số 12 loại vac-xin trong Chương trình
mở rộng Quốc gia về Tiêm chủng (EPI) được
sản xuất trong nước
• Kế hoạch của Chính phủ cho mảng vac-xin bao
gồm
─ Đặt mục tiêu từ nay đến năm 2020, vắc-xin
2013 2014 2015 2016 2017 sản xuất trong nước đáp được ứng 100% nhu
CAGR Gía trung bình cầu cho các chương trình tiêm chủng quốc
% ETC % Nhập khẩu gia và 30% nhu cầu dịch vụ tư nhân đến năm
2013-17 một liều
2020
Vac-xin 0.9% 0.7% 96.8% VND 279,200 ─ Triển khai dự án nâng cao kho lạnh để vận
Sản phẩm chuyển vắc-xin EPI
19.2% 6.2% 94.6% VND 345,500 Mặt khác, các sản phẩm hóa chất là phân khúc
sinh học
Sản phẩm tập trung cao - chiếm 93% thị trường ETC của
12.8% 93.1% 72.0% VND 3,100 Việt Nam.
hóa chất
Ghi chú: số liệu năm 2017 được ước lượng dựa trên báo cáo IMS 2018
Nguồn: IMS, Strategy& Analysis
26
Thuốc tân dược

Phần lớn các sản phẩm bán chạy nhất đều được bảo hiểm chi trả và
đấu thầu công khai
20 TTD bán chạy nhất theo doanh số, 2017
Thông tin chi tiết
Doanh thu, Đấu thầu
STT Sản phẩm Công dụng điều trị BH chi trả
Tỷ VND 2017 công(1) • 85% trong tổng số 20 TTD có
1 TIENAM Kháng khuẩn toàn thân 615.0 Cấp tỉnh  doanh thu lớn nhất, được bảo
2 AUGMENTIN Kháng khuẩn toàn thân 526.3 Cấp tỉnh  hiểm chi trả và đấu thầu công
3 MERONEM Kháng khuẩn toàn thân 486.4 BV  khai. Các sản phẩm này chiếm
4 DIANEAL PD4 LOW CA Dung dịch thẩm tách X X
gần 6% tổng giá trị doanh số
413.8 năm 2017 hay 5531 tỷ VND
5 NEXIUM Thuốc tiêu hóa 327.2 Cấp BV 
(251 triệu USD) tương đương
6 GLIVEC Thuốc ung thư 323.5 Cấp BV  gần một nửa mục tiêu doanh
7 MIXTARD 30 Thuốc tiểu đường 317.8 Cấp BV  thu hàng năm của Vinfa
8 CIPROBAY Kháng khuẩn toàn thân 305.1 Cấp tỉnh 
• Điều này cho thấy cơ hội đạt
Thuốc sử dụng trong bệnh được doanh thu lớn cho
9 DIAMICRON Cấp tỉnh 
tiểu đường 285.7 Vinfa. Việc cung cấp các loại
10 ELOXATINE Thuốc ung thư 281.3 Cấp quốc gia  thuốc được BH chi trả và đấu
11 ZINNAT Kháng khuẩn toàn thân 279.9 Cấp tỉnh  thầu công có thể giúp Vinfa
12 ALBUMINA H/ BAXTER Thuốc huyết học 276.3 Cấp BV  đạt được phần lớn mục tiêu
13 ENTEROGERMINA Chống tiêu chảy 273.1 Cấp BV  doanh thu của mình.
14 ROCEPHIN Kháng khuẩn toàn thân 263.0 Cấp tỉnh  • Kháng khuẩn hệ thống và
15 COVERSYL Thuốc tim mạch 259.8 Cấp BV  thuốc chống ung thư là 2
16 CALCIUM CORBIERE Bổ sung khoáng chất 258.8 X X loại thuốc phổ biến nhất với 4
17 TARCEVA Thuốc ung thư 257.8 Cấp BV  loại thuốc trong mỗi nhóm
18 CEREBROLYSIN Thuốc thần kinh X X
thuộc danh sách top 20. Do
257.2 đó, Vinfa có thể xem xét ưu
19 HERCEPTIN Thuốc ung thư 228.6 Cấp BV 
tiên các nhóm sản phẩm này
20 HAPACOL Thuốc giảm đau 0.26% Cấp tỉnh  để đảm bảo cơ hội trúng thầu
Ghi chú: Việc đấu thầu thuốc để sử dụng trong CSYT công được chia thành 3 cấp: cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp BV của mình.
Tỷ giá 1 USD = 22000 VND; Nguồn: IMS, Thông tư 03/VBHN-BYT, Thông tư 09/2016/TT-BYT, Phân tích của PwC Strategy&
27
1. Tổng quan thị trường dược phẩm Việt Nam
 Tổng quan thị trường và xu hướng chủ đạo trong cung cầu
 Phân tích thị trường – Tân dược
 Phân tích thị trường – YHCT
2. Đánh giá tính hấp dẫn thị trường
 Đánh giá tổng quan tính hấp dẫn thị trường
 Tổng quan cạnh tranh theo chuỗi giá trị
 Môi trường pháp lý theo chuỗi giá trị

28
Thuốc Y Học Cổ Truyền/ Dược Liệu

29
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Thị trường YHCT ở Việt Nam có một môi trường pháp lý sơ khai, nguồn
cung thị trường thấp và mô hình phân phối & bán lẻ giống Tân dược
Hệ sinh thái ngành dược – YHCT VN Đặc tính chính của thị trường
Các nhà pháp lý 3 1• Sở hữu trí tuệ thường xuất hiện dưới
hình thức bài thuốc của cá nhân các
Các tổ chức quản lý Các chuẩn mực quốc
Nhà nước Việt Nam bác sĩ YHCT - thường được truyền
trong ngành tế
qua nhiều thế hệ gia đình

Các nhà nghiên cứu & phát triển


2• Thiếu nguồn cung cấp nguyên liệu;
Các nhà cung cấp Người mua 80% nguyên liệu được nhập khẩu
1
Người giữ bản quyền, Nhà nghiên
Công ty Công ty
Trung gian/ nhà bán 3• Nhà nước hỗ trợ mạnh mẽ việc bảo
R&D R&D tồn và phát triển y học cổ truyền và
sở hữu trí tuệ (IP) cứu hàng quốc tế
(Nội địa) (Quốc tế)
dược liệu. Tuy nhiên, quy định cho
YHCT vẫn còn theo sau Tân dược và
Khách hàng
2 Các nhà cung cấp Các nhà sản xuất vẫn đang được phát triển
dược liệu thô & đã sơ
chế Các nhà sản xuất Các nhà sản xuất
Doanh nghiệp 4• Các doanh nghiệp bảo hiểm công tại
(Nội địa) (Quốc tế) VN chi trả một số phương pháp điều
trị bằng YHCT chọn lọc nhưng các
Công nghệ R&D và Cá nhân doanh nghiệp bảo hiểm tư nhân
sản xuất Các nhà phân phối 6 không chi trả
5• Thị trường dược liệu truyền thống (vd:
Các nhà phân phối Các nhà phân phối dược liệu và thuốc chữa bệnh) được
4 Người trả phí
Các tổ chức sản xuất (Nội địa) (Quốc tế)
phân phối qua các phòng khám YHCT
bên thứ ba (OEM) Bảo hiểm
quốc tế
và các cửa hàng địa phương
(Công)
5 Các nhà bán lẻ 6• Phân phối và bán lẻ cho y học cổ
truyền hiện đại chủ yếu thông qua các
Các phòng
Trung gian/ nhà bán
thuốc bán
Các phòng Các bệnh Bảo hiểm nhà phân phối và kênh bán lẻ tương
hàng quốc tế khám viện (Tư nhân) tự như Tân dược (ví dụ: các nhà
lẻ
thuốc)

Nguồn: Phân tích của Strategy&


30
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Bốn nhóm thuốc YHCT chính được quy định quản lý trên thị trường –
Nga, Trung Quốc và Nhật Bản là các thị trường quản lý chặt chẽ nhất
Các nhóm thuốc YHCT được quản lý tại các nước.
Thông số
Nga Nam Phi Singapore Trung Quốc Nhật Bản Hàn Quốc Việt Nam

Tình trạng
quản lý       
Cơ quan QL FSSH MCC MOH MOPH MHW MOPHSA MOH
Các nguyên liệu có
Các nguyên liệu • Các nguyên liệu ,
Chỉ có các cây thuốc nguồn gốc từ thực
Các nguyên liệu sấy YHCT mà không nằm dược liệu của
được tiêu chuẩn hoá vật, động vật và
Nguyên liệu khô mới thu hái từ Các chất có nguồn trong dạng bào chế YHCT Trung hoa
mới được phân phối khoáng vật được bào
thô của Thuốc cây thuốc được sử gốc từ cây, khoáng hoàn chỉnh (viên nén,
một cách hợp pháp. chế theo các phương
YHCT dụng để sản xuất vật hoặc động vật viên nang, cốm) và • Dược liệu đã chế
Cần tuân thủ quy định pháp truyền thống -
thuốc không có giấy phép / biến của thuốc
về GMP dạng bào chế truyền
chứng nhận nào YHCT Trung Hoa
thống & hiện đại
• Có khả năng gây
tổn hại sức khoẻ
Danh mục sản phẩm

người sử dụng nếu Chủ yếu ở các dạng


sử dụng không hợp bào chế hiện đại, sẵn
lý hoặc không có sàng để sử dụng.
Có các yêu cầu đặc
giám sát Khoảng 95% thuốc
Thuốc YHCT Được phân loại vào biệt cho marketing
• Chứa các chất mà theo Y học Kampo Các thuốc thảo dược
phải kê đơn nhóm thuốc kiểm soát thuốc mới cần được Các thuốc và chế
tác dụng cũng như được sử dụng dưới mà nguyên liệu có
đặc biệt, nhóm D theo kiểm tra và phê duyệt phẩm thảo dược cần
phản ứng gây ra các dạng giống như nguồn gốc từ dược
hệ thống phân loại Thuốc được sử dụng được tiêu chuẩn hoá
chưa được nghiên thuốc kê đơn liệu có nguồn gốc
quốc gia (các thuốc theo YHCT Trung Hoa và kiểm soát theo các
cứ đầy đủ thực vật đã có dữ liệu
bổ trợ) với các yêu yêu cầu của dược
• Các thuốc dùng khoa học chứng minh
cầu tương tự như các điển Hàn Quốc
đường tiêm hiệu quả và an toàn
thuốc Tân dược.
Được chia thành 2 Các nguyên liệu thô
• Các thuốc khác
nhóm. Nhóm A yêu được chuyển thành
Thuốc YHCT không thuộc các
cầu phải có giấy phép dạng dịch chiết/cao
không phải kê trường hợp trên
sử dụng như dược và được sản xuất và
đơn • Cần được kiểm
phẩm và nhóm B phân phối dưới dạng,
soát trong tương lai
không yêu cầu cốm và bột viên nén
Được kiểm soát Được kiểm soát Được kiểm soát
Sản phẩm bổ
tương tự như các sản tương tự như các sản tương tự như các sản Không nêu cụ thể Không nêu cụ thể Không nêu cụ thể Không nêu cụ thể
trợ sức khoẻ
phẩm bổ trợ phẩm bổ trợ phẩm bổ trợ
Thực phẩm Các nguyên liệu từ thực vật sử dụng như thực phẩm hoặc là một phần của một sản phẩm thực phẩm (v.d. các nguyên liệu thô đóng gói hoặc các đồ uống có vị
chức năng thảo mộc) không phải nă

Nguồn: Các nguồn thông tin đại chúng, Phân tích của Strategy&
3
1
Y Học Cổ Truyền SƠ BỘ

Tổng quy mô thị trường Y học cổ truyền tại Việt Nam là ~14,655 tỷ
VND với nhóm OTC chiếm phần lớn thị trường với ~72%
Quy Mô Thị Trường YHCT Sơ Bộ Của Việt Nam, Tỷ VND, 2017 Không bao gồm
thực phẩm chức
OTC OTC (bao gồm dược phẩm bổ sung) Dược liệu năng và các sản
phẩm giả
Phân khúc này sẽ được đi sâu Sơ bộ - đang
14,193
hơn trong những trang tiếp theo kiểm chứng
0 1%
3,956
283
2,380 71%

7,449
28%
125

Kê đơn (Nội OTC (Nội địa OTC (Nội OTC (Xuất khẩu) Dược liệu Dược liệu Tổng
địa - Bệnh viện - Bệnh viện địa - Khác) (Nội địa) (Xuất khẩu)
và Nhà thuốc) và Nhà thuốc)

Euromonitor (Siêu Bộ Y tế 2015 (dự


IMS IQVIA (Bệnh IMS IQVIA (Bệnh
Nguồn thị và ngoài mô BMI 2017 phóng dựa trên lịch Không áp dụng
viện và Nhà thuốc) viện và Nhà thuốc)
hình cửa hàng) sử
• Giả định số
• Giả định chi tiêu
lượng là không
• Chỉ bao gồm • Chỉ bao gồm • Giả định % thị ước tính cho
đáng kể; 80%
bệnh viện và bệnh viện và phần siêu thị và • Giả định xuất mỗi bệnh nhân
nguyên liệu
Giả định nhà thuốc nhà thuốc ngoài mô hình khẩu chiếm cho YHCT (~ 60
được nhập
• Dựa trên phân • Dựa trên phân cửa hàng tương 3.5% tổng giá trị nghìn đồng /
khẩu - thâm hụt
tích của S& tích của S& đương bệnh nhân / lần
trên thị trường
khám)
VN
Chú thích: Không bao gồm thực phẩm chức năng và các sản phẩm giả
Nguồn: Phân tích của PwC Strategy&
32
Y Học Cổ Truyền SƠ BỘ

Thị trường Y học cổ truyền ở Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ ở


mức 14%, được thúc đẩy chủ yếu bởi các sản phẩm OTC
Y Học Cổ Truyền Việt Nam (Bệnh Viện và Nhà Thuốc), Tỷ VND, 2013 – 2017e
Kê đơn OTC
Nhận định
• Thị trường Y học cổ truyền ở Việt Nam
đã đang tăng trưởng mạnh mẽ được
thúc đẩy chủ yếu nhờ dược phẩm
+14.2% 7,574 OTC. Điều này là do:
7,067 1.6% – Tăng trưởng dân số và thu nhập cá
6,822
1.8% nhân giúp mở rộng cơ sở khách
1.4%
hàng
5,566 – Thay đổi nhận thức của người Việt
1.4% về dược phẩm, có lợi cho Y học cổ
truyền:
4,448
• Các sản phẩm tự nhiên được
1.3% nhìn nhận là ít “độc” cho cơ thể
98.4% hơn
98.6% 98.2% • Y học cổ truyền có ít tác dụng
98.6% phụ hơn
98.7% – Dược phẩm Y học cổ truyền dễ
được đăng ký là OTC hơn
• Ít yêu cầu hơn, đặc biệt trong
thử nghiệm lâm sàng
• Yêu cầu và quy trình thầu sản
phẩm kê đơn khó khăn hơn
2013 2014 2015 2016 2017e
Ghi chú: Số liệu 2017 được ước tính dựa trên 3 Quý đầu
Nguồn: IMS, BMI, Phân tích của PwC Strategy&
33
Y Học Cổ Truyền

Thị trường YHCT khá tập trung, 10 công ty hàng đầu chiếm ~42%
thị phần, phần còn lại được chia cho 481 công ty
Doanh thu YHCT Theo Công Ty Tại Việt Nam, tỷ VNĐ, 2013 – 2017e

TRAPHACO GROUP THAI DUONG GROUP HOA LINH Nhận định


ST.PAUL BRANDS TU VAN YD Q/TE-IMC NHAT NHAT • Thị trường thuốc YHCT khá tập trung:
OPC (TW26) FITO PHARMA Others – Thị trường thuốc YHCT có 491
NAM DUOC LOHHA HEALTH SUPPL 7,574 công ty (bao gồm sản xuất trong
7,067 nước và nhập khẩu vào Việt nam)
6,822 9.5% – chỉ 29 công ty sản xuất các dược
phẩm phải kê đơn
8.6%
4.5% – Công ty lớn nhất, Traphaco, chiếm
5,566 3.2%
9.5% thị phần
3.4% 2.5%
2.5% – Top 10 công ty chiếm 41.9% thì
4,448 2.6% 2.5% phần vào năm 2017
2.5% – Top 10 công ty lớn nhất, chỉ St.
Paul Brands là công ty nước ngoài
nhập khẩu vào Việt nam, 9 công ty
khác sản xuất trong nước
58.1% – Traphaco và St. Paul Brands là 2
công ty dẫn đầu thị trường với
doanh thu gấp đôi đối thủ tiếp theo
(OPC)

2013 2014 2015 2016 2017e

Ghi chú: Số liệu 2017 được ước tính dựa trên số liệu năm 2018. Số lượng công ty YHCT bao gồm tất cả các đơn vị sản xuất (đơn vị sx lớn, sx theo giấy phép, cơ sở sx nhỏ lẻ, địa
phương; Nguồn: IMS, BMI, Phân tích của PwC Strategy&
34
Y Học Cổ Truyền SƠ BỘ

Thị trường YHCT tại Việt Nam có độ phân tán cao, bao gồm
khoảng ~1190 sản phẩm – ~20% số sản phẩm chiếm 80% doanh
thu
Thông Tin Sản Phẩm – Tổng Doanh Thu, 2017e
100 ~210 (~20%) sản
phẩm chiếm 80%
90 giá trị thị trường

80 80

70
TỔNG DOANH THU %

60
Thị trường phân tán với khoảng ~980 (~80%) sản phẩm chỉ chiếm
50 20% tổng giá trị thị trường

40

30

20

10

0
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200
Lưu ý: Số liệu năm 2017 được ước tính dựa trên báo cáo IMS 2018
Nguồn: IMS, Phân tích của PwC Strategy&
35
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Top 10 nhóm thuốc ATC2 chiếm tới 78% thị phần – Các phân nhóm
thuốc phù hợp với các bệnh phổ biến ở Việt Nam
Lợi nhuận từ các nhóm ATC2 và Top các nhóm bệnh phổ biến
Doanh thu từ Top 10 nhóm ATC2 ở Việt Nam Top 10 nhóm bệnh ở Việt Nam theo tỷ lệ tử vong
(2017) Tỷ - VNĐ % of bệnh nhân
C04
1,224 Bệnh về hệ hô hấp 17%
Điều trị các bệnh mạch
não và mạch ngoại vi (16.2%)
R05
905 Sản khoa 14%
Các chế phẩm trị cảm
cúm (11.9%)
V03
806 Bệnh về hệ tiêu hoá 9%
Các sản phẩm
điều trị khác* (10.6%)

M05 691 Bệnh về hệ tuần hoàn 9%


Thuốc hệ cơ xương khớp (9.13%)

A05 659 Các bệnh truyền nhiễm 9%


Thuốc bảo vệ gan (8,71%)

G04 396 Các bệnh ngoại khoa 9%


Các bệnh tiết niệu (5.23%)

A13 387 Bệnh đường tiết niệu 4%


Thuốc bổ (5.11%)
D11
349 Bệnh về hệ cơ xương 4%
Các chế phẩm dùng
ngoài da khác (4.61%)

G02 348 Các bệnh ung bướu 4%


Các bệnh phụ khoa khác (4.60%)
G01
170 Bệnh về mắt và màng phụ 3%
Các bệnh tiết niệu - sinh
dục và hormon giới tính (2.24%)
Ghi chú: V03 bao gồm các thuốc có nhiều hiệu quả điều trụ trên nhiều bộ phận và khó có thể được phân loại vào một nhóm cụ thể nào.
Nguồn: IMS, GBDx, Số liệu thống kê ngành Y tế Việt Nam' 2017, Phân tích của PwC Strategy&
36
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Xu hướng 5 năm, top 10 nhóm ACT4 tiếp tục chiếm 70% thị phần
của thị trường thuốc YHCT
Thị phần theo doanh thu của các nhóm ATC4, Tỷ VNĐ, 2013-2017
C04A01 M05X00 A05B00 D11A00 G01D00 C05C00 Khác 13-17
V03X00 R05F00 A13A02 G02X09 G04X00 R05D02 CAGR
Top 10 ATC4 chiếm ~72% tổng thị trường 2017:
7,448 1. C04A01: Thuốc điều trị bệnh mạch máu não và 12%
ngoại vi - dùng trong tuần hoàn máu
6,754 6,904
16% 2. V03X00: Tác dụng trên nhiều bộ phận, khó xếp
vào một nhóm cụ thể nào bao gồm các thuốc 13%
17% 17% trị đa bệnh và vi lượng đồng căn
5,574 11% 3. M05X00: Chứa các thuốc điều trị các rối loạn
cơ xương khớp chưa được phân loại, chứa các 19%
11% 10% thành phần của sụn khớp như chrondroitin
16% 9% hay glucosamine.
4,481 8% 9%
9% 4. R05F00: Các chế phẩm điều trị cảm cúm bao 26%
11% gồm cả viên ngậm, trà tăng tiết dịch trị ho,
17% 7% 8%
8% 8% v.v 9%
11% 6% 8% 8% 5. A05B00: Các thuốc bảo vệ gan, hạ mỡ máu
5% 12%
8% 8% 6% 5% 5% 6. A13A02: Các thuốc bổ từ thảo dược
6% 6% 7% 6% 5% D11A00: Các chế phẩm dùng ngoài da bao
7. D11A00: 0%
9% 7% 2% 2% 5% gồm cả dầu gội đầu, xà phòng tắm thảo
5% 2%
2% 2% dược, lotion
8% 3%
8. G02X09: Các chế phẩm phụ khoa bao gồm
2% 2% 28%
hormone dùng để điều trị các bệnh phụ
2% 24% khoa, bôi trơn âm đạo, tăng tiết sữa.
26% 25% 24%
24% 9. G01D00: Các thuốc kháng khuẩn âm đạo 21%
10. G04X00: Các chế phẩm có chứa các chất
gây tê tại chỗ để điều trị bệnh xuất tinh sớm. 13%
2013 2014 2015 2016 2017
Nguồn: trang web công ty, báo cáo thường niên của các công ty, OECD, Dữ liệu IMS, Phân tích của PwC Strategy&
37
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Top 10 nhóm ATC4s ở VN trong 5 năm gần nhất có thuốc ở dạng


bào chế hiện đại.
Top 10 nhóm ATC4s thuốc YHCT tại Vietnam, Tỷ VNĐ, 2013-2017
ATC4 Sales, Tỷ VNĐ, 2013 – 2017 13-17 CAGR Mô tả
Thuốc trị hen và thuốc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn
R03X02 0.0 22.5 465%
mạn tính, systemic dưới dạng viên nén
0.2 Các chế phẩm chống béo phì không bao gồm thuốc
A08A00 218%
15.4 ăn kiêng dưới dạng viên nang

H03C00 0.1 173% Thuốc điều trị chứa iod dạng viên nang
7.5

S02D09 0.1 173% Các thuốc chỉ chứa acid acetic dưới dạng viên nén
7.9
0.1 Các thuốc an thần dưới dạng viên nén & viên con
N05C00 164%
6.7 nhộng
4.3 Các sản phẩm điều trị rối loạn cương dương dưới
G04E09 140.1 139%
dạng viên nén

D05A00 0.1 124% Các sản phẩm chữa vảy nến dạng kem
2.7
0.1 Các sản phẩm kích thích miễn dịch ngoại trừ
L03A09 3.3 119%
interferon dưới dạng viên nén và siro

N06D00 0.1 116% Các thuốc bổ thần kinh dưới dạng Nang mềm
1.1
2.5 Các thuốc chữa lành vết thương dạng Dầu, Kem,
D03A09 27.4 82%
Xịt.
2013 2017
Nguồn: Các trang web công ty, Báo cáo thường niên của các công ty, OECD, Dữ liệu IMS, Phân tích của PwC Strategy&
38
Y học cổ truyền

Hầu hết thuốc YHCT là generic không dùng ngoài với một số ATC4s
đang thống trị thị trường; thị trường biệt dược chưa được khai thác
Thị trường TTD VN theo phân khúc sản phẩm (top ATC4, tỉ VND, % doanh thu của phân
khúc, 2017)
Sản xuất trong nước Nhập khẩu
Generic Biệt dược Generic Biệt dược
Tổng 18 ATC4 743 Tổng 10 ATC4 187 Tổng 2 ATC4 19

G01D00 170 23% M02A00 63 34% D11A00 19


D11A00 151 20% V03X00 50 27% D04A00 0
Thuốc
dùng V03X00 141 19% R04A00 37 20%
ngoài M02A00 79 11% R01A09 11 6%
R01A09 65 9% D10A00 10 5%
Absence of
Thiếu các sản
Khác 136 18% locally produced Khác 15 8%
phẩm biệt dược
branded
trong nước, cần
Tổng 4,816 products to be Tổng 1,571 Tổng 238
74 ATC4 tìm hiểu thêm 44 ATC4 6 ATC4
further explored
C04A01 784 16% C04A01 311 20% C04A01 124 52%
Thuốc R05F00 604 13% M05X00 259 17% R05D02 73 31%
không A05B00 553 G02X09 193 M05X00 28
12% 12% 12%
dùng
V03X00 528 8% G04E09 129 8% A05A01 9 4%
ngoài
M05X00 404 7% R05C00 119 8% A05B00 3 2%
Khác 1,942 40% Khác 559 36% Khác 0 0%

Nguồn: Số liệu IMS, Phân tích của Strategy& ATC4s trùng


39
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Nhà thuốc là kênh phân phối chính cho thuốc YHCT nhưng các
nhóm ATC4 lớn là giống nhau ở cả hai kênh phân phối
Tổng quan về các kênh phân phối thuốc YHCT tại Việt Nam Ở cả 2 kênh

Doanh thu thuốc YHCT theo kênh Top 5 ATC4 ở bệnh viện
phân phối, Tỷ VNĐ, 2013 – 2017 Tỷ VNĐ, 2017
7,574 CAGR C04A01
Bệnh viện
Nhà Thuốc 7,067 M05X00
6,822 25%
24% 34% V03X00 5 nhóm sản phẩm
13.3%
24% 92 ATC4 A05B00
(ATC4) chủ yếu ở
21% ~1,8k tỷ cả hai kênh:
5,566
R05F00 - Điều trị bệnh
VNĐ
22% 16% Khác mạch máu
4,448 5% - Các thuốc trên hệ
9% cơ xương không
11%
25% được phân loại
- Các thuốc có

76%
Top 5 ATC4 tại nhà nhiều tác dụng
79% 76% 14.5% không được phân
thuốc loại
78% Tỉ VNĐ, 2017 - Bảo vệ gan
75% C04A01
13% - Thuốc điều trị cảm
V03X00 cúm không phân
R05F00 loại
10%
96 ATC4 A05B00
53% ~ 5,7k
2013 2014 2015 2016 2017 9% M05X00
tỷ VNĐ
Khác
Nhà thuốc chiếm ưu thế ở cả quy mô 8%
và tốc độ tăng trưởng vì phần lớn 7%
thuốc YHCT là OTC
Nguồn: Dữ liệu IMS, Phân tích của PwC Strategy&
40
1. Tổng quan thị trường dược phẩm Việt Nam
 Tổng quan thị trường và xu hướng chủ đạo trong cung cầu
 Phân tích thị trường – Tân dược
 Phân tích thị trường – YHCT
2. Đánh giá tính hấp dẫn thị trường
 Đánh giá tổng quan tính hấp dẫn thị trường
 Tổng quan cạnh tranh theo chuỗi giá trị
 Môi trường pháp lý theo chuỗi giá trị

41
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Mức độ hấp dẫn của mỗi phân khúc VC được đánh giá dựa trên xem
xét cơ hội và các nhân tố chính của thị trường
Tổng quan về mức độ hấp dẫn của thị trường

Đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường


Chỉ tiêu
Thông số
chính Thấp Trung bình Cao

Quy mô thị trường Đánh giá dựa trên số liệu tuyệt đối về quy mô thị trường của mỗi phân khúc

Biên lợi nhuận


Hiệu quả (Margins)
Đánh gá dựa trên tỷ lệ tương đối của biên lợi nhuận trong chuỗi giá trị

Triển vọng phân Phân khúc bị thu hẹp so với quy Phân khúc được kỳ vọng sẽ giữ Phân khúc được kỳ vọng tiếp tục
khúc mô thị trường ổn định phát triển
Mức độ cạnh tranh tương đối và
Mức độ cạnh tranh Không có tính cạnh tranh và mức Rất cạnh tranh với mức độ tập
mức độ tập trung vừa phải (top
và tập trung độ tập trung cao (top 10 > 70%) trung thấp (top 10 <30%)
10 > 50%
Có một số nhà cung cấp tập
Năng lực nhà cung Có nhiều nhà cung cấp và có chi Có ít nhà cung cấp và chi phí
trung và có chi phí chuyển đồi
cấp phí chuyển đổi sản phẩm cao chuyển đổii cao
trung bình
Các tác
Có một số nhà cung cấp tập
nhân thị Sức mua
Nhiều người mua và chi phí
trung và ít chi phí chuyển đổi
Người mua rất cạnh tranh và chi
trường chuyển đổi thấp phí chuyển đổi cao
trung bình
Hàng rào ngăn cản yếu, nhiều Có một số rào cản cho quá trình
Mối đe doạ từ những Hàng rào ngăn cản mạnh, ít yếu
yếu tố thúc đẩy tham gia thị tham gia và một vài yếu tố thúc
đối thủ mới tố thúc đẩy tham gia thị trường
trường đẩy tham gia thị trường
Dễ bị gián đoạn bởi tiến bộ khoa Hầu như không có khả năng bị
Nguy cơ gián đoạn Có khả năng bị gián đoạn
học công nghệ hoặc kinh doánh gián đoạn
Thời gian dự kiến đạt Dự kiến doanh thu đạt được sau Dự kiến doanh thu đạt trong Dự kiến doanh thu đạt được < 1
Các yếu tô được doanh thu 3 năm khoảng từ 1-3 năm năm
nội tại Phối hợp với
Không có phối hợp với Vingroup Phối hợp hạn chế với Vingroup Phối hợp mạnh với Vingroup
Vingroup
42
Thuốc tân dược

43
Thuốc tân dược SƠ BỘ

Dựa trên đánh giá thị trường, sản xuất và bán lẻ là những phân
khu hấp dẫn nhất của chuỗi giá trị
Đánh giá tổng thể mức độ hấp dẫn của thị trường theo chuỗi giá trị
1 Nghiên cứu & 2 3 4
Sản xuất Phân phối Bán lẻ
Phát triển
Hồ sơ lợi nhuận ~1.2ngàn ~2.4ngàn
ước tính (VND) ~5.3 ngàn tỷ
tỷ tỷ
Biên lợi nhuận
Hiệu quả (EBITDA) 15% - 25% 1% - 2% 3% - 15%

Triển vọng phân 


  
khúc

Mức độ cạnh tranh


và tập trung Cao Trung bình Trung bình

Năng lực của nhà


Trung bình Thấp Trung bình Trung bình
cung cấp
Các tác
nhân thị Sức mua Cao Trung bình Trung bình Trung bình
trường
Mối đe doạ từ
Trung bình Trung bình Thấp Thấp
những đối thủ mới

Nguy cơ gián đoạn Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình

Thời gian dự kiến


Thấp Trung bình Trung bình Cao
Các yếu đạt được doanh thu
tô nội tại Phối hợp với
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Vingroup

Kém hấp dẫn Thấp Mức độ hấp dẫn trung bình Trung bình Mức độ hấp dẫn cao Cao

44
Thuốc tân dược Quy mô thị trường SƠ BỘ

Thuốc tân dược: Bán lẻ là phân khúc có doanh thu lớn nhất và biên
lợi nhuận cao nhất, sản xuất có biên lợi nhuận đứng thứ 2
Size of the Prize - Ước tính doanh thu và lợi nhuận(Tỷ VND, 2017)
Lợi nhuận Chi phí 77,983
2%

28,479 98% 25,076


19% 10%
81% 90%

R&D và sản xuất Phân phối Bán lẻ

Biên lợi nhuận


15% - 25% 1% - 2% 3% - 15%
EBITDA
• 74% doanh số bán hàng là thông qua • Sự am hiểu về thị trường và sản • (Hiện đại) Bán lẻ đang tạo ra giá trị
các bệnh viện, nơi việc đấu thầu phẩm và khả năng bán khối lượng bằng: 1) tạo trải nghiệm khách hàng
Các yếu tố ảnh thuốc phần lớn chủ yếu dựa vào giá; lớn tập trung vào sự chuyên nghiệp và
hưởng tới doanh kết quả trong cạnh tranh giá mạnh và • Mạng lưới khách hàng rộng khắp kiến thức sản phẩm. 2) danh mục
thu lợi nhuận thấp cho các nhà sản xuất (các hiệu thuốc và bệnh viện) sản phẩm phù hợp ở đúng vị trí
• Thiết lập quan hệ với khu vực công • Tận dụng lợi nhuận từ các chương
và người mua chính trình khuyến mãi của các nhà sx
• ~90% API được nhập khẩu khiến cho • Các khoản đầu tư lớn vào cơ sở hạ • Tiền thuê bất động sản và nhân công
các nhà sản xuất thuốc nội địa bị ảnh tầng như vào bất động sản, công là những nhân tố quan trọng đối với
Các yếu tố ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá ngoại tệ; nghệ, xây dựng năng lực kinh doanh các nhà bán lẻ ở Việt Nam
hưởng tới chi phí Giá thuốc được ước chừng tăng tới v.v. là cần thiết để mang lại hiệu quả • Mức độ tồn kho và khả năng cung
10% trong năm 2009 do sự mất giá vận hành trong phân phối và đạt ứng của hàng hoá quyết định nhiều
của VND so với USD được lợi thế quy mô tới lượng vốn lưu động cần có
Mức độ hấp dẫn Cao Thấp Trung bình

Note: Các số R&D không thể tách được khỏi sản xuất nên được gộp chung với sản xuất
Nguồn: Định cỡ thị trường cho từng phân đoạn của chuỗi giá trị dựa trên phương pháp xây dựng giá IMS, xem phụ lục để biết thêm chi tiết
45
Thuốc tân dược Quy mô thị trường SƠ BỘ

Tổng quan thị trường về hỗ trợ các phân đoạn của chuỗi giá trị,
tác động đến bán lẻ và sản xuất trực tiếp nhiều hơn
Quy mô lợi ích - Tổng thể thị trường
Yếu tố ảnh hưởng R&D Sản xuất Phân phối Bán lẻ
• Nhận thức được rằng các sản phẩm được cấp bằng sáng chế và thuốc gốc có chất lượng cao hơn thuốc generic; nhu cầu
Hành vi về các loại thuốc chất lượng cao dự kiến sẽ tăng lên khi sự giàu có tăng lên
khách hàng • Dân số Việt Nam ngày càng tự tin về việc tự dùng thuốc; khảo sát cho thấy 45% người tiêu dùng VN có nhiều khả năng uống
& Nhu cầu thuốc OTC nhất cho một bệnh nhẹ ngay khi có triệu chứng
• Nhiều người tiêu dùng đang mua vitamin và chất bổ sung chế độ ăn uống để hỗ trợ sức khoẻ tổng thể

• Các khu vực trọng tâm bao • Chính phủ hướng tới việc • Chính phủ giảm các hoạt • Chính sách bảo hộ cho phân
gồm các loại thuốc thiết yếu các sản phẩm sản xuất trong động phân phối mà các tổ khúc bán lẻ - dành riêng cho
và thuốc generics và SKD / nước chiếm 80% nguồn chức nước ngoài có thể các cơ sở trong nước,
Chính sách TĐSH cung cấp thuốc quốc gia tham gia không có yếu tố nước ngoài
& can thiệp • Hai trung tâm nghiên cứu (tăng từ mức 37% hiện tại) • Chuyên nghiệp hoá mạng • Mục tiêu tổng thể của BYT là
của chính quốc gia chuyên về phát • Có biện pháp bảo hộ - ưu lưới phân phối và xây dựng 100% các cửa hàng bán lẻ
phủ triển công nghệ sinh học và đãi đối với dược phẩm được 5 trung tâm phân phối lớn hiện đại để đạt được GPP
thuốc tương tự sinh học sản xuất trong nước vào năm 2020
(biosimilars) được xây dựng
vào năm 2030

• Thiếu trung tâm kiểm nghiệm • Các nhà sản xuất đạt được • Sử dụng công cụ phân tích • Phân tích dữ liệu để cải thiện
và điều phối viên có kinh kinh nghiệm thông qua hợp dữ liệu nâng cao hơn để tối trải nghiệm của khách hàng,
nghiệm tại VN tác và sắp xếp chuyển giao ưu hóa mức độ lập kế xác định ưu đãi tiếp theo tốt
Cơ sở hạ • Việc đào tạo các nghiên cứu công nghệ với các công ty hoạch, dự báo và mức dự nhất và đưa thương mại điện
tầng & viên quan trọng để thúc đẩy nước ngoài trữ tử thành kênh bổ sung
công nghệ tăng trưởng • Truy xuất nguồn gốc và theo
• Hỗ trợ hạn chế cho các loại dõi để xây dựng lòng tin với
thuốc tiên tiến (ví dụ: các người tiêu dùng về xuất xứ
sản phẩm sinh học) sản phẩm
Mức độ hấp dẫn Trung bình Cao Thấp Cao

Source: BMI, IMS, Strategy& Analysis

T10/2 46
018
Thuốc tân dược Tác nhân thị trường SƠ BỘ

Bán lẻ có tính cạnh tranh cao do các đơn vị bán lẻ đặt mục tiêu trở
nên khác biệt, sản xuất và phân phối có tính tập trung cao

Các tác nhân thị trường – Cạnh tranh và tính tập trung Nhận xét
Thị phần của 10
đơn vị dẫn đầu • R&D & Sản xuất – Các NSX trong
Kích thước hình cầu = Quy mô thị trường nước thường tập trung vào các sản
100% phẩm hoá dược - generic, chất lượng
Tập trung, có tiềm năng Tập trung, khó củng phụ thuộc chủ yêu vào chất lượng
90% để củng cố cố nguyên liệu thô và độ nghiêm ngặt của
quá trình thử nghiệm; chỉ có 8 nhà sản
80% xuất hiện đang sản xuất các sản phẩm
sinh học và vắc xin
70%
• Phân phối – Thị Trường tập trung với
60% 10 cơ sở chiếm 41% thị phần. Các
doanh nghiệm nước ngoài có quan hệ
50% đối tác với những nhà phân phối trong
nước đang chiếm đa số thị phần và
R&D và sản xuất tiếp cận được lượng khách hàng lớn
40% Phân phối
• Phân khúc bán lẻ- Thị trường phân
30% mảnh với sự thống trị của kênh dược
phẩm bệnh viện (~ 2.000 cửa hàng ~
20% 60% thị phần), tiếp theo là các cửa
Phân khúc hàng bán thuốc nhỏ lẻ (48.000 cửa
10% Phân mảnh, có tiềm Phân mảnh, bán
khó lẻ hàng ~ 21% thị phần). Tuy nhiên, các
năng củng cố củng cố chuỗi bán lẻ dược phẩm hiện đại đang
0% phát triển mạnh mẽ với 10 nhà phân
100 1,000 10,000 100,000 phối hàng đầu chiếm ~ 5% thị phần
khi họ thu hút hơn đối với nhóm khách
Số lượng các doanh nghiệp VN hàng trẻ
Ghi chú: Số lượng các doanh nghiệp YHCT ở Việt Nam bao gồm tất cả các tổ chức sản xuất (doanh nghiệp lớn, cá nhân
được cấp phép sản xuất, các xí nghiệp/tổ chức sản xuất nhỏ hoặc ở địa phương
Nguồn: IMS data, Players’ Annual Report, IQVIA, GSO, Strategy& analysis
47
Thuốc tân dược Tác nhân thị trường SƠ BỘ

Năng lực của nhà cung cấp tân dược thấp do thị trường phân
mảnh; sức mạnh của người mua trong tay khách hàng
Các tác nhân thị trường – Khả năng thương lượng của nhà cung cấp và người mua
Khả năng thương lượng của nhà cung cấp Khả năng thương lượng của người mua
Phân khúc
Mức độ tập trung Chi phí chuyển đồi Mức độ tập trung Chi phí chuyển đồi
Chi phí chuyển đổi trung bình
• Rất phân mảnh - Top 10
- Chi phí chuyển đổi cao • Các đơn vị trong nước thiếu
• Mức độ tập trung thấp, đơn vị dẫn đầu chiếm 23%
- Đầu tư nhiều vào công thức khả năng; tuy nhiên, các nhà
nhiều công thức generic tổng thị phần
và công nghệ hỗ trợ R&D sản xuất có thể tận dụng sở
được thừa hưởng từ thuốc • Rất ít doanh nghiệp đủ lớn
- Chuyển nhà cung cấp cần hữu trí tuệ từ các đối tác toàn
tân dược để có khả năng quyết định
thời gian đáng kể TB Cao cầu hoặc sản xuất thuốc
được giá
Generics
• Phụ thuộc nhiều vào nhập Chi phí chuyển đổi cao
• Thị trường phân phối nhỏ,
khẩu ~ 90% API được • Số lượng hạn chế các nhà
tập trung (chi phối bởi 5 Chi phí chuyển đổi trung
nhập cung cấp API trên thị
công ty lớn tại VN) bình:
• Đa số các API có nguồn trường trong nước
Sản xuất • Cần xây dựng khả năng bán
gốc từ Trung Quốc và Ấn • Ở TT quốc tế có nhiều
Độ; API chất lượng cao có nguồn khác nhau để lựa
Low TB • Các nhà sản xuất địa hàng mới để bán các sản
phương cũng tham gia phân phẩm khác nhau
nguồn gốc từ Hoa Kỳ và chọn nhưng phụ thuộc vào
phối sản phẩm)
Châu Âu biến động tỷ giá ngoại tệ
Chi phí chuyển đổi trung
bình:
Chi phí chuyển đổi thấp • Người mua thuốc Tân dược
• Quy trình đấu thầu bệnh viện
• Thị trường phân mảnh cao - • Nhà sản xuất có thể dễ nhiều nhất là bệnh viện
quy định của chính phủ cung
Top 10 đơn vị dẫn đầu dàng chuyển đổi giữa các (60% doanh thu, ~ 2k cửa
cấp cho bệnh viện sức mua
chiếm 23% tổng thị phần nhà phân phối TB Phân phối
TB hàng)
đáng kể và kiểm soát thị
• Các nhà sản xuất ít có khả • Lực lượng bán hàng có xu • Phần còn lại của thị trường
trường
năng quyết định giá phân hướng là cầu nối giữa các là rất phân mảnh với ~ 50k
• Các nhà bán lẻ thường phải
phối nhà phân phối và nhà sản nhà thuốc trên toàn quốc
chịu chi phí thông qua việc
xuất (chia sẻ ~ 21% doanh thu)
tích hợp chuỗi cung ứng với
các nhà phân phối
Chi phí chuyển đổi trung Chi phí chuyển đổi thấp:
bình: • Số lượng các nhà thuốc cao
• Thị trường phân phối nhỏ • Các nhà bán lẻ thường sẽ TB TB • Thị trường lớn, người tiêu
như là phương pháp thay
dùng có thể mua các sản
tập trung (chi phối bởi 5 phải chịu chi phí thông qua Bán lẻ thế.
phẩm tương tự tại nhiều
công ty lớn tại VN) việc tích hợp chuỗi cung • Bác sĩ có ảnh hưởng mạnh
điểm bán lẻ.
ứng với nhà phân phối của mẽ đến hành vi mua thực tế
Nguồn: Phân tích của Strategy&họ của người tiêu dùng.
48
Thuốc tân dược Tác nhân thị trường SƠ BỘ

R&D và sản xuất là những lĩnh vực hấp dẫn do có ít nguy cơ cạnh
tranh từ các đối thủ mới và ít khủng hoảng
Tác nhân thị trường – Nguy cơ từ các đối thủ mới và gián đoạn kinh doanh
Nguy cơ tới từ các đối thủ mới
• Chi phí trung bình và thời gian • Chi phí cao và thời gian cần • Chi phí thành lập trung bình -
cần thiết để phát triển các khả thiết dài để phát triển hoặc có bất động sản, cơ sở hạ tầng,
năng R & D (đặc biệt là nhân được khả năng sản xuất mạng vv • Chi phí hoạt động - chi phí
Rảo cản cho đầu tư
lực, cơ sở hạ tầng) • Phụ thuộc nhiều vào nhập • Khó có được sự tin tưởng của thuê khoán trung bình
• Tốc độ hoàn vốn đầu tư dài khẩu API - tùy thuộc vào biến các công ty dược (các sản
hơn động tiền tệ phẩm được quản lý cao)
• Các quy định thành lập cao
• Các quy định thành lập cao • Các quy định thành lập cao • Các quy định thành lập cao
vừa phải (GPP)
vừa phải (GLP, GCP) vừa phải (GMP) vừa phải (GDP)
Rào cản kỹ thuật • Thị trường bảo hộ - rào cản
• Ít rào cản đối với công ty • Ít rào cản đối với công ty • Nhiều rào cản đối với công ty
tuyệt đối cho công ty nước
nước ngoài nước ngoài nước ngoài
ngoài

TB TB Thấp Thấp

Phân khúc R&D Sản xuất Phân phối Bán lẻ

TB TB TB TB
• Hệ thống CRM, thẻ khách
• Công nghệ sinh học phân tử
• Internet of Things (IoT), AI và hàng thân thiết và AIdự báo
- được thúc đẩy bởi khả năng • Kho bãi tự động / robotAI hỗ
các công cụ phân tích có khả nhu cầu (đề nghị tốt nhất tiếp
chuyển thông tin di truyền trợ các dịch vụ chuỗi cung
Công nghệ mới năng làm thay đổi hoạt động theo)
giữa các sinh vật - cơ hội tạo ứng (ví dụ: theo dõi, đặt hàng
sản xuất, giảm đáng kể chi • Hệ thống theo dõi bệnh
ra các loại thuốc mới / và giao hàng)
phí nhân / sức khỏe theo thời
phương pháp điều trị
gian thực
Tính khả dụng • Thực hiện mô hình kinh • Thương mại điện tử dưới
• Các mô hình nghiên cứu bên • Công nghệ in 3-D có thể làm
của các lựa chọn doanh dạng kênh bán lẻ
ngoài có thể rút ngắn thời giảm đáng kể các rào cản và
thay thế (Các mô • Drone hỗ trợ hệ thống phân • Chuyển giao công nghệ và
gian ra thị trường và cho phép cho phép các mô hình quy
hình kinh doanh phối giám sát để thâm nhập khu
nghiên cứu chi phí thấp mô nhỏ chi phí thấp
thay thế) • Dịch vụ theo yêu cầu vực nông thôn

Nguồn: Phân tích của Strategy& Nguy cơ gián đoạn


Confidential property 49
Thuốc tân dược Yếu tố nội tại SƠ BỘ

Con đường nhanh nhất để đạt được doanh thu là thông qua quan
hệ hợp tác sản xuất; qua kênh bán lẻ
Các yếu tố nội tại – Lộ trình đạt được mục tiêu doanh thu
Phương án tăng trưởng hữu
Lĩnh vực Phương án nhanh chóng cơ Lộ trình
Thấp
Mua lại các công thức R&D và
• Xây dựng năng lực R & D bao
sang chế từ đơn vị nghiên cứu
R&D gồm nguồn nhân lực, cơ sở hạ
thuê nghoài (CRO) để sở hữu <1 năm 1-3 năm 3+ năm
tầng và bí quyết
bằng sang chế/ sản phẩm

Hợp tác với các nhà sản xuất Trung


toàn cầu nổi tiếng để nâng cao Xây dựng năng lực sản xuất bao bình
năng lực sản xuất và chuyển gồm nguồn nhân lực, cơ sở hạ
Sản xuất
giao công nghệ (để đổi lấy khối tầng và bí quyết. Mua giấy phép
lượng một thị phẩn được đảm từ các công ty quốc tế và sản xuất <1 năm 1-3 năm 3+ năm
bảo)

Xây dựng năng lực phân phối, Trung


bao gồm. cơ sở hạ tầng (lưu trữ), bình
Hợp tác với nhà phân phối
có được quyền cấp phép / phân
nước ngoài; tập trung vào việc
Phân phối phối, phát triển khả năng bán
học hỏi để chuẩn bị cho các lựa
hàng và đội ngũ bán hàng, xây
chọn tăng trưởng hữu cơ <1 năm 1-3 năm 3+ năm
dựng mạng lưới và mối quan hệ
với bệnh viện

Xây dựng mạng lưới bán lẻ riêng,


tận dụng các vị trí và khả năng Cao
Hợp tác với các cửa hàng bán
của Vingroup trong kinh doanh
lẻ hiện có của VinCommerce
Bán lẻ bán lẻ; lộ trình ra thị trường phải
(“mô hình cửa hàng trong cửa
tương đối nhanh hơn một nhà đầu <1 năm 1-3 năm 3+ năm
hàng) và nền tảng TMĐT
tư điển hình không có khả năng
bán lẻ
Nguồn: Phân tích của Strategy&
50
Thuốc Y học cổ truyền/ dược liệu

51
Y học cổ truyền SƠ BỘ

Theo đánh giá, sản xuất và bán lẻ là những phân khúc hấp dẫn
nhất trong chuỗi giá trị
Đánh giá tính hấp dẫn của thị trường theo chuỗi giá trị
1 2 Sản xuất (gồm cả 3 4
NCPT Phân phối Bán lẻ
Xuất khẩu)
Hồ sơ lợi nhuận ~0.2 ngàn ~1.3 ngàn
~1.7 ngàn tỷ
ước tính (VND) tỷ tỷ
Cỡ thị Biên lợi nhuận
~12.5-17.0%
(EBITDA) ~0.8-1.9% ~2.5-15.0%
trường
Triển vọng phân
   
khúc

Mức độ cạnh tranh


Cao Cao Trung bình Trung bình
và tập trung

Sức mạnh của nhà


Cao Thấp Trung bình Thấp
cung cấp
Tác
nhân thị Sức mua Trung bình Trung bình Trung bình Cao
trường
Mối đe doạ từ
Trung bình Trung bình Thấp Thấp
những đối thủ mới

Nguy cơ gián đoạn Thấp Trung bình Trung bình Trung bình

Thời gian dự kiến


Thấp Trung bình Trung bình Cao
Yếu tố đạt được doanh thu
nội tại Phối hợp với
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Vingroup

52
Y học cổ truyền Quy mô thị trường SƠ BỘ

Bán lẻ thuốc có nguồn gốc YHCT là phân khúc doanh thu lớn nhất
với tỷ suất lợi nhuận cao nhất; phân khúc lớn thứ hai là sản xuất

Định cỡ thị trường - Ước tính lợi nhuận (Tỷ VND, 2017)
13,061 13,838
Lợi nhuận Chi phí 1,323
11,146 202
1,680

12,860 12,514
9,466

R&D và sản xuất Phân phối Bán lẻ


Biên lợi nhuận
~12.5-17.0% ~0.8-1.9% ~2.5-15.0%
EBITDA
• 76% doanh thu thông qua các • Hiểu biết về thị trường và YHCT • Các nỗ lực tiếp thị (ví dụ: quảng
nhà thuốc, chủ yếu là thuốc mạnh để có thể cạnh tranh được cáo truyền hình) có tác động tích
Các yếu tố ảnh
generic OTC với các thuốc tân dược cực mạnh mẽ đến doanh số bán
hưởng tới
• Hầu hết các DN trên thị trường hàng YHCT vì tự dùng thuốc và
doanh thu
đều có các sản phẩm “chủ lực” ý kiến của gia đình và bạn bè là
mang lại phần lớn doanh thu những yếu tố chính
• ~ 80% nguyên liệu được nhập • Đầu tư vào bất động sản, xây • Chi phí thuê mặt bằng là một
khẩu, đẩy các nhà sx trong nước dựng khả năng bán hàng, công đầu phí lớn trong bán lẻ tại Việt
Các yếu tố ảnh
đối mặt nguy cơ biến động ngoại nghệ, vv là cần thiết để có thể có Nam
hưởng tới chi
tệ; giá thuốc dự kiến sẽ tăng hơn hoạt động hiệu quả trong phân • Mức tồn kho và độ sẵn có của
phí
10% trong năm 2009 do đồng phối và đạt được quy mô mang của sản phẩm thúc đẩy yêu cầu
VND mất giá so với USD lại lợi nhuận. về vốn lưu động
Mức độ thu hút Cao Thấp Trung Bình

53
Note: Doanh thu từ R&D không tách biệt được với sản xuất nên được tính gộp
Nguồn: Định cỡ thị trường cho từng phân đoạn của chuỗi giá trị dựa trên phương pháp xây dựng giá IMS, xem phụ lục để biết thêm chi tiết
Y học cổ truyền Thị phần SƠ BỘ

Triển vọng tổng thể của thị trường thúc đẩy các mảng trong chuỗi
giá trị, tác động trực tiếp hơn lên mảng bán lẻ và sản xuất
Thị phần – Triển vọng thị trường
Tác nhân R&D Sản xuất Phân phối Bán lẻ

• Nhu cầu đối với sản phẩm thuốc cổ truyền mới nhằm hỗ trợ điều trị dưới dạng thực phẩm bổ sung, đồng
Hành vi và nhu thời như là một lựa chọn thay thế cho phương pháp điều trị Tây y – ít tác dụng phụ và độc tính hơn
• Nguồn cung cấp và cách sử dụng mới của nguyên liệu thuốc cổ truyền
cầu của khách • Ưu tiên dành cho thuốc cổ truyền sản xuất trong nước do nhu cầu tiêu thụ, hỗ trợ bán hàng và biên lợi nhuận
hàng hấp dẫn.
• Dân số và thu nhập khả dụng tăng lên cũng làm tăng nhóm khách hàng sử dụng thuốc cổ truyền

• Chính phủ nhắm đến mục • Chính phủ thu hẹp


• Chính phủ khuyến khích tiêu thúc đẩy sản xuất các hoạt động phân • Chính phủ duy trì chính
tiến bộ trong nghiên cứu trong nước, đảm bảo phối của các doanh sách bảo hộ hoàn toàn
Chính sách và phát triển nói chung nguồn nguyên liệu và nghiệp nước ngoài trong bán lẻ với các
can thiệp của • Thuốc, nguyên liệu dược nâng cao chất lượng • Tăng cường mạng doanh nghiệp trong nước
chính phủ liệu là một trong các mảng thông qua GMP&GACP lưới phân phối và thiết • Mục tiêu trước, 100%
trọng tâm trong chiến lược • Thuốc, nguyên liệu dược lập 3 trung tâm phân các cửa hàng bán lẻ hiện
R&D liệu là mảng trọng tâm trong phối và kinh doanh đại đạt GPP
sản xuất trên cả nước

• Có rất nhiều cơ hội


• Phân tích dữ liệu để
chuyển giao công nghệ, ví
• Các doanh nghiệp kinh tối ưu hóa chuỗ cung • Phân tích dữ liệu VinID
dụ từ đối tác Hàn Quốc
doanh thuốc cổ truyền sử cấp, mức tồn kho, lên để cải thiện trải nghiệm
• Các doanh nghiệp ngoài
Công nghệ và dụng công nghệ mới để cải kế hoạch hoạt động & của khách hàng, xác
ngành dược đang đầu tư
thiện năng suất từ bán hàng. định cách chào hàng tốt
cơ sở hạ tầng vào cơ sở hạ tầng ví dụ
nguyên liệu, hiệu quả của • Truy xuất nguồn gốc nhất tiếp theo và cá nhân
FLC lên kế hoạch xây dựng
sản phẩm và phát triển và theo dõi sản phẩm hóa thương mại điện tử
khu vực tập trung sản xuất
thuốc hỗ trợ chứng nhận như một kênh bổ trợ.
dược phẩm trong khu công
xuất xứ.
nghiệp 500 ha của mình

Mức độ hấp dẫn Cao Cao Trung bình Cao

Source: Public Press, BMI, Traphaco, FLC, Strategy& Analysis


54
Y học cổ truyền Tác nhân thị trường SƠ BỘ

Mảng bán lẻ cạnh tranh cao vì doanh nghiệp nhắm đến sự khác
biệt; sản xuất và phân phối tập trung cao
Tác nhân thị trường – Cạnh tranh và sự tập trung
Thị phần của Kết luận
Top 10 doanh
nghiệp • R&D & Sản xuất – Thị trường khá
Kích thước hình tròn = Thị phần tập trung với 10 doanh nghiệp đứng
100% đầu chiếm ~42% thị phần. Các đối
Tập trung, có khả năng Tập trung, khó hợp thủ cạnh tranh tìm kiếm sự khác biệt
90% hợp nhất nhất bằng các sản phẩm phức tạp hoặc
tìm cơ hội trong mảng dược mỹ phẩm
80% & sản phẩm bổ trợ
• Phân phối – Thị trường khá tập trung
70% với top 10 doanh nghiệp chiếm ~41%
thị phần. Các nhà phân phối nước
60% ngoài có quan hệ hợp tác với doanh
nghiệp trong nước đang thống trị thị
50% trường nhớ khả năng tiếp cận lớn về
mặt địa lý
40% Phân phối
• Bán lẻ – Thị trường chia cắt với sự
thống trị của kênh nhà thuốc bệnh
30%
viện (~2,000 cửa hàng chiếm ~60%
R&D và Sản xuất Bán lẻ
giá trị thị trường), theo sau bởi các
20% nhà thuốc tư nhân mom&pop (50,000
cửa hàng chiếm ~21% giá trị thị
10% Chia cắt, có khả năng Chia cắt, khó hợp trường). Tuy nhiên các chuỗi bán lẻ
hợp nhất nhất thuốc hiện đại đang phát triển mạnh
0% mẽ với top 10 doanh nghiệp hàng
100 1,000 10,000 100,000 đầu chiếm ~5% thị phần khi họ thu
hút nhóm khách hàng trẻ hơn
Số lượng doanh
Note: No. of TM Players include all TM manufacturing units (large manufacturers, licensed individuals,
small/local pharmaceutical producing establishments nghiệp V N
Nguồn: Dữ liệu IMS, báo cáo hàng năm DN, Phân tích của Strategy&
55
Y học cổ truyền Tác nhân thị trường SƠ BỘ

Sức mạnh của bên bán lớn trong thị trường TM do hạn chế
của thị trường; sức mạnh của bên mua nằm trong tay người tiêu dùng
Tác nhân thị trường – Khả năng thương lượng giữa bên bán và bên mua
Khả năng thương lượng của bên bán Khả năng thương lượng của bên mua
Mảng
Sự tập trung Chi phí chuyển đổi Sự tập trung Chi phí chuyển đổi
• Tập trung thị phần cao dành cho
• Thị trường với nhiều phòng • Chi phí chuyển đổi thấp Top 10 doanh nghiệp (~43%) • Chi phí chuyển đổi cao
khám nhỏ, các công thức o Do thiếu khả năng
o Bảo vệ bản quyền và R&D • Phần còn lại của thị trường bị
đa dạng mà không có bản Trung o Chi phí đầu tư chìm
đăng ký không rõ ràng chia cắt nhỏ lẻ (~300 doanh
quyền rõ ràng Cao bình nghiệp)
• ~80% nguyên liệu cho
• Chi phí chuyển đổi cao • Thị trường nhỏ tập trung của các
thuốc cổ truyền được nhập o Số lượng nhỏ các nhà • Chi phí chuyển đổi trung bình
nhà phân phối (thống trị bởi 5
khẩu – phụ thuộc lớn vào
cung cấp trong thị doanh nghiệp lớn ở VN) o Cần xây dựng chiến lược
nhà nhập khẩu Sản xuất
• Các nhà sản xuất TM trong
trường Trung • Các nhà sản xuất trong nước bán hàng mới cho các
nước lấy nguồn từ các nhà
o Dù nhập khẩu nhiều Thấp bình
cũng tham gia vào phân phối sản sản phẩm khác nhau
nhưng chịu sự quản lý phẩm
cung cấp trong nước
• Tập trung thị phần cao
dành cho Top 10 doanh • Người mua lớn nhât là các nhà
nghiệp/nhà sản xuất • Chi phí chuyển đổi trung thuốc
bình • Chi phí chuyển đổi trung bình
(~43%) • Thị trường chia cắt nhỏ lẻ với o Phụ thuộc vào giấy phép
o Cần xây dựng chiến ~57k nhà thuốc trên toàn quốc
• Phần còn lại của thị trường Phân phối phân phối/quyền sở hữu
lược bán hàng mới cho (chiếm ~26% thị trường dược
bị chia cắt nhỏ lẻ (~300 Trung Trung phẩm) – tác động vào danh mục
doanh nghiệp) các sản phẩm khác sản phẩm
nhau bình bình
• Doanh nghiệp lớn nhất về bán lẻ
• Thị trường nhập khẩu bé Pharmacity có~135 nhà thuốc
(~30% thị trường)
• Thị trường nhỏ tập trung • Chi phí chuyển đổi cao:
o Do mạng lưới sẵn có • Chi phí thấp:
của các nhà phân phối o Nhiều nhà thuốc thay thế
(thống trị bởi 5 doanh của các nhà phân phối • Thuốc kê đơn và nguyên liệu thô
(cho OTC)
nghiệp lớn ở VN) chủ chốt Bán lẻ bị kiểm soát bởi bác sỹ cổ truyền o Thương hiệu TM mạnh
• Các nhà sản xuất trong o Rủi ro về cơ sở khách • OTC – thị trường đại chúng lớn
nước cũng tham gia vào hàng và danh mục sản Thấp Cao hơn sự trung thành với
nhà thuốc
phân phối sản phẩm phẩm

Nguồn: Phân tích của Strategy&


56
Y học cổ truyền Tác nhân thị trường SƠ BỘ

R&D và sản xuất là hấp dẫn nhất vì ít bị đe dọa bởi các đối thủ mới
và ở một mức độ nào đó khủng hoảng
Tác nhân thị trường – Nguy cơ đối thủ mới và đổi mới khủng hoảng
Nguy cơ đối thủ mới
• Yêu cầu chi phí và thời gian ở • Chi phí trung bình cho việc
• Yêu cầu cao về chi phí và thời
mức trung bình để phát triển thiết lập– bất động sản, cơ sở
Rào cản về đầu tư gian để phát triển khả năng
khả năng R&D (đặc biệt là hạ tầng, mạng lưới, vv. • Chi phí hoạt động – chi phí
cho người mới gia sản xuất
nhân lực, cơ sở hạ tầng) • Khó có được sự tin tưởng thuê trung bình
nhập • Khó khăn lớn trong việc tìm
• Tốc độ hoàn vốn đầu tư lâu của các công ty dược (sản
kiếm nguyên liệu
hơn phẩm bị quản lý nghiêm ngặt)
• Yêu cầu thâp hơn về quy chế • Yêu cầu thâp hơn về quy chế
• Yêu cầu của chính phủ ở mức • Yêu cầu của chính phủ ở mức
cho việc thành lập cho việc thành lập
Rào cản về quy trung bình – thấp cho việc trung bình cho việc thành lập
• Yêu cầu trung bình-cao cho • Yêu cầu trung bình-cao cho
định cho người thành lập (GDP) (GPP)
việc thành lập (GLP, GCP) việc thành lập (GMP, GACP)
mới gia nhập • Rào cản lớn với các doanh • Ngăn cấm hoàn toàn với
• Ít rào cản cho doanh nghiệp • Ít rào cản cho doanh nghiệp
nghiệp nước ngoài doanh nghiệp nước ngoài
nước ngoài nước ngoài

TB TB Thấp Thấp

Mảng R&D Sản xuất Phân phối Bán lẻ

Thấp TB TB TB
• Khai thác và phân tích dữ • CRM systems, loyalty cards,
• Mạng lưới kết nối Internet , trí • Nhà kho tự động/robot
liệu với sự hỗ trợ của trí tuệ and AI demand forecasting
Sự xuất hiện của tuệ nhân tạo và phân tích dữ • Dịch vụ chuỗi cung cấp trí tuệ
nhân tạo giúp cải thiện R&D (next best offer)
công nghệ liệu nhiều khả năng sẽ định nhân tạo (ví dụ theo dõi, đặt
• Công nghệ phân tử trong • Patient / health real time
nghĩa lại hoạt động sản xuất hàng và vận chuyển)
R&D monitoring systems
Mức độ sẵn có • Thương mại điện tử như một
• Mô hình phân phối toàn diện
của lựa chọn thay • Công nghệ in sinh học các • Công nghệ in 3-D có thể cho kênh bán lẻ
• Hệ thống vận chuyển hỗ trợ
thế (Các mô hình mô và hợp chất hữu cơ (phục phép các mô hình kinh doanh • Công nghệ giám sát và vận
bởi drone
kinh doanh thay vụ mục đích thử nghiệm) kinh phí thấp chuyển thâm nhập vào vùng
• Dịch vụ theo yêu cầu
thế) sâu vùng xa

Nguy cơ đổi mới gây chia rẽ

Nguồn: Phân tích của Strategy&


57
Y học cổ truyền Các yêu tố nội lực SƠ BỘ

Con đường nhanh nhất để thu được lợi nhuận là thông qua quan
hệ đối tác sản xuất; dần dần qua các kênh bán lẻ
Các yếu tố nội lực – Khung thời gian đạt được doanh thu
Phương án lớn mạnh chắc
Mảng Phương án nhanh chắn Timeframe
Thấp
Mua công thức và bằng sáng Xây dựng khả năng R&D gồm
R&D chế R&D sở hữu sản phầm/bản nhân lực, cơ sở hạ tầng, bí
quyền quyết <1 năm 1-3 năm 3+ năm

Trung
Hợp tác với các công ty sản
bình
xuất danh tiếng với khả năng Xây dựng khả năng sản xuất
Sản xuất sẵn có để thúc đẩy và cuối gồm nhân lực, cơ sở hạ tầng,
cùng chuyển giao kiến thức cho bí quyết
Vinfa <1 năm 1-3 năm 3+ năm

Xây dựng doanh nghiệp phân


Mua các công ty phân phối trên phối: thiết lập cơ sở vật chất Trung
khắp VN để sở hữu mạng lưới (nhà kho) và lấy được giấy bình
phân phối và kho bãi, khả năng phép/quyền phân phối, phát
Phân phối
bán hàng (con người và quy triển đội ngũ bán hàng và khả
trình) và có được chỗ đứng năng bán hàng, xây dựng mạng <1 năm 1-3 năm 3+ năm
trong thị trường dược phẩm lưới và mối quan hệ với các
bệnh viện.
Xây dựng mạng lưới bán lẻ
riêng, sử dụng vị thế và khả
năng của Vingroup trong ngành
Hợp tác với các cửa hàng bán Cao
bán lẻ; con đường đến với thị
Bán lẻ lẻ VinCommerce sẵn có– “cửa
trường sẽ ngắn hơn nhiều so
hàng trong cửa hàng”
với một nhà đầu tư thông
thường không có khả năng bán <1 năm 1-3 năm 3+ năm
lẻ

Nguồn: Phân tích của Strategy&


58
1. Tổng quan thị trường dược phẩm Việt Nam
 Tổng quan thị trường và xu hướng chủ đạo trong cung cầu
 Phân tích thị trường – Tân dược
 Phân tích thị trường – YHCT
2. Đánh giá tính hấp dẫn thị trường
 Đánh giá tổng quan tính hấp dẫn thị trường
 Tổng quan cạnh tranh theo chuỗi giá trị
 Môi trường pháp lý theo chuỗi giá trị

59
KẾT HỢP (Thuốc tân dược & Thuốc YHCT) – Bán lẻ

60
KẾT HỢP Bán lẻ

Có thể đánh giá các nhà bán lẻ dược phẩm tại Việt Nam theo bốn
khía cạnh chính

Các Nhà Bán Lẻ Dược Phẩm Tại Việt Các khía cạnh đánh giá chính
Nam
• Các loại hình hoạt động bán lẻ để tăng
doanh thu
Mô hình • Thước đo giải pháp giá trị khách hàng
Kinh doanh (CVP)
• Các dịch vụ bổ sung & chất lượng dịch vụ

• Các chiến lược đầu tư và kinh doanh để


Chiến lược đạt được tăng trưởng của công ty
Hospital Pharmacies Kinh doanh

Privately owned • Quy mô của doanh nghiệp được tính bằng


Pharmacies doanh thu và biên lợi nhuận
Quy mô bán
• Số lượng sản phẩm bán ra, địa điểm và
lẻ sức chứa của cửa hàng bán lẻ
• Tiêu chuẩn về bảo quản dược phẩm

• Chiều rộng và chiều sâu của danh mục


Danh mục sản phẩm
sản phẩm • Tính đa dạng của sản phẩm - Thuốc tân
dược & thuốc Y học cổ truyền (YHCT)

Nguồn: Phân tích của Strategy&


61
KẾT HỢP Bán lẻ Mô hình Kinh doanh

Khối bệnh viện và các Nhà thuốc nhỏ lẻ chiếm 80% thị trường bán
lẻ dược phẩm ở VN trong khi chỉ có 5% thuộc chuỗi bán lẻ
Các Hình Thức Bán Lẻ Dược Phẩm Ở VN
Hình thức bán lẻ Đặc điểm Đề xuất giá trị khách hàng Các Công ty % thị Số
chính phần cửa
hàng

Khối bệnh viện ĐƯỢC PHÂN TÍCH TRONG PHẦN PHÂN PHỐI (ĐẤU THẦU BỆNH VIỆN) 60% 2,000

Nhà thuốc nhỏ lẻ • Cửa hàng thuộc sở hữu cá nhân hoặc chuỗi nhỏ • Vị trí trong khu dân cư 21% 48,000
• Chủng loại sản phẩm đa dạng do số lượng cửa • Dịch vụ khách hàng
hang lớn (DVKH) cơ bản
• Trọng tâm: Thuốc điều trị & thuốc bổ (TTD - ETC • Chủ yếu cung cấp dược
& OTC & YHCT – OTC) phẩm

Chuỗi bán lẻ • Chuỗi bán lẻ dược phẩm với nhiều cửa hàng • Tập trung vào trải nghiệm 5% 500
dược phẩm hiện • Có cả cửa hàng truyền thống và cửa hàng online của khách hàng (hình thức
đại • Chuỗi bán lẻ được thành lập mới hoặc từ hoạt cửa hàng, dịch vụ…)
động mua lại nhà thuốc nhỏ của chuỗi bán lẻ lớn • Bán các sản phẩm làm đẹp
• Trọng tâm: thuốc bổ & dược mỹ phẩm và sức khỏe khác
Hoặc: Thuốc điều trị & thuốc bổ (TTD, YHCT) • Vị trí thuận tiện

Hiệu thuộc trực • Không có cửa hàng, chỉ có cửa hang online • Thuận tiện (giao hàng <1% <50
tuyến • Trọng tâm: Thuốc điều trị & thuốc bổ (TTD & miễn phí…)
YHCT - OTC) & dược mỹ phẩm • Giá thành thấp hơn

Cửa hàng bán •Công ty trong nước có cửa hàng bán lẻ sản phẩm • DVKH cơ bản <1% <100
lẻ của nhà sản mình sản xuất • Chủ yếu phục vụ mục
xuất (MORS) • Trọng tâm: thuốc bổ & dược mỹ phẩm (YHCT) đích trưng bày

Không định Bác sĩ phân phát thuốc, chương trình tiêm phòng của Chính phủ. – KHÔNG ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỢC 14% N/A
lượng được TRONG PHÂN TÍCH NÀY

Tổng thị trường 100% 50,500


Nguồn: Dự đoán thị trường của IQVIA 2018-2022, báo cáo IBM, trang web của các công ty 6
2
KẾT HỢP Bán lẻ Chiến lược Kinh doanh

Tuy nhiên, các chuỗi bán lẻ dược phẩm đang lên kế hoạch để
chiếm lĩnh thêm thị phần bằng cách mở rộng với quy mô lớn
Chiến Lược Kinh Doanh Của Các Nhà thuốc Chiến lược của các nhà bán lẻ chính
SẢN PHẨM ĐA • Nhà thuốc nhỏ lẻ:
DẠNG - Xu hướng chung là cải thiện danh mục sản phẩm và dịch vụ được
cung cấp do áp lực phải duy trị thị phần hiện tại trong bối cảnh mở
rộng nhanh chóng của chuỗi bán lẻ dược phẩm hiện đại.
- Không có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong lĩnh vực này, các chuỗi
bán lẻ dược phẩm hiện đại sẽ dần dần thâu tóm khu vực này.
• Chuỗi bán lẻ dược phẩm hiện đại có ba kế hoạch mở rộng đầy tham
Chuỗi vọng để tăng sự hiện diện và thị phần:
bán lẻ
Chuỗi – Mua lại các cửa hàng nhỏ lẻ nổi tiếng và mở rộng, (Thế giới di
Cửa hiện đại
bán lẻ động - An Khang & FPT - Long Châu)
CỬA HÀNG hàng hiện đại CHUỖI
ĐỘC LẬP - Thiết lập các cửa hàng mới để xây dựng mạng lưới bán lẻ: hiện
nhỏ lẻ Mạng lưới cửa hàng tại có hai mô hình với các trọng tâm sản phẩm khác nhau:
Cửa •Sức khỏe & Làm đẹp: Tập trung vào sản phẩm sức khỏe và làm
Cung cấp SP

Nhà thuốc hàng đẹp và số ít dược phẩm (Guardian, Medicare)


trực tuyến nhỏ lẻ O •Y tế / Sức khỏe: Tập trung vào thuốc điều trị, thuốc bổ & mỹ
phẩm với các sản phẩm sức khỏe và làm đẹp hạn chế (trường
Nhà thuốc
hợp Pharmacity) hoặc
trực tuyến
• Thiết lập cửa hàng mới VÀ áp dụng mô hình nhượng quyền để
MORS xây dựng một mạng lưới bán lẻ lớn với số vốn ít hơn (Phano)
• Nhà thuốc trực tuyến:
MORS
- Dự kiến ​sẽ phát triển khi người tiêu dùng chuyển sang mua sắm
THUẦN DƯỢC PHẨM trực tuyến.
- Không có kế hoạch phát triển ồ ạt do hạn chế tài chính và người
Giải thích: tiêu dùng thiếu tự tin vào nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm.
______: định vị thị trường hiện tại • MORS: tiếp tục tập trung vào bán buôn thay vì khách hàng bán lẻ, do
----------: định vị thị trường tương lai
đó quy mô bán lẻ ít tăng trưởng.
MORS: Cửa hàng bán lẻ của nhà sản xuất
Thuần dược phẩm: thuốc điều trị, thuốc bổ
Sản phẩm đa dạng: sản phẩm dược phẩm, sức khỏe & làm đẹp

Nguồn: Dự đoán thị trường của IQVIA 2018-2022, báo cáo IBM, trang web của các công ty
63
KẾT HỢP Bán lẻ Quy mô bán lẻ

Kỳ vọng phát triển của các chuỗi bán lẻ dược khác nhau, trong đó
kế hoạch phát triển của Long Châu và An Khang là tham vọng nhất
Quy Mô Số Lượng và Độ Lớn CH Của Các Chuỗi Bán Lẻ Hàng Đầu
Khu vực Các cty lớn Số cửa hàng Số cửa hàng dự Địa điểm cửa hàng hiện tại Doanh thu cửa Doanh thu ước
hiện tại kiến (2020-2022) hàng hàng tháng tính FY17

Chuỗi 135 500 • 127 cửa hàng tại TP HCM 15.000 USD 7 – 9,5 triệu
bán lẻ (200 tại TP HCM) • 8 cửa hàng tại các tp khác USD
hiện đại
60 300 • Miền Trung tới miền Nam 18.000 USD 7-8 triệu USD
Việt Nam, chủ yếu ở HCM

77 Không có số liệu • Từ miền Bắc tới miền Nam 10.000 USD 10-11 triệu USD
cụ thể • Tập trung ở TP HCM

70 Không có số liệu • 10 cửa hàng tại Hà Nội 30.000 USD 8-9 triệu USD
cụ thể • 56 cửa hàng tại Tp HCM
• 4 cửa hàng ở các tp khác

15 400 • 15 cửa hàng tại TP HCM 134.000 USD 2 triệu USD


6 500 • 6 cửa hàng tại TP HCM 32.000 USD 1 triệu USD
Cửa Nhiều cửa Tương tự hoặc • Trên khắp Việt Nam 5.000 - 50.000 Không có số liệu
hàng hàng số lượng cao hơn số lượng USD tùy theo quy
nhỏ lẻ lên tới 48.000 cửa hàng hiện tại mô cửa hàng *

MORS 12 Không có kế • 12 cửa hàng tại Hà Nội 4.000 USD Không có số liệu
hoạch tăng
trưởng cụ thể
Trực 1 (Trực tuyến) Không có số liệu • Không có số liệu Không có số liệu Không có số liệu
tuyến cụ thể cụ thể cụ thể

Nguồn: Dự báo thị trường IQVIA 2018-2022, báo cáo IBM, trang web của công ty, báo cáo EMIS *: Phỏng vấn chủ các cửa hàng nhỏ lẻ
Danh mục sản phẩm
KẾT HỢP Bán lẻ

Các nhà bán lẻ dược hiện đại đang mở rộng danh mục sản phẩm
ngoài TTD và YHCT để tăng nguồn thu
Danh Mục Sản Phẩm Của Các Mô Hình Bán Lẻ
Thuốc tân dược Thuốc YHCT Chăm sóc SK
và sắc đẹp
ETC OTC OTC
Các Tên Thuốc Thuốc Thuốc Dược Thực Thuốc, Thuốc Thuốc Thực Mỹ Vệ
nhóm Công chữa chữa bổ mĩ phẩm nguyê cổ bổ phẩm phẩm sinh
chính Ty bệnh bệnh phẩm chức n liệu truỷen chức
năng thô năng

     - -    
     - -    
Chuỗi
bán lẻ - -    - -    
hiện - -    - -    
đại
         - 
         - 
CH nhỏ
Nhà thuốc tư          - 
lẻ nhân

MORS -   -  -    - 
Trực
    -     
tuyến

Ghi chú:  : SP có số lượng trữ và độ đa dạng thấp


Nguồn: Dự đoán thị trường của IQVIA 2018-2022, báo cáo IBM, trang web của các công ty,
  : SP có số lượng trữ và độ đa dạng cao
EMIS reports
KẾT HỢP Bán lẻ

Các chuỗi bán lẻ dược phẩm hiện đại có danh mục sản phẩm đa
dạng hơn và tham gia kênh bán lẻ mạnh mẽ hơn
Đặc điểm của các nhà bán lẻ dược phẩm (trừ các nhà thuốc bệnh viện)

Nhà Thuốc Nhà thuốc Chuỗi Bán Lẻ


MORS
Nhỏ Lẻ Trực Tuyến Hiện Đại

Trải nghiệm
Mô hình kinh Trải nghiệm khách hàng ở
doanh khách hàng ở mức nâng cao
mức cơ bản

Chiến lược Trạng thái Mở rộng


kinh doanh ổn định quy mô
mạnh mẽ

Một địa Nhiều địa điểm,


Quy mô bán lẻ điểm, điểm điểm bán hàng
bán hàng tại trên toàn quốc
địa phương

Chỉ phân phối Sản phẩm


Danh mục sản
dược phẩm đa dạng
phẩm

Nguồn: Phân tích của Strategy&


66
KẾT HỢP Bán lẻ

Dược phẩm là mặt hàng tập trung của các chuỗi bán lẻ dược
phẩm, trong đó Pharmacity có mạng lưới bán lẻ rộng nhất
Tóm tắt của một số chuỗi bán lẻ chính

Chuỗi bán lẻ dược phẩm MORS


Năm thành lâp 2011 2007 2001 2007 2006 2016
Mô hình bán Cửa hàng tự Bán ở quầy Cửa hàng tự Bán ở quầy Bán ở quầy Cửa hàng tự phục vụ,
lẻ phục vụ, mặt thuốc, chủ yếu là phục vụ, mặt thuốc, chủ yếu là thuốc, chủ yếu là mặt hàng đa dạng
hàng đa dạng sản phẩm dược hàng đa dạng sản phẩm dược sản phẩm dược
Doanh thu ước $7 - 9.5 triệu $7 – 8 triệu USD $10 – 11 triệu $2 triệu USD $1 triệu USD N/A – không thể tách
tính 2017 USD USD giữa bán lẻ & bán buôn
DT ước tính $15,000 $18,000 $10,000 $134,000 $32,000 $4,000
hàng tháng
Danh mục sản 40% OTC & 70% OTC & ETC; 80% Health and 70% OTC & 70% OTC & 60% OTC & ETC;
phẩm ETC; 40% Dược 10% Dược mỹ Beauty, 20% ETC; 10% Dược ETC; 10% Dược 30% Dược mỹ phẩm,
mỹ phẩm; 20% phẩm; 20% SP Thuốc bổ và mỹ phẩm; 20% mỹ phẩm; 20% 10% SP khác
SP khác khác dược mỹ phẩm SP khác SP khác

Chuỗi giá trị R&D Sản xuất R&D Sản xuất


Phân phối Bán lẻ Phân phối Bán lẻ
# CH (2018) 135 65 77 15 6 12

# CH (2020) 500 300 N/A 400 500 N/S

Phạm vi địa lí Tp. HCM Miền Trung đến Miền Bắc đến Chỉ có mặt tại Chỉ có mặt tại Chỉ có mặt tại Hà
(chính) & các Nam của Việt Nam của Việt tp. HCM tp. HCM Nội
tỉnh lân cận Nam, tp. HCM Nam, tp. HCM
(chính) (chính)

Nguồn: Thông tin công ty, BMI, Phân tích của Strategy&
67
1. Tổng quan thị trường dược phẩm Việt Nam
 Tổng quan thị trường và xu hướng chủ đạo trong cung cầu
 Phân tích thị trường – Tân dược
 Phân tích thị trường – YHCT
2. Đánh giá tính hấp dẫn thị trường
 Đánh giá tổng quan tính hấp dẫn thị trường
 Tổng quan cạnh tranh theo chuỗi giá trị
 Môi trường pháp lý theo chuỗi giá trị

68
Các chính sách và quy định của chính phủ, các đơn vị trong và ngoài
ngoài có sức ảnh hưởng lớn đến thị trường dược phẩm VN
Khung rà soát quy định về dược phẩm ở VN
Chính phủ
Chính sách

Kế hoạch tổng thể của Chính phủ Việt Nam, động lực và định Chính phủ VN
hướng phát triển trong tương lai / nguyện vọng cho ngành công
nghiệp dược phẩm của mình, bao gồm TTD & YHCT (1)
Bộ Y tế

Cục Quản lý
Sản xuất Nhập khẩu & Dược phẩm
R&D Bán lẻ
(bao gồm Xuất khẩu) Phân phối

Từ các cơ quan nhà nước/khu vực/quốc tế/ngành, đối với TTD & YHCT:
Quốc tế (2)
• Yêu cầu về thành lập
Quy định

• Yêu cầu về hoạt động - Thực hành tốt, bao gồm Kiểm soát chất lượng
• Yêu cầu cụ thể khác theo từng chuỗi giá trị

Phi chính phủ trong nước


Bao gồm: Đăng
Bao gồm: R&D và Bao gồm tìm ký, Nhập khẩu, Bao gồm BV & các
đăng ký trước sản nguồn nguyên Phân phối và kênh bán lẻ và Hiệp hội DN Tổng công ty Ban phụ trách
dược VN Dược VN ngành Dược
xuất/ cấp bằng liệu và sản xuất Xuất khẩu đấu thầu của EuroCham

Ghi chú: 1) TTD: thuốc tân dược, YHCT: thuốc Y học cổ truyển; 2) ICH: Hội nghị quốc tế về hài hoà các yêu cầu kỹ thuật đối với việc đăng ký dược phẩm để sử dụng cho con
người; Nguồn: Phân tích của Strategy&
69
Quy định về dược phẩm ở VN đã có bước tiến lớn trong vòng 10
năm qua Ghi chú:
• Quy định đã được cập nhật/ thay thế (không tồn tại nữa)
Tiến trình phát triển hành lang pháp lý dược phẩm • Quy định mới nhất/có hiệu lực

Luật Dược Luật Dược Luật BHYT Luật Khám Luật Dược
chữa bệnh

• Từ năm 2008 đến nay, nhiều luật liên quan đến


Chính sách

chăm sóc sức khỏe đã được ban hành và củng


cố hành lang pháp lý của ngành công nghiệp Chương Kế hoạch Chiến lược Nghị quyết và
dược trình Quốc Tổng thể Quôc gia Kế hoạch Tổng
• Chính phủ cũng thường xuyên ban hành Nghị gia Quốc gia Phát triển thể về
quyết và Kế hoạch tổng thể để tăng cường Người VN Phát triển ngành dược bảo vệ, chăm
ngành, đặc biệt là để đảm bảo đủ số lượng và dung thuốc dược liệu đến đến năm 2020 sóc và nâng cao
chất lượng thuốc, để thúc đẩy sản xuất trong VN năm 2020 tầm tầm nhìn 2030 sức khỏe nhân
nước và y học cổ truyền nhìn 2030 dân

Thuê gia công Quản lý nhà Thông tin YHCT sử Mua bán Chất lượng
sản xuất nước về giá và quảng dụng YHCT thuốc và vị
thuốc cáo trong các thuốc, bao
• Trong giai đoạn 2008 - 2018, hành lang pháp lý đã được thuốc CSYT gồm YHCT
Quy định

phát triển đáng kể. Một số lượng lớn các quy định đã được Xuất nhập
đưa ra, và nhiều quy định mới sắp được ban hành, để kiểm khẩu Dán nhãn và
soát các lĩnh vực khác nhau trong ngành dược phẩm bao thuốc hướng dẫn
gồm chất lượng, cách sử dụng, giá cả và thực hành tốt
thuốc
Đấu
GSP GMP GCP GACP GSP GLP
thầu
GMP GPP
thuốc
GDP

2000 2001 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Giải thích: GLP - Thực hành Phòng thí nghiệm tốt, GCP - Thực hành lâm sàng tốt, GACP - Thực hành trồng trọt và thu hái tốt, GMP - Thực hành sản xuất tốt, GSP - Thực hành lưu
trữ tốt, GDP - Thực hành phân phối tốt, GPP - Thực hành Bán lẻ tốt; Nguồn: chính phủ VN, Bộ Y tế, Phân tích của PwC Strategy&
70

You might also like