You are on page 1of 156

Bài giảng

HỌC PHẦN

LỊCH SỬ KINH TẾ

1
Nội dung

 Chuyên đề 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu


 Chuyên đề 2: Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nước
phát triển
 Chuyên đề 3: Một số vấn đề về lịch sử kinh tế các nền
kinh tế chuyển đổi
 Chuyên đề 4: Lịch sử kinh tế Việt Nam

2
Chuyên đề 1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Khái quát chung về khoa học lịch sử kinh tế


 Lịch sử kinh tế là gì?
 Lịch sử phát triển của khoa học lịch sử kinh tế
 Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu

3
Lịch sử là gì?

 Hiện thực lịch sử


 Nhận thức lịch sử
 Mối quan hệ giữa nhận thức lịch sử và hiện
thực lịch sử

4
Về lịch sử
“Lịch sử là khách quan. Sự kiện lịch sử là
những sự thật được tồn tại độc lập ngoài ý thức
của chúng ta. Nhưng sự nhận thức lịch sử lại là
chủ quan” (Hà Văn Tấn, 1988)
Vậy phải làm gì?

5
Nhiệm vụ của khoa học lịch sử
 Từ sử liệu, khôi phục sự kiện, hiện tượng
và các quá trình kinh tế
 Giải thích và đánh giá
 Tiến tới phát hiện quy luật và nhờ đó không
những nhận thức được quá khứ mà còn
chuẩn bị cho những khả năng dự báo

6
Lịch sử
Nghiên cứu lịch sử
 Tư liệu lịch sử?
 Sử liệu trực tiếp xuất hiện cùng thời với sự kiện
 Sử liệu gián tiếp là sử liệu nói đến sự kiện này qua một
người thông tin gián tiếp
 Hồi ký?
 Nhiệm vụ: Sưu tầm, phân loại, tổng hợp… SỬ DỤNG
 Loại sử liệu nào tin cậy nhất?
 Khả năng suy đoán lôgic, phân tích, tưởng tượng?

7
Đối tượng nghiên cứu
 Quá trình phát triển kinh tế
 Sự phát triển của quan hệ sản xuất và lực
lượng sản xuất
 Các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng (luật
pháp, chính sách của nhà nước…)

8
Nhiệm vụ

 Phản ánh thực tiễn sự phát triển kinh tế


một cách trung thực và khoa học
 Phát hiện những đặc điểm và những quy
luật đặc thù trong sự phát triển kinh tế của
từng nước hoặc từng nhóm nước
 Rút ra những bài học kinh nghiệm
9
Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic


 Phương pháp phân kỳ lịch sử
 Phương pháp so sánh
 Các phương pháp thống kê
 Phương pháp phân tích định lượng
 …
10
Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic


 Phương pháp lịch sử?
 Phương pháp logic?
 Mối quan hệ giữa phương pháp lịch sử và
phương pháp lôgic

11
Phương pháp nghiên cứu
 Những vấn đề khi vận dụng phương pháp
lịch sử và phương pháp logic trong nghiên
cứu lịch sử kinh tế
 Vận dụng đúng
 Vận dụng không phù hợp
 Lạm dụng phương pháp lịch sử
 Lạm dụng phương pháp logic

12
Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp phân kỳ lịch sử


 Phân kỳ lịch sử là gì?
 Tiêu chí để phân kỳ

13
Lịch sử kinh tế

 Tái hiện
 Giải thích
 Phát hiện quy luật
 Rút ra các bài học kinh nghiệm
 …

14
Các nhà kinh tế mong muốn gì
ở lịch sử kinh tế
 Kiểm nghiệm lại các lý thuyết kinh tế
trong thực tế?
 Hoàn thiện các chính sách kinh tế?
 Lý giải các cơ chế hoạt động trong nền
kinh tế?
 Giải đáp các câu hỏi lớn?

15
LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC
Chuyên đề 2 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU


 Tái hiện lại lịch sử phát triển kinh tế của các nước phát
triển trong một số giai đoạn lịch sử
 Giải thích các hiện tượng, sự kiện, các quá trình kinh tế
trong lịch sử phát triển kinh tế các nước
 Nhận xét, đánh giá
 PHẠM VI
 Về thời gian: từ khi chủ nghĩa tư bản ra đời đến nay,
mỗi thời kỳ tập trung vào một số nước tiêu biểu nhất

17
Chuyên đề 2 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

Kết cấu
 Giai đoạn hình thành chủ nghĩa tư bản
 Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
 Thời kỳ độc quyền hóa
 Thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ II (1945 – nay)

18
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

 Các yếu tố tác động đến sự ra đời của chủ nghĩa


tư bản
o Sự phát triển của phân công lao động và sự xuất hiện
các thành thị phong kiến
o Ảnh hưởng của các phát kiến địa lý vĩ đại
o Tích lũy nguyên thủy tư bản
o Sự phát triển kỹ thuật và các hình thức tổ chức sản
xuất mới
 Cách mạng tư sản và ý nghĩa
19
Cách mạng tư sản và ý nghĩa

 Vai trò của cách mạng tư sản: Xác lập về mặt pháp
lý quyền thống trị về chính trị của giai cấp tư sản
đối với toàn xã hội và mở đường kinh tế phát triển
 Đặc điểm của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu
biểu: ở Hà Lan, Anh (1640 – 1660), Pháp (1798 -
1794), Mỹ, Nga (1961), Nhật (1868), Trung Quốc
(1911)…
20
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

 Khái niệm cách mạng công nghiệp


 Các cuộc cách mạng công nghiệp tiêu biểu
 Cách mạng công nghiệp ở nước Anh
 Cách mạng công nghiệp ở Pháp và Đức
 Cách mạng công nghiệp ở Bắc Mỹ
 Cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản

21
Cách mạng công nghiệp

22
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

 Khái niệm
 Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong kỹ thuật
sản xuất, là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao
động cơ khí
 Các quan niệm khác về cách mạng công nghiệp
 Một số đặc điểm chung của các cuộc cách mạng
công nghiệp đầu tiên trên thế giới
 Diễn ra trong thời gian tương đối dài (khoảng 100 năm)
 Theo trình tự bắt đầu từ công nghiệp nhẹ lan sang công
nghiệp nặng
23
Cách mạng công nghiệp ở nước Anh

 Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên


 Tiền đề
 Diễn biến
 Đặc điểm
 Tác động về kinh tế - xã hội
 Bài học kinh nghiệm?

24
Cách mạng công nghiệp Anh: Tiền đề

 Nhiều tiền đề thuận lợi


 Kinh tế
 Tích lũy nguyên thủy tư bản rất tàn khốc và điển hình
 Có hệ thống thuộc địa rộng lớn
 Nền nông nghiệp tư bản chủ nghĩa đã có sự phát triển
nhất định
 Chính trị: Nhà nước có nhiều chính sách tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển (điển hình là chính sách bảo hộ mậu dịch)
 Nhiều phát minh sáng chế quan trọng: con thoi (1733), máy
kéo sợi (1768), máy dệt (1785), máy hơi nước (1784)….

25
Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến

 Năm 1733 phát minh ra con thoi  ngành dệt


 Năm 1768 chế tạo ra máy kéo sợi  ngành kéo sợi
 Năm 1785 chế tạo ra máy dệt
 Nhu cầu sản xuất máy dệt, máy kéo sợi gia tăng  thiếu
nguyên liệu (gỗ)
 Sự phát triển của kỹ thuật luyện kim (phương pháp điều
chế than cốc (phát minh năm 1735, phương pháp luyện
gang thành sắt (phát minh năm 1784)
  nguyên vật liệu thay thế (sắt)

26
Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến

 Năm 1784, máy hơi nước được sử dụng là nguồn động lực
 Các loại máy phay, bào, tiện được sử dụng (1789)  ngành
cơ khí chế tạo ra đời
 Sự phát triển công nghiệp  Sự phát triển của giao thông
vận tải (đường thủy, đường sắt)
 Năm 1825 đoạn đường sắt đầu tiên được xây dựng đánh
dấu cách mạng công nghiệp Anh cơ bản hoàn thành

27
Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến

 Nhận xét:
 Tiến trình cách mạng công nghiệp gắn liền với sự ra đời
của các phát minh sáng chế về kỹ thuật
 Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt ra yêu cầu phải cải tiến
công cụ lao động và thay thế cho các công cụ lao động,
phương pháp thủ công trước đó
 Lợi nhuận, cạnh tranh là các yếu tố thúc đẩy các nhà
sản xuất tiến hành thay thế lao động thủ công bằng lao
động cơ khí

28
Cách mạng công nghiệp Anh: Đặc điểm

 Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ (dệt, kéo sợi) sau đó


lan sang công nghiệp nặng (luyện kim, cơ khí)
 Diễn ra tuần tự từ thấp đến cao (từ thủ công lên
nửa cơ khí và sau đó là cơ khí hoàn toàn)
 Từ sản xuất máy công cụ tiến đến sản xuất máy
truyền lực và động lực, đỉnh cao là máy hơi nước

29
Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động
 Với nước Anh
 Sản xuất bằng máy  năng suất lao động tăng, chi phí
sản xuất giảm  sức mạnh của nền đại công nghiệp cơ
khí được thể hiện
 Sự phát triển của các ngành công nghiệp thúc đẩy sự
mở rộng, phát triển của các hoạt động thương mại và
tín dụng
 Tạo sự chuyển biến cơ cấu ngành: công nghiệp ngày
càng chiếm ưu thế so với nông nghiệp
 Ngành dệt và kéo sợi luôn đóng vai trò trung tâm

30
Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động

 Với nước Anh


 Thúc đẩy sự phân bố lại lực lượng sản xuất và phân
công lại lao động xã hội:
 Hình thành các trung tâm công nghiệp (tập trung ở phía
Đông và phía Bắc);
 Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, nhiều thành phố mới
ra đời (Liverpool, Birmingham…);
 Cư dân nông thôn giảm nhanh chóng (năm 1811 chiếm
35%, năm 1871 chỉ còn 14,2%)

31
Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động

 Làm thay đổi vị thế của nước Anh trong nền kinh tế thế
giới, trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới lúc đó:
 Nước Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế
giới” (năm 1848, nước Anh chiếm 45% giá trị sản lượng
công nghiệp thế giới),
 Nước Anh trở thành trung tâm thương mại và tín dụng
quốc tế (năm 1870, khoảng 38% tổng mức lưu chuyển
hàng hóa thế giới qua nước Anh…)

32
Cách mạng công nghiệp Anh: Bài học kinh nghiệm

 Để tiến hành cuộc cách mạng trong công nghiệp


cần có vốn, kỹ thuật… làm thế nào?
 Về bước đi: tính tuần tự có ý nghĩa gì?
 Vai trò của cơ chế thị trường trong phân bổ sử
dụng các nguồn lực xã hội cho phát triển công
nghiệp
 Vai trò của nhà nước: nhà nước hỗ trợ sự phát
triển công nghiệp như thế nào? Nước Anh? Các
nước đi sau?

33
Câu hỏi thảo luận

 Vai trò của các nhà tư bản đi đầu ở nước Anh


 Vai trò của cơ chế thị trường trong huy động và
phân bổ sử dụng các nguồn lực
 Vai trò của nhà nước đối với sự phát triển các
ngành công nghiệp
 Tính tuần tự trong tiến trình cách mạng công
nghiệp ở nước Anh
 Khủng hoảng thừa và nguyên nhân?
34
THỜI KỲ ĐỘC QUYỀN (TỪ 1871 ĐẾN NAY)

 Thời kỳ độc quyền hóa (1871 - 1913)


 Thời kỳ 1914 – 1945
 Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay)
 Giai đoạn 1945-1950: Khôi phục kinh tế
 Giai đoạn 1951-1973: Tăng trưởng nhanh
 Giai đoạn 1974-1983: Tăng trưởng chậm và bất ổn định
 Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế

35
Thời kỳ độc quyền hoá (1871 – 1913)

 Tiến bộ kỹ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất:


 Những phát minh sáng chế liên quan đến: điện, dầu lửa, khí đốt,
công nghiệp hóa chất, kỹ thuật luyện kim;
 Các ngành công nghiệp (công nghiệp nặng) phát triển nhanh;
 Những tiến bộ về tổ chức, quản lý sản xuất: dây chuyền, sản xuất
hàng loạt
 Lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
 Sự thống trị của các tổ chức độc quyền: Quá trình tích tụ và tập
trung tư bản, tập trung sản xuất đã dẫn đến sự ra đời của các tổ
chức độc quyền (Cartel, Trust, Syndicate…)
 Nền kinh tế các nước phát triển không đều: Mỹ, Đức phát triển
nhanh và vươn lên vị trí số 1 và 2 thế giới

36
Tỷ trọng công nghiệp của các nước tư bản năm 1913

22%

38%

11%

13%
16%

Mỹ Đức Anh Pháp Các nước khác

37
Thời kỳ (1914-1945)

 Các cuộc chiến tranh thế giới thứ I và II đã gây hậu quả
nghiêm trọng đối với hầu hết các nước tư bản
 Các cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra với những mức độ
ngày càng lớn, đặc biệt là khủng hoảng 1929-1933: Kéo lùi
sự phát triển kinh tế
 Nước Mỹ dựa vào chiến tranh để giàu lên

38
Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay)

o Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1950)


o Giai đoạn tăng trưởng nhanh (1951 – 1973)
o Giai đoạn tăng trưởng chậm, không đều và kh
ông ổn định (1974 – 1982)
o Điều chỉnh kinh tế (1983 – nay)

39
Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1950)

 Các nước thực hiện tái thiết kinh tế sau chiến tranh
 Một số tổ chức lớn ra đời: IBRD (Ngân hàng tái thiết và
phát triển quốc tế), IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế), GATT (Hiệp
định chung về thương mại và thuế quan); Hiệp ước Bretton
Woods về chế độ tỷ giá cố định (35 USD = 1 ounce Au).
 Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu
 Kết quả: Hầu hết các nước đã khôi phục nền kinh tế, ngang
bằng và vượt mức trước chiến tranh (năm 1938), nền kinh tế
Mỹ vẫn tăng trưởng với tốc độ khá cao
40
Giai đoạn 1951 – 1973: Tăng trưởng nhanh

 Thực trạng phát triển kinh tế


 Tăng trưởng kinh tế
 Sự biến đổi cơ cấu kinh tế
 Sự hình thành 3 trung tâm: Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản
 Các nhân tố tác động
 Vai trò của khoa học – kỹ thuật
 Vai trò can thiệp của nhà nước
 Đẩy mạnh liên kết kinh tế
 Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước đang p
hát triển
 Nhận xét chung

41
Thực trạng phát triển kinh tế

 Giai đoạn 1951-1973 nền kinh tế các nước tư bản


tăng trưởng khá nhanh và tương đối ổn định
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của các nước tư bản
phát triển trong giai đoạn 1953-1962 là 4,8%; giai đoạn
1963-1972 là 5,0%
 Các cuộc khủng hoảng chu kỳ vẫn xảy ra, nhưng thời
gian không kéo dài, không diễn ra cùng lúc ở nhiều
nước và mức độ khủng hoảng không lớn
 Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình quân của các nước những
năm 1950-1970 duy trì ở mức xấp xỉ 3%
 Các nước còn đạt được mục tiêu việc làm đầy đủ
42
Câu hỏi thảo luận

 Tăng trưởng và phát triển kinh tế?


 Các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế (các
nguồn tăng trưởng)
 Phát triển kinh tế theo chiều rộng và theo chiều sâu

43
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước

12,0
10,4
10,0
8,7
8,0
6,8
5,1
(%)

5,5
6,0
4,6
4,0
4,0
2,8 2,7 2,8
2,0

0,0
1952-1962 1963-1972

Mü Anh Ph¸ p CHLB § øc


44
NhËt B¶n
Thực trạng phát triển kinh tế

 Cơ cấu ngành kinh tế thay đổi nhanh chóng giai đoạn


1950 - 1973
 Tỷ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) giảm nhanh:
Pháp từ 33% xuống 12%, CHLB Đức từ 25% xuống 7%;
Italia từ 41% (năm 1954) xuống 17%; Anh từ 5% (năm
1951) xuống 3%.
 Khu vực II (công nghiệp và xây dựng) tăng lên chậm
 Khu vực III (dịch vụ) mở rộng rất lớn: Thương mại, vận
tải, bưu điện, tài chính tiền tệ, bảo hiểm, y tế, giáo dục, du
lịch v.v... phát triển nhanh

45
Câu hỏi thảo luận

 Cơ cấu kinh tế?


 Phân loại cơ cấu kinh tế
 Cơ cấu ngành kinh tế
 Những yếu tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu
ngành kinh tế
 Xu hướng vận động của cơ cấu kinh tế ở các nước
tư bản

46
Thực trạng phát triển kinh tế

 Thế giới tư bản hình thành 3 trung tâm kinh


tế: Mỹ - Tây Âu - Nhật Bản
 Nhật Bản tăng trưởng “thần kỳ”, các nước Tây
Âu liên kết hình thành EEC, tốc độ tăng trưởng
của Mỹ chậm dần
 Mỹ mất đi địa vị thống trị tuyệt đối trong thế giới
tư bản
 Sự cạnh tranh giữa các trung tâm này ngày càng
trở nên gay gắt

47
Về ứng dụng những thành tựu của cách mạng
khoa học - kỹ thuật

 Sau chiến tranh thế giới II, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn
ra mạnh mẽ như vũ bão với đặc điểm:
 Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
 Thời gian từ nghiên cứu, phát minh đến ứng dụng ngày càng rút ngắn
 Các nước đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của
cách mạng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, phát triển các ngành
công nghệ cao
 Tác động của việc ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật
 Đổi mới tài sản cố định, thúc đẩy tăng năng suất lao động
 Thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế
 Thúc đẩy quá trình phân công chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế
 Thay đổi hình thức và phương pháp tổ chức quản lý kinh tế

48
Nhà nước can thiệp ngày càng sâu vào đời sống
kinh tế - xã hội

 Cơ sở lý thuyết: Học thuyết “bàn tay hữu


hình” của nhà kinh tế học J.M.Keynes
 Nhà nước cần tăng chi tiêu để gia tăng tổng cầu
 Nhà nước cần gia tăng lượng cung tiền để giảm lãi
suất và kích thích đầu tư

49
Nhà nước can thiệp ngày càng sâu vào đời
sống kinh tế - xã hội

 Thực tiễn:
 CNTB độc quyền đã chuyển biến thành CNTB độc
quyền nhà nước
 Nhà nước sử dụng ngân sách và ngân hàng trung ương
để can thiệp vào nền kinh tế (G và i)
 Mở rộng khu vực kinh tế nhà nước
 Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội

50
Liên kết kinh tế

 Liên kết kinh tế đã trở thành một xu hướng phổ biến


 Các liên kết tiêu biểu
 Liên kết về tài chính – tiền tệ: IBRD, IMF và Hiệp ước
Bretton Woods về chế độ tỷ giá hối đoái cố định
 Hiệp định chung về thương mại và thuế quan (GATT - 1947)
 Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) - 1957
 Tác động: phát huy lợi thế so sánh của từng nước trong
phân công lao động quốc tế
51
Quan hệ kinh tế với các nước đang phát triển

 Các công cụ chủ yếu: viện trợ, cho vay ưu


đãi, đầu tư (nhất là đầu tư trực tiếp)
 Lợi ích:
 Có nguồn cung nguyên liệu, năng lượng giá rẻ
 Mở rộng thị trường
 Chuyển giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài

52
Giai đoạn 1974 – 1982

 Đặc điểm:
 Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng chậm, không ổn định (tốc
độ bình quân chỉ đạt ≈ 2,4%/năm)
 Chu kỳ khủng hoảng rút ngắn
 Nhiều hiện tượng mới xuất hiện: Khủng hoảng năng lượng, khủng
hoảng cơ cấu, khủng hoảng kinh tế đi liền với thất nghiệp và lạm
phát cao
 Lý do:
 Sự can thiệp của nhà nước không có khả năng thích ứng với những
biến động kinh tế trong nước, quốc tế
 Đầu tư sụt giảm
 Cạnh tranh giữa các nước ngày càng trở nên gay gắt
 Cuộc đấu tranh giành độc lập về kinh tế của các nước đang phát
triển

53
Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế

 Nguyên nhân
 Tình trạng trì trệ, khủng hoảng kéo dài
 Xuất hiện những lý thuyết mới
 Nội dung điều chỉnh
 Điều chỉnh vai trò can thiệp của nhà nước
 Khuyến khích đầu tư
 Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
 Điều chỉnh quan hệ kinh tế đối ngoại
 Kết quả
 Tăng trưởng kinh tế
 Chuyển biến cơ cấu kinh tế (ngành, nội bộ ngành, lao động…)

54
Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước tư bản
(1990 -2002)
7
6 5,6
Mü NhËt EU
5,2
5
4,5 3,7 3,8 3,8
4 3,5 3,4
2,7
2,5
3 2,7 2,9
2,5 2,3 2,4 1,7
1,5 2,8 2,5 2,1 2,2
2
(%)

1,1 2
1,3 1,6 1,4
1 0,5 0,9 1,1 1,1
0,1 1,1
0,9 0,5 0,2
0 -0,5
-1
-1 -0,9
-2
-2,8
-3
-4
N¨ m

55
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ KINH TẾ NƯỚC MỸ

Kết cấu
 Tình hình kinh tế - xã hội Bắc Mỹ trước 1776
 Kinh tế nước Mỹ thời kỳ 1776 – 1865
 Kinh tế nước Mỹ thời kỳ 1865 – nay

56
Tình hình kinh tế - xã hội nước Mỹ trước
ngày giành độc lập (1776)
 Chính sách của thực dân Anh
 Chính sách chia để trị
 Khôi phục và duy trì quan hệ sở hữu ruộng đất kiểu phong kiến
 Nô dịch và kiểm soát kinh tế Bắc Mỹ
 Đặc điểm kinh tế vùng thuộc địa Bắc Mỹ
 Vùng thuộc địa phía Bắc
 Vùng thuộc địa miền Trung
 Vùng thuộc địa phía Nam
 Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ
 04.07.1776 ra bản tuyên ngôn thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
 1783 Anh chính thức công nhân nền độc lập của Mỹ
57
Kinh tế Mỹ thời kỳ 1776 - 1865

 Sự mở rộng về diện tích lãnh thổ

 Cách mạng công nghiệp

 Sự phát triển của nông nghiệp nước Mỹ

 Nội chiến ở Mỹ (1861 - 1865)

58
Cách mạng công nghiệp ở Bắc Mỹ

Tiền đề
 Tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý; nguồn vốn tích
lũy nội bộ;
 Nguồn vốn, lao động, kỹ thuật từ nước ngoài
 Còn tồn tại chế độ nô lệ đồn điền ở miền nam
Diễn biến
Đặc điểm
Tác động đến sự phát triển kinh tế

59
Cách mạng công nghiệp Bắc Mỹ: Đặc điểm

 Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ (dệt, kéo sợi…)


 Diễn ra với tốc độ nhanh (bắt đầu từ năm 1790, diễn ra
mạnh mẽ trong những năm 1830, hoàn thành cơ bản vào
những năm 1850)
 Tiến hành theo hai giai đoạn
 Giai đoạn đầu dựa vào máy móc, kỹ thuật nhập khẩu
 Giai đoạn sau tự sản xuất được máy móc
 Công nghiệp gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp
 Đường sắt được xây dựng sớm, phát triển với tốc độ nhanh
góp phần thúc đẩy cách mạng công nghiệp

60
Cách mạng công nghiệp Bắc Mỹ: Sự phát
triển một số ngành kinh tế
 Dệt: Giá trị sản phẩm dệt tăng từ 2,6 triệu USD năm 1778
lên 68,6 triệu USD năm 1860.
 Luyện kim: Năm 1810 sản lượng 33.908 tấn; Năm 1870:
68.700 tấn.
 Khai thác than: Năm 1870: 29,5 triệu tấn
 Giao thông vận tải: Năm 1830, Mỹ bắt đầu xây dựng đường
sắt (36,8 km); Chiều dài đường sắt năm 1850: 14.400 km;
năm 1860: 49.000 km.
 Đóng tàu: Năm 1862, tầu buôn trên biển đạt trọng tải 2,4
triệu tấn.

61
Sự phát triển của nền nông nghiệp Mỹ

 Hai hệ thống nông nghiệp đối lập nhau


 Hệ thống nông nghiệp miền Bắc
 Hệ thống nông nghiệp miền Nam
 Những điểm khác biệt
 Tầng lớp thống trị: tư bản nông nghiệp và chủ nô
 Hình thức hoạt động: trang trại và đồn điền
 Lực lượng lao động: làm thuê và nô lệ
 Kỹ thuật: có sử dụng máy móc và lao động thủ công
 Điểm chung
 Sản xuất nông phẩm hàng hóa
 Xu hướng bành trướng ra phía Tây

62
Nội chiến ở Mỹ (1861 – 1865)

 Nguyên nhân
 Mâu thuẫn phát sinh từ sự tồn tại của hai hệ thống
nông nghiệp đối lập nhau
 Xu hướng bành trướng ra phía Tây
 Các bang phía nam liên minh với nhau và ra tuyên
bố ly khai khỏi Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
 Nội chiến bùng nổ tháng 4/1861 và kết thúc
tháng 4/1865
63
Kinh tế Mỹ thời kỳ 1865 - nay

 Thời kỳ độc quyền hóa (1865 – 1913)


 Thời kỳ 1914 – 1945
 Thời kỳ 1945 – 1973
 Thời kỳ 1974 – 1982
 Thời kỳ 1983 – nay

64
Thời kỳ bùng nổ kinh tế (1865 – 1913)

 Sau cuộc nội chiến (1861-1865), từ một nước phụ thuộc vào
châu Âu, nước Mỹ nhanh chóng trở thành quốc gia công
nghiệp đứng đầu thế giới và trở thành nền kinh tế số 1 thế giới
 Nguyên nhân
 Hậu quả của cuộc nội chiến
 Các nguồn lực bên ngoài
 Sự phát triển khoa học – kỹ thuật
 Vai trò của các tổ chức độc quyền
 Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý…

65
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế

 Giá trị tổng sản lượng công nghiệp tăng 4,98 lần (từ
1.907 triệu USD (năm 1860) lên 9.498 triệu USD
(năm 1894)
 Năm 1913 sản lượng thép của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt
Anh 4 lần đạt 31,3 triệu tấn.
 Ngành khai thác than sản lượng gấp hơn 2 lần Anh và Pháp
cộng lại.
 Năm 1882 mới xuất hiện nhà máy điện đầu tiên, đến năm
1913 sản lượng điện đạt 57 triệu Kwh.
 Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng như: may
mặc, giầy da, chế biến thực phẩm v.v... cũng phát triển
mạnh

66
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế

 Với nông nghiệp, nhà nước có chính sách khuyến khích


kinh tế trang trại như không đánh thuế vào hàng nông sản
 Nông nghiệp nước Mỹ đạt được những thành tựu lớn: Giá
trị sản lượng nông nghiệp năm 1913 tăng 4 lần so với năm
1870, từ 2,5 tỷ USD lên 10 tỷ USD
 Từ 1870 đến 1913 diện tích gieo trồng lúa mỳ tăng lên 4 lần
 Nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên canh, thâm canh, sử
dụng máy móc và kỹ thuật
 Nước Mỹ cung cấp 9/10 bông; 1/4 lúa mạch trên thị trường thế giới
vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

67
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế

 Cơ cấu ngành kinh tế của nước Mỹ


 Cuối thế kỷ XIX nông nghiệp chiếm khoảng 50% trong
tổng sản phẩm xã hội
 Đến 1913 nông nghiệp chỉ còn chiếm 30% trong tổng
sản phẩm xã hội.

68
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế

 Giao thông vận tải được mở rộng phát triển: đường


bộ, đường thuỷ, đặc biệt là đường sắt
 Giai đoạn 1865 - 1875, riêng ngành đường sắt Mỹ đã thu
hút 2 tỷ USD đầu tư của nước ngoài
 Đã xây dựng các tuyến đường sắt nối liền Đông – Tây,
Nam Bắc
 Năm 1870 chiều dài đường sắt của Mỹ là 85.000 km
 Năm 1913 chiều dài đường sắt của Mỹ đạt 411.000 km

69
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế

 Mỹ trở thành nước có ngoại thương phát triển và


xuất khẩu tư bản
 Năm 1899 xuất khẩu tư bản của Mỹ đạt 500 triệu USD,
năm 1913 đạt 2.625 triệu USD.
 Năm 1870 kim ngạch xuất khẩu đạt 377 triệu USD, năm
1914 đạt 5,5 tỷ USD.
 Thị trường đầu tư và buôn bán chủ yếu của Mỹ là
Canađa, các nước vùng biển Caribbean, Trung Mỹ, các
nước châu Á đặc biệt là Nhật Bản và Ấn Độ.

70
Thời kỳ 1914 – 1945

 Nước Mỹ tham gia Chiến tranh thế giới I từ 4-1917


 Khi mới tham gia nền kinh tế bị xáo trộn
 Tuy nhiên, chiến tranh lại kích thích nền kinh tế Mỹ phát
triển Sản phẩm công nghiệp tăng 1,7 lần, nông nghiệp
tăng 1,5 lần.
 Bán vũ khí và thiết bị cho các nước tham chiến thu được
35 tỷ USD lợi nhuận
 Sau chiến tranh Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính
của thế giới tư bản chủ nghĩa, đồng thời là chủ nợ lớn
nhất, riêng các nước Tây Âu vay nợ của Mỹ là 7 tỷ USD.

71
Thời kỳ 1914 - 1945

 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1920-1921 cũng ảnh hưởng đến nền
kinh tế Mỹ nhưng nền kinh tế đã nhanh chóng được khôi phục
và bước vào giai đoạn phát triển ổn định 1924-1928
 Tháng 10 năm 1929 xuất hiện khủng hoảng kinh tế
 Sự sụp đổ của công nghiệp sản xuất thép, lan sang các ngành xây dựng,
vận tải, thương nghiệp, nông nghiệp
 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, kinh tế Mỹ thụt lùi lại 20 năm
 Sản xuất công nghiệp giảm 36%: 92 lò luyện thép với công suất 4 triệu
tấn/năm bị phá huỷ
 6,4 triệu con lợn bị giết
 13 vạn công ty bị phá sản
 hơn 10.000 ngân hàng bị đóng cửa
 100.000 lít sữa bò đổ xuống cống
 Năm 1932 có hơn 12 triệu người bị thất nghiệp (25% lực lượng lao động)

72
Thời kỳ 1914 - 1945

 Tháng 12 - 1941 Mỹ tham gia chiến tranh thế giới II


 Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ thiệt hại không
đáng kể
 Tiếp tục giàu lên vì chiến tranh nhờ bán vũ khí cho các
nước Đồng minh (thu được 117,2 tỷ USD lợi nhuận)
 Giai đoạn 1940-1945 sản xuất công nghiệp tăng gấp đôi;
GDP tăng hơn 2 lần từ 99,7 tỷ USD lên 211,9 tỷ USD
 Sau chiến tranh nước Mỹ chiếm hơn 50% sản xuất công
nghiệp, ¾ tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, gần ¾ dự trữ
vàng của hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa

73
Thời kỳ 1945 - 1973

Kế hoạch Marshall và điều chỉnh kinh tế sau chiến


tranh
 Kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu (12,5 tỷ USD
(tính đến 12-1951), trong đó 16% là tư liệu sản xuất,
còn lại là hàng tiêu dùng
 Viện trợ cho Nhật Bản 2,3 tỷ USD
 Xâm nhập thị trường các nước châu Á, Phi, Mỹ latinh
thông qua các chương trình viện trợ
 Điều chỉnh nền kinh tế từ nền kinh tế phục vụ chiến tra
nh sang thời bình
 Kết quả: Nền kinh tế Mỹ tiếp tục duy trì được tốc độ
tăng trưởng khá cao
Giai đoạn 1951 – 1973

74
Điều chỉnh nền kinh tế sau chiến tranh

 Từ 1943, Chính phủ Mỹ đã áp dụng các biện pháp giảm sản xuất quân
sự và phục hồi sản xuất dân dụng
 Chính phủ tạo việc làm và cấp học phí cho hàng triệu quân nhân phục
viên học nghề
 Chính phủ chuyển nhượng cho tư nhân các cơ sở công nghiệp quân sự,
khuyến khích đầu tư tư nhân. Tổng đầu tư tư nhân đạt 156,9 tỷ USD
(1945 - 1949), trong đó đầu tư vào thiết bị mới bình quân mỗi năm là
14,4 tỷ USD
 Chính phủ đã xóa bỏ chế độ phân phối hàng tiêu dùng thời chiến, nới
lỏng và kích thích tiêu dùng
 Chính phủ thực hiện mở rộng bảo hiểm xã hội và nâng mức lương tối
thiểu, phát triển xây dựng nhà ở công cộng giá rẻ...
75
Giai đoạn 1951 - 1973

 Các chính sách kinh tế của chính phủ thể hiện sự vận dụng
học thuyết Keynes
 Cụ thể:
 Tỷ lệ tích lũy tư bản trong GDP của Mỹ 15,3% giai đoạn (1964-
1973), đầu tư tư nhân của Mỹ từ 1953-1973 tăng từ 53 tỷ USD lên
209 tỷ USD
 Tăng chi tiêu cho quân sự và đầu tư cho nghiên cứu khoa học (chi
của chính phủ cho nghiên cứu khoa học chiếm 50%, chú trọng các
hạng mục điện tử, vi điện tử, máy tính điện tử, năng lượng nguyên
tử, nghiên cứu vũ trụ...
 Phát triển khoa học giáo dục: Năm 1950, kinh phí giáo dục của Mỹ
chiếm 3,38% tổng sản phẩm quốc dân, đến năm 1970 lên trên 7%
 Chính sách tiền lương và phúc lợi xã hội cao: Thời kỳ 1950-1972,
tốc độ tăng lương danh nghĩa bình quân 4,7% (tốc độ tăng giá
bình quân 2,5%); Tăng chi ngân sách cho phúc lợi xã hội (bảo
hiểm xã hội cho người già, tàn tật, tai nạn lao động, thất nghiệp...)
 Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
76
Giai đoạn 1951 – 1973: Một số đặc điểm

 Tốc độ tăng GDP bình quân của Mỹ những năm


1953-1973 là 3,5% (Nhật 9,8%, Pháp 5,2%, Tây
Đức 5,9%...)
 Mỹ vẫn là cường quốc kinh tế có ưu thế về kinh tế,
tài chính, tiền tệ, và khoa học - kỹ thuật
 Địa vị tương đối của Mỹ trong nền kinh tế thế giới
tư bản giảm sút liên tục

77
Lý do dẫn đến sự giảm sút tương đối địa vị kinh
tế của Mỹ
 Chính sách chạy đua vũ trang (ngân sách quân sự tăng
nhanh; lún sâu vào các cuộc chiến tranh, chiến tranh Việt
Nam khoảng 352 tỷ USD)
 Tốc độ tăng năng suất lao động giảm sút, lợi thế so sánh
giảm xuống do tiền lương cao
 Đầu tư trong nước tăng tương đối chậm, đầu tư ra nước
ngoài tăng nhanh
 Đồng đôla Mỹ bị mất giá, hai lần phá giá đồng đôla (18-12-
1971, USD giảm giá 7,89%; 13-2-1973, USD giảm 10%
 Phương pháp quản lý Taylor trong quản lý công nghiệp
không còn phát huy tác dụng từ những năm 1970
78
Thời kỳ 1974 - 1982: Đặc điểm kinh tế

 GDP tăng bình quân 2,3%.


 Khủng hoảng kinh tế đi liền với khủng hoảng cơ cấu,
khủng hoảng nguyên liệu năng lượng, khủng hoảng tài
chính, tiền tệ. Lạm phát, thất nghiệp gia tăng
 Địa vị kinh tế của Mỹ tiếp tục giảm tương đối so với Nhật
Bản và Tây Âu
 Nguyên nhân:
 Đầu tư vốn cho kinh tế tăng chậm
 Tác động khủng hoảng nguyên liệu và năng lượng
 Thị trường trong nước thu hẹp do thu nhập thực tế của người lao
động giảm mạnh
79
Thời kỳ 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế

 Nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ


 Đổi mới tổ chức và quản lý trong công nghiệp
 Đầu tư quốc tế
 Điều chỉnh vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước

80
Tình hình kinh tế Mỹ (1990 – 2002)

10
7,5 7,5
8 6,9
6,1 5,9
5,6 5,6 5,4 5,2 5,2
6 4,5 4,7
4,2
4,3 4 3,5 4
3,7
4 2,7 2,6 2,5
2,9 4,4 4,2 3,9
(% )

2 1,6
1,3 2,7 2,4 2,5 2,6
2,3 2,3 2,4 2,2
2 1,3
0,83 1,1
0
-0,3
-2 -1
-1,6
-2,2
-2,6
-4 -3,8
-3,1
-4,1 -4,1
-6
GDP L¹ m ph¸ t ThÊt
81 nghiÖp Th©m hôt NS (%GDP)
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ KINH TẾ NHẬT BẢN

 Đặc điểm kinh tế phong kiến Nhật Bản


 Kinh tế Nhật Bản từ sau cải cách Minh Trị đến hết Ch
iến tranh thế giới II (1868 - 1945)
 Kinh tế Nhật Bản thời kỳ sau Chiến tranh thế giới II (
1945 đến nay)

82
Thời kỳ từ cải cách Minh Trị đến hết chiến
tranh thế giới II

1. Cải cách Minh Trị (Meiji)

2. Cách mạng công nghiệp

3. Sự phát triển của đế quốc Nhật

83
Cải cách Minh Trị (từ tháng 1 năm 1868)

 Cải cách hành chính


 Cải cách ruộng đất
 Cải cách về kinh tế - tài chính
 Khuyến khích phát triển công nghiệp
 Mở cửa tăng cường giao lưu kinh tế với nước ngoài
 Cải cách giáo dục
Nhận xét: Cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản
không triệt để vì chính thể phong kiến đã không bị xóa bỏ
hoàn toàn. Giai cấp tư sản và tầng lớp phong kiến trở
thành chỗ dựa của nền quân chủ chuyên chế.

84
Cách mạng công nghiệp Nhật Bản

 Tiền đề: thuận lợi – khó khăn


 Diễn biến
 Đặc điểm
 Tác động về kinh tế - xã hội
 Từ năm 1880 đến 1913, sản lượng khai thác than tăng
lên 8,2 lần từ 5,3 lên 21,3 triệu tấn, sản lượng đồng tăng
12,5 lần từ 5,3 lên 66,5 triệu tấn
 Tốc độ phát triển công nghiệp trung bình 6%/năm

85
Cách mạng công nghiệp Nhật: Đặc điểm

 Khởi đầu bằng công nghiệp nhẹ nhưng các ngành công
nghiệp nặng, giao thông vận tải, công nghiệp quốc phòng đã
xuất hiện rất sớm và phát triển nhanh
 Nguồn vốn chủ yếu dựa vào trong nước
 Nhà nước Nhật Bản có vai trò quan trọng trong cách mạng c
ông nghiệp
 Sự tách rời giữa nông nghiệp và công nghiệp (nông nghiệp
ngày càng lạc hậu hơn so với sự phát triển của công nghiệp)

86
Vai trò của nhà nước Nhật Bản trong cách
mạng công nghiệp
 Trực tiếp đầu tư xây dựng các cơ sở công nghiệp dựa trên
nền tảng kỹ thuật hiện đại của phương Tây khi đó, sau bán
lại cho tư nhân với giá thấp hơn giá vốn đầu tư ban đầu
 Xây dựng và phát triển hạ tầng cơ sở
 Có chính sách khuyến khích tư nhân phát triển công
nghiệp
 Tạo điều kiện thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu, kỹ thuật
từ nước ngoài
 Hỗ trợ tư nhân trong nước tích lũy vốn, trợ cấp cho xuất
khẩu các sản phẩm quan trọng…
 Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ liên kết thành các công
ty cổ phần để khắc phục hạn chế về quy mô…
87
Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay)

1. Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1951)


2. Giai đoạn phát triển “thần kỳ” (1952 – 19
73)
3. Giai đoạn từ 1974 đến nay
 Khủng hoảng và điều chỉnh kinh tế
 Tình hình kinh tế

88
Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1951)

 Hậu quả của chiến tranh


 Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề:
 34% công cụ, máy móc công nghiệp, 25% công trình xây dựng,
82% tàu biển bị tàn phá;
 Sản xuất nông lâm nghiệp bằng 59,3% so với 1937, công
nghiệp chế tạo bằng 52,7%, dệt bằng 6,4%.
 Tổng giá trị thiệt hại lên tới 61,3 tỷ yên ngang với tổng giá trị
tài sản quốc gia năm 1935.
 Các vấn đề cấp bách: thất nghiệp (13,1 triệu), lạm phát
rất cao, thiếu năng lượng và nguyên liệu
 Nhật Bản bị quân đội đồng minh (Mỹ) chiếm đóng
 Cải cách kinh tế sau chiến tranh
 Kết quả
89
Cải cách kinh tế trong giai đoạn 1945 – 1951

 Giải thể các nhóm Zaibatsu nhằm tiêu diệt sức mạnh quân sự
của Nhật Bản, xóa bỏ quyền kiểm soát của một số công ty lớn
đối với nền kinh tế Nhật Bản
 Cải cách ruộng đất: quy định mức hạn điền tối đa là 5 ha, sau
giảm xuống còn 1 ha. Số còn lại nhà nước sẽ mua lại và chuyển
nhượng cho những nông dân không có ruộng đất
 Giải quyết vấn đề việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, tăng
lương cho công nhân: có ba đạo luật được ban hành: Luật công
đoàn, Luật tiêu chuẩn lao động, Luật điều chỉnh các quan hệ lao
động
 Cải cách về tài chính – tiền tệ: thực hiện cân bằng ngân sách và
quy định tỷ giá cố định 1 đô la Mỹ = 360 yên (1949)

90
Giai đoạn phát triển “thần kỳ” (1952 – 1973)

 Thực trạng phát triển kinh tế


 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cao, bình quân 9,8%/nă
m
 Tốc độ tăng trưởng công nghiệp giai đoạn 1950-1960 là
15,9%; giai đoạn 1960-1969 là 13,5%.
 Một số ngành công nghiệp phát triển nhanh và nhanh chóng vươn
lên đứng hàng đầu thế giới: các sản phẩm điện, điện tử, bán dẫn,
đóng tàu…, sản lượng ôtô, xi măng, sản phẩm hóa chất… đứng
thứ 2
 Cơ cấu kinh tế biến đổi nhanh chóng
 Năm 1952: Nông nghiệp 22,6%; công nghiệp, xây dựng 31,3%
 Năm 1968: Nông nghiệp 9,9%; công nghiệp, xây dựng 38,6%
 Ngoại thương phát triển nhanh, năm 1950 là 1,7 tỷ USD,
năm 1971 là 43,6 tỷ USD. Nhật Bản xuất siêu từ 1965
91
So sánh về mức tăng tổng sản phẩm quốc dân
thực tế giữa các nước tư bản phát triển (%)
14
12,1
12
10,6

10 8,8 9 8,7
8,3
7,6
8 7,2
6,6
6,2
(%)

5,9 5,5 5,9


6 5,4 5,4
4,7 4,9 4,8 4,8 5
3,8 3,6 3,7
4 2,7 3,3 3,2
2,5 2,3
1,9 2,1
2

0
1951-55 1955-61 1961-65 1965-70 1970-73

Anh Ph¸ p Italia92 Mü CHLB § øc NhËt


Các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế
Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973

 Yếu tố con người


 Tích lũy và sử dụng vốn
 Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ
khoa học - kỹ thuật
 Vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước
 Mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài
 Kết hợp khéo léo cấu trúc kinh tế hai tầng
 Đẩy mạnh hợp tác với Mỹ và các nước khác

93
Về yếu tố con người

 Lực lượng lao động đông đảo, có trình độ văn hóa khá
cao, có kỹ năng nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm
với công việc
 Giáo dục: văn hóa, truyền thống, ý thức, trách nhiệm…
 Đào tạo nghề: lao động kỹ thuật, quản lý
 Sử dụng nguồn nhân lực
 Chế độ đãi ngộ (đặc biệt đối với lao động suốt đời)
 Môi trường làm việc, quan hệ lao động mang tính gia
đình
 Công thức: “Công nghệ phương Tây + Tính cách
Nhật Bản”

94
Về tích lũy và sử dụng vốn

 Tích lũy và huy động vốn


 Tỷ lệ tích lũy vốn cao, thường xuyên
 Từ thiếu vốn, Nhật Bản đã đáp ứng đủ nhu cầu
vốn cho đầu tư phát triển
 Không phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài

 Sử dụng vốn
 Táo bạo
 Hiệu quả sử dụng vốn cao

95
Tích luỹ vốn
 Giai đoạn 1952 – 1973 chiếm 30 đến 35% thu nhập
quốc dân
 Biện pháp
 Tận dụng triệt để nguồn lao động trong nước, áp dụng
chế độ tiền lương thấp
 Huy động tiết kiệm cá nhân: Từ 1961-1967, tỷ lệ gửi tiết
kiệm trong thu nhập quốc dân là 18,6% (Mỹ 6,2% và
Anh 7,7%)
 Giảm chi phí quân sự (dưới 1% GNP); chi hành chính;
hạn chế các khoản chi tiêu cho phúc lợi xã hội, y tế...
 Huy động vốn nước ngoài: ODA, vay thương mại,
đầu tư nước ngoài
96
Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của
Nhật Bản

 Kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn đầu tư trực


tiếp nước ngoài (FDI)
 Chỉ khuyến khích với những ngành có thể
mang lại cho Nhật Bản bí quyết kỹ thuật,
công nghệ mới
 Tại sao như vậy?

97
Sử dụng vốn: táo bạo, có hiệu quả cao

 Đầu tư có lựa chọn, tập trung vào những ngành


mũi nhọn (đóng tàu, chế tạo máy, hóa chất, điện tử
và vi điện tử... )
 Tăng cường đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác
tài nguyên và mở rộng thị trường
 Đầu tư phát triển khoa học – kỹ thuật

98
Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những
thành tựu khoa học – kỹ thuật
 Tăng kinh phí cho nghiên cứu và phát triển (R&D), 1955
chiếm 0,84% thu nhập quốc dân, năm 1970 là 1,96%
 Phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học – kỹ thuật: số
phòng thí nghiệm năm 1955 là 1.445; năm 1970 là 12.594
 Chú trọng đào tạo nhân lực khoa học – kỹ thuật: năm
1970 có tới 419.000 nhà khoa học và chuyên gia kỹ thuật
 Chú trọng nghiên cứu ứng dụng
 Nhập khẩu phát minh, sáng chế, nhập khẩu công nghệ
hiện đại để tiếp cận những thành tựu mới nhất
99
Kết quả về khoa học – công nghệ

 Nền khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản có bước


phát triển nhảy vọt, đuổi kịp các nước tư bản phát
triển khác
 Đầu những năm 1970, Nhật Bản đã đạt trình độ
cao về tự động hóa, về sử dụng máy tính trong một
số ngành sản xuất...

100
Về vai trò của nhà nước
 Xác định chiến lược phát triển (Bộ Công nghiệp và Thương
mại quốc tế - MITI)
 Đề ra các kế hoạch phát triển (kế hoạch 5 năm)
 Tạo môi trường kinh tế thuận lợi thông qua hoàn thiện hệ
thống pháp luật
 Điều tiết thông qua các chính sách tài chính - tiền tệ (qua
NHTW – BOJ: Bank of Japan)
 Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở, các ngành công nghiệp mới
và cho R&D (Research & Development)

101
Về mở rộng thị trường trong và ngoài nước

 Với thị trường trong nước


 Mở rộng thị trường nông thôn (thông qua các chương trình
cải cách ruộng đất, phát triển mô hình nông trại nhỏ…)
 Thị trường nội địa mở rộng còn do sự gia tăng dân số, việc
làm, thu nhập thực tế của người lao động...
 Các doanh nghiệp đưa ra thị trường sản phẩm đảm bảo
chất lượng như hàng xuất khẩu
 Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước đồng thời tiến hành
tự do hóa thương mại và hội nhập một cách thận trọng

102
Về mở rộng thị trường trong và ngoài nước

 Với thị trường nước ngoài


 Tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa bằng giảm chi
phí và nâng cao chất lượng sản phẩm
 Thực hiện chính sách đối ngoại linh hoạt: lôi kéo về
chính trị kết hợp với viện trợ, tăng cường quan hệ
thương mại, đầu tư với các nước đang phát triển; Khai
thác những lợi thế trong quan hệ với Mỹ và các tổ chức
kinh tế quốc tế như IBRD, GATT, OECD…

103
Về mô hình kết cấu doanh nghiệp

 Mô hình kết cấu 2 tầng đặc trưng


 Khu vực 1: Các doanh nghiệp lớn, trình độ kỹ thuật – công
nghệ hiện đại, năng lực cạnh tranh lớn
 Khu vực 2: Các doanh nghiệp nhỏ, kỹ thuật - công nghệ
thấp kém, chủ yếu thực hiện gia công các bộ phận hoặc
nhận thầu khoán cho các doanh nghiệp lớn, sử dụng lao
động thời vụ, điều kiện làm việc thấp kém
 Tác dụng:
 Tận dụng triệt để nguồn lao động (giá rẻ) trong nước
 Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp nhỏ
 Tạo điều kiện nâng cấp công nghệ cho cả hai khu vực
 Có tác dụng chống đỡ khủng hoảng

104
Một số hạn chế

 Mất cân đối nghiêm trọng giữa các vùng kinh tế,
giữa nhu cầu phát triển sản xuất với cơ sở hạ tầng
(3 trung tâm công nghiệp là Tokyo - Osaka -
Nagôya chỉ chiếm 1,25% diện tích cả nước nhưng
tập trung hơn 50% sản lượng công nghiệp)
 Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập
khẩu và thị trường nước ngoài
 Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
 Môi trường bị ô nhiễm nặng nề
105
Giai đoạn từ năm 1974 đến nay

 Khủng hoảng và điều chỉnh kinh tế


 Khủng hoảng kinh tế 1973-1975 chấm dứt thời kỳ phát triển
nhanh.
 Nhiều ngành sản xuất bị đình đốn nghiêm trọng (chế tạo máy, khai
khoáng, đóng tàu, sản xuất thép…).
 Sản xuất công nghiệp năm 1974 so với 1973 giảm đi 3,1%, năm 1975
so với năm 1974 giảm 10,6%.
 Tốc độ tăng GNP trung bình giai đoạn 1974-1982 chỉ còn 4,3%
 Nội dung điều chỉnh
 Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ
 Điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế
 Điều chỉnh sự can thiệp của Nhà nước
 Điều chỉnh chiến lược kinh tế đối ngoại
 Tình hình kinh tế

106
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (1991-2002)

5
4,5
4
2,7
3
2 1,4
1,1 0,9 1,1
0,5 0,6
1
(%)

0,1
0 -0,5
-1
-2 -0,9
-2,5
-3
107
Nhận xét chung và bài học kinh nghiệm

 Về lịch sử phát triển kinh tế Nhật Bản qua các


thời kỳ lịch sử
 Một số bài học kinh nghiệm
 Về kế thừa, tiếp thu kinh nghiệm của các nước đi trước
 Về phát huy nguồn nhân lực
 Về huy động và sử dụng vốn
 Về vai trò của nhà nước
 Về nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ
thuật
 Về mô hình kết cấu doanh nghiệp

108
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm

Zaibatsu

109
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm

 Zaibatsu (Tài liệu đọc thêm)


 https://www.ide.go.jp/library/English/Publish/Peri
odicals/De/pdf/66_04_06.pdf
 https://www.sjsu.edu/faculty/watkins/zaibatsu.htm

110
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm
 Keiretsu (tiếng Nhật: 系列 có nghĩa đen là hệ thống dây
chuyền hoặc chuỗi) là một phương thức hợp tác kinh doanh ở
Nhật Bản mang đậm nét đặc trưng kiểu Nhật.
 Keiretsu là một thuật ngữ của Nhật Bản, chỉ kiểu mạng lưới
kinh doanh được tạo thành từ các công ty khác nhau, bao gồm
nhà sản xuất, đối tác chuỗi cung ứng, nhà phân phối và đôi khi
là cả công ty tài chính. Chúng làm việc cùng nhau, có mối
quan hệ chặt chẽ và đôi khi sở hữu cổ phần nhỏ lẫn nhau,
trong khi vẫn hoạt động độc lập. Ngoài Nhật Bản, thuật
ngữ keiretsu thường chỉ các liên minh không chính thức của từ
3 tổ chức trở lên.
 Nguồn: https://vietnambiz.vn/mo-hinh-keiretsu-la-gi-uu-diem-va-nhuoc-
diem-cua-keiretsu-20191017155801067.htm
111
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm

 Cách thức tài trợ vốn của các ngân hàng thương
mại cho doanh nghiệp trong thời kỳ “tăng trưởng
thần kỳ”.
 Người Nhật, đặc điểm văn hóa
 Phương thức quản lý của Toyota:

112
Chuyên đề 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI

 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU


 Tái hiện lại lịch sử phát triển kinh tế của các nền kinh
tế chuyển đổi trong một số giai đoạn lịch sử
 Giải thích các hiện tượng, sự kiện, các quá trình kinh tế
trong tiến trình phát triển kinh tế ở các nền kinh tế
chuyển đổi
 Nhận xét, đánh giá
 PHẠM VI
 Tập trung chủ yếu vào Liên Xô (cũ) và Trung Quốc

113
Chuyên đề 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI

 Sự hình thành hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa (cũ)


 Kinh tế thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1917 – giữa
thập kỷ 1960)
 Kinh tế thời kỳ từ giữa thập kỷ 1960 đến 1991
 Kinh tế thời kỳ từ 1991 đến nay

114
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở LIÊN XÔ

 Đặc điểm kinh tế nước Nga trước cách mạng tháng


Mười 1917
 Kinh tế Liên Xô thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội
(1917-1955)
 Kinh tế Liên Xô thời kỳ (1956 - 1991)
 Kinh tế thời kỳ hậu Liên Xô (sau năm 1991)

115
Đặc điểm kinh tế nước Nga trước cách mạng
tháng Mười (1917)

 Đặc điểm kinh tế phong kiến ở Nga (cho đến năm


1861)
 Đặc điểm nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nga
(1861-1913)
 Kinh tế nước Nga tư bản chủ nghĩa trong giai
đoạn 1914-1917

116
Thời kỳ xây dựng nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa (1917 - 1955)

1. Những cải biến kinh tế sau Cách mạng Tháng Mười


(1917-1918)
2. Thời kỳ nội chiến và can thiệp của nước ngoài (1918-192
0)
3. Thời kỳ khôi phục (1921-1925)
4. Thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng cơ sở vật c
hất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1926-1940)

5. Thời kỳ chiến tranh vệ quốc (1941-1945) và khôi phục


kinh tế sau chiến tranh (1946-1950)
6. Thời kỳ hoàn thiện chủ nghĩa xã hội (1951-1955)
117
Thời kỳ nội chiến và sự can thiệp bằng vũ
trang của nước ngoài (1918 - 1920)

 Chính sách kinh tế cộng sản thời chiến:


 Trưng thu, trưng mua lương thực thừa của nông dân
 Nhà nước kiểm soát việc sản xuất và phân phối đối với các
sản phẩm công nghiệp
 Quốc hữu hoá cả những xí nghiệp vừa và nhỏ
 Cấm trao đổi buôn bán (nhất là lúa mì)
 Thực hiện phân phối bằng hiện vật thông qua chế độ tem
phiếu
 Thực hiện nguyên tắc “không làm thì không có ăn”

118
Câu hỏi thảo luận: Chính sách kinh tế cộng
sản thời chiến

 Mô hình kinh tế nước Nga trong giai đoạn thực


hiện chính sách kinh tế cộng sản thời chiến
 Về chế độ sở hữu
 Phương thức điều hành các hoạt động kinh tế
 Quan hệ hàng hoá – tiền tệ
 Tác động của chính sách
 Tích cực
 Tiêu cực

119
Thời kỳ khôi phục (1921 - 1925)

 Hoàn cảnh lịch sử


 Nền kinh tế bị khủng hoảng nghiêm trọng: sản lượng lương
thực 1920 chỉ bằng ½ so với 1913 – nạn đói xảy ra khắp
nơi; đại công nghiệp bằng 1/7; giao thông vận tải tê liệt…
 Chính sách kinh tế cộng sản thời chiến không còn phù hợp,
đặc biệt chính sách trưng thu lương thực thừa đã gây bất
bình đối với nông dân, một số cuộc bạo loạn đã nổ ra, nguy
cơ liên minh công - nông tan vỡ

120
Thời kỳ khôi phục (1921 - 1925)

 Nội dung chính sách kinh tế mới (NEP)


 Ý nghĩa
 Ý nghĩa thực tiễn:
 Thúc đẩy quá trình khôi phục nhanh chóng
 Củng cố khối liên minh công nông
 Liên bang Cộng hoà XHCN Xô Viết ra đời
(30.12.1922)
 Ý nghĩa lý luận (ý nghĩa quốc tế) – Bài học kinh
nghiệm

121
Nội dung của chính sách kinh tế mới (NEP)

 Thay chính sách trưng thu lương thực thừa bằng


chính sách thuế lương thực
 Cho phép tư nhân thuê hoặc mua lại các xí nghiệp
quy mô vừa và nhỏ
 Cho phép trao đổi buôn bán, cải cách tiền tệ
 Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế trong các xí
nghiệp quốc doanh
 Kêu gọi nước ngoài đầu tư kinh doanh

122
Câu hỏi thảo luận
 Phân tích những tác động của các nội dung cụ thể
trong chính sách kinh tế mới (NEP)
 So sánh sự khác biệt về mô hình kinh tế thời kỳ
thực hiện chính sách kinh tế cộng sản thời chiến
(1918-1920) và thời kỳ thực hiện chính sách kinh
tế mới (1921-1925)

123
Câu hỏi thảo luận
 So sánh sự khác biệt về mô hình kinh tế thời kỳ thực hiện
chính sách kinh tế cộng sản thời chiến (1918-1920) và thời kỳ
thực hiện chính sách kinh tế mới (1921-1925) ở Liên Xô
 Về chế độ sở hữu (Tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu
của các đối tượng nào?)
 Phương thức điều hành các hoạt động kinh tế (Nhà nước
tác động vào nền kinh tế như thế nào? Các chủ thể kinh
tế hoạt động dựa theo các nguyên tắc nào?...)
Yêu cầu: làm việc theo nhóm, kết quả viết ra khoảng 1 trang A4

124
Câu hỏi thảo luận (chính sách NEP)

 Tác động của chính sách thuế lương thực


 Về chủ thể sản xuất kinh doanh
 Về quan hệ hàng hoá – tiền tệ
 Vấn đề khôi phục chủ nghĩa tư bản
 Quan niệm về vai trò của bộ phận kinh tế tư bản tư nhân
 Vai trò của nhà nước đối với thương nghiệp

125
Thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1926 - 1940)

 Cải tạo xã hội chủ nghĩa: Xây dựng quan hệ sản

xuất xã hội chủ nghĩa

 Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã

hội: Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa

126
Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1926 – 1937)

 Là cuộc cách mạng về quan hệ sản xuất nhằm


thay thế chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất bằng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất với
hai hình thức là sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể
 Thực chất là chuyển biến nền kinh tế nhiều thành
phần thành nền kinh tế xã hội chủ nghĩa (kinh tế
quốc doanh và kinh tế tập thể)

127
Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1926 – 1937)

 Nội dung:
 Nông nghiệp: Thực hiện hợp tác hoá nông nghiệp,
(bằng việc xây dựng các nông trang tập thể)
 Công thương nghiệp: nhà nước tịch thu các cơ sở
kinh tế của tư bản tư nhân và biến thành các xí
nghiệp quốc doanh
 Kết quả: Năm 1937 hoàn thành, nền kinh tế trở
nên cơ bản thuần nhất chỉ bao gồm kinh tế quốc
doanh và kinh tế tập thể
128
Vấn đề thảo luận

 Về quan niệm cải tạo xã hội chủ nghĩa

 Về tính chất của các biện pháp sử dụng

 Những mặt hạn chế

129
Công nghiệp hoá ở Liên Xô (1926 – 1937)

 Khái niệm công nghiệp hoá xã hội chủ


nghĩa của Liên Xô:
 “Quá trình xây dựng nền đại công nghiệp cơ khí
có khả năng cải tạo cả nông nghiệp. Đó là sự
phát triển công nghiệp nặng với ngành trung tâm
là chế tạo máy…”

130
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Diễn biến

 Nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN ở Liên Xô được


đề ra tại đại hội XIV của Đảng Cộng sản Liên Xô
(tháng 12 - 1925)
 Quá trình thực hiện
 Bước chuẩn bị (lấy đà): Kế hoạch 2 năm 1926 – 1927
 Bước triển khai có ý nghĩa quyết định: Kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất (1928 – 1932)
 Bước hoàn thành trang bị kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh
tế: Kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 1937)

131
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Đặc điểm

 Liên Xô ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ngay từ đầu


 Nguồn vốn cho công nghiệp hoá hoàn toàn dựa vào tích luỹ
trong nước
 Tiến hành một cách có kế hoạch và được chỉ đạo theo kế
hoạch thống nhất, tập trung cao độ
 Tác động trực tiếp đến nông nghiệp: cung cấp máy móc để
thực hiện cơ giới hoá nông nghiệp
 Diễn ra với tốc độ nhanh và hoàn thành trong thời gian ngắn

132
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Kết quả

 Xây dựng được hệ thống công nghiệp nặng hoàn chỉnh:


luyện kim, cơ khí, hoá chất
 Tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh: giai đoạn 1928 –
1932 và 1933 – 1937 bình quân khoảng 20%
 Trong cơ cấu công – nông nghiệp, công nghiệp chiếm
77,5% (1940)
 Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu
Âu, thứ hai thế giới (chiếm 10% sản lượng công nghiệp thế
giới (1940))

133
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Hạn chế

 Gây ra tình trạng mất cân đối trong nền kinh tế:
giữa công nghiệp và nông nghiệp, giữa công
nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ (biểu hiện ở tình
trạng thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng – Liên Xô đã quay lại sử dụng tem phiếu).
 Mất cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng
 Chất lượng và hiệu quả còn thấp

134
Câu hỏi thảo luận

 Tại sao Liên Xô có chủ trương ưu tiên phát triển công


nghiệp nặng ngay từ đầu?
 Vai trò của nhà nước và vai trò của các đơn vị kinh tế
cơ sở?
 Cơ chế huy động và sử dụng nguồn lực?
 Những nguyên nhân thành công?
 Kinh nghiệm cho những nước đi sau là gì?
135
Thời kỳ (1956 - 1991): Xây dựng chủ nghĩa xã
hội phát triển
1. Giai đoạn 1956 – 1985
 Cải cách kinh tế 1965 – 1975
 Nguyên nhân
 Nội dung
 Kết quả và hạn chế

2. Giai đoạn 1985 – 1991: Cải tổ, cải cách


 Nội dung
 Những tác động đến tình hình kinh tế
 Nguyên nhân thất bại
 Bài học kinh nghiệm
136
KINH TẾ TRUNG QUỐC

 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Trung Quốc


trước ngày thành lập nước (01.10.1949)
 Thời kỳ 1949 – 1978
 Thời kỳ cải cách và mở cửa (1978 – nay)

137
Thời kỳ 1949 – 1978
 Giai đoạn 1949 – 1952: Khôi phục kinh tế
 Giai đoạn 1953 – 1957: Kế hoạch 5 năm lần 1
 Giai đoạn 1958 – 1965: Đại nhảy vọt
 Giai đoạn 1966 – 1976: Đại cách mạng văn hoá
 Giai đoạn 1976 – 1978: Bốn hiện đại hoá

 Nhận xét chung về mô hình kinh tế Trung Quốc


thời kỳ 1949 – 1978: về quan hệ sở hữu, về cơ chế
quản lý kinh tế, về bố trí cơ cấu kinh tế, về kinh tế
đối ngoại

138
Thời kỳ cải cách và mở cửa (1978 – nay)

 Nguyên nhân
 Nội dung chủ yếu của cải cách và mở cửa ở Trung
Quốc
 Thành tựu và hạn chế
 Bài học kinh nghiệm

139
Cải cách và mở cửa ở Trung Quốc: Nguyên nhân

 Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội: nền kinh tế trì trệ,
kém phát triển, trình độ lạc hậu…
 Xem xét việc vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác vào điều
kiện Trung Quốc, xác định vị trí hiện tại của Trung Quốc
trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội
 Chỉ ra những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hoá
tập trung
 Khẳng định chính sách đóng cửa là nguyên nhân dẫn đến
sự trì trệ và tụt hậu của nền kinh tế

140
Cải cách và mở cửa ở Trung Quốc: Nội dung

 Về chế độ sở hữu và thành phần kinh tế

 Về cơ chế quản lý kinh tế

 Về điều chỉnh cơ cấu kinh tế

 Về chính sách mở cửa (kinh tế đối ngoại)

 Về cải cách thể chế chính trị

141
Đặc trưng của nền kinh tế Trung Quốc
trước 1978
 Sở hữu: Công hữu về tư liệu sản xuất
 Cơ chế vận hành nền kinh tế: Kế hoạch hóa
tập trung
 Cơ cấu kinh tế: ???
 Kinh tế đối ngoại: Nền kinh tế “đóng” –
tính chất tự cấp, tự túc

142
Về sở hữu và thành phần kinh tế
 Công hữu chuyển sang đa sở hữu
 Nền kinh tế thuần nhất quốc doanh tập thể
chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần

 Câu hỏi: Làm thế nào để chuyển đổi

143
Cơ cấu kinh tế (cơ cấu ngành)
 Hiểu thế nào là cân đối và mất cân đối?
 Biểu hiện của mất cân đối

144
Kinh tế Trung Quốc

Tỷ trọng GDP theo khu vực kinh tế (%)


Năm
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

1978 28,1 48,2 23,7

1995 20,5 48,8 30,7

1999 17,4 49,7 32,9

2010 10,9 48,6 40,5

145
Về chế độ sở hữu và thành phần kinh tế

 Quan điểm
 Nền kinh tế XHCN không nhất thiết phải thuần khiết công hữu
 Thực hiện đa dạng hoá các loại hình sở hữu: công hữu, tư hữu, sở
hữu hỗn hợp; nền kinh tế nhiều thành phần (hình thức sở hữu do
trình độ của lực lượng sản xuất quyết định)
 Kinh tế công hữu là chủ thể, kinh tế quốc hữu là chủ đạo
 Cho rằng quyền sở hữu và quyền kinh doanh có thể tách rời nhau
 Chính sách, biện pháp
 Thực hiện chế độ khoán trong nông nghiệp và các lĩnh vực khác
 Cải cách khu vực kinh tế quốc doanh (khu vực kinh tế nhà nước)
 Khuyến khích kinh tế tư nhân
 Kêu gọi đầu tư nước ngoài

146
Về cơ chế quản lý kinh tế

 Quan điểm
 Nền kinh tế XHCN không nhất thiết phải dựa trên cơ chế kế hoạch
hoá tập trung
 Có thể kết hợp sử dụng hai công cụ, phương tiện là kế hoạch và thị
trường để điều tiết kinh tế
 Chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hoá XHCN, từ 1992, xây
dựng nền kinh tế thị trường XHCN mang màu sắc Trung Quốc
(hình thành cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước)
 Chính sách, biện pháp
 Giảm dần vai trò can thiệp trực tiếp bằng kế hoạch của nhà nước
 Cải cách các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô: thuế, giá cả…
 Hình thành các loại thị trường
 Cải cách hệ thống bộ máy quản lý kinh tế

147
Về điều chỉnh cơ cấu kinh tế

 Chủ trương điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế để khắc phục


tình trạng mất cân đối
 Chuyển thứ tự ưu tiên phát triển từ công nghiệp nặng –
công nghiệp nhẹ - nông nghiệp sang nông nghiệp – công
nghiệp nhẹ - công nghiệp nặng
 Coi nông nghiệp là cơ sở của nền kinh tế quốc dân
 Khai thác, phát huy lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh
 Coi trọng hiện đại hoá cơ cấu kinh tế: năng động, có thể
điều chỉnh linh hoạt

148
Về chính sách mở cửa

 Chính sách mở cửa được coi là đường lối chiến lược không
thay đổi, là điều kiện để hiện đại hoá
 Chủ trương đa dạng hoá các hoạt động kinh tế đối ngoại
 Mở rộng quan hệ với các nước, các tổ chức quốc tế, không
phân biệt về thể chế chính trị, về trình độ phát triển nhưng
phải đem lại lợi ích cho Trung Quốc
 Thực hiện mở cửa từng bước: trước tiên xây dựng các đặc
khu kinh tế, tiếp đến mở cửa các thành phố ven biển và
sau đó là các khu vực khác
 Biện pháp: cải cách ngoại thương, tạo điều kiện thuận lợi
nhằm thu hút đầu tư nước ngoài (đặc biệt là FDI)…

149
Nhận xét tổng quát

 Thực chất của cải cách và mở cửa ở Trung quốc là chuyển


đổi mô hình kinh tế, từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung,
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN mang
màu sắc Trung quốc. Đó là quá trình cấu trúc lại nền kinh
tế và thay đổi phương pháp vận hành nền kinh tế:
 Từ nền kinh tế thuần nhất công hữu sang nền kinh tế có nhiều loại
hình sở hữu, nhiều thành phần
 Từ vận hành nền kinh tế bằng cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao
cấp sang nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước
 Từ nền kinh tế mang nặng tính hiện vật sang nền kinh tế sản xuất
hàng hoá
 Từ nền kinh tế đóng sang nền kinh tế mở cửa, hội nhập quốc tế

150
Nhận xét

 Phương pháp cải cách là “dò đá qua sông”:


 Cải cách mở cửa diễn ra thận trọng, tự do hóa giá cả được tiến
hành từng bước và không sử dụng “liệu pháp sốc” trong cải cách.
 Chú trọng xử lý tốt mối quan hệ giữa cải cách cục bộ và cải cách
chỉnh thể
 Áp dụng các phương pháp vừa mạnh dạn vừa chắc chắn như kết
hợp đột phá trọng điểm với đẩy mạnh toàn diện, thí điểm trước
mở rộng sau.
 Mở rộng cải cách dần dần có trình tự và nhờ đó đã tránh được
những xáo trộn xã hội không cần thiết, hạn chế và ngăn chặn một
cách hữu hiệu những rủi ro trong cải cách.

151
Cải cách và mở cửa: Thành tựu và hạn chế

 Thành tựu
 Nền kinh tế tăng trưởng nhanh và liên tục:
 Bình quân 9,8%/năm.
 GDP năm 2007: 3.580 tỷ USD
 Chiếm 6% GDP toàn cầu (1978 chiếm 1,8%)
 Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hoá. Trung Quốc hiện là “công xưởng của thế giới”
 Kinh tế đối ngoại mở rộng và phát triển nhanh
 Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống dân cư
 Những hạn chế

152
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc

15,2
16 14,2
13,5 13,5
14
11,7 11,6
12 11,3
12,6 10,5
9,1 10,9 9,2
10 8,8 8,8
7,8 9,6 7,8
7,4
(% )

8
6 7,6
7
4 4,1
5,2
2 3,8

0
1978

2000
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
153
Bài học kinh nghiệm

 Xác định nông nghiệp là khâu đột phá trong cải cách.
Những kết quả đạt được trong cải cách nông nghiệp và
nông thôn đã tạo tiền đề để mở rộng cải cách toàn bộ
 Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cải cách - phát triển - ổn
định. Cải cách là biện pháp, là động lực; phát triển là mục
đích, là mục tiêu; ổn định là tiền đề, là điều kiện tất yếu
 Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa thực tiễn và lý luận cải
cách, coi trọng phương pháp và phương thức của cải cách
 Kiên trì tiêu chuẩn phát triển lực lượng sản xuất, xử lý
chính xác mối quan hệ giữa hiệu suất với công bằng
 Xử lý chính xác mối quan hệ giữa cải cách kinh tế và cải
cách chính trị, “lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm”
 Cần chú ý học tập kinh nghiệm của nước ngoài
154
Câu hỏi thảo luận

 So sánh sự khác biệt hai mô hình kinh tế của hai


thời kỳ 1949 – 1978 và 1978 – nay
 Quan niệm về chế độ sở hữu
 Về cơ chế quản lý kinh tế
 Về bố trí cơ cấu kinh tế
 Về kinh tế đối ngoại

155
Phần thứ hai
LỊCH SỬ KINH TẾ VIỆT NAM

You might also like