Professional Documents
Culture Documents
LSKT 2022 CĐ 1 3
LSKT 2022 CĐ 1 3
HỌC PHẦN
LỊCH SỬ KINH TẾ
1
Nội dung
2
Chuyên đề 1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
Lịch sử là gì?
4
Về lịch sử
“Lịch sử là khách quan. Sự kiện lịch sử là
những sự thật được tồn tại độc lập ngoài ý thức
của chúng ta. Nhưng sự nhận thức lịch sử lại là
chủ quan” (Hà Văn Tấn, 1988)
Vậy phải làm gì?
5
Nhiệm vụ của khoa học lịch sử
Từ sử liệu, khôi phục sự kiện, hiện tượng
và các quá trình kinh tế
Giải thích và đánh giá
Tiến tới phát hiện quy luật và nhờ đó không
những nhận thức được quá khứ mà còn
chuẩn bị cho những khả năng dự báo
6
Lịch sử
Nghiên cứu lịch sử
Tư liệu lịch sử?
Sử liệu trực tiếp xuất hiện cùng thời với sự kiện
Sử liệu gián tiếp là sử liệu nói đến sự kiện này qua một
người thông tin gián tiếp
Hồi ký?
Nhiệm vụ: Sưu tầm, phân loại, tổng hợp… SỬ DỤNG
Loại sử liệu nào tin cậy nhất?
Khả năng suy đoán lôgic, phân tích, tưởng tượng?
7
Đối tượng nghiên cứu
Quá trình phát triển kinh tế
Sự phát triển của quan hệ sản xuất và lực
lượng sản xuất
Các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng (luật
pháp, chính sách của nhà nước…)
8
Nhiệm vụ
11
Phương pháp nghiên cứu
Những vấn đề khi vận dụng phương pháp
lịch sử và phương pháp logic trong nghiên
cứu lịch sử kinh tế
Vận dụng đúng
Vận dụng không phù hợp
Lạm dụng phương pháp lịch sử
Lạm dụng phương pháp logic
12
Phương pháp nghiên cứu
13
Lịch sử kinh tế
Tái hiện
Giải thích
Phát hiện quy luật
Rút ra các bài học kinh nghiệm
…
14
Các nhà kinh tế mong muốn gì
ở lịch sử kinh tế
Kiểm nghiệm lại các lý thuyết kinh tế
trong thực tế?
Hoàn thiện các chính sách kinh tế?
Lý giải các cơ chế hoạt động trong nền
kinh tế?
Giải đáp các câu hỏi lớn?
15
LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC
Chuyên đề 2 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
17
Chuyên đề 2 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
Kết cấu
Giai đoạn hình thành chủ nghĩa tư bản
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Thời kỳ độc quyền hóa
Thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ II (1945 – nay)
18
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Vai trò của cách mạng tư sản: Xác lập về mặt pháp
lý quyền thống trị về chính trị của giai cấp tư sản
đối với toàn xã hội và mở đường kinh tế phát triển
Đặc điểm của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu
biểu: ở Hà Lan, Anh (1640 – 1660), Pháp (1798 -
1794), Mỹ, Nga (1961), Nhật (1868), Trung Quốc
(1911)…
20
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
21
Cách mạng công nghiệp
22
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Khái niệm
Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong kỹ thuật
sản xuất, là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao
động cơ khí
Các quan niệm khác về cách mạng công nghiệp
Một số đặc điểm chung của các cuộc cách mạng
công nghiệp đầu tiên trên thế giới
Diễn ra trong thời gian tương đối dài (khoảng 100 năm)
Theo trình tự bắt đầu từ công nghiệp nhẹ lan sang công
nghiệp nặng
23
Cách mạng công nghiệp ở nước Anh
24
Cách mạng công nghiệp Anh: Tiền đề
25
Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến
26
Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến
Năm 1784, máy hơi nước được sử dụng là nguồn động lực
Các loại máy phay, bào, tiện được sử dụng (1789) ngành
cơ khí chế tạo ra đời
Sự phát triển công nghiệp Sự phát triển của giao thông
vận tải (đường thủy, đường sắt)
Năm 1825 đoạn đường sắt đầu tiên được xây dựng đánh
dấu cách mạng công nghiệp Anh cơ bản hoàn thành
27
Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến
Nhận xét:
Tiến trình cách mạng công nghiệp gắn liền với sự ra đời
của các phát minh sáng chế về kỹ thuật
Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt ra yêu cầu phải cải tiến
công cụ lao động và thay thế cho các công cụ lao động,
phương pháp thủ công trước đó
Lợi nhuận, cạnh tranh là các yếu tố thúc đẩy các nhà
sản xuất tiến hành thay thế lao động thủ công bằng lao
động cơ khí
28
Cách mạng công nghiệp Anh: Đặc điểm
29
Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động
Với nước Anh
Sản xuất bằng máy năng suất lao động tăng, chi phí
sản xuất giảm sức mạnh của nền đại công nghiệp cơ
khí được thể hiện
Sự phát triển của các ngành công nghiệp thúc đẩy sự
mở rộng, phát triển của các hoạt động thương mại và
tín dụng
Tạo sự chuyển biến cơ cấu ngành: công nghiệp ngày
càng chiếm ưu thế so với nông nghiệp
Ngành dệt và kéo sợi luôn đóng vai trò trung tâm
30
Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động
31
Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động
Làm thay đổi vị thế của nước Anh trong nền kinh tế thế
giới, trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới lúc đó:
Nước Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế
giới” (năm 1848, nước Anh chiếm 45% giá trị sản lượng
công nghiệp thế giới),
Nước Anh trở thành trung tâm thương mại và tín dụng
quốc tế (năm 1870, khoảng 38% tổng mức lưu chuyển
hàng hóa thế giới qua nước Anh…)
32
Cách mạng công nghiệp Anh: Bài học kinh nghiệm
33
Câu hỏi thảo luận
35
Thời kỳ độc quyền hoá (1871 – 1913)
36
Tỷ trọng công nghiệp của các nước tư bản năm 1913
22%
38%
11%
13%
16%
37
Thời kỳ (1914-1945)
Các cuộc chiến tranh thế giới thứ I và II đã gây hậu quả
nghiêm trọng đối với hầu hết các nước tư bản
Các cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra với những mức độ
ngày càng lớn, đặc biệt là khủng hoảng 1929-1933: Kéo lùi
sự phát triển kinh tế
Nước Mỹ dựa vào chiến tranh để giàu lên
38
Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay)
39
Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1950)
Các nước thực hiện tái thiết kinh tế sau chiến tranh
Một số tổ chức lớn ra đời: IBRD (Ngân hàng tái thiết và
phát triển quốc tế), IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế), GATT (Hiệp
định chung về thương mại và thuế quan); Hiệp ước Bretton
Woods về chế độ tỷ giá cố định (35 USD = 1 ounce Au).
Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu
Kết quả: Hầu hết các nước đã khôi phục nền kinh tế, ngang
bằng và vượt mức trước chiến tranh (năm 1938), nền kinh tế
Mỹ vẫn tăng trưởng với tốc độ khá cao
40
Giai đoạn 1951 – 1973: Tăng trưởng nhanh
41
Thực trạng phát triển kinh tế
43
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước
12,0
10,4
10,0
8,7
8,0
6,8
5,1
(%)
5,5
6,0
4,6
4,0
4,0
2,8 2,7 2,8
2,0
0,0
1952-1962 1963-1972
45
Câu hỏi thảo luận
46
Thực trạng phát triển kinh tế
47
Về ứng dụng những thành tựu của cách mạng
khoa học - kỹ thuật
Sau chiến tranh thế giới II, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn
ra mạnh mẽ như vũ bão với đặc điểm:
Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Thời gian từ nghiên cứu, phát minh đến ứng dụng ngày càng rút ngắn
Các nước đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của
cách mạng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, phát triển các ngành
công nghệ cao
Tác động của việc ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật
Đổi mới tài sản cố định, thúc đẩy tăng năng suất lao động
Thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế
Thúc đẩy quá trình phân công chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế
Thay đổi hình thức và phương pháp tổ chức quản lý kinh tế
48
Nhà nước can thiệp ngày càng sâu vào đời sống
kinh tế - xã hội
49
Nhà nước can thiệp ngày càng sâu vào đời
sống kinh tế - xã hội
Thực tiễn:
CNTB độc quyền đã chuyển biến thành CNTB độc
quyền nhà nước
Nhà nước sử dụng ngân sách và ngân hàng trung ương
để can thiệp vào nền kinh tế (G và i)
Mở rộng khu vực kinh tế nhà nước
Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội
50
Liên kết kinh tế
52
Giai đoạn 1974 – 1982
Đặc điểm:
Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng chậm, không ổn định (tốc
độ bình quân chỉ đạt ≈ 2,4%/năm)
Chu kỳ khủng hoảng rút ngắn
Nhiều hiện tượng mới xuất hiện: Khủng hoảng năng lượng, khủng
hoảng cơ cấu, khủng hoảng kinh tế đi liền với thất nghiệp và lạm
phát cao
Lý do:
Sự can thiệp của nhà nước không có khả năng thích ứng với những
biến động kinh tế trong nước, quốc tế
Đầu tư sụt giảm
Cạnh tranh giữa các nước ngày càng trở nên gay gắt
Cuộc đấu tranh giành độc lập về kinh tế của các nước đang phát
triển
53
Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế
Nguyên nhân
Tình trạng trì trệ, khủng hoảng kéo dài
Xuất hiện những lý thuyết mới
Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh vai trò can thiệp của nhà nước
Khuyến khích đầu tư
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Điều chỉnh quan hệ kinh tế đối ngoại
Kết quả
Tăng trưởng kinh tế
Chuyển biến cơ cấu kinh tế (ngành, nội bộ ngành, lao động…)
54
Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước tư bản
(1990 -2002)
7
6 5,6
Mü NhËt EU
5,2
5
4,5 3,7 3,8 3,8
4 3,5 3,4
2,7
2,5
3 2,7 2,9
2,5 2,3 2,4 1,7
1,5 2,8 2,5 2,1 2,2
2
(%)
1,1 2
1,3 1,6 1,4
1 0,5 0,9 1,1 1,1
0,1 1,1
0,9 0,5 0,2
0 -0,5
-1
-1 -0,9
-2
-2,8
-3
-4
N¨ m
55
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ KINH TẾ NƯỚC MỸ
Kết cấu
Tình hình kinh tế - xã hội Bắc Mỹ trước 1776
Kinh tế nước Mỹ thời kỳ 1776 – 1865
Kinh tế nước Mỹ thời kỳ 1865 – nay
56
Tình hình kinh tế - xã hội nước Mỹ trước
ngày giành độc lập (1776)
Chính sách của thực dân Anh
Chính sách chia để trị
Khôi phục và duy trì quan hệ sở hữu ruộng đất kiểu phong kiến
Nô dịch và kiểm soát kinh tế Bắc Mỹ
Đặc điểm kinh tế vùng thuộc địa Bắc Mỹ
Vùng thuộc địa phía Bắc
Vùng thuộc địa miền Trung
Vùng thuộc địa phía Nam
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ
04.07.1776 ra bản tuyên ngôn thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
1783 Anh chính thức công nhân nền độc lập của Mỹ
57
Kinh tế Mỹ thời kỳ 1776 - 1865
58
Cách mạng công nghiệp ở Bắc Mỹ
Tiền đề
Tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý; nguồn vốn tích
lũy nội bộ;
Nguồn vốn, lao động, kỹ thuật từ nước ngoài
Còn tồn tại chế độ nô lệ đồn điền ở miền nam
Diễn biến
Đặc điểm
Tác động đến sự phát triển kinh tế
59
Cách mạng công nghiệp Bắc Mỹ: Đặc điểm
60
Cách mạng công nghiệp Bắc Mỹ: Sự phát
triển một số ngành kinh tế
Dệt: Giá trị sản phẩm dệt tăng từ 2,6 triệu USD năm 1778
lên 68,6 triệu USD năm 1860.
Luyện kim: Năm 1810 sản lượng 33.908 tấn; Năm 1870:
68.700 tấn.
Khai thác than: Năm 1870: 29,5 triệu tấn
Giao thông vận tải: Năm 1830, Mỹ bắt đầu xây dựng đường
sắt (36,8 km); Chiều dài đường sắt năm 1850: 14.400 km;
năm 1860: 49.000 km.
Đóng tàu: Năm 1862, tầu buôn trên biển đạt trọng tải 2,4
triệu tấn.
61
Sự phát triển của nền nông nghiệp Mỹ
62
Nội chiến ở Mỹ (1861 – 1865)
Nguyên nhân
Mâu thuẫn phát sinh từ sự tồn tại của hai hệ thống
nông nghiệp đối lập nhau
Xu hướng bành trướng ra phía Tây
Các bang phía nam liên minh với nhau và ra tuyên
bố ly khai khỏi Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Nội chiến bùng nổ tháng 4/1861 và kết thúc
tháng 4/1865
63
Kinh tế Mỹ thời kỳ 1865 - nay
64
Thời kỳ bùng nổ kinh tế (1865 – 1913)
Sau cuộc nội chiến (1861-1865), từ một nước phụ thuộc vào
châu Âu, nước Mỹ nhanh chóng trở thành quốc gia công
nghiệp đứng đầu thế giới và trở thành nền kinh tế số 1 thế giới
Nguyên nhân
Hậu quả của cuộc nội chiến
Các nguồn lực bên ngoài
Sự phát triển khoa học – kỹ thuật
Vai trò của các tổ chức độc quyền
Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý…
65
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế
Giá trị tổng sản lượng công nghiệp tăng 4,98 lần (từ
1.907 triệu USD (năm 1860) lên 9.498 triệu USD
(năm 1894)
Năm 1913 sản lượng thép của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt
Anh 4 lần đạt 31,3 triệu tấn.
Ngành khai thác than sản lượng gấp hơn 2 lần Anh và Pháp
cộng lại.
Năm 1882 mới xuất hiện nhà máy điện đầu tiên, đến năm
1913 sản lượng điện đạt 57 triệu Kwh.
Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng như: may
mặc, giầy da, chế biến thực phẩm v.v... cũng phát triển
mạnh
66
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế
67
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế
68
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế
69
Thời kỳ 1865 – 1913: Phát triển kinh tế
70
Thời kỳ 1914 – 1945
71
Thời kỳ 1914 - 1945
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1920-1921 cũng ảnh hưởng đến nền
kinh tế Mỹ nhưng nền kinh tế đã nhanh chóng được khôi phục
và bước vào giai đoạn phát triển ổn định 1924-1928
Tháng 10 năm 1929 xuất hiện khủng hoảng kinh tế
Sự sụp đổ của công nghiệp sản xuất thép, lan sang các ngành xây dựng,
vận tải, thương nghiệp, nông nghiệp
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, kinh tế Mỹ thụt lùi lại 20 năm
Sản xuất công nghiệp giảm 36%: 92 lò luyện thép với công suất 4 triệu
tấn/năm bị phá huỷ
6,4 triệu con lợn bị giết
13 vạn công ty bị phá sản
hơn 10.000 ngân hàng bị đóng cửa
100.000 lít sữa bò đổ xuống cống
Năm 1932 có hơn 12 triệu người bị thất nghiệp (25% lực lượng lao động)
72
Thời kỳ 1914 - 1945
73
Thời kỳ 1945 - 1973
74
Điều chỉnh nền kinh tế sau chiến tranh
Từ 1943, Chính phủ Mỹ đã áp dụng các biện pháp giảm sản xuất quân
sự và phục hồi sản xuất dân dụng
Chính phủ tạo việc làm và cấp học phí cho hàng triệu quân nhân phục
viên học nghề
Chính phủ chuyển nhượng cho tư nhân các cơ sở công nghiệp quân sự,
khuyến khích đầu tư tư nhân. Tổng đầu tư tư nhân đạt 156,9 tỷ USD
(1945 - 1949), trong đó đầu tư vào thiết bị mới bình quân mỗi năm là
14,4 tỷ USD
Chính phủ đã xóa bỏ chế độ phân phối hàng tiêu dùng thời chiến, nới
lỏng và kích thích tiêu dùng
Chính phủ thực hiện mở rộng bảo hiểm xã hội và nâng mức lương tối
thiểu, phát triển xây dựng nhà ở công cộng giá rẻ...
75
Giai đoạn 1951 - 1973
Các chính sách kinh tế của chính phủ thể hiện sự vận dụng
học thuyết Keynes
Cụ thể:
Tỷ lệ tích lũy tư bản trong GDP của Mỹ 15,3% giai đoạn (1964-
1973), đầu tư tư nhân của Mỹ từ 1953-1973 tăng từ 53 tỷ USD lên
209 tỷ USD
Tăng chi tiêu cho quân sự và đầu tư cho nghiên cứu khoa học (chi
của chính phủ cho nghiên cứu khoa học chiếm 50%, chú trọng các
hạng mục điện tử, vi điện tử, máy tính điện tử, năng lượng nguyên
tử, nghiên cứu vũ trụ...
Phát triển khoa học giáo dục: Năm 1950, kinh phí giáo dục của Mỹ
chiếm 3,38% tổng sản phẩm quốc dân, đến năm 1970 lên trên 7%
Chính sách tiền lương và phúc lợi xã hội cao: Thời kỳ 1950-1972,
tốc độ tăng lương danh nghĩa bình quân 4,7% (tốc độ tăng giá
bình quân 2,5%); Tăng chi ngân sách cho phúc lợi xã hội (bảo
hiểm xã hội cho người già, tàn tật, tai nạn lao động, thất nghiệp...)
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
76
Giai đoạn 1951 – 1973: Một số đặc điểm
77
Lý do dẫn đến sự giảm sút tương đối địa vị kinh
tế của Mỹ
Chính sách chạy đua vũ trang (ngân sách quân sự tăng
nhanh; lún sâu vào các cuộc chiến tranh, chiến tranh Việt
Nam khoảng 352 tỷ USD)
Tốc độ tăng năng suất lao động giảm sút, lợi thế so sánh
giảm xuống do tiền lương cao
Đầu tư trong nước tăng tương đối chậm, đầu tư ra nước
ngoài tăng nhanh
Đồng đôla Mỹ bị mất giá, hai lần phá giá đồng đôla (18-12-
1971, USD giảm giá 7,89%; 13-2-1973, USD giảm 10%
Phương pháp quản lý Taylor trong quản lý công nghiệp
không còn phát huy tác dụng từ những năm 1970
78
Thời kỳ 1974 - 1982: Đặc điểm kinh tế
80
Tình hình kinh tế Mỹ (1990 – 2002)
10
7,5 7,5
8 6,9
6,1 5,9
5,6 5,6 5,4 5,2 5,2
6 4,5 4,7
4,2
4,3 4 3,5 4
3,7
4 2,7 2,6 2,5
2,9 4,4 4,2 3,9
(% )
2 1,6
1,3 2,7 2,4 2,5 2,6
2,3 2,3 2,4 2,2
2 1,3
0,83 1,1
0
-0,3
-2 -1
-1,6
-2,2
-2,6
-4 -3,8
-3,1
-4,1 -4,1
-6
GDP L¹ m ph¸ t ThÊt
81 nghiÖp Th©m hôt NS (%GDP)
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ KINH TẾ NHẬT BẢN
82
Thời kỳ từ cải cách Minh Trị đến hết chiến
tranh thế giới II
83
Cải cách Minh Trị (từ tháng 1 năm 1868)
84
Cách mạng công nghiệp Nhật Bản
85
Cách mạng công nghiệp Nhật: Đặc điểm
Khởi đầu bằng công nghiệp nhẹ nhưng các ngành công
nghiệp nặng, giao thông vận tải, công nghiệp quốc phòng đã
xuất hiện rất sớm và phát triển nhanh
Nguồn vốn chủ yếu dựa vào trong nước
Nhà nước Nhật Bản có vai trò quan trọng trong cách mạng c
ông nghiệp
Sự tách rời giữa nông nghiệp và công nghiệp (nông nghiệp
ngày càng lạc hậu hơn so với sự phát triển của công nghiệp)
86
Vai trò của nhà nước Nhật Bản trong cách
mạng công nghiệp
Trực tiếp đầu tư xây dựng các cơ sở công nghiệp dựa trên
nền tảng kỹ thuật hiện đại của phương Tây khi đó, sau bán
lại cho tư nhân với giá thấp hơn giá vốn đầu tư ban đầu
Xây dựng và phát triển hạ tầng cơ sở
Có chính sách khuyến khích tư nhân phát triển công
nghiệp
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu, kỹ thuật
từ nước ngoài
Hỗ trợ tư nhân trong nước tích lũy vốn, trợ cấp cho xuất
khẩu các sản phẩm quan trọng…
Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ liên kết thành các công
ty cổ phần để khắc phục hạn chế về quy mô…
87
Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay)
88
Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1951)
Giải thể các nhóm Zaibatsu nhằm tiêu diệt sức mạnh quân sự
của Nhật Bản, xóa bỏ quyền kiểm soát của một số công ty lớn
đối với nền kinh tế Nhật Bản
Cải cách ruộng đất: quy định mức hạn điền tối đa là 5 ha, sau
giảm xuống còn 1 ha. Số còn lại nhà nước sẽ mua lại và chuyển
nhượng cho những nông dân không có ruộng đất
Giải quyết vấn đề việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, tăng
lương cho công nhân: có ba đạo luật được ban hành: Luật công
đoàn, Luật tiêu chuẩn lao động, Luật điều chỉnh các quan hệ lao
động
Cải cách về tài chính – tiền tệ: thực hiện cân bằng ngân sách và
quy định tỷ giá cố định 1 đô la Mỹ = 360 yên (1949)
90
Giai đoạn phát triển “thần kỳ” (1952 – 1973)
10 8,8 9 8,7
8,3
7,6
8 7,2
6,6
6,2
(%)
0
1951-55 1955-61 1961-65 1965-70 1970-73
93
Về yếu tố con người
Lực lượng lao động đông đảo, có trình độ văn hóa khá
cao, có kỹ năng nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm
với công việc
Giáo dục: văn hóa, truyền thống, ý thức, trách nhiệm…
Đào tạo nghề: lao động kỹ thuật, quản lý
Sử dụng nguồn nhân lực
Chế độ đãi ngộ (đặc biệt đối với lao động suốt đời)
Môi trường làm việc, quan hệ lao động mang tính gia
đình
Công thức: “Công nghệ phương Tây + Tính cách
Nhật Bản”
94
Về tích lũy và sử dụng vốn
Sử dụng vốn
Táo bạo
Hiệu quả sử dụng vốn cao
95
Tích luỹ vốn
Giai đoạn 1952 – 1973 chiếm 30 đến 35% thu nhập
quốc dân
Biện pháp
Tận dụng triệt để nguồn lao động trong nước, áp dụng
chế độ tiền lương thấp
Huy động tiết kiệm cá nhân: Từ 1961-1967, tỷ lệ gửi tiết
kiệm trong thu nhập quốc dân là 18,6% (Mỹ 6,2% và
Anh 7,7%)
Giảm chi phí quân sự (dưới 1% GNP); chi hành chính;
hạn chế các khoản chi tiêu cho phúc lợi xã hội, y tế...
Huy động vốn nước ngoài: ODA, vay thương mại,
đầu tư nước ngoài
96
Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của
Nhật Bản
97
Sử dụng vốn: táo bạo, có hiệu quả cao
98
Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những
thành tựu khoa học – kỹ thuật
Tăng kinh phí cho nghiên cứu và phát triển (R&D), 1955
chiếm 0,84% thu nhập quốc dân, năm 1970 là 1,96%
Phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học – kỹ thuật: số
phòng thí nghiệm năm 1955 là 1.445; năm 1970 là 12.594
Chú trọng đào tạo nhân lực khoa học – kỹ thuật: năm
1970 có tới 419.000 nhà khoa học và chuyên gia kỹ thuật
Chú trọng nghiên cứu ứng dụng
Nhập khẩu phát minh, sáng chế, nhập khẩu công nghệ
hiện đại để tiếp cận những thành tựu mới nhất
99
Kết quả về khoa học – công nghệ
100
Về vai trò của nhà nước
Xác định chiến lược phát triển (Bộ Công nghiệp và Thương
mại quốc tế - MITI)
Đề ra các kế hoạch phát triển (kế hoạch 5 năm)
Tạo môi trường kinh tế thuận lợi thông qua hoàn thiện hệ
thống pháp luật
Điều tiết thông qua các chính sách tài chính - tiền tệ (qua
NHTW – BOJ: Bank of Japan)
Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở, các ngành công nghiệp mới
và cho R&D (Research & Development)
101
Về mở rộng thị trường trong và ngoài nước
102
Về mở rộng thị trường trong và ngoài nước
103
Về mô hình kết cấu doanh nghiệp
104
Một số hạn chế
Mất cân đối nghiêm trọng giữa các vùng kinh tế,
giữa nhu cầu phát triển sản xuất với cơ sở hạ tầng
(3 trung tâm công nghiệp là Tokyo - Osaka -
Nagôya chỉ chiếm 1,25% diện tích cả nước nhưng
tập trung hơn 50% sản lượng công nghiệp)
Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập
khẩu và thị trường nước ngoài
Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
Môi trường bị ô nhiễm nặng nề
105
Giai đoạn từ năm 1974 đến nay
106
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (1991-2002)
5
4,5
4
2,7
3
2 1,4
1,1 0,9 1,1
0,5 0,6
1
(%)
0,1
0 -0,5
-1
-2 -0,9
-2,5
-3
107
Nhận xét chung và bài học kinh nghiệm
108
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm
Zaibatsu
109
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm
110
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm
Keiretsu (tiếng Nhật: 系列 có nghĩa đen là hệ thống dây
chuyền hoặc chuỗi) là một phương thức hợp tác kinh doanh ở
Nhật Bản mang đậm nét đặc trưng kiểu Nhật.
Keiretsu là một thuật ngữ của Nhật Bản, chỉ kiểu mạng lưới
kinh doanh được tạo thành từ các công ty khác nhau, bao gồm
nhà sản xuất, đối tác chuỗi cung ứng, nhà phân phối và đôi khi
là cả công ty tài chính. Chúng làm việc cùng nhau, có mối
quan hệ chặt chẽ và đôi khi sở hữu cổ phần nhỏ lẫn nhau,
trong khi vẫn hoạt động độc lập. Ngoài Nhật Bản, thuật
ngữ keiretsu thường chỉ các liên minh không chính thức của từ
3 tổ chức trở lên.
Nguồn: https://vietnambiz.vn/mo-hinh-keiretsu-la-gi-uu-diem-va-nhuoc-
diem-cua-keiretsu-20191017155801067.htm
111
Một số vấn đề cần tìm hiểu thêm
Cách thức tài trợ vốn của các ngân hàng thương
mại cho doanh nghiệp trong thời kỳ “tăng trưởng
thần kỳ”.
Người Nhật, đặc điểm văn hóa
Phương thức quản lý của Toyota:
112
Chuyên đề 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI
113
Chuyên đề 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LỊCH SỬ KINH TẾ
CÁC NỀN KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI
114
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở LIÊN XÔ
115
Đặc điểm kinh tế nước Nga trước cách mạng
tháng Mười (1917)
116
Thời kỳ xây dựng nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa (1917 - 1955)
118
Câu hỏi thảo luận: Chính sách kinh tế cộng
sản thời chiến
119
Thời kỳ khôi phục (1921 - 1925)
120
Thời kỳ khôi phục (1921 - 1925)
121
Nội dung của chính sách kinh tế mới (NEP)
122
Câu hỏi thảo luận
Phân tích những tác động của các nội dung cụ thể
trong chính sách kinh tế mới (NEP)
So sánh sự khác biệt về mô hình kinh tế thời kỳ
thực hiện chính sách kinh tế cộng sản thời chiến
(1918-1920) và thời kỳ thực hiện chính sách kinh
tế mới (1921-1925)
123
Câu hỏi thảo luận
So sánh sự khác biệt về mô hình kinh tế thời kỳ thực hiện
chính sách kinh tế cộng sản thời chiến (1918-1920) và thời kỳ
thực hiện chính sách kinh tế mới (1921-1925) ở Liên Xô
Về chế độ sở hữu (Tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu
của các đối tượng nào?)
Phương thức điều hành các hoạt động kinh tế (Nhà nước
tác động vào nền kinh tế như thế nào? Các chủ thể kinh
tế hoạt động dựa theo các nguyên tắc nào?...)
Yêu cầu: làm việc theo nhóm, kết quả viết ra khoảng 1 trang A4
124
Câu hỏi thảo luận (chính sách NEP)
125
Thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1926 - 1940)
126
Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1926 – 1937)
127
Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1926 – 1937)
Nội dung:
Nông nghiệp: Thực hiện hợp tác hoá nông nghiệp,
(bằng việc xây dựng các nông trang tập thể)
Công thương nghiệp: nhà nước tịch thu các cơ sở
kinh tế của tư bản tư nhân và biến thành các xí
nghiệp quốc doanh
Kết quả: Năm 1937 hoàn thành, nền kinh tế trở
nên cơ bản thuần nhất chỉ bao gồm kinh tế quốc
doanh và kinh tế tập thể
128
Vấn đề thảo luận
129
Công nghiệp hoá ở Liên Xô (1926 – 1937)
130
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Diễn biến
131
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Đặc điểm
132
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Kết quả
133
Công nghiệp hoá ở Liên Xô: Hạn chế
Gây ra tình trạng mất cân đối trong nền kinh tế:
giữa công nghiệp và nông nghiệp, giữa công
nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ (biểu hiện ở tình
trạng thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng – Liên Xô đã quay lại sử dụng tem phiếu).
Mất cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng
Chất lượng và hiệu quả còn thấp
134
Câu hỏi thảo luận
137
Thời kỳ 1949 – 1978
Giai đoạn 1949 – 1952: Khôi phục kinh tế
Giai đoạn 1953 – 1957: Kế hoạch 5 năm lần 1
Giai đoạn 1958 – 1965: Đại nhảy vọt
Giai đoạn 1966 – 1976: Đại cách mạng văn hoá
Giai đoạn 1976 – 1978: Bốn hiện đại hoá
138
Thời kỳ cải cách và mở cửa (1978 – nay)
Nguyên nhân
Nội dung chủ yếu của cải cách và mở cửa ở Trung
Quốc
Thành tựu và hạn chế
Bài học kinh nghiệm
139
Cải cách và mở cửa ở Trung Quốc: Nguyên nhân
Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội: nền kinh tế trì trệ,
kém phát triển, trình độ lạc hậu…
Xem xét việc vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác vào điều
kiện Trung Quốc, xác định vị trí hiện tại của Trung Quốc
trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội
Chỉ ra những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hoá
tập trung
Khẳng định chính sách đóng cửa là nguyên nhân dẫn đến
sự trì trệ và tụt hậu của nền kinh tế
140
Cải cách và mở cửa ở Trung Quốc: Nội dung
141
Đặc trưng của nền kinh tế Trung Quốc
trước 1978
Sở hữu: Công hữu về tư liệu sản xuất
Cơ chế vận hành nền kinh tế: Kế hoạch hóa
tập trung
Cơ cấu kinh tế: ???
Kinh tế đối ngoại: Nền kinh tế “đóng” –
tính chất tự cấp, tự túc
142
Về sở hữu và thành phần kinh tế
Công hữu chuyển sang đa sở hữu
Nền kinh tế thuần nhất quốc doanh tập thể
chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần
143
Cơ cấu kinh tế (cơ cấu ngành)
Hiểu thế nào là cân đối và mất cân đối?
Biểu hiện của mất cân đối
144
Kinh tế Trung Quốc
145
Về chế độ sở hữu và thành phần kinh tế
Quan điểm
Nền kinh tế XHCN không nhất thiết phải thuần khiết công hữu
Thực hiện đa dạng hoá các loại hình sở hữu: công hữu, tư hữu, sở
hữu hỗn hợp; nền kinh tế nhiều thành phần (hình thức sở hữu do
trình độ của lực lượng sản xuất quyết định)
Kinh tế công hữu là chủ thể, kinh tế quốc hữu là chủ đạo
Cho rằng quyền sở hữu và quyền kinh doanh có thể tách rời nhau
Chính sách, biện pháp
Thực hiện chế độ khoán trong nông nghiệp và các lĩnh vực khác
Cải cách khu vực kinh tế quốc doanh (khu vực kinh tế nhà nước)
Khuyến khích kinh tế tư nhân
Kêu gọi đầu tư nước ngoài
146
Về cơ chế quản lý kinh tế
Quan điểm
Nền kinh tế XHCN không nhất thiết phải dựa trên cơ chế kế hoạch
hoá tập trung
Có thể kết hợp sử dụng hai công cụ, phương tiện là kế hoạch và thị
trường để điều tiết kinh tế
Chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hoá XHCN, từ 1992, xây
dựng nền kinh tế thị trường XHCN mang màu sắc Trung Quốc
(hình thành cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước)
Chính sách, biện pháp
Giảm dần vai trò can thiệp trực tiếp bằng kế hoạch của nhà nước
Cải cách các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô: thuế, giá cả…
Hình thành các loại thị trường
Cải cách hệ thống bộ máy quản lý kinh tế
147
Về điều chỉnh cơ cấu kinh tế
148
Về chính sách mở cửa
Chính sách mở cửa được coi là đường lối chiến lược không
thay đổi, là điều kiện để hiện đại hoá
Chủ trương đa dạng hoá các hoạt động kinh tế đối ngoại
Mở rộng quan hệ với các nước, các tổ chức quốc tế, không
phân biệt về thể chế chính trị, về trình độ phát triển nhưng
phải đem lại lợi ích cho Trung Quốc
Thực hiện mở cửa từng bước: trước tiên xây dựng các đặc
khu kinh tế, tiếp đến mở cửa các thành phố ven biển và
sau đó là các khu vực khác
Biện pháp: cải cách ngoại thương, tạo điều kiện thuận lợi
nhằm thu hút đầu tư nước ngoài (đặc biệt là FDI)…
149
Nhận xét tổng quát
150
Nhận xét
151
Cải cách và mở cửa: Thành tựu và hạn chế
Thành tựu
Nền kinh tế tăng trưởng nhanh và liên tục:
Bình quân 9,8%/năm.
GDP năm 2007: 3.580 tỷ USD
Chiếm 6% GDP toàn cầu (1978 chiếm 1,8%)
Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hoá. Trung Quốc hiện là “công xưởng của thế giới”
Kinh tế đối ngoại mở rộng và phát triển nhanh
Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống dân cư
Những hạn chế
152
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc
15,2
16 14,2
13,5 13,5
14
11,7 11,6
12 11,3
12,6 10,5
9,1 10,9 9,2
10 8,8 8,8
7,8 9,6 7,8
7,4
(% )
8
6 7,6
7
4 4,1
5,2
2 3,8
0
1978
2000
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
153
Bài học kinh nghiệm
Xác định nông nghiệp là khâu đột phá trong cải cách.
Những kết quả đạt được trong cải cách nông nghiệp và
nông thôn đã tạo tiền đề để mở rộng cải cách toàn bộ
Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cải cách - phát triển - ổn
định. Cải cách là biện pháp, là động lực; phát triển là mục
đích, là mục tiêu; ổn định là tiền đề, là điều kiện tất yếu
Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa thực tiễn và lý luận cải
cách, coi trọng phương pháp và phương thức của cải cách
Kiên trì tiêu chuẩn phát triển lực lượng sản xuất, xử lý
chính xác mối quan hệ giữa hiệu suất với công bằng
Xử lý chính xác mối quan hệ giữa cải cách kinh tế và cải
cách chính trị, “lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm”
Cần chú ý học tập kinh nghiệm của nước ngoài
154
Câu hỏi thảo luận
155
Phần thứ hai
LỊCH SỬ KINH TẾ VIỆT NAM