You are on page 1of 311

Chapter 1

Introduction about polymer and


Polymer materials

1
Content
• Identification
• Classification.
• History
• Basic notions and properties

2
Identification
Polymer:
• Chemical molecule which have very big molecular weight (>500-1500)
• There is a repeat of the functional group in the molecule structure.

Olygomer:
• Chemical molecule which have very big molecular weight (<500-1500)
• There is a repeat of the functional group in the molecule structure.

Polymer materials:
• A materials formed from polymer molecules.

3
Classification
Natural Polymer:
• Polymer from nature.
• Without modification by human.

Artificial Polymer:
• Polymer from nature.
• With modification by human.

Synthesis Polymer:
• Polymer is synthesized from basic chemical by human.

4
Chapter 2

• CARBAMITE POLYMER

5
Content
• Urea formaldehyde
• Melamine formaldehyde
• Aniline formaldehyde

6
Urea Formaldehyde
INTRODUCTION
Nhựa ure formaldehyde là sản phẩm ngưng tụ từ các loại nhựa đó, cũng như nhựa
aniline formaldehyde đều thuộc loại nhựa amino aldehyde.
Lần đầu tiên nhà bác học Đức Holzer đã nghiên cứu thành công phản ứng ure với
formaldehyde vào năm 1884. Sau đó, Kgoldchmi đã công bố nghiên cứu phản ứng ure
và formaldehyde với tỷ lệ mol khác nhau.
Tiếp theo Vanlauer đã chỉ ra cấu trúc sản phẩm phản ứng ure và formaldehyde trong
môi trường acid với sự hình thành các methylol ure.
Ngay từ năm 1896, người ta đã điều chế được sản phẩm ngưng tụ ure với
formaldehyde, nhưng mãi đến năm 1920 – 1921 ở Áo, Đức mới bắt đầu sản xuất loại
nhựa này.
Năm 1929 đã bắt đầu sản xuất bột ép từ nhựa UF và sau đó năm 1931 – 1938 mới sản
xuất vật liệu ép tầng từ nhựa này như ở Đức năm 1931, ở Anh và Mỹ năm 1938.

Ure formaldehyde là một trong những loại polymer đóng vai trò làm chất kết dính và
được sử dụng rộng rãi trong công nghệ composite, và đặc biệt là các sản phẩm của
công nghiệp sản xuất ván ép, da giày.

loại keo này có thời gian đóng rắn nhanh ở mọi nhiệt độ, tạo dung dịch với nước trước
7
khi đóng rắn, độ bám dính cao, giá thành tương đối thấp so với các loại keo tổng hợp
Urea Formaldehyde
Materials

Urea:
Ure là một hợp chất hữu cơ của carbon, nitơ, oxy với hydro, có công thức đơn giản là
(NH2)2CO. Còn được biết đến như là cacbamua.
Phân tử ure lai hóa dạng sp2 với các góc 120oC.
Danh pháp IUPAC Diaminomethanal
Công thức phân tử (NH2)2CO
Phân tử gam 60 g/mol
Pha Rắn
Biểu hiện Chất rắn màu không mùi, màu trắng

Điều chế:
Các phương pháp hiện đại sản xuất ure đều dựa vào sự tác động hóa học của NH3 với
CO2 để tạo thành cacbamat, sau đó tách nước từ cacbamat rắn hoặc dạng chảy lỏng
bằng cách đun nóng ở nhiệt độ 135 – 150oC và áp suất 55 – 60 atm trong autoclave.
CO2 2NH3 NH2 COONH4

NH2 COONH4 H 2O H2NCONH2 8


Urea Formaldehyde
Materials

Urea:
Tính chất vật lý:
Ở dạng tinh thể, hình kim hoặc hình lăng kính, màu trắng, không mùi.
Trong nước ure kém bền và dễ bị phân hủy khi nung nóng trên 30oC.
Dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao…
Bảng 2.2: Thuộc tính của Ure
Tỷ trọng d1,335 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy133o C (406 K)
Độ hòa tan trong nước108g/100ml (20oC)
Tính chất hóa học:
Ure có đầy đủ tính chất hóa học đặc trưng của một amin.
Trong các dung dịch acid, kiềm loãng và nước thì ure kém bền dễ hòa tan.
Ở nhiệt độ trên nhiệt độ nóng chảy thì ure sẽ bị phân hủy thành NH3 và biure theo phản
ứng sau:

2CO(NH2)2 NH3 H2NCONHCONH2

9
Urea Formaldehyde
Materials

Formaldehyde:
Cấu tạo chung:
Formaldehyde là một loại hợp chất aldehyde đơn giản nhất CH2O. Nó tồn tại dưới các
tên gọi khác nhau như cyclic trimer trioxane, dạng polymer paraformaldehyde. Ngoài ra,
formalin là dạng dung dịch chứa khoảng 37 – 40% formaldehyde trong nước.

Cấu tạo gồm nhóm định chức carbonyl liên kết với một gốc hydrocarbon và một nguyên
tử hydrogen.
Trong nhóm carbonyl, nguyên tử C, nguyên tử O đều tồn tại ở trạng thái sp2. Các gốc
hóa trị của nhóm carbonyl khoảng 120o.
Tên hệ thống Formaldehyde
Danh pháp IUPAC Methanal
Công thức phân tử CH2O
Phân tử gam 30,03 g/mol
Pha Khí
Biểu hiện Chất khí không màu mùi hăng mạnh
10
Urea Formaldehyde
Materials
Formaldehyde:
Điều chế:
Có 2 phương pháp sản xuất chính.
Hiện nay, Formox là quy trình sản xuất formaldehyde phổ biến nhất. Ở quy trình này
điều kiện phản ứng bao gồm nhiệt độ 250 – 400oC, xúc tác oxit sắt và molybdenum,
vanadium.
2CH3OH + O2 → 2CH2O + 2H2O
Ngoài ra, khi sử dụng xúc tác gốc bạc, ở nhiệt độ 650oC. Từ methanol cũng có thể điều
chế ra đồng thời formaldehyde và khí hydro bằng phản ứng dehydrogenation.
CH3OH → H2CO + H2
Tính chất vật lý:
Formaldehyde là chất khí có mùi sốc đặc trưng, rất khó chịu.
Mặc dù ở nhiệt độ phòng formaldehyd tồn tại ở dạng khí, nhưng nó rất dễ hòa tan trong
nước và chủ yếu được bán ra dưới dạng dung dịch 37% trong nước được gọi theo tên
thương phẩm là formalin hay foocmôn. Trong nước, formaldehyde bị polymer hóa và
formalin trên thực tế chứa rất ít formaldehyde ở dạng đơn phân CH2O. Thông thường,
các dung dịch này chứa thêm một chút metanol để hạn chế sự polymer hóa.
11
Urea Formaldehyde
Materials
Formaldehyde:

Tỷ trọng d 1 g/cm3
Độ nhớt 84 .10-7 Ns/m2
Độ hòa tan trong nước >100g/100ml
Hệ số dẫn nhiệt 0,256 W/m.độ
Nhiệt dung riêng Cp 2075 J/kg.độ

Nhiệt độ nóng chảy -117o C (156 K)

Nhiệt độ sôi -19,3 oC (253.9 K)

pKa 10
Tính chất hóa học:
Formaldehyde có đầy đủ tính chất hóa học đặc trưng của một aldehyde.
Phản ứng cộng hợp ái nhân vào nhóm C=O:
Phản ứng của các nguyên tử hydrogen ở vị trí carbon α.
Các phản ứng oxy hóa khử.
Formaldehyde bị polymer hóa theo hai hướng khác nhau để tạo ra tam phân vòng,
1,3,5-trioxan hay polymer mạch thẳng polyoxymetylen.
Formaldehyde dễ dàng bị oxi hóa bởi oxy trong khí quyển để tạo ra acid formic. 12
Urea Formaldehyde
Materials
Para Formaldehyde:

Tên hệ thống Paraformaldehyde


Danh pháp IUPAC Polyoxymethylenne
Công thức phân tử OH(CH2O)nH , (n = 8-100)
Pha Rắn
Biểu hiện Chất rắn, màu trắng và có mùi nhẹ

Cấu tạo chung:

Paraformaldehyde là một polymer của formaldehyde có trọng lượng phân tử tương đối
thấp.
Được tạo thành từ các đơn vị  CH2O  (n = 8 – 100), một đầu kết thúc bởi nhóm OH và
đầu kia là nguyên tử Hydrogen.
. 13
Urea Formaldehyde
Synthesis
Các giai đoạn tổng hợp nhựa Ure Formaldehyde:
Nhựa UF được tổng hợp theo 2 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: thực hiện phản ứng trùng ngưng, xảy ra trong môi trường kiềm, ở nhiệt độ
nhỏ hơn 90oC, để tạo ra các methylol.

14
Urea Formaldehyde
Synthesis
Các giai đoạn tổng hợp nhựa Ure Formaldehyde:
Nhựa UF được tổng hợp theo 2 giai đoạn sau:
Giai đoạn 2: tiến hành đa tụ các oligome ở trong môi trường acid yếu.

15
Urea Formaldehyde
Synthesis

Tỷ lệ mol của các cấu tử: là yếu tố quyết định nên tính chất của nhựa theo mong muốn
của nhà sản xuất. Cụ thể ảnh hưởng rất nhiều trong quá trình trùng ngưng,
formaldehyde phải dùng nhiều hơn ure vì formaldehyde trong nước có nồng độ dao
động trong khoảng 37%, và nó rất dễ bay hơi nên sẽ bị hao hụt trong quá trình phản
ứng. Ngoài ra còn làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Nhiệt độ: do ban đầu thực hiện phản ứng tạo methylol và là phản ứng tỏa nhiệt, với
nước là chất tải nhiệt thì nhiệt độ dễ tăng nhanh. Vì vậy lúc đầu ta nâng nhiệt lên cao từ
từ và không quá cao để tránh xảy ra phản ứng trùng ngưng sớm, khó kiểm soát được.
Sau đó, ta hạ nhiệt xuống từ từ nhưng không quá thấp (phù hợp với quá trình ngưng tụ
và đa tụ). Nếu thực hiện như thế mới thu được sản phẩm tốt và hiệu suất cao.
PH lúc đầu cao để phù hợp sự ngưng tụ sau đó hạ thấp dần để thực hiện quá trình đa
tụ và cuối phản ứng nâng lên 7 để đảm bảo độ bền keo trong khi bảo quản.

16
Đệm PH 7,5 – 8 Formalin Ure

Cân

Gia nhiệt
Phân hủy parafoor
Cân
Ổn định PH 7,5 - 8
U1 = 2/3 Ure
Đệm PH 4,5 – 5
Tạo methylol

Ổn định PH 4,5 - 5

Trùng ngưng

Không đạt
NH4OH Thử độ tan

Đạt
Tinh bột sắn

Giải nhiệt
Phân tán
Trung hòa PH = 7
U2 = 1/3 Ure
Ổn định sản phẩm Gia nhiệt, làm trương T.bột
(1) nhiệtm
L.trương T.bột (2)

Kiểm tra độ nhớt


17
Nhựa UF
Urea Formaldehyde
Synthesis

Thuyết minh quy trình công nghệ: [2]


Nhập liệu và gia nhiệt phân hủy parafoor:
Đầu tiên paraformaldehyde ở dạng bột từ thùng chứa nguyên liệu (sau khi tính toán để
tổng hợp cho 1 mẻ) sẽ được hút thẳng vào nồi phản ứng thông qua một máy hút chân
không. Lắp hệ thống hoàn lưu cho nồi phản ứng. Mở cánh khuấy và gia nhiệt với chất
tải nhiệt là dầu HT5.
Tiến hành gia nhiệt lên 70 – 75oC để phân hủy parafoor, nhằm tạo HCHO cho phản ứng
với ure tạo methylol tiếp theo.
Song song với quá trình ổn định PH bằng dung dịch đệm PH = 7,5 – 8 được cho vào nồi
phản ứng từ từ, cứ 3 phút kiểm tra 1 lần bằng máy đo PH (giai đoạn này PH sẽ thay đổi
quanh vị trí 7,5 – 8 theo đồ thị hình sin tắt dần). Quá trình này lặp đi lặp lại cho đến khi
PH ổn định. Với mục đích tạo môi trường thuận lợi để phản ứng tạo methylol sau này
chủ yếu tạo ra dimethyol.
Giai đoạn này kéo dài 1,5h.
Tạo methylol:
Sau khi ổn định được PH, thì lượng U1 (U1 = 2/3Ure đã được tính toán ) được cho từ từ
vào nồi phản ứng và gia nhiệt lên để tiến hành tạo methylol ở nhiệt độ 90 – 92oC. Giai
đoạn này tỏa nhiệt nhẹ, vì thế phải khống chế nhiệt thấp hơn 92oC , nếu không khó kiểm
soát và xảy ra phản ứng ngưng tụ giữa các methylol tạo thành gây gel hóa. 18
Thời gian của phản ứng tạo methylol khoảng 1,5 – 2h.
Urea Formaldehyde
Synthesis
Thuyết minh quy trình công nghệ: [2]
Trùng ngưng:
Khi kết thúc giai đoạn tạo methylol, giảm nhiệt độ xuống còn 70 – 80oC rồi cho đệm PH
= 4,5 – 5 từ từ vào, và kiểm tra PH đến khi ổn định.
Nếu ở nhiệt độ cao và PH < 4,5 thì phản ứng đa tụ sẽ tạo ra mạch nhánh và mạch
không gian do độ linh động của H+ rất cao, hậu quả là nhựa dễ bị gel.
Nếu PH > 5 sẽ làm cho phản ứng trùng ngưng xảy ra chậm và hiệu suất thấp.
Nếu PH trong khoảng 4,5 – 5 thì phản ứng trùng ngưng xảy ra với tốc độ vừa phải, các
phân tử nước dễ dàng tách ra và các methylol dễ liên kết với nhau tạo thành nhựa có
khối lượng phân tử lớn, đồng đều.
Kế tiếp gia nhiệt lên 90 – 92oC để thực hiện phản ứng trùng ngưng. Giai đoạn này kéo
dài 1,5 – 2,5h.
Sau khoảng 2,5h ta kiểm tra độ tan của polymer tạo thành, cách kiểm tra như sau:
Lấy khoảng 250ml nước chứa trong cốc thủy tinh dung tích 250ml.
Lấy một ít nhựa UF từ nồi phản ứng ra để làm mẫu kiểm tra, rồi lấy vài giọt UF từ mẫu
này nhỏ vào cốc thủy tinh, giọt UF này sẽ chìm xuống đáy cốc do có tỷ trọng cao hơn
nước.
Nếu UF chưa đạt độ trùng ngưng: thì tia UF sẽ không đi đến đáy mà sẽ phân tán hết
theo phương ngang.
Nếu UF đạt độ trùng ngưng (khối lượng phân tử lớn, độ nhớt cao): thì khả năng hòa 19 tan
thấp đi, các tia UF sẽ đi thẳng đến đáy cốc.
Urea Formaldehyde
Synthesis
Thuyết minh quy trình công nghệ: [2]
Ổn định sản phẩm, kiểm tra độ nhớt và tháo nhựa:
Sau khi UF đạt độ trùng ngưng, giảm nhiệt độ xuống dưới 50oC và cho NH4OH vào để
trung hòa hỗn hợp lên PH = 7 (nhằm không cho phản ứng trùng ngưng tiếp tục xảy ra,
nhựa không bị gel). Rồi cho lượng U2 (U2 = 1/3Ure) vào để phản ứng với formaldehyde
còn dư trong quá trình phản ứng trước, để ổn định sản phẩm. Giai đoạn này thực hiện
trong 30 phút và lúc này độ nhớt của nhựa đạt khoảng 80 – 120cp.
Đồng thời tinh bột sắn sẽ được hòa tan trong nước (tinh bột sắn khoảng 4% so với khối
lượng nhựa) để phân tán tinh bột vì tinh bột sắn có khả năng hấp thụ nước và hòa tan
cao nhất, rồi gia nhiệt và làm trương tinh bột lần 1 ở nhiệt độ khoảng 52 – 59 0C, sau đó
làm trương tinh bột lần 2 ở nhiệt độ của nhựa ổn định trong khoảng 10 phút (tránh tình
trạng dính cục). Kế đến cho hỗn hợp nhựa vừa ổn định vào dung dịch tinh bột này nhằm
làm tăng độ nhớt, tăng độ dẻo, độ dính của nhựa và khả năng hút nước. Xong lấy một ít
mẫu hỗn hợp vừa hòa trộn từ nồi phản ứng đi kiểm tra độ nhớt cho đến khi đạt 1800 –
2800cp thì tiến hành tháo nhựa, đóng thùng xuất xưởng, kéo dài khoảng 30 phút.

20
Urea Formaldehyde
( oC )

0
IV

Nhiệt
độ III

II
70
V

50

37

0,5 1,5
3,5 7 8 (h)
– – Thời gian làm việc

Synthesis UF processing
21
Urea Formaldehyde

Equipment 22
Urea Formaldehyde
Properties

Tính chất của nhựa UF: [2]


Nhựa UF có độ bám dính cao, độ phân cực cao nên có khả năng tan trong nước và độ
nhớt thấp. Ngoài ra, còn mềm dẻo, chịu được nhiệt độ tương đối cao.
Sản phẩm UF không tan trong rượu và dầu, sau khi đóng rắn thì có độ ổn định trong
dung dịch kém và độ chịu nước không đảm bảo.
UF sau khi tổng hợp ở dạng trong hoặc đục tùy theo độ trùng ngưng của nhựa và mức
độ của phản ứng.
Điều kiện bảo quản tốt nhất của sản phẩm UF là PH ≥ 7 ở nhiệt độ thường và tránh tiếp
xúc với không khí, có thời gian sống khoảng 3 tháng. Khi PH < 7 và tiếp xúc với không
khí thì UF chỉ sống dưới 1 tháng. Còn PH < 4,5 – 5 thì UF chỉ có thể sống 1 tuần.
Nếu đun nóng thì vật phẩm từ nhựa UF chịu được nhiệt độ 100 – 118oC, còn nếu đun
lâu chịu được nhiệt độ dưới 75oC.

23
Urea Formaldehyde
Properties

Tính chất của nhựa UF: [2]


Cơ chế đóng rắn của nhựa Ure Formaldehyde:
Đóng rắn nhựa UF chỉ xảy ra trong trường hợp nhựa chứa các nhóm metylol tự do.
Lượng nhóm metylol trong nhựa càng lớn thì lượng HCHO lấy dùng cho phản ứng càng
nhiều. Nhiệt độ và chất xúc tác axít có ảnh hưởng đến tốc độ đóng rắn. Ở nhiệt độ thấp,
ngay cả khi có một lượng chất xúc tác lớn cũng không nhận được sản phẩm đóng rắn
chịu nước, nhưng nếu đun đến 130oC thì sản phẩm chịu nước cao.
Chất xúc tác đóng rắn nhựa UF là các chất axít hữu cơ (axít oxalic, axít ôleic, axít
formic…) axít vô cơ (HCl, H3PO4…) một số muối (clorua amôn, clorua kẽm) và các ete
axít (dibutylftalat…) [1].
Khi chuyển hóa nhựa thành trạng thái không nóng chảy và không tan có tỏa ra nhiệt và
formaldehyde do tạo ra liên kết metylene và ete giữa các phân tử nhựa [1].

24
Urea Formaldehyde
Properties

Tính chất của nhựa UF: [2]


Cơ chế đóng rắn của nhựa Ure Formaldehyde:
Phản ứng đóng rắn:
Phản ứng đa tụ sâu ở nhiệt độ cao và PH = 1, và xảy ra nhanh chóng khi hydro linh
động phản ứng với các metylol [2].

Sản phẩm sau khi đóng rắn:

25
Urea Formaldehyde
Properties

Tính chất của nhựa UF: [2]


Cơ chế đóng rắn của nhựa Ure Formaldehyde:
Sản phẩm sau khi đóng rắn:

26
Melamine Formaldehyde
Materials

Melamine
Tinh thể trắng, tính kiềm hơn ure, tan trong NH3, NaOH, kém tan trong nước.

H2N N NH2

N N

NH2
Aldehyde:
Tnc(0C) Ts(0C) Cấu tạo
Tên

formaldehyde -92 -21 HCHO

Acetaldehyde -123 20.8 CH3CHO

n-butyraldehyde -97 74.7 CH3(CH2)2CHO

Glyoxyl 15 50.4 OHC-CHO

Furforol 31 162
CHO
O
27
Melamine Formaldehyde
Synthesis

Tỷ lệ phản ứng: M/F=1/3; pH= 7-8, f=6

NH2 HN CH2OH

N N N N
+ 3HCHO +

N N
H2N NH2 HOH2C N HN CH2OH
H

CH2OH + CH2OH CH2OCH2 H2C N

CH2OH

28
Melamine Formaldehyde
Applycation

Sản xuất bột ép melanin: Me/F= 1/2.3 – 1/3

Chất kết dính chất lượng cao hơn UF nhưng đắc tiền

Sản phẩm cách điện cao, nhẹ, bền môi trường

Sử dụng với phụ gia cho các mục đích cách điện (mica, amiang,…)

Chất dẻo lớp, phụ gia làm giấy trang trí

Biến tình bằng dầu thực vật để làm chất tạo màng

29
Aniline Formaldehyde
Materials

Aniline
Liquid stage, alkali property lower than urea, dissolve in NH3, NaOH, non dissolve in water, very
toxic.

NH 2

Aldehyde:
Tnc(0C) Ts(0C) Cấu tạo
Tên

formaldehyde -92 -21 HCHO

Acetaldehyde -123 20.8 CH3CHO

n-butyraldehyde -97 74.7 CH3(CH2)2CHO

Glyoxyl 15 50.4 OHC-CHO

Furforol 31 162
CHO
O
30
Aniline Formaldehyde
Synthesis

F/A=1.5-1.8
Sản phẩm có độ bền cao nhưng độc hại, chịu nhiệt kém
pH =7.5 -8

CH 2OH

NH 2 + 2HCHO N

CH 2OH

31
Aniline Formaldehyde
Synthesis

F/A= 1

CH2OH CH2

NH2 + HCHO NH N

C6H5

C6H5 N

C6H5

32
Aniline Formaldehyde
Synthesis

F/A= 1  other Polymer

CH2 OH

NH 2 + 2HCHO HOH2 C NH2

33
Aniline Formaldehyde

Applycation

Chất dẻo lớp, phụ gia làm giấy trang trí

Modification for other polymers

34
Chapter 3

PHENOL FORMALDEHYDE (PF) POLYMER

35
Content
• Novolack Polymer
• Resole Polymer
• Natural Phenol – formaldehyde Polymer

36
Phenol Formaldehyde
Introduction

Là nhựa đi từ họ Phenol và họ Aldehyde

Các dạng nhựa:


Lỏng: M<1000 tan trong dung môi-resol
Độ nhớt cao: hòa tan hạn chế-rezitol
Rắn: không nóng chảy hòa tan-rezit
RẮn: hòa tan trong dung môi xylene, ethanol,..

Tổng sản phẩm PF năm 1983 ở một số vùng

Vùng SP nhựa (tấn) PF (tấn)


USA 13739 1124
Japan 5600 306
W-Germany 6274 165
UK 2400 85
37
Phenol Formaldehyde
Materials

Aldehyde:

Tnc(0C) Ts(0C) Cấu tạo


Tên
formaldehyd -92 -21 HCHO
e
Acetaldehyde -123 20.8 CH3CHO
n- -97 74.7 CH3(CH2)2C
butyraldehyd HO
e
Glyoxyl 15 50.4 OHC-CHO
Furforol 31 162 CHO
O

38
Phenol Formaldehyde
Materials

Phenol

M Tnc Ts pKa CT
Tên (0C) (0C) 25(0C)
OH
Phenol 94.1 40.9 181.8 10

OH

o-cresol 108.1 30.9 191.0 10.33


CH3

OH

m-cresol 108.1 42.2 202.2 10.1

CH3

39
Phenol Formaldehyde
Materials
Phenol
OH

p-cresol 108.1 34.7 201.9 10.28

H3C

p- 150.2 98.4 239.7 10.25 OH

terbutylp
henol (H3C)3C

p- 206.3 85 290
teroctylp
henol OH

Resorino 110.1 110.8 281


l HO CH3

Bisphen 118.3 157.3 HO C OH

ol A CH3
40
Phenol Formaldehyde
Materials
Phenol activity property

Chất Tỷ số hoạt tính so


với Phenol
Phenol 1
o-cresol 0.26
m-cresol 2.88
p-cresol 0.35

41
Phenol Formaldehyde
Materials

Alkyl natural Phenol

Sơn ta
Dầu vỏ hạt điều
OH

COOH

anacardic acid, R=15, 1,2,3 nối đôi (1-40÷42%, 2-20÷30%)

anacardic acid (70-75%), cardanol (7-10%), o-methyl –cardol (4-6%), protein, H2S,..

42
Phenol Formaldehyde
Materials

Alkyl natural Phenol

OH OH

COOH

+ CO2

R R

Acid anacardic Cardanol

43
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Novolack H+ is a catalyst
Xúc tác: HCl, H2SO4, H3PO4, HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH high
concentration
Molar Ratio: P/F>1, F/P ≤ 1, pH= 1-2
OH

OH

CH2OH
H C H + H H C H + Q

O OH

H
HO -H2O

OH OH

H2
C

44
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Novolack H+ is a catalyst
Xúc tác: HCl mạnh, Q lớn, cần cho nhiều lần 2.5%
Oxalic: êm dịu dễ điều khiển phản ứng, sản phẩm dể bảo quản, có thể
tạo resol
Giai đoạn nhiệt phản ứng

45
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst

Xúc tác:
• NaOH, nhựa tan trong nước, dẫn điện

• NH4OH; R3N, Ba(OH)2, BaO: tan trong cồn, kém dẫn điện

Molar Ratio: P/F ≤ 1, F/P > 1, pH>= 8

46
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst
O O
OH O

+ OH

Step 1: methylone
forming reaction

OH O
+
+ NaOH +Na +H O
2

C O

OH OH OH OH

CH2OH HOH2C CH2OH CH2OH

OH

HOH2C CH2OH
K K2 K4 K
1 3
CH2OH CH2OH
K
5

47
CH2OH
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst

Hằng số âm cân bằng l/mol.s 10-6


K1 50
K2 6.2
K3 7.5
K4 8.7
K5 41.7

48
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst

Step 2: de-hydrolysis polymerization reaction

OH
-H O H2
2 C
CH2OH + CH2OH C O C O
H2 H2

t
C +HCHO
H2

Note: at high temperature and over time: Resol  rezitol  rezit ;


Q=12-15 Kcal/m

49
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Alkyl natural –phenol formaldehyde: H+ , OH- is a catalyst

1. Xúc tác:

• NH4OH; R3N, Ba(OH)2, BaO:


• Molar Ratio: P/F ≤ 1, F/P > 1, pH>= 8

2. Xúc tác:
• HCl, H2SO4, H3PO4, HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH high concentration
• Molar Ratio: P/F>1, F/P ≤ 1, pH= 1-2

50
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Alkyl natural –phenol formaldehyde: H+ , OH- is a catalyst
OH
OH
H2
C
OH O
+ HCHO

R Resole
R 15
15

OH
OH
H2
C
+
H O
+ HCHO
Novolack
R
R 15
15

51
Phenol Formaldehyde
Properties

Novolac & Resol

Bền acid, kém bền kiềm

Bền nhiệt, bức xạ

Dòn, dể nứt vở

Tính phân cực cao, bám dính vật liệu phân cực tốt

Cách điện tốt, phụ thuộc xúc tác. …

52
Phenol Formaldehyde
Properties

Đóng rắn
Novolac: bổ sung HCHO (HCl xúc tác), Urotropin, nhiệt độ
Resol: bằng nhiệt

OH
H2
OH C
CH2OH O

CH2
H2
CH2OH HO C
O

n
CH2OH

53
Phenol Formaldehyde
Application

• Bột ép
Chất kết dính (resol (rắn, dẻo, dung dịch), Novolac+đóng rắn) hàm lượng 20-
80% tùy theo sản phẩm
Độn tăng cường, phụ gia: meca, sợi thủy tinh, amiang, độn vô cơ, gỗ tùy thuộc
yêu cầu sử dụng (gỗ lá kimnhiều mao quản)
Gia công: cán ép, đùn trục vít

• Chất dẻo lớp


Chất kết dính: resol tan trong cồn
Phụ gia: giấy (cách điện), vải, sợi,… tấm tectolit, bakelit
Gia công: độn vải, thủy tinh E (cách điện) kéo sợi, phun nhựa tạo độ thấm 
ép

54
Phenol Formaldehyde
Application

• Keo dán

Không biến tính


Ván ép: chịu môi trường, mối mọt,…(vánsấycán trục lăn nhựasấyép
1200C, 10kg/cm2)
Keo dán BUAM (PF, rượu, chất tiếp xúc (Petrov) sulfua hóa), T=900C, chịu môi
trường cao (aciddùng C6H4(OH)2)
Keo phối hợp: phenol-ure dán gỗ
H2 H H
C C O C
Keo BF: Polyvinylbutyral-P
O O
C4H8

Giảm độ phân cực


OH

C(CH3)3 55
Phenol Formaldehyde
Modification of PF

Biến tính bằng dầu thực vật, cao su, nhựa khác tùy theo yêu cầu.

Dầu không no: Schoman forming reaction.

OH

CH2OH
CH o O CH
120-140 C
+
H2
CH C CH

56
Phenol Formaldehyde
Modification of PF

Biến tính bằng dầu thực vật, cao su, nhựa khác tùy theo yêu cầu.

Cashew oil, and Schoman forming reaction. OH


OH
H2
C
OH O
+ HCHO

R
R 15
15

n
OH
OH
H2
C
+
H O
+ HCHO

R
R 15
15

n
OH

CH2OH
CH o O CH
120-140 C
+
H2
CH C CH

57
Phenol Formaldehyde
Modification of PF

Curing and modification with epoxy resine

HO
OH

CH2OH
H H2 H2
H t C C O C
+ C CH2
xt
OH
O

58
Phenol Formaldehyde
Modification of PF

Sulphunnation modification

OH OH OH OH

H2
HCHO C CH2
+ H SO
2 4

HSO3 HSO3

RSO H
3

Nhựa trao đổi ion cation


2RSO3-H+ + Ca2+  (RSO3-)2Ca + 2H+

59
Phenol Formaldehyde
Modification of PF

Biến tính nhựa thông (abietic)


OH COOH

CH2OH

COOH

O C
H2

60
Chapter 4

Polyester – Alkyd

61
Content
• Polyester
• Composite
• Alkyd
• Paint

62
Polyester

Introduction

Polyester là sản phẩm quá trình trùng ngưng polyol+polyacid

Polyester: có nối đôi, có khả năng trùng hợp: Polyester không no: UPE (unsaturated
Polyester)
Polyester nhiệt dẻo: mạch ít nối đôi PET
Polyester biến tính dầu thực vật

63
Polyester - UPE
Là sản phẩm của polyol + polyacid : có nối đôi dể trùng hợp  polyacid có nối đôi dể tìm, rẻ tiền, hoạt tính cao.
Ứng dụng: composite, sơn, keo

Materials
Polyol:
Diol: EG, PG, DEG f=2, polymer mạch thẳng
Triol: Glyxerin f=3, polymer mạch nhánh
Pentacrythritol C-(CH2OH)4 rẻ tiền, cơ lý tốt
Sorbitol: OH

H H H
H2C C C C C CH2
H

OH OH OH OH OH

Maritol:
OH OH

H H
H2C C C C C CH2
H H

OH OH OH OH
64
Polyester - UPE
COOH adipic acid
Materials HOOC

COOH COOH COOH

Poly acid : COOH

 Saturated :

COOH

COOH

phthalic acid
COOH

Cl COOH

Cl Cl

Cl

Biến tính halogen tăng khả năng chống cháy 65


Polyester - UPE
Materials
COOH

Poly acid :

HOOC COOH HOOC


 Unsaturated :

Maleic acid f umaric acid

Alhydride: AP, AM khả năng phản ứng cao

66
Polyester - UPE
Synthesis

Ratio
 Theory: Polyacid /Polyol =1/1;

 In real: Polyacid /Polyol =<1/1~1/1.03

 Saturated acid/ unsaturated acid : to control the double bond density of UPE

67
Polyester - UPE
Synthesis

Reaction

Step 1: monoester forming reaction:

O CH2OH
C C
O H2
O O
C COOH
OH C t-soi
+2 + H2
O O C
O
OH <180 C O C
C C H2
O O O
H

COOH

Nhiệt độ cao  trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử

68
Polyester - UPE
Synthesis

Reaction

Step 2: UPE forming reaction: 2 ways reaction


OOC CO
O CH2OH
C C
O H2 (H2C)2 O

COOH
H2 t~200 O (H2C)2
C + H2O
O
C O CH2OH CO O

O
C

COOH

69
Polyester - UPE
UPE Manufacture
Tỷ lệ AP:AM:EG tuy theo yêu cầu

0.01 % hydroquinon để bảo vệ , t~1800C

Nấu ở nhiệt độ sôi đến khi ổn định, bơm thêm N2

Thêm 0.01% HQ, bơm N2, t~100-210oC

Lôi cuốn nước bằng xylene, toluen,…

Chuẩn chỉ số acid CA<20

M~4000-10000
70
Polyester - UPE
UPE Curing

1.Monomer khâu mạch:


Các monomer có nối đôi dể trùng hợp (30-50%):
HC CH2

CH3

H2C C COOCH3

1.Chất khơi mào: Peroxide ROOR’ hình thành gốc tự do


2.Xúc tiến: Co2+

71
Polyester - UPE
UPE Curing

1.Chất khơi mào: Peroxide ROOR’ hình thành gốc tự do


2.Xúc tiến: Co2+

O O O O
H3C CH3 H3C CH3
C C C C
• Methyl ethyl ketone H C 5 2
O O
C2H5 H5C2
O HO
C2H5

OH
peroxyde – MEKP H3C
O O
CH3
C C
H5C2 C2H5
O O
OH OH

• Benzoin peroxyt

72
Polyester - UPE
UPE Curing

3. Xúc tiến: Co2+

• Vai trò: là thành phần hoạt hóa xúc tác để tạo phản ứng đóng rắn.
• Thành phần: thành phần rất khác nhau, phụ thuộc vào chất xúc
tác, nhưng thường là các amin và kim loại đa hóa trị (hợp chất Co2+)
•Ảnh hưởng:
– Vận tốc đóng rắn - nhiệt độ đóng rắn
 Lưu ý: để hoạt hóa xúc tác có thể dùng nhiệt, UV, sóng
cao tần.

73
Polyester - UPE
UPE Curing

4. ức chế
• Bản chất và đặc điểm:
– Là các chất nhạy phản ứng với gốc tự do, có tác dụng
dập tắc gốc tự do.
• Vai trò chính:
– Giúp tăng thời gian bảo quản (tránh được tình trạng
nhựa bị đóng rắn trong quá trình tồn trữ).
• Ảnh hưởng:
– Làm chậm phản ứng, có thể ảnh hưởng đến màu sắc
nhựa
74
– Thöôøng laø caùc chaát ñoäc haïi
Polyester - UPE
UPE Curing
4. ức chế

• Một số chất ức chế thường được sử


dụng
HO OH O O

Hydroquinone p-Benzoquinone

75
Polyester - UPE
UPE Curing CHR

CH

R +
HC CH2
HC CH2R

H
C C
H

CH2

HC

n
H
C C
H

76
Polyester - thermosetting
PET: Poly ethylene telephthalate
Materials

HOOC COOH H3COOC COOCH3

OH OH

77
Polyester - thermosetting
PET: Poly ethylene telephthalate

Reaction polyester exchange reaction

COOCH3 COOCH2CH2OH

+2 +2 OH
OH OH

COOCH3 CÔCH2CH2OH

78
Polyester
Properties

Bền acid, kém bền kiềm

Bền nhiệt, bức xạ

Tính chất cơ lý phụ thuộc vào loại polymer

Tính phân cực tương đối cao, bám dính vật liệu phân cực tốt

Cách điện tốt


79
Polyester
Application

• Composite

• Adhesive.

• Packaging.

• Fiber

80
Composite materials
Định nghĩa

• Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp ít nhất từ hai loại vật liệu khá
nhau và phải có sự tương tác chặt chẽ giữa các thành phần với nhau.
• Vật liệu tạo thành phải có tính năng vượt trội hơn các thành phần hợp thành.

Chất kết dính


Chất gia cường (pha liên tục)
(pha phân tán)

81
Composite materials
Composition

Polymer nền:
Là chất kết dính, tạo môi trường phân tán, đóng vai trò
truyền ứng suất sang độn khi có ngoại lực tác dụng
vật liệu.
• Có thể tạo thành từ một chất hoặc hỗn hợp nhiều c
được trộn lẫn một cách đồng nhất tạo thể liên tục.

82
Composite materials
Composition

Chất độn:
Đóng vai trò là chất chịu ứng suất tập trung vì độn thông
thường có tính chất cơ lý cao hơn nhựa.
– Tính gia cường cơ học.
– Tính kháng hoá chất, môi trường, nhiệt độ.
– Phân tán vào nhựa tốt.
– Truyền nhiệt, giải nhiệt tốt.
– Thuận lợi cho quá trình gia công.
– Giá thành hạ, nhẹ.
83
Composite materials
Composition

Phụ gia:
Đóng vai trò là chất tăng một số tính năng cho vật liệu
composite.
– Tính thuận tiện cho gia công.
– Tính kháng hoá chất, môi trường, nhiệt độ.
– Phân tán vào nhựa tốt.
– Truyền nhiệt, giải nhiệt tốt.
– Tăng khả năng liên kết nhựa và độn.
– Giá thành hạ, nhẹ.
84
Composite materials
Classification

Composite được phân loại theo hình dạng và theo


bản chất của vật liệu thành phần.
• Theo hình dạng: sợi, hạt
• Theo bản chất, thành phần: nền hữu cơ, nền kim
loại, nền khoáng

85
Composite materials
Advantages

• Giá thành rẻ hơn thép không rỉ.


• Tỉ số tính năng cơ lý/giá thành và tỉ số tính năng cơ lý/
lượng cao hơn sắt thép rất nhiều.
• Phương pháp gia công chế tạo đơn giản và đa dạng.
• Dễ tạo hình thay đổi, sửa chữa.
• Không tốn kém trong bảo quản và chống ăn mòn.
• Nhẹ hơn nhôm và chi phí thấp.

86
Composite materials
Disadvantages

• Yếu tố môi trường

87
Composite materials
Materials

NHỰA NỀN

• NHỰA NHIỆT DẺO


– POLYETHYLENE (PE)
– POLYPROPYLENE (PP)
– POLYAMID (PA)
– POLYVINYL CLORUA (PVC)

88
Composite materials
Materials

NHỰA NỀN
• NHỰA NHIỆT RẮN
– POLYESTER
– VINYL ESTER
– EPOXY
– PHENOLIC

89
Composite materials
Materials
NHỰA NỀN

Resin Density Tensile Elong. E- Long.


Type (kg/m3) Str. (%) Mod. Term
(MPa) (GPa) t ,(C)
Polyester 1.2 50-65 2-3 3 120

Vinyl 1.15 70-80 4-6 3.5 140


Ester
Epoxy 1.1-1.4 50-90 2-8 3 120-
200
Phenolic 1.2 40-50 1-2 3 120-
150
90
Composite materials
So sánh tính chất của một số loại nhựa
Composite materials
So sánh tính chất của một số loại nhựa
Composite materials
Materials
NHỰA NỀN

Resin Density Tensile Elong. E- Long.


Type (kg/m3) Str. (%) Mod. Term
(MPa) (GPa) t ,(C)
Polyester 1.2 50-65 2-3 3 120

Vinyl 1.15 70-80 4-6 3.5 140


Ester
Epoxy 1.1-1.4 50-90 2-8 3 120-
200
Phenolic 1.2 40-50 1-2 3 120-
150
93
Composite materials
Materials
Fiber
Sợi gia cường là thành phần cốt cơ bản được sử dụng để chế
tạo vật liệu composit.
Sợi thiên nhiên: sợi dứa, sợi đay. . .
Sợi nhân tạo:
•Sợi thuỷ tinh
•Sợi cao cấp (sợi C): chịu nhiệt cao, modul cao, nhẹ.
•Sợi kevla (sợi aramid): bền cơ học cao, chịu môi trường
tốt, nhẹ.
•Các loại sợi hoá học khác: sợi polyeste, polyamid, sợi PP
•Sợi kim loại, sợi gốm .
94
Composite materials
Materials
Fiber

Đặc điểm của sợi gia cường


•Sợi gia cường có tính chất tốt hơn nhựa nền.
•Tính chất của vật liệu composit phụ thuộc vào:
Tính chất cơ học của sợi
Tỉ lệ nhựa và sợi
Sự tương tác bề mặt giữa nhựa và sợi
Sự định hướng của sợi trong nền nhựa

95
Composite materials
Materials
Fiber

Các thông số đặc trưng của sợi gia cường


•Độ dài của sợi
•Số sợi se thành chỉ
•Độ bền của sợi: kéo, biến dạng, modul . . .
•Số vòng xoắn /m
Độ mảnh của chỉ: T=g/km
Đường kính sợi:

96
SỢI THỦY TINH

Phân loại
Theo cách sắp xếp sợi

Mats Woven roving

Gun roving Knit bi- axial


SỢI THỦY TINH

Tính chất sợi thủy tinh

Tính chất Giá trị

Khối lượng riêng 2450-2500

Độ bền kéo (Mpa) 300-4580

Modul kéo (Gpa) 69-90

Nhiệt độ chảy mềm 700(A)-850(E)


(0C)
SỢI CACBON

Cấu trúc sợi Cacbon


•Sợi carbon là một polyme có cấu trúc của graphit trong
đó các lớp graphit dài và mỏng
•Kết tinh nên có tính định hướng cao.
•Đường kính sợi 0,1-10µm.
SỢI CACBON

Phân loại:
Theo tính chất cơ học (dành cho sợi kết cấu)
•Sợi có ứng suất và modul kéo cao: δ=1700-
2500Mpa, E=400-450Gpa.
•Sợi có modul kéo cao: δ=2000-2200Mpa, E=400-
700Gpa
•Sợi có ứng suất kéo cao: δ=2500-3200Mpa, E=200-
250Gpa
•Sợi có modul kéo thấp: δ=500-2500Mpa, E=50-
150Gpa
SỢI KEVLAR (ARAMID)

Cấu tạo:
SỢI THỰC VẬT
– SỢI ĐAY
– SỢI DỨA DẠI
– SỢI TRE
– SỢI SƠ DỪA

Thành phần Hàm lượng

Lignin, % 12-25
Cellulose, % 68-75
Hemicellulose, % 15

16/4/2011
Chất trích ly, % 1-2
SỢI THỰC VẬT – Quy trình sản xuất – sử lý
10-20 mm 800C, 4 - 6h
Nguyên Xử lý Làm sạch Laøm khoâ
liệu

Trung hoøa Röûa nöôùc Kieàm hoùa

CH3COOH 1% NaOH 18%, 30


phuùt, 1000C
Röûa nöôùc Saáy khoâ Thaønh phaåm

1050C, 24h
16/4/2011
SỢI THỰC VẬT – Quy trình biến tính
SEBS-g-MA
saáy khoâ
Toluene

Gia nhieät ñeán 1000C Sôïi


hoaø tan heát SEBS-g- taåm
MA bieán
tính
Nhuùng Sôïi ñaõ
ngaäp trong 5 Saáy xöû lyù
phuùt xuùt
Ngaâm röûa Bay hôi heát
trong toluene 15 Saáy
dung moâi
16/4/2011
phuùt
SỢI THỰC VẬT

16/4/2011
FIBER PROPERTIES
DENSITY (g/cm3)
Steel 8

Alum 2.76

E-Glass 1.99

S-Glass 1.99

Carbon 1.59

Aramid 1.38

0 2 4 6 8 10
FIBER PROPERTIES
TENSILE STRENGTH
Alum 20

Steel 60

S-Glass 625

Carbon 530

Aramid 525

E-Glass 500

0 200 400 600 800

x103 psi
FIBER PROPERTIES
STRAIN TO FAILURE
Alum 0.2

Steel 0.16

S-Glass 5

E-Glass 4.8

Aramid 2.8

Carbon 1.4

0 1 2 3 4 5 6

(%)
FIBER PROPERTIES
TENSILE MODULUS
Alum 10

Steel 29

Carbon 33.5

Aramid 19

S-Glass 12.6

E-Glass 10.5

0 10 20 30 40

106 psi
FIBER PROPERTIES
CTE - Longitudinal

14 12.6
12
10
x10-6/0C 8 6.5
6 5
4 2.9
2 0.5
0
-2 Aramid Carbon S-Glass E-Glass Steel Alum
-2
-4
FIBER PROPERTIES
THERMAL CONDUCTIVITY
1600 1500
1400
1200
1000
x10-6800
/0C
600
400
200 115
1.5 7.5
0
FRP Steel Alum Concrete

BTU-in/hr-ft2 - 0F
DEGREE OF ANISOTROPY
OF FRP COMPOSITES

FRP Composite E1/E2 E1/G12 F1/F2t


Steel 1.00 2.58 1.00
Vinyl Ester 1.00 0.94 1.00
S-Glass/Epoxy 2.44 5.06 28
E-Glass/Epoxy 4.42 8.76 17.7
Carbon/Epoxy 13.64 19.1 41.4
UHM/Epoxy 40 70 90
Kevlar/Epoxy 15.3 27.8 260
PROPERTIES OF UNIDIRECTIONAL
COMPOSITES

Property E-Glass/ S-Glass/ Aramid/ Carbon/


Epoxy Epoxy Epoxy Epoxy
Fiber Volume 0.55 0.50 0.60 0.63
Longitudinal Modulus GPa 39 43 87 142
Transverse .Modulus, 8.6 8.9 5.5 10.3
GPa
Shear Modulus, 3.8 4.5 2.2 7.2
GPa
Poisson’s 0.28 0.27 0.34 0.27
Ratio
Long.Tensile Strength 1080 1280 1280 2280
MPa
Compressive Strength, 620 690 335 1440
MPa
ELASTIC AND SHEAR MODULUS
OF FRP COMPOSITES

Material E1 E2 G12 G13 G23

Aluminum 10.40 10.40 3.38 3.38 3.38

Steel 29 29 11.24 11.24 11.24

Carbon/Epoxy 20 1.30 1.03 1.03 0.90

Glass/Epoxy 7.80 2.60 1.25 1.25 0.50


• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐẮP TAY – HAND LAY-UP Khuôn

Xử lý khuôn

Quét gelcoat lên khuôn

Trải vải thủy tinh lên khuôn

Thấm resin

Lăn ép

Sản phẩm
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐẮP TAY – HAND LAY-UP

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ SPRAY-UP Khuôn

Xử lý khuôn

Quét gelcoat lên khuôn

Phun sợi và
nhựa

Lăn ép

Sản phẩm
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ SPRAY-UP

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ TÚI HÚT CHÂN KHÔNG

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ TÚI HÚT CHÂN KHÔNG

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ RTM

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ RTM

16/4/2011 DẺO DAI TRONG SƯƠNG GIÓ,


BỀN BỈ CÙNG THỜI GIAN
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ VARTM

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ VARTM

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ VARTM

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ VARTM

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ VARTM

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ SMC - BMC bao gồm 3 công đoạn:

Tạo hỗn hợp ủ Ép nóng

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ SMC - BMC bao gồm 3 công đoạn:


Tạo hỗn hợp ủ Ép nóng

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ SMC - BMC

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ QUẤN –FILAMENT WINDING

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ QUẤN –FILAMENT WINDING

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO – PULTRUSION

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO – PULTRUSION

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO – PULLTRUSION

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO – PULLTRUSION


KHUÔN GIA NHIỆT

16/4/2011 136
• Công nghệ gia công composite

CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO – PULLTRUSION


• Các sản phẩm ứng dụng công nghệ đúc kéo

16/4/2011 DẺO DAI TRONG SƯƠNG GIÓ,


BỀN BỈ CÙNG THỜI GIAN
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ

Hút chân không Công nghệ đắp tay


• Sản phẩm có độ bền cao • Sản phẩm có độ bền thấp
• Điền đầy khuôn nhanh • Gia công chậm
• Sản phẩm có độ phẳng cao • Sản phẩm dễ bị cong vênh
• Hàm lượng sợi cao • Hàm lượng sợi thấp
• Không có dung môi styrene thoát • Có dung môi styrene thoát ra
ra • Gia công sản phẩm lớn và có
• Đối với sản phẩm lớn và độ phức những chi tiết phức tạp
tạp cao thì bị hạn chế

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ

Hút chân không Công nghệ đắp tay


• Sản phẩm có độ bền cao • Sản phẩm có độ bền thấp
• Điền đầy khuôn nhanh • Gia công chậm
• Sản phẩm có độ phẳng cao • Sản phẩm dễ bị cong vênh
• Hàm lượng sợi cao • Hàm lượng sợi thấp
• Không có dung môi styrene thoát • Có dung môi styrene thoát ra
ra • Gia công sản phẩm lớn và có
• Đối với sản phẩm lớn và độ phức những chi tiết phức tạp
tạp cao thì bị hạn chế

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ

Công nghệ RTM Công nghệ đắp tay


• Sản phẩm đồng nhất • Sản phẩm ít đồng nhất
• Cơ tính cao • Cơ tính thấp
• Sản phẩm có hàm lượng sợi cao • Sản phẩm có hàm lượng sợi thấp
• Sản phẩm ít bavia • Sản phẩm nhiều bavia
• Ít gây hại môi trường • Gây hại cho môi trường
• Chi phí tính năng/sản phẩm thấp • Chi phí tính năng/sản phẩm cao
• Gia công trên sản phẩm lớn • Gia công trên các sản phẩm lớn
• Chi phí đầu tư khuôn cao • Chi phí đầu tư khuôn thấp
• Ít bọt khí • Nhiều bọt khí
• Có thể sử dụng nhiều dạng sợi • Có thể sử dụng nhiều dạng sợi
khác nhau khác nhau

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ

Công nghệ RTM Công nghệ đắp tay


• Sản phẩm đồng nhất • Sản phẩm ít đồng nhất
• Cơ tính cao • Cơ tính thấp
• Sản phẩm có hàm lượng sợi cao • Sản phẩm có hàm lượng sợi thấp
• Sản phẩm ít bavia • Sản phẩm nhiều bavia
• Ít gây hại môi trường • Gây hại cho môi trường
• Chi phí tính năng/sản phẩm thấp • Chi phí tính năng/sản phẩm cao
• Gia công trên sản phẩm lớn • Gia công trên các sản phẩm lớn
• Chi phí đầu tư khuôn cao • Chi phí đầu tư khuôn thấp
• Ít bọt khí • Nhiều bọt khí
• Có thể sử dụng nhiều dạng sợi • Có thể sử dụng nhiều dạng sợi
khác nhau khác nhau

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ

Công nghệ quấn sợi Công nghệ đắp tay


• Sản phẩm có độ bền cao • Sản phẩm có độ bền thấp
• Hàm lượng sợi cao • Hàm lượng sợi thấp
• Độ ổn định kích thước cao • Độ ổn định kích thước không cao
• Năng suất cao • Năng suất thấp
• Gia công sản phẩm có kích thước • Kích thước không giới hạn
từ nhỏ đến lớn
• Chi phí đầu tư cao
•Chi phí đầu tư thấp

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ

SO SÁNH VỀ CHU KỲ SẢN XUẤT

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite

SO SÁNH CÔNG NGHỆ


SO SÁNH VỀ GIÁ CẢ

16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÁC

CÔNG NGHỆ ĐÙN

March 29, 202416/4/2011


16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÁC

CÔNG NGHỆ CÁN - ÉP

March 29, 202416/4/2011


16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống xâm thực công trình cũ.

Sử lý vết xâm thực và trát vữa bề mặt Chuẩn bị sợi đã tẩm nhựa
16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống xâm thực công trình cũ.

Lăn tẩm nhựa và bọc lớp composite


lên bề mặt
16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống xâm thực công trình cũ.

Thiết bị tự động lăn tẩm nhựa và bọc


lớp composite lên bề mặt cột
16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống thấm sân thượng, bể chứa nước, hồ bơi…

Nhược điểm của các vật liệu dạng sơn


- keo chống thấm:

• Thời gian sử dụng ngắn.


• Không bảo đảm tính năng chông
thấm khi bê tông bị nứt sau khi thi
công

16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống thấm sân thượng, bể chứa nước, hồ bơi…

Gạch trang
trí

Bê tông
Composite
Vữa polymer
chống thấm
16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống thấm sân thượng, bể chứa nước, hồ bơi…

16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ sử lý sự cố công trình xây dựng –


chống khuyết tật bê tông…
Rút chân
không

Súng phun
epoxy Khuyết tật
16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn

Cửa cống composite xả ngọt tự động – Khi mực nước ngọt cao

16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn

Phai cửa chặn Cửa tự động


16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn

16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn

• Nhẹ
• Dễ bảo trì, sửa chữa
• Không rỉ sét
• Vận hành dễ dàng
• Rẻ

16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite cách nhiệt PU - foam

16/4/2011
• Ứng dụng

Vật liệu Composite cách nhiệt

16/4/2011
• Ứng dụng

Các ứng dụng khác của vật liệu Composite trong Xây dựng

Cốp pha Bờ kè bờ sông

Và nhiều sản phẩm khác

Nắp hố ga
16/4/2011
• Ứng dụng

Các ứng dụng khác của vật liệu Composite trong Xây dựng
phẩm công trình công cộng
Ghế sân vận động Ghế phòng chờ

16/4/2011
• Ứng dụng

Các ứng dụng khác của vật liệu Composite trong Xây dựng
Sản phẩm công trình công cộng
Khu vui chơi trẻ em

16/4/2011
Alkyd

Introduction

Alkyd: polyol+polyacid biến tính dầu thực vật  mạch mềm, dể tan

Phân loại

Alkyd gầy: dầu <40% (short oil)-biến tính


Alkyd trung bình: dầu 40-50% (medium oil)-chất dẻo lớp
Alkyd béo: dầu >50% (long oil)-sơn

163
Alkyd
Materials

Polyol:
Diol: EG, PG, DEG f=2, polymer mạch thẳng
Triol: Glyxerin f=3, polymer mạch nhánh
Pentacrythritol C-(CH2OH)4 rẻ tiền, cơ lý tốt
Sorbitol: OH

H H H
H2C C C C C CH2
H

OH OH OH OH OH

Maritol:
OH OH

H H
H2C C C C C CH2
H H

OH OH OH OH
164
Alkyd
COOH adipic acid
Materials HOOC

COOH COOH COOH

Poly acid : COOH

 Saturated :

COOH

COOH

phthalic acid
COOH

Cl COOH

Cl Cl

Cl

Biến tính halogen tăng khả năng chống cháy 165


Alkyd
Materials
COOH

Poly acid :

HOOC COOH HOOC


 Unsaturated :

Maleic acid f umaric acid

Alhydride: AP, AM khả năng phản ứng cao

166
Alkyd
Materials

Oil : Phân loại theo chỉ số CI: số nối đôi

Dầu khô: trẩu (Vernicia montana ), lanh (flax), điều (cashew), thầu dầu
(Ricinus communis ) khử nước (sản phẩm tạo màng film mỏng cứng 24h)
Bán khô: bông (Gossypium ), đậu nành (Soya), cao su (rubber), hướng dương
(sunflower)
Không khô: dừa (coconut), đạu phộng (peanut)
Alkyd béo: dùng dầu khô + bán khô
Alkyd trung bình: bán khô
Alkyd gầy: bán khô + không khô

167
Alkyd
Materials
Thành phần chính của dầu Ricinus communis : Ricinoleic C18
H H2
Oil : H3C (CH2)5C C C C (CH2)7COOH
H H

OH

Dầu Ricinus communis khử nước:


H3C (CH2)5C C C C (CH2)7COOH
H H H H

H2
H3C (CH2)4C C C C C (CH2)7COOH
H H H H

168
Alkyd
Materials Tên C/Thức Coco Ricinus
communis
Soya flax Vernicia
montana
nut
Acid lauric C12 48

Oil :
Myristic acid C14 17 2 1 0.5

Palmitic acid C16 9 1 8 5.5 4


Stearic acid C18 22 4 4 1

Oleic CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH 4 7 28 22 8
CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(C 3 54 1.7 4
H2)7COOH
Linoleic
CH3(CH2)5CH=CH- 5 51 3
CH=CH(CH2)7COOH
Eleostearic CH3(CH2)3(CH=CH)3(CH2)7COO 80
H
Ricinoleic 87

169
Alkyd
Synthesis

Ratio
 Theory: Polyacid /Polyol =1/1;

 In real: Polyacid /Polyol =<1/1~1/1.03

 Oil/ alkyd : to control the type and the application field of Alkyd

170
Alkyd
Synthesis

Reaction

Step 1: monoester-glycerin:

OH OCOR1 OCOR
Na CO
2 OH
+ OCOR2 2 3 3
OH
PbO, CaO
OH OCOR3 OH
220-240
f =3

Nhiệt độ cao  trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử

171
Alkyd
Synthesis

Reaction

Step 2: monoester - hydrolysis:

O
OCOR O O C COOH
C
170-180
OH + O OH

C
OH O OCOR

Nhiệt độ cao  trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử

172
Alkyd
Synthesis

Reaction

Step 3 : hydrolysis-polymerization reaction:

O
O C COOH O O
O C C
220-240
HO
O

OCOR
OCOR

Nhiệt độ cao  trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử

173
Alkyd
Synthesis

Reaction-specific-propeties

Đặc trưng phản ứng


f=2 => m∞, x1
f>2 => m∞, x<1

Tỷ lệ cấu tử
Glyxerin f=3, AP f=2 => G/AP=1/1.5
Alkyd gầy f>2 => dể gel
Alkyd béo f≤2 => dể nấu
Dùng alkyd không biến tính hoặc dư polyol để dể khống chế phản ứng

174
Alkyd
Synthesis

Auxiliary Reaction

Phản ứng phụ:

Trùng hợp nối đôi (t0) => f tăng

Oxy hóa nối đôi => đứt mạch

Đóng vòng nội phân tử => f giảm

175
Alkyd
Modification

Reaction with Pinus latteri (nhựa thông)


OH OH

OH + RCOOH OH +H O
2
OH OCOR

Phản ứng diel-alder: Pinus latteri -maleat

COOH COOH

O
C

+ O
O
C C
O
O

C
O

f=3

176
Alkyd
Modification

Maleate – oil reaction

O
C
+ O

C
O

OC CO

O
tang f

177
Alkyd
Alkyd Manufacture:

Tạo mono glyxerit

Xúc tác: PbO, CaO, 170-180oC


RCOOH + PbO  (RCOO)2Pb + H2O (sôi trào)
T=220-2300C, tgian=2-3 giờ
Xác định điểm dừng: độ tan trong Methanol 1/3, Butanol ¼

Trùng ngưng

Tạo monoester: cho AP ở 170oC, tránh thăng hoa (sublimate)

Đa tụ

T=220-240oC
Cho xylen để lôi cuốn nước (phản ứng thuận nghịch)
Chỉ số acid < 40
Lưu ý: dùng dư polyol để tránh gel
178
Alkyd Paint

Introduction

Alkyd paint (Oil paint): paint made from Alkyd

Application:

Art

Decorative (trang trí)

Option Protect

179
Alkyd Paint
Materials

Thành phần:

Chất tạo màng: alkyd, polymer

Bột che phủ: TiO2, CaCO3, ZnO

Bột màu, độn:

Màu: tạo màu

Vô cơ: các oxit sắt, TiO2, ZnO: màu phân tán, nền môi trường.
Hữu cơ: hợp chất cơ kim, phức cơ kim, aco, amin, thơm; tan tốt, kém bền, tươi

180
Alkyd Paint
Materials

Thành phần:

Bột màu, độn:


Độn kị sinh vật: Cu2O, Hg2O sơn kị hà
Độn:
Tăng nhớt, giảm giá thành và phục vụ kỹ thuật khác
Độ nhớt: CaCO3 (đá nhẹ), tale (đá nặng) silica
Độn cho sơn epoxy:
Sb2O3 ức chế O2 thâm nhập
Al2(OH)3 ổn định nhiệt, khi nhiệt cao  phân hủy,

181
Alkyd Paint
Materials
Thành phần:

Dung môi:
Hòa tan và pha loãng, độc tính thấp, dể bay hơi, giá rẻ,
ít cháy nổ (xylen, xăng, dầu lửa, rượu, ether)

Chất làm khô: (dùng với sơn alkyd có dầu thực vật
khô)

+ O
2
O O O O

peroxid không ben

182
Alkyd Paint
Materials Thành phần:

Chất làm khô: (dùng với sơn alkyd có dầu thực vật
khô)

ROOR' R , ROO , RO , R' , R'O , R'OO


Chất khơi mào:
H
R + C R''
Chất hoạt động
R

R'' + H
Khô: C

183
Alkyd Paint
Materials

Thành phần:

Xúc tiến làm khô:


muối kim loại M đa hóa trị với acid hữu cơ: linoleic,
naphthalat
Co2+: khô ngoài, hấp thụ O2
Pb2+, Mn2+: khô trong
ROOR + M2+  R. + ROO. + M4+
ROOR + M4+  RO. + RO. + M2+
Dùng nhiều Co2+: màng khô nhanh ngoài  mặt bị
nhăn
[Co2+] ≤0.3%, Mn2+ , Pb2+≤0.5%

184
Alkyd Paint
Drying

Khô vật lý: concentrating


Sơn xịt: chất tạo màng: acrylic polymer, nitrocellulose:
khô nhanh

Khô hóa học: phản ứng

Sơn alkyd, dầu, poly urethan:


~NCO + HO~  ~NH-O-CO~

185
Alkyd Paint
Paint formula:

Chất tạo màng: 30-40%


Chất màu+độn: 30-35%
Dung môi: 30-40%

Paint Manufacture processing:

Chất tạo mànghòa tanđánh pastenghiềnphasp

Độn + màu Dung môi+chất làm khô

186
Alkyd Paint

Application:

Art

Decorative (trang trí)

Option Protect

187
Chapter 5

Polyolefine

188
Poly olefin

Content:

Polyethylene: PE
Polypropylene: PP
Polyisobutylene: PIB
Polystyrene từ styrene

189
Poly olefin

Introduction

A polymer which synthesis by Free radical polymerization or Free ion


polymerization reaction of double bond.

Application:

Film

Packaging

Profile

Molding injection products

190
PE
Introduction

A polymer which synthesis by Free radical polymerization or Free ion


polymerization reaction of double bond in Ethylene.

1938 trùng hợp nhiệt độ cao, áp suất cao  PE vô định hình LDPE D=0.92-0.94
1950 dùng xúc tác cơ kim, phản ứng Ziegle-Natta: nhiệt độ thấp, áp suất thấp. PE
có độ kết tinh cao  HDPE D=0.95-0.98

Materials

Ethylene (TS=-103.010C, D=0.5674), có lẫn propylene, buthylene trong sản phẩm


cracking dầu mỏ  chưng cất lanh sâu

191
PE
Synthesis

1: Free radical polymerization


Step 1: Initiation free radical forming

Khơi mào: peroxide, persulfat, azo, O2, alkyd kim loại Pb(C2H5)4

Initiator free radical

ROOR' R , ROO , RO , R' , R'O , R'OO

Active radical

R + H2C CH2 RH2C CH2

192
PE
Synthesis

1: Free radical polymerization


Step 2: Chain propagation (phát triển mạch) (chain development)

+
C CH2 + H2C C C CH2 H3C C
H2 H2 H H2

193
PE
Synthesis

1: Free radical polymerization


Step 3:termination (ngắt mạch)

Divination (separation)
H2 H2
C CH2 + H2C CH2 C C
H2
n

Combination

H2 H2
C CH2 + H2C C C C C C
H2 H2 H2 H2

194
PE
Synthesis

1: Free radical polymerization


Step 3: termination (ngắt mạch)

Chain transfer ->


Branching

C CH2 + C C CH2 + C
H2 H2 H2 H

H
C

CH2CH2

195
PE
Synthesis

2: ion polymerization. Ziegle-Natta catalyst:


Ziegle: AlR3-Al(C2H5)3; Natta: TiCl4, TiCl3
Độ chọn lọc cao  chỉ tạo mạch thẳng

AlR3 + n CH2=CH2  AlR2(CH2)n-1CH2CH2R

Đứt mạch:

R2AlH + CH2=CH-(CH2CH2)n-1R

Hoàn nguyên xúc tác:


R2AlH + CH2=CH2  R2AlC2H5

196
PE
Synthesis

2: ion polymerization.

Hệ Al(C2H5)3, TiCl4, TiCl3


Tạo phức:
R
R
R
Al
2R Al Al
3 R
R R

Al2(C2H5)6 + TiCl4 ↔ Al2Cl2(C2H5)4 + TiCl2(C2H5)2

TiCl2(C2H5)2 + TiCl4 ↔ 2TiCl3C2H5 ↔ 2TiCl3 + C2H5-C2H5

197
PE
Synthesis

2: ion polymerization.

Hệ Al(C2H5)3, TiCl4, TiCl3


Hoặc:

TiCl4 + R3Cl  [TiCl3+][AlClR3-]

TiCl3 + R3Cl  [TiCl2+][AlClR3-]

TiCl2 + R3Cl  [TiCl+][AlClR3-]

198
PE
Synthesis

2: ion polymerization.

Hệ Al(C2H5)3, TiCl4, TiCl3


Phản ứng:

[TiCl2+][AlClR3-] + CH2=CH2 +CH2-CH2-Ti-Cl2[AlClR3-]+[TiCl2]+[RCH2CH2AlR2Cl]-

[TiCl2]+[RCH2CH2AlR2Cl]- + CH2=CH2+CH2-CH2-Ti-Cl2[AlCH2CH2RClR2-]
+[TiCl2]+[RCH2CH2CH2CH2AlR2Cl]-

Ti + kích động C2H4


Phát triển mạnh do alkyl nhôm không có truyền mạch  mạch thẳng  Mp cao, độ kết
tinh lớn, độ bền cao

199
PE
Synthesis
2: ion polymerization.

200
PE
Manufacture

1. Trạng thái pha khí:

T=180-200oC, P=1000-2000at, khởi đầu peroxide, sản phẩm LDPE


Hiệu suất η=10% phụ thuộc O2

T0C P (at) CO2 %


160 1000 0.023
160 >1150 >0.026
160 >1350 <0.021
170 1350 >0.022

201
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:

202
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:

203
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:

204
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:
Sản phẩm:

Chỉ số chảy; IF (MFI) 0.2-0.5g/10mins

Chịu lạnh: -700C

Biến dạng (elongation) 600%, D= 0.92-0.94

η=f(d,M,t)

Độ phân nhánh lớn, hiệu suất càng cao

Bền kéo (tensile) 140kg/cm2:


giới hạn chảy (melt limit force) 100 kg/cm2

205
PE
Manufacture
2. Trùng hợp nhũ tương :

Emulsion agent: xà phòng oleat hóa (acid oleic 1.5kg, NaOH 0.2-1 kg, H2O 100kg)

P=200-300atm, t~1500C

Initiator : persulfat kali 0.6-2kg

Tốc độ phản ứng chậm, tạp chất cao

206
Manufacture PE
2. Trùng hợp nhũ tương :

207
PE
Manufacture
3. Trùng hợp xúc tác Ziegle-Natta::

P=3-4atm, T=80-1000C; AlR3; TiCl4

Chỉ số chảy IF : 0.1g/10mins

Biến dạng 250%

Chịu lạnh -50oC

δ=230kg/cm2, D=0.95-0.98

208
PE
Structure anf propeties

Trạng thái vật lý: rắn, đục, không mùi vị, cứng trung bình, độ kết tinh 30-90%
Cấu trúc: mạch thẳng có nhánh

% nhóm CH3/100 nguyên % pha kết tinh


tử C
0 90
1 80
2 67
3 60
4 54

HDPE MDPE LDPE


74-95 60-73 54-65

209
PE
Structure anf propeties

Trạng thái vật lý: rắn, đục, không mùi vị, cứng trung bình, độ kết tinh 30-90%
Cấu trúc: mạch thẳng có nhánh

210
PE
Structure anf propeties

Trạng thái vật lý: rắn, đục, không mùi vị, cứng trung bình, độ kết tinh 30-90%
Cấu trúc: mạch thẳng có nhánh

211
PE
Structure anf propeties

• Phaân loại döïa vaøo tyû troïng, coù:


Loaïi Tyû troïng (g/cm3)
– PELD 0.910  0.925
– PEMD 0.926  0.940
– PEHD 0.941  0.959 vaø cao hôn.
– Ngoaøi ra coøn coù loaïi coù khoái löôïng
phaân töû cöïc lôùn (UHWMPE), coù keát
maïng ngang moät phaàn (PE-X)…
212
PE
Structure anf propeties

H H
C C
H H
n

Tg = -1000C
Tm = 1200C

213
PE
Structure anf propeties

Polymer baùn keát tinh:

214
PE
Structure anf propeties

Khả năng hòa tan:


Nhiệt độ thấp chỉ trương trong Hydro carbon thơm, clo hóa
Nhiệt độ trên 70oC tan ít trong hydrocarbon thơm, ether: phụ thuộc độ kết tinh

Nhiệt độ (0C) Độ tan trong


Xylen
20 0.008
LDPE
58 0.15
69 0.98
78 10.2

Bền môi trường:


Trơ với các hóa chất: H2SO4, HNO3, H2O2
Kém bền ánh sáng, oxi, ozon (tạo gốc tự do từ nối đôi, cơ chế)  cắt mạch  cần
thêm chất kháng lão hóa (quynon, amine, bột than,…)
Bền điện
Cho thấm khí, dầu 215
PE
Structure anf propeties

216
PE
Structure anf propeties

• Khó kết dính với các phân tử khác (tính định hướng
cao)
• Trơ với môi trường (không phân cực và kết tinh cao)
• Do mạch thẳng và mềm dẻo nên tính chất cơ lý
không cao.
• Cơ tính theo chiều dọc lớn hơn rất nhiều lần so với
chiều ngang.
• Tính chất va đập rất tốt
217
PE
Structure anf propeties

• Tính lão hóa (do tác dụng của O2 hoặc UV . . .)

RR’ + O2 O = R – O* + R’
• Kết quả:
- PE đứt mạch
- Khâu mạng ngang
• Khắc phục:
- Sử dụng các chất hấp thụ gốc tự do
- Hạn chế sử dụng các chất hập thụ tia UV hay oxi
218
PE
Application
Màng film: đùn-extrusion, cán- flattension , kéo-pull, đùn thổi –extru-flow(dày:
μm-mm)

Tấm phẳng: đùn-cán (extrusion – flattension)

Ống: extrusion, dùng cho thiết bị đặc biệt, ít phổ biến hơn PVC

Fiber :extrusion; vải lọc, lượt

Injection products- injection molding.

Melt –rolling: tank

Màng PE trơ  in ấn khó  xử lý bằng hợp chất phân cực, hoặc dòng điện cao
tần (10-100MHz), xử lý nhiệt tạo lỗ hổng bề mặt (máy quét corona tần số cao)

219
PE
Application

220
PE
Application

221
PE
Application

222
PE
Application

223
PE
Modification

Tiến hành gắn lên trên mạch của nhựa PE các nhóm chức có
tính phân cực để tạo nên PE lưỡng cực nhắm tăng tính tương
hợp giữa nền và cốt

224
PE
Copolymer

• Đồng trùng hợp


– Với vinyl acetate: CH2=CH-COOCH3 (10-40%)  copolymer E+VA
• M=400.000, phối trộn phụ gia, dể bám dính với mực in, chống thấm khí dầu.
– Với acrylic acid và dẫn suất CH2=CHCOOR
• Sản phẩm có độ phân cực  dể bám dính, giảm độ kết tinh

225
PP
Materials

CH2=CH-CH3: điều chế từ cracking dầu mỏ (Ts=-47.7oC, ds=0.610)  chưng


cất lanh sâu
Synthesis

1: Free radical polymerization


H2 H H H2
C C C C

CH 3 CH 3
n

226
PP
Synthesis

2. ion polymerization

227
PP
Manufacture
1. Trùng hợp nhũ tương :

Emulsion agent: xà phòng oleat hóa (acid oleic 1.5kg, NaOH 0.2-1 kg, H2O 100kg)

P=200-300atm, t~1500C

Initiator : persulfat kali 0.6-2kg

Tốc độ phản ứng chậm, tạp chất cao

228
PP
Manufacture
1. Trùng hợp nhũ tương :

Emulsion agent: xà phòng oleat hóa (acid oleic 1.5kg, NaOH 0.2-1 kg, H2O 100kg)

P=200-300atm, t~1500C

Initiator : persulfat kali 0.6-2kg

Tốc độ phản ứng chậm, tạp chất cao

229
PP
Manufacture
3. Trùng hợp xúc tác Ziegle-Natta: (solution)
P=3-4atm, T=80-1000C; AlR3; TiCl4
PP1.
Cho dung môi (benzin) và lượng xúc tác cần thiết (TiCl3 + Al(C2H5)3) vào thiết bị
phản ứng. Sau đó cho propylen đã lọc sạch O2 vào, duy trì ở nhiệt độ 50 – 55oC cho
đến khi hiệu suất đạt ≥ 95%, đem làm lạnh đến 10oC tách PP ở dạng huyền phù bằng
phươngpháp ly tâm rồi đem xử lý xúc tác bằng CH3OH trong dung dịch HCl.

PP2.
Dùng hỗn hợp propan (C3H8) – propylen (C3H6) với tỷ lệ theo khối lượng 30/70. Hệ
xúc tác là TiCl3 + Al(C2H5)3 áp suất phản ứng 6 - 8atm và nhiệt độ phản ứng 50 – 55oC.

Đầu tiên C3H8 hoà tan C3H6 đóng vai trò như là dung môi của phản ứng. Khi trùng
hợp xong đưa về áp suất thường hoặc thấp, C3H8 không hoà tan được PP được hoá
hơi để thu hồi. Một ít C3H8 hấp thụ vào PP ta dùng hơi nước quá nhiệt để kéo ra.

230
PP
Structure anf propeties

Môi T T0C Độ tăng Bền kéo Biến Ghi chú


trường (ngày) trọng (kg/cm2) dạng %
lượng
(%)
H2SO4 30 20 290 230 Biến
98% màu
7 70 330 270 Dòn

7 90 0.3 335 230


HNO3 30 20 0.2 288 60
94%
7 70 6.0 100 5

NaOH 30 20 330 369


40%
7 70 390 350

231
PP
Structure anf propeties

1 – PE tỷ trọng thấp
2 – Polymetylmetaacrylat
3 – PE tỉ trọng cao
4 – PVC
5 – PP

232
PP
Structure anf propeties

Phaân loaïi

Coù 3 loaïi PP cô baûn:


• Homopolymer.
• Impact copolymer.
• Random copolymer.
233
PP
Structure anf propeties

Homopolymer PP
• Cöùng, deã ñònh höôùng, beàn nhieät.
• ÖÙng duïng:
– EÙp phun: caùc saûn phaåm gia duïng, caùc loaïi baøn gheá ngoaøi trôøi,

– Ñuøn: caùc loaïi profile, lôùp ngoaøi ñuøn ña lôùp do coù ñoä boùng,
baêng, sôïi, daây beän, daây thöøng, pha vaøo boâng, len...

234
PP
Structure anf propeties

Impact copolymer PP

• Copolymer PP vôùi elastomer.


• Ví duï: heä ethylene/ propylene rubber.
• Taêng ñoä beàn va ñaäp PP ôû nhieät ñoä thaáp nhöng giaûm ñoä cöùng, ñoä bieán
daïng.
• ÖÙng duïng chính trong caùc saûn phaåm eùp phun: ngaønh töï ñoäng, noäi thaát,
thieát bò…cuõng coù theå ñuøn maøng, bao bì…

235
PP
Structure anf propeties

Random copolymer PP

• ÔÛ caùc maéc xích ñöôïc bieán tính baèng caùch gaén caùc phaàn töû monomer
khaùc nhau (thöôøng nhaát laø ethylene).
• Thay ñoåi tính chaát: taêng ñoä beàn va ñaäp, uoán deûo, giaûm nhieät ñoä
noùng chaûy.
• Tính chaát khaùng khí, muøi, hoùa chaát gioáng homopolymer PP.

236
PP
Application
Màng film: đùn-extrusion, cán- flattension , kéo-pull, đùn thổi –extru-flow(dày:
μm-mm)

Tấm phẳng: đùn-cán (extrusion – flattension)

Ống: extrusion, dùng cho thiết bị đặc biệt, ít phổ biến hơn PVC

Fiber :extrusion; vải lọc, lượt

Injection products- injection molding

Màng PE trơ  in ấn khó  xử lý bằng hợp chất phân cực, hoặc dòng điện cao
tần (10-100MHz), xử lý nhiệt tạo lỗ hổng bề mặt (máy quét corona tần số cao)

237
Poly isobutylene
Introduction

A polymer which synthesis by polymerization of double bond in isobutylene.

Materials

Isobutylene: là sản phẩm cracking dầu mỏ


D20o=0.5942, Tnc=-140.35oC, Ts=-6.9oC, giới hạn nổ: -1.7-9%

238
Poly isobutylene
Synthesis

Isobutylene: là sản phẩm cracking dầu mỏ


D20o=0.5942, Tnc=-140.35oC, Ts=-6.9oC, giới hạn nổ: -1.7-9%

Xúc tác BF3>AlBr3>AlCl3>TiCl4


BF3: hoạt tính cao  tốc độ lớn  cần có chất điều chỉnh (pha loãng)

BF3 + H2O HBF3OH

239
Poly isobutylene
Synthesis

Reaction:

CH3 CH3

H2C +H H3C

CH3 CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
H2
H3C + H2C H3C C

CH3 CH3 CH3 CH3

Termination:
CH3 CH3

C + (BF3OH) C + BF3 + H2O


H2 H
CH3 CH3

Phản ứng ở nhiệt độ thường, tỏa nhiệt  cần giải nhiệt hoặc pha loãng.
240
Poly isobutylene
Manufacture

241
Poly isobutylene
Propeties

Trạng thái giống cao su do có mạch nhánh  cuộn lại, khó kết tinh
Khi kéo căng  kết tinh
M<50.000: lỏng nhớt
M tăng  tính chất cơ lý tăng
Dể hòa tan

Sản xuất sản phẩm có tính chất va đập cao


Sử dụng độn carbon black, graphite tăng độ bền

Nhiệt độ (0C) Tính chất


100-120 Mềm dẻo
180-200 Nhiệt độ gia công
350-400 Phân hủy

242
Poly isobutylene
Aplications

Sản xuất sản phẩm có tính chất va đập cao

Sử dụng độn carbon black, graphite tăng độ bền

Blend together PP, PE

243
Poly Styrene (PS)
Introduction

A polymer which synthesis by free radical polymerization, ion polymerization using


Zigler-Natta as a catalyst of double bond in styrene.

Materials

- Khối lượng riêng ở 25oC : d= 0,9045 (g/cm3)


- Độ nhớt (25oC) μ= 0,7 cp
- Nhiệt độ sôi: ts = 145,2 oC
- Nhiệt độ nóng chảy: tnc = -30,63oC
- Nhịêt độ bùng cháy: tbc = 34 oC
- Nhiệt hoá hơi: 86,9 (kcal/mol)
- Nhiệt trùng hợp: 16,5 (kcal/mol)
- Giới hạn cháy nổ trong không khí (%V): 1,1 ÷
6,1
- Độ co thể tích khi trùng hợp: 17%
244
Poly Styrene (PS)
Materials

Styrene properties

245
Poly Styrene (PS)
Materials

Styrene manufacture

+ Từ sản phẩm Cracking và chưng cất dầu mỏ, khí hoá than cốc.

+ Bằng con đường tổng hợp:

246
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP

Manufacture

1. Bulk polymerization

Step 1: trùng hợp sơ bộ Styren ở áp suất thường sau đó tạo chân không
200-270mmHg và đun nóng. Khi hiệu suất phản ứng đạt khoảng 30-40%
tiến hành làm lạnh đến70-80oC và rót vào khuôn có dung tích từ 5-10 lít.

- Step 2: trùng hợp trong khuôn nhỏ nhờ đun nóng. Sau đó tháo sản
phẩm ra rồi đem đi nghiền (mill), sàng (sieve) và đóng bao.

247
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP

Manufacture

1. Bulk polymerization
Temperature effect:

248
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP

Manufacture

2. Solution polymerization

Solvent: Benzene, Toluene, Xylene, cyclo-hexane.

Catalyst : Peroxide,
Temperature: >=90oC

249
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP

Manufacture

3. Emulsion polymerization

Solvent: water.

Emulsion agent: oleate sodium, stearate sodium, ..

Catalyst : Peroxide,

Stabilizer: Alcohol, PVA

250
Poly Styrene (PS)
Properties

251
Poly Styrene (PS)
Aplication

PS được làm vật liệu cách điện (điều kiện không tải hoặc tải trọng bé và tĩnh)

-Làm các sản phẩm khác dùng trong dân dụng và công nghiệp, phải biến tính bằng
cách hoá dẻo hoặc đồng trùng hợp với các monome khác: ABS

PS xốp dùng làm vỏ đựng máy khi vận chuyển, cách âm và nhiệt thấp trong xây
Dựng…

Injection molding products.

252
Chapter 6

Polyvinyl alcohol and derivative polymer

Poly methacrylic and derivative polymer

253
Content:

Poly vinylacetate: PVAc


Poly vinyl alcohol: PVA
Poly methyl methacrylat: PMMA
Poly acrylic.

254
PVAc
H2 H
C C

OCOCH3 n
Materials

Vinylacetate điều chế từ C2H2 và CH3COOH trong pha lỏng hoặc pha khí,
xúc tác Hg2(PO4)2, t=75-800C, trong pha khí t=160-1900C

+ Nhiệt độ sôi ts= 73oC


+ Nhiệt độ đóng băng t= -84oC
+ Nhiệt độ bốc lửa tl = -5 ÷ -8oC
+ Khối lượng riêng ở 20oC ρ20= 0,934 (g/ml)
+ Độ nhớt ở 20oC μ= 0,432 Cp
+ Ẩn nhiệt bốc hơi: 7,8 ( Kcal/mol)
+ Độ hoà tan trong nước ở 20oC : 2,5 %

255
PVAc
Materials

Synthesis

256
PVAc
Synthesis OCOCH3

R + R'H(poly) RH + C CH
H
Termination

257
PVAc
Synthesis
R + H2C C OCOCH3 RH + H2C C OCOCH3
H
Initiation and
R + H2C C OCOCH3 RH + H2C C OCOCH2
H H
Propagation
H2
R + H2C C OCOCH3 R C C

OCOCH3

H2 H
R + H2C C OCOCH2 R C C
H

OCOCH2

Termination
OCOCH3

R + R'H(poly) RH + C CH
H 258
PVAc
Fabrication
1. Solution polymerization

259
PVAc
Fabrication
1. Solution polymerization

260
PVAc
Fabrication
2. Emulsion polymerization

261
PVAc
Fabrication
2. Emulsion polymerization

1. Phối trộn VA & aldehyde


2. Tb chứa
3. Trộn EA & KM
4. Lọc
5. Trùng hợp
6. Tách

262
PVAc
Fabrication
3. Suspension polymerization

263
PVAc
Fabrication
3. Suspension polymerization

Chất khơi mào: peroxide


Hiệu chỉnh: propinaldehyde
(Mp, mạch nhánh)
Điều nhiệt: t=60-800C, thời
gian: 8-10h, phương pháp
tổng hợp gián đoạn.

264
PVAc
Structure and properties

265
PVAc
Structure and properties

266
PVAc
Structure and properties

Nhựa nhiệt dẻo, trong suốt, không màu, không độc


Cấu trúc PVA thường đầu nối đuôi
Tan trong acetone, ester, hydrocarbon thơm clo hóa
Tc(thủy tinh)=280C, Tp/hủy=1700C

267
PVAc
Structure and properties

268
PVAc
Structure and properties

269
PVAc
Application

- Adhesive
- Cloth stiffen, fiber.

270
PVAc OH
H2 H H2 H H2 H H2
C C C C C C C C
H

OH OH OH

Syndio tactic iso tactic

Materials
H2 H
C C

OCOCH3 n

NaOH
Methanol

271
PVAc
Fabrication

Trường kợp dùng NaOH làm xúc tác thì cho PVAx tan trong CH3OH khan nước
và sau đó xử lý bằng một lượng nhỏ (0,2 – 0,4%) dung dịch NaOH trong CH3OH
khan
nước. Giữ hỗn hợp ở nhiệt độ phòng, PVA tách ra ở dạng gel, dùng phương pháp
gạn để
tách chất lỏng gồm: CH3OH thừa, axetat và nati axetat, còn PVA tan trong nước. Rót
dung dịch này vào axeton (lượng thừa) để kết tủa PVA ở dạng nguyên liệu sợi trắng,
sạch.

272
PVAc
Fabrication

Trường hợp dùng HCl làm xúc tác thì độ nhớt của PVA giảm, có khi PVA không
tan trong nước và trong axit loãng. Điều đó có lẽ do PVA bị mất một số nhóm hydroxyl
trong quá trình thuỷ phân hoặc trong thời gian sấy. Rất khó khử vết axit đặc biệt là axit
H2SO4 ra khỏi PVA, vì thế axit còn lại có thể xúc tiến quá trình khử hydro

273
PVAc
Structure and properties
OH

H2 H H2 H H2 H H2
C C C C C C C C
H

OH OH OH

Syndio tactic iso tactic


Có khả năng tạo ete, phản ứng với các aldehyt tạo polyvinylaxetal

274
PVAc
Structure and properties

PVA chứa 5% acetal  tan trong nước 700C, 10% tan trong nước, >20%
 không tan
PVA có tính tạo màng cao  dung dich trong suốt
Chịu cọ sát, độ kết dính cao hơn PVA nhũ
Phân hủy 1600C  tách nước, êt hóa nội phân tử,…
Hóa dẻo bằng EG, G
Ngưng tụ với aldehyde tạo polyvinylacetal
Chuyển sang trạng thái không tan bằng phức vô cơ: Hbo, Buản, nối cầu
với các dẫn xuất acid Boran.

275
PVAc
Application

Nếu PVA chứa 15 – 20% nhóm CH3COO- thì dùng làm keo dán. Dung dịch PVA
cho thêm một lượng nhỏ formalin dùng để làm keo dán giấy, vải, da.

Độ bền cơ học của PVA nhỏ hơn polyamid-6, polyamid 6-6, axetat xenlulo, phenol
formaldehyt, ure formaldehyt...

Sợi PVA xử lý bằng dung dịch CH2O được dùng làm sợi câu, lưới đánh cá. Ngâm
sợi PVA có xử lý bằng CH2O trong nước biển trong vòng 95 tháng thì độ bền thay đổi
không đáng kể.

Sợi PVA xử lý hoá học bằng CH2O kết hợp với sợi Visco để diệt vải may mặc, một
số nơi gọi là sợi vinylong

276
PMMA and derivative Polymer
Materials

Nhận axeton xianhydrin từ axeton và HCN

khử H2O, xà phòng hoá và ete hoá axeton xianhydrin bằng rượu tương ứng.

277
PMMA and derivative Polymer
Fabrication

1. Bulk Polymerization
+ MMA: 100 PKL
+ Hỗn hợp chất khởi đầu ( peroxit benzoic:azodiizo butyronitril = 2:1 ): 0,02 – 1%

• 80 - 90oC trong 1 – 2 ngày.


• 90 – 95oC trong 1 ngày.
• 95 – 110oC trong 1,5 ngày.
• 110 – 120oC trong 1 ngày.
Độ co ngót thể tích khi trùng hợp khối là 20,1%

278
PMMA and derivative Polymer
Fabrication

2. Solution Polymerization

Dung môi tốt nhất dùng để trùng hợp là benzen do hằng sốchuyển mạch, ngắt
mạch bé nhất.
Trong dung môi không phân cực phần lớn polmer có cấu tạo izotactic, trong dung
môi có cực thì tạo ra polymer có cấu tạo syndiotactic.
3. Emulsion and suspension Polymerization

- Tỉ lệ thể tích: H2O/MMA = 2/1 đến tối đa 4/1.


- Chất ổn định huyền phù: jelatin, metylxenlulo, PVA (8 -12% nhóm axetat tự do):
0,05 – 0,2% so với monome.
Chất ổn định tan tốt trong nước, không tan trong monome, dung dịch có độ nhớt lớn.
Nồng độ chất ổn định trong môi trường nước 15 – 20%.
- Chất khởi đầu: hỗn hợp peroxit benzoic và azodiizobutyronitril với hàm lượng:
0,01 – 1%.
279
PMMA and derivative Polymer
Properties and application

PMMA bền với các hoá chất ở điều kiện thường như: dung dịch nước muối, dung
dịch kiềm loãng, dung dịch axit loãng...
- PMMA ít hút nước, không tác dụng với rượu, chất béo và dầu khoáng.

PMMA cho qua 91 -92% tia trong thấy, 75% tia tử ngoại, cho qua hầu hết tia hồng
ngoại. PMMA rất trong suốt, khi độ dày tấm 6,5 m thì độ trong suốt giảm 50%.

280
PMMA and derivative Polymer
Properties and application

Organic glass

281
PMMA and derivative Polymer
derivative Polymer

Axit polyacrylic và polymetaacrylic đồng trùng hợp với divinyl benzen ( 10 – 15%
khối lượng ) dùng làm nhựa trao đổi ion loại cationit

Polyacylic
Polyacrylonitril
Polybutylmetaacrylat

282
Chapter 7

Polyvinyl chlor

283
Content:

Introduction
Materials
Synthesis
Fabrication
Structure and properties
Application

284
PVC
Introduction

Năm Phát triển


1862 Trùng hợp đầu tiên, dưới ánh sáng mặt trời
1916 Thực hiện phản ứng bằng phương pháp bức xạ
1930 Trùng hợp khối, huyền phù
1937 Đồng trùng hợp, sản xuất công nghiệp

Lượng tiêu thụ PVC chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các loại nhựa, thường
sản xuất dạng compound

285
PVC
Materials

CH2=CHCl, Ts=-13.90C, Tnc=-1600C, M=62.5, d=0.9692

Là chất khí không màu, có mùi ete nhẹ, không tan trong nước nhưng tan trong các
dung môi hữu cơ như axeton, rượu etylic, HC thơm, HC mạch thẳng.

+ Độ nhớt ở -20oC μ= 2,81 Cp


+ Ẩn nhiệt hoá hơi: 85,7 Kcal/kg
+ Tạo hỗn hợp nổ với không khí: 4 – 21,7% thể tích
+ Nồng độ VC cho phép trong 1 lít không khí: 1mg/l
Vinylclorua có thể đồng trùng hợp với nhiều chất khác nhauylic, HC thơm, HC mạch
thẳng.

286
PVC
Materials

Khử hydro và clo của dicloêtan bằng dung dịch rượu kiềm

ClH 2C CH 2Cl +NaOH H 2C CHCl +NaCl


Phương pháp này không kinh tế tốn nhiều NaOH, rượu và thiết bị phải lớn
Nhiệt phân dicloetan

Phương pháp này rất kinh tế, dây chuyền sản xuất đơn giản nhưng xúc tác không
bền, không tái sinh được và ở nhiệt độ cao tạo ra sản phẩm phụ như C2H2, dien...

Clo hoá etylen ở nhiệt độ cao


H2 C CH 2 + Cl2 H2 C CHCl +HCl
Phương pháp này chưa dùng trong công nghiệp vì chưa có phương pháp lấy nhiệt
phản ứng ra.

287
PVC
Materials

Phương pháp này cũng được dùng phổ biến trên thế giới: quá trình thực hiện liên
tục trong thiết bị tiếp xúc loại ống ở 160 – 200oC

288
PVC
Materials

289
PVC
Synthesis

Nếu không có oxi và chất khởi đầu chỉ có nhiệt thì vận tốc phản ứng bé.
Khi có
mặt chất khởi đầu (C6H5COO)2, cat-19 và cat-29 (dùng hỗn hợp 2 cat thì
điều chỉnh trọng lượng phân tử trung bình và vận tốc phản ứng được dễ
dàng) thì tốc độ phản ứng lớn.

Tạp chất ảnh hưởng lớn đến phản ứng trùng hợp: C2H2, CH3OH,
C2H5OH, HCl thì làm chậm tốc độ phản ứng còn Styren, hidroquinon,
rezoxin, anilin, phenol...làm ngừng hẳn quá trình.

Nhiệt trùng hợp 35 – 55oC khi nhiệt độ lớn hơn 75oC thì % Cl trong sản
phẩm giảm xuống do khử tạo HCl đồng thời hình thành liên kết đôi làm
cho sản phẩm có màu.

290
PVC
Synthesis
+ Vận tốc trùng hợp tăng từ lúc bắt đầu phản ứng đến khi hiệu suất
chuyển hoá đạt
gần 50% thì chậm lại, hiện tượng đó gọi là hiệu ứng gel.
+ Vận tốc chuyển mạch có giá trị lớn hơn rất nhiều so với trùng hợp
những hợp
chất vinyl khác.

Ảnh hưởng của dung môi và nhiệt độ đến mức độ trùng hợp và % Clo
trong sản phẩm.

291
PVC
Synthesis

Trùng hợp VC có peroxit benzoic thì trọng lượng phân tử trung bình của
polymer:

+ Thực tế không phụ thuộc vào nồng độ chất khởi đầu trong giới hạn dưới
2%, nếu
nồng độ cao hơn thì trọng lượng phân tử trung bình giảm nhanh.
+ Trọng lượng phân tử trung bình không phụ thuộc vào mức độ chuyển
hoá
monome
+ Trọng lượng phân tử trung bình giảm khi tăng nhiệt độ trùng hợp.

292
PVC
Fabrication
1. Bulk Polymerization

Khó không chế do phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm sạch có Mp cao nhưng
không đều, sản phẩm có màu do HCl bị phân hủy khi nhiệt cục bô cao.

2. Solution Polymerization

Thực hiện trong dung môi tạo sản phẩm cho mục đích sản xuất chất tạo
màng, clo hóa, có độ bền cao, chịu môi trường tốt, chịu nhiệt, dể điều
khiển tốc độ phản ứng.

Dung môi CH3OH Toluen hexane

Nhiệt độ pư 0C 80 85 80

Hiệu suất % 31 87 29

%Cl 56 53 55

293
PVC
Fabrication
3. Emulsion Polymerization
Có đường kính sản phẩm nhỏ  khó gia công bằng phương pháp đùn,
ép; nhưng dể thấm phụ gia  sản xuất sản phẩm có tính chất mềm bằng
phương pháp nhúng.

Vinylclorua trước khi trùng hợp nên cho qua than hoạt tính ở nhiệt độ 70 –
80oC,hoặc sục qua dung dịch NaOH hay KOH nồng độ 25 – 60%

Dùng thêm muối đệm để giữ nguyên độ pH, thông thường pH = 4 – 9.


Muối đệmhay dùng là axetat kim loại nặng, phôtphat, cacbonat kim loại
kiềm...

Chất tạo nhũ: xà phòng oleat, muối natri của axit izobutyl sulfonaphtalenic

Dung môi: nước,


Khởi đầu: peroxite

294
PVC
Fabrication
3. Emulsion Polymerization
Có đường kính sản phẩm nhỏ  khó gia công bằng phương pháp đùn,
ép; nhưng dể thấm phụ gia  sản xuất sản phẩm có tính chất mềm bằng
phương pháp nhúng.

Vinylclorua trước khi trùng hợp nên cho qua than hoạt tính ở nhiệt độ 70 –
80oC,hoặc sục qua dung dịch NaOH hay KOH nồng độ 25 – 60%

Dùng thêm muối đệm để giữ nguyên độ pH, thông thường pH = 4 – 9.


Muối đệmhay dùng là axetat kim loại nặng, phôtphat, cacbonat kim loại
kiềm...

Chất tạo nhũ: xà phòng oleat, muối natri của axit izobutyl sulfonaphtalenic

Dung môi: nước,


Khởi đầu: peroxite

295
PVC
Fabrication
4. Suspension Polymerization

Phương pháp tương tự nhũ tương nhưng có kích thước hạt lớn

Chất nhũ hóa có tách ra khỏi hổn hợp phản ứng  sản phẩm có tạp, cách
điện kém

Stearate natri, oleate natri: có nối đôi, hoạt tính mạnh  có lẫn trong sản
phẩm  làm giảm tính chất sản phẩm.

296
PVC
Structure and properties

Cl Cl Cl Cl

Cấu trúc dàng góc


Nếu kéo dãn  tinh thể
Ở điều kiện thường: vô đinh hình, độ phân cực lớn d=1.4g/cm3

Độ hòa tan phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300-500 dể tan trong acetone,
ester hợp chất nhũ tương dẫn xuất từ clo, dicloetan; n>500 khó hòa tan, chỉ
trương trong clobenzen, dioxan).

Ở điều kiện nguội PVC không tan trong các chất hoá dẻo nhưng ở nhiệt độ
cao thì bị trương nhiều và có trường hợp lại tan.

297
PVC
Structure and properties

Nhiệt độ chảy mềm của PVC cao hơn một ít so với nhiệt độ phân huỷ của nó.
PVC không bền nhiệt, ngay ở 140oC đã bắt đầu phân huỷ chậm và ở 170oC thì
nhanh hơn khi đó HCl bị tách ra làm biến màu sản phẩm và mất tính tan. Mất
tính tan của PVC là do tạo ra liên kết ngang

298
PVC
Structure and properties

Bền nhiệt kém, do phân hủy tạo HCl, hình thành nối đôi trên mạch polymer,
dưới tác dụng UV  nối đôi bị đứt  dòn

Mức độ phân hủy phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300, Tph=156-174, HCl
thoát ra trong 1h=1.04-2.14%; trong điều kiện tương tự n=2000 thí HCl thoát
ra 0.18-0.4%)

HCl xúc tác cho quá trình tính  cần trung hòa, hấp phụ bằng PbHPO3,
Pb(CO3)2, PbO hay muối hữu cơ chì, Ba, Co,… hiệu ứng phụ thuộc khả
năng phân tán muối trong PVC, phương pháp kết hợp với các thành phần
quan hệ

299
PVC
Structure and properties

Bền nhiệt kém, do phân hủy tạo HCl, hình thành nối đôi trên mạch polymer,
dưới tác dụng UV  nối đôi bị đứt  dòn

Mức độ phân hủy phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300, Tph=156-174, HCl
thoát ra trong 1h=1.04-2.14%; trong điều kiện tương tự n=2000 thí HCl thoát
ra 0.18-0.4%)

HCl xúc tác cho quá trình tính  cần trung hòa, hấp phụ bằng PbHPO3,
Pb(CO3)2, PbO hay muối hữu cơ chì, Ba, Co,… hiệu ứng phụ thuộc khả
năng phân tán muối trong PVC, phương pháp kết hợp với các thành phần
quan hệ

300
PVC
Structure and properties

Phụ trợ dùng epoxy bằng phản ứng HCl và chức epoxy

Thường dùng ESO để ức chế đồng thời hóa dẻo

Chất khác: mercapthane, phenolic, amine,…

Hiệu ứng ổn định phụ thuộc độ phân tán của chất ổn định trong PVC
và cách phân bố, phương pháp kết hợp các thành phần trong hệ

301
PVC
Modification
Thermal properties

ε (3)

(2)
(1): vùng thủy tinh
(1) (2): mềm cao
(3):chảy nhớt
Td=-100C: chịu nhiệt kém
Td

T0
-100C Tph

302
PVC
Modification
Thermal properties

Normal Polymer

Td Tg Tm Tph

PVC

Td Tg Tph Tm

Nhiệt độ phân hủy PVC < nhiệt độ chảy. Nhiệt độ phân hủy khoảng 140-
1600C, trong khi nhiệt gia công 189-2000C  cần hóa dẻo để giảm nhiệt độ
nóng chảy  dể gia công
303
PVC
Modification

1. Physical modification
(extra molecules)

DOP, DBP sẽ chui vào giữa các mạch phân tử

Td Tg Tm Tph

304
PVC
Modification
2. Chemical modification
(intra molecules)

Epoxy, ESO

Td Tg Tm Tph

305
PVC
Modification
Modification agent situation

Tương hợp tốt  đưa được nhiều nhựa vào  khả năng hóa dẻo tăng
Cấu trúc thích hợp
Td thấp  hiệu quả tăng.
Boiling point: hight
No poision

• AÛnh höôûng ñeán traïng thaùi nhieät.


• Hoùa deûo deã hoøa tan trong nhieàu loaïi dung moâi, di
haønh ra beà maët gaây thaát thoaùt chaát hoùa deûo khi
söû duïng: saûn phaåm bò môø ñuïc, bò raén laïi  aûnh
höôûng ngoaïi quan, ñaëc bieät tính ñoäc haïi trong thöïc
phaåm.
306
PVC
Modification
Modification agent situation

Tương hợp tốt  đưa được nhiều nhựa vào  khả năng hóa dẻo tăng
Cấu trúc thích hợp
Td thấp  hiệu quả tăng.
Boiling point: hight
No poision

• AÛnh höôûng ñeán traïng thaùi nhieät.


• Hoùa deûo deã hoøa tan trong nhieàu loaïi dung moâi, di
haønh ra beà maët gaây thaát thoaùt chaát hoùa deûo khi
söû duïng: saûn phaåm bò môø ñuïc, bò raén laïi  aûnh
höôûng ngoaïi quan, ñaëc bieät tính ñoäc haïi trong thöïc
phaåm.
307
PVC
Modification

• Ñaëc tröng PVC laø ñoä cöùng: depend on the


modification agent content
– Shore A töø 60 – 96: thích hôïp cho coâng ngheä
ñuøn.
– Shore A töø 65 – 85: ñuøn thoåi.
– Shore A khoaûng 50 söû duïng cho coâng ngheä eùp
phun.

308
PVC
Application

•Sản xuất ống dẫn cứng UPVC (unplasticized)


Thành phần: PVC, ổn định, CaCO3, than.
•ống PVC mềm +DOP: sợi thủy tinh, ống chịu ép
•tấm lợp: nhẹ, cách nhiệt
•tấm dán tường: (PVC xốp hay polyvinylacetate)
•gạch PVC
•Màng mỏng:
Đimia
Simily
Giả gia
•Bao bì (màng co bảo vệ thực phẩm) (trong thực phẩm không
dùng DOP, sử dụng 2etyl-metyl hexyl phthalat và kim loại năng Zn,
Pb,…)
•PVC có khả năng phối trộn vơi PE, PP (blend) trong thiết bị đòi
hỏi cao.

309
PVC - sản phẩm
PVC - sản phẩm

You might also like