Professional Documents
Culture Documents
1
Content
• Identification
• Classification.
• History
• Basic notions and properties
2
Identification
Polymer:
• Chemical molecule which have very big molecular weight (>500-1500)
• There is a repeat of the functional group in the molecule structure.
Olygomer:
• Chemical molecule which have very big molecular weight (<500-1500)
• There is a repeat of the functional group in the molecule structure.
Polymer materials:
• A materials formed from polymer molecules.
3
Classification
Natural Polymer:
• Polymer from nature.
• Without modification by human.
Artificial Polymer:
• Polymer from nature.
• With modification by human.
Synthesis Polymer:
• Polymer is synthesized from basic chemical by human.
4
Chapter 2
• CARBAMITE POLYMER
5
Content
• Urea formaldehyde
• Melamine formaldehyde
• Aniline formaldehyde
6
Urea Formaldehyde
INTRODUCTION
Nhựa ure formaldehyde là sản phẩm ngưng tụ từ các loại nhựa đó, cũng như nhựa
aniline formaldehyde đều thuộc loại nhựa amino aldehyde.
Lần đầu tiên nhà bác học Đức Holzer đã nghiên cứu thành công phản ứng ure với
formaldehyde vào năm 1884. Sau đó, Kgoldchmi đã công bố nghiên cứu phản ứng ure
và formaldehyde với tỷ lệ mol khác nhau.
Tiếp theo Vanlauer đã chỉ ra cấu trúc sản phẩm phản ứng ure và formaldehyde trong
môi trường acid với sự hình thành các methylol ure.
Ngay từ năm 1896, người ta đã điều chế được sản phẩm ngưng tụ ure với
formaldehyde, nhưng mãi đến năm 1920 – 1921 ở Áo, Đức mới bắt đầu sản xuất loại
nhựa này.
Năm 1929 đã bắt đầu sản xuất bột ép từ nhựa UF và sau đó năm 1931 – 1938 mới sản
xuất vật liệu ép tầng từ nhựa này như ở Đức năm 1931, ở Anh và Mỹ năm 1938.
Ure formaldehyde là một trong những loại polymer đóng vai trò làm chất kết dính và
được sử dụng rộng rãi trong công nghệ composite, và đặc biệt là các sản phẩm của
công nghiệp sản xuất ván ép, da giày.
loại keo này có thời gian đóng rắn nhanh ở mọi nhiệt độ, tạo dung dịch với nước trước
7
khi đóng rắn, độ bám dính cao, giá thành tương đối thấp so với các loại keo tổng hợp
Urea Formaldehyde
Materials
Urea:
Ure là một hợp chất hữu cơ của carbon, nitơ, oxy với hydro, có công thức đơn giản là
(NH2)2CO. Còn được biết đến như là cacbamua.
Phân tử ure lai hóa dạng sp2 với các góc 120oC.
Danh pháp IUPAC Diaminomethanal
Công thức phân tử (NH2)2CO
Phân tử gam 60 g/mol
Pha Rắn
Biểu hiện Chất rắn màu không mùi, màu trắng
Điều chế:
Các phương pháp hiện đại sản xuất ure đều dựa vào sự tác động hóa học của NH3 với
CO2 để tạo thành cacbamat, sau đó tách nước từ cacbamat rắn hoặc dạng chảy lỏng
bằng cách đun nóng ở nhiệt độ 135 – 150oC và áp suất 55 – 60 atm trong autoclave.
CO2 2NH3 NH2 COONH4
Urea:
Tính chất vật lý:
Ở dạng tinh thể, hình kim hoặc hình lăng kính, màu trắng, không mùi.
Trong nước ure kém bền và dễ bị phân hủy khi nung nóng trên 30oC.
Dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao…
Bảng 2.2: Thuộc tính của Ure
Tỷ trọng d1,335 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy133o C (406 K)
Độ hòa tan trong nước108g/100ml (20oC)
Tính chất hóa học:
Ure có đầy đủ tính chất hóa học đặc trưng của một amin.
Trong các dung dịch acid, kiềm loãng và nước thì ure kém bền dễ hòa tan.
Ở nhiệt độ trên nhiệt độ nóng chảy thì ure sẽ bị phân hủy thành NH3 và biure theo phản
ứng sau:
9
Urea Formaldehyde
Materials
Formaldehyde:
Cấu tạo chung:
Formaldehyde là một loại hợp chất aldehyde đơn giản nhất CH2O. Nó tồn tại dưới các
tên gọi khác nhau như cyclic trimer trioxane, dạng polymer paraformaldehyde. Ngoài ra,
formalin là dạng dung dịch chứa khoảng 37 – 40% formaldehyde trong nước.
Cấu tạo gồm nhóm định chức carbonyl liên kết với một gốc hydrocarbon và một nguyên
tử hydrogen.
Trong nhóm carbonyl, nguyên tử C, nguyên tử O đều tồn tại ở trạng thái sp2. Các gốc
hóa trị của nhóm carbonyl khoảng 120o.
Tên hệ thống Formaldehyde
Danh pháp IUPAC Methanal
Công thức phân tử CH2O
Phân tử gam 30,03 g/mol
Pha Khí
Biểu hiện Chất khí không màu mùi hăng mạnh
10
Urea Formaldehyde
Materials
Formaldehyde:
Điều chế:
Có 2 phương pháp sản xuất chính.
Hiện nay, Formox là quy trình sản xuất formaldehyde phổ biến nhất. Ở quy trình này
điều kiện phản ứng bao gồm nhiệt độ 250 – 400oC, xúc tác oxit sắt và molybdenum,
vanadium.
2CH3OH + O2 → 2CH2O + 2H2O
Ngoài ra, khi sử dụng xúc tác gốc bạc, ở nhiệt độ 650oC. Từ methanol cũng có thể điều
chế ra đồng thời formaldehyde và khí hydro bằng phản ứng dehydrogenation.
CH3OH → H2CO + H2
Tính chất vật lý:
Formaldehyde là chất khí có mùi sốc đặc trưng, rất khó chịu.
Mặc dù ở nhiệt độ phòng formaldehyd tồn tại ở dạng khí, nhưng nó rất dễ hòa tan trong
nước và chủ yếu được bán ra dưới dạng dung dịch 37% trong nước được gọi theo tên
thương phẩm là formalin hay foocmôn. Trong nước, formaldehyde bị polymer hóa và
formalin trên thực tế chứa rất ít formaldehyde ở dạng đơn phân CH2O. Thông thường,
các dung dịch này chứa thêm một chút metanol để hạn chế sự polymer hóa.
11
Urea Formaldehyde
Materials
Formaldehyde:
Tỷ trọng d 1 g/cm3
Độ nhớt 84 .10-7 Ns/m2
Độ hòa tan trong nước >100g/100ml
Hệ số dẫn nhiệt 0,256 W/m.độ
Nhiệt dung riêng Cp 2075 J/kg.độ
pKa 10
Tính chất hóa học:
Formaldehyde có đầy đủ tính chất hóa học đặc trưng của một aldehyde.
Phản ứng cộng hợp ái nhân vào nhóm C=O:
Phản ứng của các nguyên tử hydrogen ở vị trí carbon α.
Các phản ứng oxy hóa khử.
Formaldehyde bị polymer hóa theo hai hướng khác nhau để tạo ra tam phân vòng,
1,3,5-trioxan hay polymer mạch thẳng polyoxymetylen.
Formaldehyde dễ dàng bị oxi hóa bởi oxy trong khí quyển để tạo ra acid formic. 12
Urea Formaldehyde
Materials
Para Formaldehyde:
Paraformaldehyde là một polymer của formaldehyde có trọng lượng phân tử tương đối
thấp.
Được tạo thành từ các đơn vị CH2O (n = 8 – 100), một đầu kết thúc bởi nhóm OH và
đầu kia là nguyên tử Hydrogen.
. 13
Urea Formaldehyde
Synthesis
Các giai đoạn tổng hợp nhựa Ure Formaldehyde:
Nhựa UF được tổng hợp theo 2 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: thực hiện phản ứng trùng ngưng, xảy ra trong môi trường kiềm, ở nhiệt độ
nhỏ hơn 90oC, để tạo ra các methylol.
14
Urea Formaldehyde
Synthesis
Các giai đoạn tổng hợp nhựa Ure Formaldehyde:
Nhựa UF được tổng hợp theo 2 giai đoạn sau:
Giai đoạn 2: tiến hành đa tụ các oligome ở trong môi trường acid yếu.
15
Urea Formaldehyde
Synthesis
Tỷ lệ mol của các cấu tử: là yếu tố quyết định nên tính chất của nhựa theo mong muốn
của nhà sản xuất. Cụ thể ảnh hưởng rất nhiều trong quá trình trùng ngưng,
formaldehyde phải dùng nhiều hơn ure vì formaldehyde trong nước có nồng độ dao
động trong khoảng 37%, và nó rất dễ bay hơi nên sẽ bị hao hụt trong quá trình phản
ứng. Ngoài ra còn làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Nhiệt độ: do ban đầu thực hiện phản ứng tạo methylol và là phản ứng tỏa nhiệt, với
nước là chất tải nhiệt thì nhiệt độ dễ tăng nhanh. Vì vậy lúc đầu ta nâng nhiệt lên cao từ
từ và không quá cao để tránh xảy ra phản ứng trùng ngưng sớm, khó kiểm soát được.
Sau đó, ta hạ nhiệt xuống từ từ nhưng không quá thấp (phù hợp với quá trình ngưng tụ
và đa tụ). Nếu thực hiện như thế mới thu được sản phẩm tốt và hiệu suất cao.
PH lúc đầu cao để phù hợp sự ngưng tụ sau đó hạ thấp dần để thực hiện quá trình đa
tụ và cuối phản ứng nâng lên 7 để đảm bảo độ bền keo trong khi bảo quản.
16
Đệm PH 7,5 – 8 Formalin Ure
Cân
Gia nhiệt
Phân hủy parafoor
Cân
Ổn định PH 7,5 - 8
U1 = 2/3 Ure
Đệm PH 4,5 – 5
Tạo methylol
Ổn định PH 4,5 - 5
Trùng ngưng
Không đạt
NH4OH Thử độ tan
Đạt
Tinh bột sắn
Giải nhiệt
Phân tán
Trung hòa PH = 7
U2 = 1/3 Ure
Ổn định sản phẩm Gia nhiệt, làm trương T.bột
(1) nhiệtm
L.trương T.bột (2)
20
Urea Formaldehyde
( oC )
0
IV
Nhiệt
độ III
II
70
V
50
37
0,5 1,5
3,5 7 8 (h)
– – Thời gian làm việc
Synthesis UF processing
21
Urea Formaldehyde
Equipment 22
Urea Formaldehyde
Properties
23
Urea Formaldehyde
Properties
24
Urea Formaldehyde
Properties
25
Urea Formaldehyde
Properties
26
Melamine Formaldehyde
Materials
Melamine
Tinh thể trắng, tính kiềm hơn ure, tan trong NH3, NaOH, kém tan trong nước.
H2N N NH2
N N
NH2
Aldehyde:
Tnc(0C) Ts(0C) Cấu tạo
Tên
Furforol 31 162
CHO
O
27
Melamine Formaldehyde
Synthesis
NH2 HN CH2OH
N N N N
+ 3HCHO +
N N
H2N NH2 HOH2C N HN CH2OH
H
CH2OH
28
Melamine Formaldehyde
Applycation
Chất kết dính chất lượng cao hơn UF nhưng đắc tiền
Sử dụng với phụ gia cho các mục đích cách điện (mica, amiang,…)
Biến tình bằng dầu thực vật để làm chất tạo màng
29
Aniline Formaldehyde
Materials
Aniline
Liquid stage, alkali property lower than urea, dissolve in NH3, NaOH, non dissolve in water, very
toxic.
NH 2
Aldehyde:
Tnc(0C) Ts(0C) Cấu tạo
Tên
Furforol 31 162
CHO
O
30
Aniline Formaldehyde
Synthesis
F/A=1.5-1.8
Sản phẩm có độ bền cao nhưng độc hại, chịu nhiệt kém
pH =7.5 -8
CH 2OH
NH 2 + 2HCHO N
CH 2OH
31
Aniline Formaldehyde
Synthesis
F/A= 1
CH2OH CH2
NH2 + HCHO NH N
C6H5
C6H5 N
C6H5
32
Aniline Formaldehyde
Synthesis
CH2 OH
33
Aniline Formaldehyde
Applycation
34
Chapter 3
35
Content
• Novolack Polymer
• Resole Polymer
• Natural Phenol – formaldehyde Polymer
36
Phenol Formaldehyde
Introduction
Aldehyde:
38
Phenol Formaldehyde
Materials
Phenol
M Tnc Ts pKa CT
Tên (0C) (0C) 25(0C)
OH
Phenol 94.1 40.9 181.8 10
OH
OH
CH3
39
Phenol Formaldehyde
Materials
Phenol
OH
H3C
terbutylp
henol (H3C)3C
p- 206.3 85 290
teroctylp
henol OH
ol A CH3
40
Phenol Formaldehyde
Materials
Phenol activity property
41
Phenol Formaldehyde
Materials
Sơn ta
Dầu vỏ hạt điều
OH
COOH
anacardic acid (70-75%), cardanol (7-10%), o-methyl –cardol (4-6%), protein, H2S,..
42
Phenol Formaldehyde
Materials
OH OH
COOH
+ CO2
R R
43
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Novolack H+ is a catalyst
Xúc tác: HCl, H2SO4, H3PO4, HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH high
concentration
Molar Ratio: P/F>1, F/P ≤ 1, pH= 1-2
OH
OH
CH2OH
H C H + H H C H + Q
O OH
H
HO -H2O
OH OH
H2
C
44
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Novolack H+ is a catalyst
Xúc tác: HCl mạnh, Q lớn, cần cho nhiều lần 2.5%
Oxalic: êm dịu dễ điều khiển phản ứng, sản phẩm dể bảo quản, có thể
tạo resol
Giai đoạn nhiệt phản ứng
45
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst
Xúc tác:
• NaOH, nhựa tan trong nước, dẫn điện
• NH4OH; R3N, Ba(OH)2, BaO: tan trong cồn, kém dẫn điện
46
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst
O O
OH O
+ OH
Step 1: methylone
forming reaction
OH O
+
+ NaOH +Na +H O
2
C O
OH OH OH OH
OH
HOH2C CH2OH
K K2 K4 K
1 3
CH2OH CH2OH
K
5
47
CH2OH
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst
48
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Resole, OH- is a catalyst
OH
-H O H2
2 C
CH2OH + CH2OH C O C O
H2 H2
t
C +HCHO
H2
49
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Alkyl natural –phenol formaldehyde: H+ , OH- is a catalyst
1. Xúc tác:
2. Xúc tác:
• HCl, H2SO4, H3PO4, HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH high concentration
• Molar Ratio: P/F>1, F/P ≤ 1, pH= 1-2
50
Phenol Formaldehyde
Synthesis of Alkyl natural –phenol formaldehyde: H+ , OH- is a catalyst
OH
OH
H2
C
OH O
+ HCHO
R Resole
R 15
15
OH
OH
H2
C
+
H O
+ HCHO
Novolack
R
R 15
15
51
Phenol Formaldehyde
Properties
Dòn, dể nứt vở
Tính phân cực cao, bám dính vật liệu phân cực tốt
52
Phenol Formaldehyde
Properties
Đóng rắn
Novolac: bổ sung HCHO (HCl xúc tác), Urotropin, nhiệt độ
Resol: bằng nhiệt
OH
H2
OH C
CH2OH O
CH2
H2
CH2OH HO C
O
n
CH2OH
53
Phenol Formaldehyde
Application
• Bột ép
Chất kết dính (resol (rắn, dẻo, dung dịch), Novolac+đóng rắn) hàm lượng 20-
80% tùy theo sản phẩm
Độn tăng cường, phụ gia: meca, sợi thủy tinh, amiang, độn vô cơ, gỗ tùy thuộc
yêu cầu sử dụng (gỗ lá kimnhiều mao quản)
Gia công: cán ép, đùn trục vít
54
Phenol Formaldehyde
Application
• Keo dán
C(CH3)3 55
Phenol Formaldehyde
Modification of PF
Biến tính bằng dầu thực vật, cao su, nhựa khác tùy theo yêu cầu.
OH
CH2OH
CH o O CH
120-140 C
+
H2
CH C CH
56
Phenol Formaldehyde
Modification of PF
Biến tính bằng dầu thực vật, cao su, nhựa khác tùy theo yêu cầu.
R
R 15
15
n
OH
OH
H2
C
+
H O
+ HCHO
R
R 15
15
n
OH
CH2OH
CH o O CH
120-140 C
+
H2
CH C CH
57
Phenol Formaldehyde
Modification of PF
HO
OH
CH2OH
H H2 H2
H t C C O C
+ C CH2
xt
OH
O
58
Phenol Formaldehyde
Modification of PF
Sulphunnation modification
OH OH OH OH
H2
HCHO C CH2
+ H SO
2 4
HSO3 HSO3
RSO H
3
59
Phenol Formaldehyde
Modification of PF
CH2OH
COOH
O C
H2
60
Chapter 4
Polyester – Alkyd
61
Content
• Polyester
• Composite
• Alkyd
• Paint
62
Polyester
Introduction
Polyester: có nối đôi, có khả năng trùng hợp: Polyester không no: UPE (unsaturated
Polyester)
Polyester nhiệt dẻo: mạch ít nối đôi PET
Polyester biến tính dầu thực vật
63
Polyester - UPE
Là sản phẩm của polyol + polyacid : có nối đôi dể trùng hợp polyacid có nối đôi dể tìm, rẻ tiền, hoạt tính cao.
Ứng dụng: composite, sơn, keo
Materials
Polyol:
Diol: EG, PG, DEG f=2, polymer mạch thẳng
Triol: Glyxerin f=3, polymer mạch nhánh
Pentacrythritol C-(CH2OH)4 rẻ tiền, cơ lý tốt
Sorbitol: OH
H H H
H2C C C C C CH2
H
OH OH OH OH OH
Maritol:
OH OH
H H
H2C C C C C CH2
H H
OH OH OH OH
64
Polyester - UPE
COOH adipic acid
Materials HOOC
Saturated :
COOH
COOH
phthalic acid
COOH
Cl COOH
Cl Cl
Cl
Poly acid :
66
Polyester - UPE
Synthesis
Ratio
Theory: Polyacid /Polyol =1/1;
Saturated acid/ unsaturated acid : to control the double bond density of UPE
67
Polyester - UPE
Synthesis
Reaction
O CH2OH
C C
O H2
O O
C COOH
OH C t-soi
+2 + H2
O O C
O
OH <180 C O C
C C H2
O O O
H
COOH
Nhiệt độ cao trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử
68
Polyester - UPE
Synthesis
Reaction
COOH
H2 t~200 O (H2C)2
C + H2O
O
C O CH2OH CO O
O
C
COOH
69
Polyester - UPE
UPE Manufacture
Tỷ lệ AP:AM:EG tuy theo yêu cầu
M~4000-10000
70
Polyester - UPE
UPE Curing
CH3
H2C C COOCH3
71
Polyester - UPE
UPE Curing
O O O O
H3C CH3 H3C CH3
C C C C
• Methyl ethyl ketone H C 5 2
O O
C2H5 H5C2
O HO
C2H5
OH
peroxyde – MEKP H3C
O O
CH3
C C
H5C2 C2H5
O O
OH OH
• Benzoin peroxyt
72
Polyester - UPE
UPE Curing
• Vai trò: là thành phần hoạt hóa xúc tác để tạo phản ứng đóng rắn.
• Thành phần: thành phần rất khác nhau, phụ thuộc vào chất xúc
tác, nhưng thường là các amin và kim loại đa hóa trị (hợp chất Co2+)
•Ảnh hưởng:
– Vận tốc đóng rắn - nhiệt độ đóng rắn
Lưu ý: để hoạt hóa xúc tác có thể dùng nhiệt, UV, sóng
cao tần.
73
Polyester - UPE
UPE Curing
4. ức chế
• Bản chất và đặc điểm:
– Là các chất nhạy phản ứng với gốc tự do, có tác dụng
dập tắc gốc tự do.
• Vai trò chính:
– Giúp tăng thời gian bảo quản (tránh được tình trạng
nhựa bị đóng rắn trong quá trình tồn trữ).
• Ảnh hưởng:
– Làm chậm phản ứng, có thể ảnh hưởng đến màu sắc
nhựa
74
– Thöôøng laø caùc chaát ñoäc haïi
Polyester - UPE
UPE Curing
4. ức chế
Hydroquinone p-Benzoquinone
75
Polyester - UPE
UPE Curing CHR
CH
R +
HC CH2
HC CH2R
H
C C
H
CH2
HC
n
H
C C
H
76
Polyester - thermosetting
PET: Poly ethylene telephthalate
Materials
OH OH
77
Polyester - thermosetting
PET: Poly ethylene telephthalate
COOCH3 COOCH2CH2OH
+2 +2 OH
OH OH
COOCH3 CÔCH2CH2OH
78
Polyester
Properties
Tính phân cực tương đối cao, bám dính vật liệu phân cực tốt
79
Polyester
Application
• Composite
• Adhesive.
• Packaging.
• Fiber
80
Composite materials
Định nghĩa
• Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp ít nhất từ hai loại vật liệu khá
nhau và phải có sự tương tác chặt chẽ giữa các thành phần với nhau.
• Vật liệu tạo thành phải có tính năng vượt trội hơn các thành phần hợp thành.
81
Composite materials
Composition
Polymer nền:
Là chất kết dính, tạo môi trường phân tán, đóng vai trò
truyền ứng suất sang độn khi có ngoại lực tác dụng
vật liệu.
• Có thể tạo thành từ một chất hoặc hỗn hợp nhiều c
được trộn lẫn một cách đồng nhất tạo thể liên tục.
82
Composite materials
Composition
Chất độn:
Đóng vai trò là chất chịu ứng suất tập trung vì độn thông
thường có tính chất cơ lý cao hơn nhựa.
– Tính gia cường cơ học.
– Tính kháng hoá chất, môi trường, nhiệt độ.
– Phân tán vào nhựa tốt.
– Truyền nhiệt, giải nhiệt tốt.
– Thuận lợi cho quá trình gia công.
– Giá thành hạ, nhẹ.
83
Composite materials
Composition
Phụ gia:
Đóng vai trò là chất tăng một số tính năng cho vật liệu
composite.
– Tính thuận tiện cho gia công.
– Tính kháng hoá chất, môi trường, nhiệt độ.
– Phân tán vào nhựa tốt.
– Truyền nhiệt, giải nhiệt tốt.
– Tăng khả năng liên kết nhựa và độn.
– Giá thành hạ, nhẹ.
84
Composite materials
Classification
85
Composite materials
Advantages
86
Composite materials
Disadvantages
87
Composite materials
Materials
NHỰA NỀN
88
Composite materials
Materials
NHỰA NỀN
• NHỰA NHIỆT RẮN
– POLYESTER
– VINYL ESTER
– EPOXY
– PHENOLIC
89
Composite materials
Materials
NHỰA NỀN
95
Composite materials
Materials
Fiber
96
SỢI THỦY TINH
Phân loại
Theo cách sắp xếp sợi
Phân loại:
Theo tính chất cơ học (dành cho sợi kết cấu)
•Sợi có ứng suất và modul kéo cao: δ=1700-
2500Mpa, E=400-450Gpa.
•Sợi có modul kéo cao: δ=2000-2200Mpa, E=400-
700Gpa
•Sợi có ứng suất kéo cao: δ=2500-3200Mpa, E=200-
250Gpa
•Sợi có modul kéo thấp: δ=500-2500Mpa, E=50-
150Gpa
SỢI KEVLAR (ARAMID)
Cấu tạo:
SỢI THỰC VẬT
– SỢI ĐAY
– SỢI DỨA DẠI
– SỢI TRE
– SỢI SƠ DỪA
Lignin, % 12-25
Cellulose, % 68-75
Hemicellulose, % 15
16/4/2011
Chất trích ly, % 1-2
SỢI THỰC VẬT – Quy trình sản xuất – sử lý
10-20 mm 800C, 4 - 6h
Nguyên Xử lý Làm sạch Laøm khoâ
liệu
1050C, 24h
16/4/2011
SỢI THỰC VẬT – Quy trình biến tính
SEBS-g-MA
saáy khoâ
Toluene
16/4/2011
FIBER PROPERTIES
DENSITY (g/cm3)
Steel 8
Alum 2.76
E-Glass 1.99
S-Glass 1.99
Carbon 1.59
Aramid 1.38
0 2 4 6 8 10
FIBER PROPERTIES
TENSILE STRENGTH
Alum 20
Steel 60
S-Glass 625
Carbon 530
Aramid 525
E-Glass 500
x103 psi
FIBER PROPERTIES
STRAIN TO FAILURE
Alum 0.2
Steel 0.16
S-Glass 5
E-Glass 4.8
Aramid 2.8
Carbon 1.4
0 1 2 3 4 5 6
(%)
FIBER PROPERTIES
TENSILE MODULUS
Alum 10
Steel 29
Carbon 33.5
Aramid 19
S-Glass 12.6
E-Glass 10.5
0 10 20 30 40
106 psi
FIBER PROPERTIES
CTE - Longitudinal
14 12.6
12
10
x10-6/0C 8 6.5
6 5
4 2.9
2 0.5
0
-2 Aramid Carbon S-Glass E-Glass Steel Alum
-2
-4
FIBER PROPERTIES
THERMAL CONDUCTIVITY
1600 1500
1400
1200
1000
x10-6800
/0C
600
400
200 115
1.5 7.5
0
FRP Steel Alum Concrete
BTU-in/hr-ft2 - 0F
DEGREE OF ANISOTROPY
OF FRP COMPOSITES
Xử lý khuôn
Thấm resin
Lăn ép
Sản phẩm
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
Xử lý khuôn
Phun sợi và
nhựa
Lăn ép
Sản phẩm
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011 136
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
16/4/2011
• Công nghệ gia công composite
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÁC
Sử lý vết xâm thực và trát vữa bề mặt Chuẩn bị sợi đã tẩm nhựa
16/4/2011
• Ứng dụng
16/4/2011
• Ứng dụng
Gạch trang
trí
Bê tông
Composite
Vữa polymer
chống thấm
16/4/2011
• Ứng dụng
16/4/2011
• Ứng dụng
Súng phun
epoxy Khuyết tật
16/4/2011
• Ứng dụng
Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn
Cửa cống composite xả ngọt tự động – Khi mực nước ngọt cao
16/4/2011
• Ứng dụng
Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn
Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn
16/4/2011
• Ứng dụng
Vật liệu Composite phục vụ xây dựng công trình thủy lợi – chống
ngập mặn
• Nhẹ
• Dễ bảo trì, sửa chữa
• Không rỉ sét
• Vận hành dễ dàng
• Rẻ
16/4/2011
• Ứng dụng
16/4/2011
• Ứng dụng
16/4/2011
• Ứng dụng
Các ứng dụng khác của vật liệu Composite trong Xây dựng
Nắp hố ga
16/4/2011
• Ứng dụng
Các ứng dụng khác của vật liệu Composite trong Xây dựng
phẩm công trình công cộng
Ghế sân vận động Ghế phòng chờ
16/4/2011
• Ứng dụng
Các ứng dụng khác của vật liệu Composite trong Xây dựng
Sản phẩm công trình công cộng
Khu vui chơi trẻ em
16/4/2011
Alkyd
Introduction
Alkyd: polyol+polyacid biến tính dầu thực vật mạch mềm, dể tan
Phân loại
163
Alkyd
Materials
Polyol:
Diol: EG, PG, DEG f=2, polymer mạch thẳng
Triol: Glyxerin f=3, polymer mạch nhánh
Pentacrythritol C-(CH2OH)4 rẻ tiền, cơ lý tốt
Sorbitol: OH
H H H
H2C C C C C CH2
H
OH OH OH OH OH
Maritol:
OH OH
H H
H2C C C C C CH2
H H
OH OH OH OH
164
Alkyd
COOH adipic acid
Materials HOOC
Saturated :
COOH
COOH
phthalic acid
COOH
Cl COOH
Cl Cl
Cl
Poly acid :
166
Alkyd
Materials
Dầu khô: trẩu (Vernicia montana ), lanh (flax), điều (cashew), thầu dầu
(Ricinus communis ) khử nước (sản phẩm tạo màng film mỏng cứng 24h)
Bán khô: bông (Gossypium ), đậu nành (Soya), cao su (rubber), hướng dương
(sunflower)
Không khô: dừa (coconut), đạu phộng (peanut)
Alkyd béo: dùng dầu khô + bán khô
Alkyd trung bình: bán khô
Alkyd gầy: bán khô + không khô
167
Alkyd
Materials
Thành phần chính của dầu Ricinus communis : Ricinoleic C18
H H2
Oil : H3C (CH2)5C C C C (CH2)7COOH
H H
OH
H2
H3C (CH2)4C C C C C (CH2)7COOH
H H H H
168
Alkyd
Materials Tên C/Thức Coco Ricinus
communis
Soya flax Vernicia
montana
nut
Acid lauric C12 48
Oil :
Myristic acid C14 17 2 1 0.5
Oleic CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH 4 7 28 22 8
CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(C 3 54 1.7 4
H2)7COOH
Linoleic
CH3(CH2)5CH=CH- 5 51 3
CH=CH(CH2)7COOH
Eleostearic CH3(CH2)3(CH=CH)3(CH2)7COO 80
H
Ricinoleic 87
169
Alkyd
Synthesis
Ratio
Theory: Polyacid /Polyol =1/1;
Oil/ alkyd : to control the type and the application field of Alkyd
170
Alkyd
Synthesis
Reaction
Step 1: monoester-glycerin:
OH OCOR1 OCOR
Na CO
2 OH
+ OCOR2 2 3 3
OH
PbO, CaO
OH OCOR3 OH
220-240
f =3
Nhiệt độ cao trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử
171
Alkyd
Synthesis
Reaction
O
OCOR O O C COOH
C
170-180
OH + O OH
C
OH O OCOR
Nhiệt độ cao trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử
172
Alkyd
Synthesis
Reaction
O
O C COOH O O
O C C
220-240
HO
O
OCOR
OCOR
Nhiệt độ cao trùng hợp nối đôi, thăng hoa AP, đóng vòng nội phân tử
173
Alkyd
Synthesis
Reaction-specific-propeties
Tỷ lệ cấu tử
Glyxerin f=3, AP f=2 => G/AP=1/1.5
Alkyd gầy f>2 => dể gel
Alkyd béo f≤2 => dể nấu
Dùng alkyd không biến tính hoặc dư polyol để dể khống chế phản ứng
174
Alkyd
Synthesis
Auxiliary Reaction
175
Alkyd
Modification
OH + RCOOH OH +H O
2
OH OCOR
COOH COOH
O
C
+ O
O
C C
O
O
C
O
f=3
176
Alkyd
Modification
O
C
+ O
C
O
OC CO
O
tang f
177
Alkyd
Alkyd Manufacture:
Trùng ngưng
Đa tụ
T=220-240oC
Cho xylen để lôi cuốn nước (phản ứng thuận nghịch)
Chỉ số acid < 40
Lưu ý: dùng dư polyol để tránh gel
178
Alkyd Paint
Introduction
Application:
Art
Option Protect
179
Alkyd Paint
Materials
Thành phần:
Vô cơ: các oxit sắt, TiO2, ZnO: màu phân tán, nền môi trường.
Hữu cơ: hợp chất cơ kim, phức cơ kim, aco, amin, thơm; tan tốt, kém bền, tươi
180
Alkyd Paint
Materials
Thành phần:
181
Alkyd Paint
Materials
Thành phần:
Dung môi:
Hòa tan và pha loãng, độc tính thấp, dể bay hơi, giá rẻ,
ít cháy nổ (xylen, xăng, dầu lửa, rượu, ether)
Chất làm khô: (dùng với sơn alkyd có dầu thực vật
khô)
+ O
2
O O O O
182
Alkyd Paint
Materials Thành phần:
Chất làm khô: (dùng với sơn alkyd có dầu thực vật
khô)
R'' + H
Khô: C
183
Alkyd Paint
Materials
Thành phần:
184
Alkyd Paint
Drying
185
Alkyd Paint
Paint formula:
186
Alkyd Paint
Application:
Art
Option Protect
187
Chapter 5
Polyolefine
188
Poly olefin
Content:
Polyethylene: PE
Polypropylene: PP
Polyisobutylene: PIB
Polystyrene từ styrene
189
Poly olefin
Introduction
Application:
Film
Packaging
Profile
190
PE
Introduction
1938 trùng hợp nhiệt độ cao, áp suất cao PE vô định hình LDPE D=0.92-0.94
1950 dùng xúc tác cơ kim, phản ứng Ziegle-Natta: nhiệt độ thấp, áp suất thấp. PE
có độ kết tinh cao HDPE D=0.95-0.98
Materials
191
PE
Synthesis
Khơi mào: peroxide, persulfat, azo, O2, alkyd kim loại Pb(C2H5)4
Active radical
192
PE
Synthesis
+
C CH2 + H2C C C CH2 H3C C
H2 H2 H H2
193
PE
Synthesis
Divination (separation)
H2 H2
C CH2 + H2C CH2 C C
H2
n
Combination
H2 H2
C CH2 + H2C C C C C C
H2 H2 H2 H2
194
PE
Synthesis
C CH2 + C C CH2 + C
H2 H2 H2 H
H
C
CH2CH2
195
PE
Synthesis
Đứt mạch:
R2AlH + CH2=CH-(CH2CH2)n-1R
196
PE
Synthesis
2: ion polymerization.
197
PE
Synthesis
2: ion polymerization.
198
PE
Synthesis
2: ion polymerization.
[TiCl2]+[RCH2CH2AlR2Cl]- + CH2=CH2+CH2-CH2-Ti-Cl2[AlCH2CH2RClR2-]
+[TiCl2]+[RCH2CH2CH2CH2AlR2Cl]-
199
PE
Synthesis
2: ion polymerization.
200
PE
Manufacture
201
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:
202
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:
203
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:
204
PE
Manufacture
1. Trạng thái pha khí:
Sản phẩm:
η=f(d,M,t)
205
PE
Manufacture
2. Trùng hợp nhũ tương :
Emulsion agent: xà phòng oleat hóa (acid oleic 1.5kg, NaOH 0.2-1 kg, H2O 100kg)
P=200-300atm, t~1500C
206
Manufacture PE
2. Trùng hợp nhũ tương :
207
PE
Manufacture
3. Trùng hợp xúc tác Ziegle-Natta::
δ=230kg/cm2, D=0.95-0.98
208
PE
Structure anf propeties
Trạng thái vật lý: rắn, đục, không mùi vị, cứng trung bình, độ kết tinh 30-90%
Cấu trúc: mạch thẳng có nhánh
209
PE
Structure anf propeties
Trạng thái vật lý: rắn, đục, không mùi vị, cứng trung bình, độ kết tinh 30-90%
Cấu trúc: mạch thẳng có nhánh
210
PE
Structure anf propeties
Trạng thái vật lý: rắn, đục, không mùi vị, cứng trung bình, độ kết tinh 30-90%
Cấu trúc: mạch thẳng có nhánh
211
PE
Structure anf propeties
H H
C C
H H
n
Tg = -1000C
Tm = 1200C
213
PE
Structure anf propeties
214
PE
Structure anf propeties
216
PE
Structure anf propeties
• Khó kết dính với các phân tử khác (tính định hướng
cao)
• Trơ với môi trường (không phân cực và kết tinh cao)
• Do mạch thẳng và mềm dẻo nên tính chất cơ lý
không cao.
• Cơ tính theo chiều dọc lớn hơn rất nhiều lần so với
chiều ngang.
• Tính chất va đập rất tốt
217
PE
Structure anf propeties
RR’ + O2 O = R – O* + R’
• Kết quả:
- PE đứt mạch
- Khâu mạng ngang
• Khắc phục:
- Sử dụng các chất hấp thụ gốc tự do
- Hạn chế sử dụng các chất hập thụ tia UV hay oxi
218
PE
Application
Màng film: đùn-extrusion, cán- flattension , kéo-pull, đùn thổi –extru-flow(dày:
μm-mm)
Ống: extrusion, dùng cho thiết bị đặc biệt, ít phổ biến hơn PVC
Màng PE trơ in ấn khó xử lý bằng hợp chất phân cực, hoặc dòng điện cao
tần (10-100MHz), xử lý nhiệt tạo lỗ hổng bề mặt (máy quét corona tần số cao)
219
PE
Application
220
PE
Application
221
PE
Application
222
PE
Application
223
PE
Modification
Tiến hành gắn lên trên mạch của nhựa PE các nhóm chức có
tính phân cực để tạo nên PE lưỡng cực nhắm tăng tính tương
hợp giữa nền và cốt
224
PE
Copolymer
225
PP
Materials
CH 3 CH 3
n
226
PP
Synthesis
2. ion polymerization
227
PP
Manufacture
1. Trùng hợp nhũ tương :
Emulsion agent: xà phòng oleat hóa (acid oleic 1.5kg, NaOH 0.2-1 kg, H2O 100kg)
P=200-300atm, t~1500C
228
PP
Manufacture
1. Trùng hợp nhũ tương :
Emulsion agent: xà phòng oleat hóa (acid oleic 1.5kg, NaOH 0.2-1 kg, H2O 100kg)
P=200-300atm, t~1500C
229
PP
Manufacture
3. Trùng hợp xúc tác Ziegle-Natta: (solution)
P=3-4atm, T=80-1000C; AlR3; TiCl4
PP1.
Cho dung môi (benzin) và lượng xúc tác cần thiết (TiCl3 + Al(C2H5)3) vào thiết bị
phản ứng. Sau đó cho propylen đã lọc sạch O2 vào, duy trì ở nhiệt độ 50 – 55oC cho
đến khi hiệu suất đạt ≥ 95%, đem làm lạnh đến 10oC tách PP ở dạng huyền phù bằng
phươngpháp ly tâm rồi đem xử lý xúc tác bằng CH3OH trong dung dịch HCl.
PP2.
Dùng hỗn hợp propan (C3H8) – propylen (C3H6) với tỷ lệ theo khối lượng 30/70. Hệ
xúc tác là TiCl3 + Al(C2H5)3 áp suất phản ứng 6 - 8atm và nhiệt độ phản ứng 50 – 55oC.
Đầu tiên C3H8 hoà tan C3H6 đóng vai trò như là dung môi của phản ứng. Khi trùng
hợp xong đưa về áp suất thường hoặc thấp, C3H8 không hoà tan được PP được hoá
hơi để thu hồi. Một ít C3H8 hấp thụ vào PP ta dùng hơi nước quá nhiệt để kéo ra.
230
PP
Structure anf propeties
231
PP
Structure anf propeties
1 – PE tỷ trọng thấp
2 – Polymetylmetaacrylat
3 – PE tỉ trọng cao
4 – PVC
5 – PP
232
PP
Structure anf propeties
Phaân loaïi
Homopolymer PP
• Cöùng, deã ñònh höôùng, beàn nhieät.
• ÖÙng duïng:
– EÙp phun: caùc saûn phaåm gia duïng, caùc loaïi baøn gheá ngoaøi trôøi,
…
– Ñuøn: caùc loaïi profile, lôùp ngoaøi ñuøn ña lôùp do coù ñoä boùng,
baêng, sôïi, daây beän, daây thöøng, pha vaøo boâng, len...
234
PP
Structure anf propeties
Impact copolymer PP
235
PP
Structure anf propeties
Random copolymer PP
• ÔÛ caùc maéc xích ñöôïc bieán tính baèng caùch gaén caùc phaàn töû monomer
khaùc nhau (thöôøng nhaát laø ethylene).
• Thay ñoåi tính chaát: taêng ñoä beàn va ñaäp, uoán deûo, giaûm nhieät ñoä
noùng chaûy.
• Tính chaát khaùng khí, muøi, hoùa chaát gioáng homopolymer PP.
236
PP
Application
Màng film: đùn-extrusion, cán- flattension , kéo-pull, đùn thổi –extru-flow(dày:
μm-mm)
Ống: extrusion, dùng cho thiết bị đặc biệt, ít phổ biến hơn PVC
Màng PE trơ in ấn khó xử lý bằng hợp chất phân cực, hoặc dòng điện cao
tần (10-100MHz), xử lý nhiệt tạo lỗ hổng bề mặt (máy quét corona tần số cao)
237
Poly isobutylene
Introduction
Materials
238
Poly isobutylene
Synthesis
239
Poly isobutylene
Synthesis
Reaction:
CH3 CH3
H2C +H H3C
CH3 CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
H2
H3C + H2C H3C C
Termination:
CH3 CH3
Phản ứng ở nhiệt độ thường, tỏa nhiệt cần giải nhiệt hoặc pha loãng.
240
Poly isobutylene
Manufacture
241
Poly isobutylene
Propeties
Trạng thái giống cao su do có mạch nhánh cuộn lại, khó kết tinh
Khi kéo căng kết tinh
M<50.000: lỏng nhớt
M tăng tính chất cơ lý tăng
Dể hòa tan
242
Poly isobutylene
Aplications
243
Poly Styrene (PS)
Introduction
Materials
Styrene properties
245
Poly Styrene (PS)
Materials
Styrene manufacture
+ Từ sản phẩm Cracking và chưng cất dầu mỏ, khí hoá than cốc.
246
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP
Manufacture
1. Bulk polymerization
Step 1: trùng hợp sơ bộ Styren ở áp suất thường sau đó tạo chân không
200-270mmHg và đun nóng. Khi hiệu suất phản ứng đạt khoảng 30-40%
tiến hành làm lạnh đến70-80oC và rót vào khuôn có dung tích từ 5-10 lít.
- Step 2: trùng hợp trong khuôn nhỏ nhờ đun nóng. Sau đó tháo sản
phẩm ra rồi đem đi nghiền (mill), sàng (sieve) và đóng bao.
247
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP
Manufacture
1. Bulk polymerization
Temperature effect:
248
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP
Manufacture
2. Solution polymerization
Catalyst : Peroxide,
Temperature: >=90oC
249
Poly Styrene (PS)
Synthesis: similar to PE,PP
Manufacture
3. Emulsion polymerization
Solvent: water.
Catalyst : Peroxide,
250
Poly Styrene (PS)
Properties
251
Poly Styrene (PS)
Aplication
PS được làm vật liệu cách điện (điều kiện không tải hoặc tải trọng bé và tĩnh)
-Làm các sản phẩm khác dùng trong dân dụng và công nghiệp, phải biến tính bằng
cách hoá dẻo hoặc đồng trùng hợp với các monome khác: ABS
PS xốp dùng làm vỏ đựng máy khi vận chuyển, cách âm và nhiệt thấp trong xây
Dựng…
252
Chapter 6
253
Content:
254
PVAc
H2 H
C C
OCOCH3 n
Materials
Vinylacetate điều chế từ C2H2 và CH3COOH trong pha lỏng hoặc pha khí,
xúc tác Hg2(PO4)2, t=75-800C, trong pha khí t=160-1900C
255
PVAc
Materials
Synthesis
256
PVAc
Synthesis OCOCH3
R + R'H(poly) RH + C CH
H
Termination
257
PVAc
Synthesis
R + H2C C OCOCH3 RH + H2C C OCOCH3
H
Initiation and
R + H2C C OCOCH3 RH + H2C C OCOCH2
H H
Propagation
H2
R + H2C C OCOCH3 R C C
OCOCH3
H2 H
R + H2C C OCOCH2 R C C
H
OCOCH2
Termination
OCOCH3
R + R'H(poly) RH + C CH
H 258
PVAc
Fabrication
1. Solution polymerization
259
PVAc
Fabrication
1. Solution polymerization
260
PVAc
Fabrication
2. Emulsion polymerization
261
PVAc
Fabrication
2. Emulsion polymerization
262
PVAc
Fabrication
3. Suspension polymerization
263
PVAc
Fabrication
3. Suspension polymerization
264
PVAc
Structure and properties
265
PVAc
Structure and properties
266
PVAc
Structure and properties
267
PVAc
Structure and properties
268
PVAc
Structure and properties
269
PVAc
Application
- Adhesive
- Cloth stiffen, fiber.
270
PVAc OH
H2 H H2 H H2 H H2
C C C C C C C C
H
OH OH OH
Materials
H2 H
C C
OCOCH3 n
NaOH
Methanol
271
PVAc
Fabrication
Trường kợp dùng NaOH làm xúc tác thì cho PVAx tan trong CH3OH khan nước
và sau đó xử lý bằng một lượng nhỏ (0,2 – 0,4%) dung dịch NaOH trong CH3OH
khan
nước. Giữ hỗn hợp ở nhiệt độ phòng, PVA tách ra ở dạng gel, dùng phương pháp
gạn để
tách chất lỏng gồm: CH3OH thừa, axetat và nati axetat, còn PVA tan trong nước. Rót
dung dịch này vào axeton (lượng thừa) để kết tủa PVA ở dạng nguyên liệu sợi trắng,
sạch.
272
PVAc
Fabrication
Trường hợp dùng HCl làm xúc tác thì độ nhớt của PVA giảm, có khi PVA không
tan trong nước và trong axit loãng. Điều đó có lẽ do PVA bị mất một số nhóm hydroxyl
trong quá trình thuỷ phân hoặc trong thời gian sấy. Rất khó khử vết axit đặc biệt là axit
H2SO4 ra khỏi PVA, vì thế axit còn lại có thể xúc tiến quá trình khử hydro
273
PVAc
Structure and properties
OH
H2 H H2 H H2 H H2
C C C C C C C C
H
OH OH OH
274
PVAc
Structure and properties
PVA chứa 5% acetal tan trong nước 700C, 10% tan trong nước, >20%
không tan
PVA có tính tạo màng cao dung dich trong suốt
Chịu cọ sát, độ kết dính cao hơn PVA nhũ
Phân hủy 1600C tách nước, êt hóa nội phân tử,…
Hóa dẻo bằng EG, G
Ngưng tụ với aldehyde tạo polyvinylacetal
Chuyển sang trạng thái không tan bằng phức vô cơ: Hbo, Buản, nối cầu
với các dẫn xuất acid Boran.
275
PVAc
Application
Nếu PVA chứa 15 – 20% nhóm CH3COO- thì dùng làm keo dán. Dung dịch PVA
cho thêm một lượng nhỏ formalin dùng để làm keo dán giấy, vải, da.
Độ bền cơ học của PVA nhỏ hơn polyamid-6, polyamid 6-6, axetat xenlulo, phenol
formaldehyt, ure formaldehyt...
Sợi PVA xử lý bằng dung dịch CH2O được dùng làm sợi câu, lưới đánh cá. Ngâm
sợi PVA có xử lý bằng CH2O trong nước biển trong vòng 95 tháng thì độ bền thay đổi
không đáng kể.
Sợi PVA xử lý hoá học bằng CH2O kết hợp với sợi Visco để diệt vải may mặc, một
số nơi gọi là sợi vinylong
276
PMMA and derivative Polymer
Materials
khử H2O, xà phòng hoá và ete hoá axeton xianhydrin bằng rượu tương ứng.
277
PMMA and derivative Polymer
Fabrication
1. Bulk Polymerization
+ MMA: 100 PKL
+ Hỗn hợp chất khởi đầu ( peroxit benzoic:azodiizo butyronitril = 2:1 ): 0,02 – 1%
278
PMMA and derivative Polymer
Fabrication
2. Solution Polymerization
Dung môi tốt nhất dùng để trùng hợp là benzen do hằng sốchuyển mạch, ngắt
mạch bé nhất.
Trong dung môi không phân cực phần lớn polmer có cấu tạo izotactic, trong dung
môi có cực thì tạo ra polymer có cấu tạo syndiotactic.
3. Emulsion and suspension Polymerization
PMMA bền với các hoá chất ở điều kiện thường như: dung dịch nước muối, dung
dịch kiềm loãng, dung dịch axit loãng...
- PMMA ít hút nước, không tác dụng với rượu, chất béo và dầu khoáng.
PMMA cho qua 91 -92% tia trong thấy, 75% tia tử ngoại, cho qua hầu hết tia hồng
ngoại. PMMA rất trong suốt, khi độ dày tấm 6,5 m thì độ trong suốt giảm 50%.
280
PMMA and derivative Polymer
Properties and application
Organic glass
281
PMMA and derivative Polymer
derivative Polymer
Axit polyacrylic và polymetaacrylic đồng trùng hợp với divinyl benzen ( 10 – 15%
khối lượng ) dùng làm nhựa trao đổi ion loại cationit
Polyacylic
Polyacrylonitril
Polybutylmetaacrylat
282
Chapter 7
Polyvinyl chlor
283
Content:
Introduction
Materials
Synthesis
Fabrication
Structure and properties
Application
284
PVC
Introduction
Lượng tiêu thụ PVC chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các loại nhựa, thường
sản xuất dạng compound
285
PVC
Materials
Là chất khí không màu, có mùi ete nhẹ, không tan trong nước nhưng tan trong các
dung môi hữu cơ như axeton, rượu etylic, HC thơm, HC mạch thẳng.
286
PVC
Materials
Khử hydro và clo của dicloêtan bằng dung dịch rượu kiềm
Phương pháp này rất kinh tế, dây chuyền sản xuất đơn giản nhưng xúc tác không
bền, không tái sinh được và ở nhiệt độ cao tạo ra sản phẩm phụ như C2H2, dien...
287
PVC
Materials
Phương pháp này cũng được dùng phổ biến trên thế giới: quá trình thực hiện liên
tục trong thiết bị tiếp xúc loại ống ở 160 – 200oC
288
PVC
Materials
289
PVC
Synthesis
Nếu không có oxi và chất khởi đầu chỉ có nhiệt thì vận tốc phản ứng bé.
Khi có
mặt chất khởi đầu (C6H5COO)2, cat-19 và cat-29 (dùng hỗn hợp 2 cat thì
điều chỉnh trọng lượng phân tử trung bình và vận tốc phản ứng được dễ
dàng) thì tốc độ phản ứng lớn.
Tạp chất ảnh hưởng lớn đến phản ứng trùng hợp: C2H2, CH3OH,
C2H5OH, HCl thì làm chậm tốc độ phản ứng còn Styren, hidroquinon,
rezoxin, anilin, phenol...làm ngừng hẳn quá trình.
Nhiệt trùng hợp 35 – 55oC khi nhiệt độ lớn hơn 75oC thì % Cl trong sản
phẩm giảm xuống do khử tạo HCl đồng thời hình thành liên kết đôi làm
cho sản phẩm có màu.
290
PVC
Synthesis
+ Vận tốc trùng hợp tăng từ lúc bắt đầu phản ứng đến khi hiệu suất
chuyển hoá đạt
gần 50% thì chậm lại, hiện tượng đó gọi là hiệu ứng gel.
+ Vận tốc chuyển mạch có giá trị lớn hơn rất nhiều so với trùng hợp
những hợp
chất vinyl khác.
Ảnh hưởng của dung môi và nhiệt độ đến mức độ trùng hợp và % Clo
trong sản phẩm.
291
PVC
Synthesis
Trùng hợp VC có peroxit benzoic thì trọng lượng phân tử trung bình của
polymer:
+ Thực tế không phụ thuộc vào nồng độ chất khởi đầu trong giới hạn dưới
2%, nếu
nồng độ cao hơn thì trọng lượng phân tử trung bình giảm nhanh.
+ Trọng lượng phân tử trung bình không phụ thuộc vào mức độ chuyển
hoá
monome
+ Trọng lượng phân tử trung bình giảm khi tăng nhiệt độ trùng hợp.
292
PVC
Fabrication
1. Bulk Polymerization
Khó không chế do phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm sạch có Mp cao nhưng
không đều, sản phẩm có màu do HCl bị phân hủy khi nhiệt cục bô cao.
2. Solution Polymerization
Thực hiện trong dung môi tạo sản phẩm cho mục đích sản xuất chất tạo
màng, clo hóa, có độ bền cao, chịu môi trường tốt, chịu nhiệt, dể điều
khiển tốc độ phản ứng.
Nhiệt độ pư 0C 80 85 80
Hiệu suất % 31 87 29
%Cl 56 53 55
293
PVC
Fabrication
3. Emulsion Polymerization
Có đường kính sản phẩm nhỏ khó gia công bằng phương pháp đùn,
ép; nhưng dể thấm phụ gia sản xuất sản phẩm có tính chất mềm bằng
phương pháp nhúng.
Vinylclorua trước khi trùng hợp nên cho qua than hoạt tính ở nhiệt độ 70 –
80oC,hoặc sục qua dung dịch NaOH hay KOH nồng độ 25 – 60%
Chất tạo nhũ: xà phòng oleat, muối natri của axit izobutyl sulfonaphtalenic
294
PVC
Fabrication
3. Emulsion Polymerization
Có đường kính sản phẩm nhỏ khó gia công bằng phương pháp đùn,
ép; nhưng dể thấm phụ gia sản xuất sản phẩm có tính chất mềm bằng
phương pháp nhúng.
Vinylclorua trước khi trùng hợp nên cho qua than hoạt tính ở nhiệt độ 70 –
80oC,hoặc sục qua dung dịch NaOH hay KOH nồng độ 25 – 60%
Chất tạo nhũ: xà phòng oleat, muối natri của axit izobutyl sulfonaphtalenic
295
PVC
Fabrication
4. Suspension Polymerization
Phương pháp tương tự nhũ tương nhưng có kích thước hạt lớn
Chất nhũ hóa có tách ra khỏi hổn hợp phản ứng sản phẩm có tạp, cách
điện kém
Stearate natri, oleate natri: có nối đôi, hoạt tính mạnh có lẫn trong sản
phẩm làm giảm tính chất sản phẩm.
296
PVC
Structure and properties
Cl Cl Cl Cl
Độ hòa tan phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300-500 dể tan trong acetone,
ester hợp chất nhũ tương dẫn xuất từ clo, dicloetan; n>500 khó hòa tan, chỉ
trương trong clobenzen, dioxan).
Ở điều kiện nguội PVC không tan trong các chất hoá dẻo nhưng ở nhiệt độ
cao thì bị trương nhiều và có trường hợp lại tan.
297
PVC
Structure and properties
Nhiệt độ chảy mềm của PVC cao hơn một ít so với nhiệt độ phân huỷ của nó.
PVC không bền nhiệt, ngay ở 140oC đã bắt đầu phân huỷ chậm và ở 170oC thì
nhanh hơn khi đó HCl bị tách ra làm biến màu sản phẩm và mất tính tan. Mất
tính tan của PVC là do tạo ra liên kết ngang
298
PVC
Structure and properties
Bền nhiệt kém, do phân hủy tạo HCl, hình thành nối đôi trên mạch polymer,
dưới tác dụng UV nối đôi bị đứt dòn
Mức độ phân hủy phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300, Tph=156-174, HCl
thoát ra trong 1h=1.04-2.14%; trong điều kiện tương tự n=2000 thí HCl thoát
ra 0.18-0.4%)
HCl xúc tác cho quá trình tính cần trung hòa, hấp phụ bằng PbHPO3,
Pb(CO3)2, PbO hay muối hữu cơ chì, Ba, Co,… hiệu ứng phụ thuộc khả
năng phân tán muối trong PVC, phương pháp kết hợp với các thành phần
quan hệ
299
PVC
Structure and properties
Bền nhiệt kém, do phân hủy tạo HCl, hình thành nối đôi trên mạch polymer,
dưới tác dụng UV nối đôi bị đứt dòn
Mức độ phân hủy phụ thuộc khối lượng phân tử (n=300, Tph=156-174, HCl
thoát ra trong 1h=1.04-2.14%; trong điều kiện tương tự n=2000 thí HCl thoát
ra 0.18-0.4%)
HCl xúc tác cho quá trình tính cần trung hòa, hấp phụ bằng PbHPO3,
Pb(CO3)2, PbO hay muối hữu cơ chì, Ba, Co,… hiệu ứng phụ thuộc khả
năng phân tán muối trong PVC, phương pháp kết hợp với các thành phần
quan hệ
300
PVC
Structure and properties
Phụ trợ dùng epoxy bằng phản ứng HCl và chức epoxy
Hiệu ứng ổn định phụ thuộc độ phân tán của chất ổn định trong PVC
và cách phân bố, phương pháp kết hợp các thành phần trong hệ
301
PVC
Modification
Thermal properties
ε (3)
(2)
(1): vùng thủy tinh
(1) (2): mềm cao
(3):chảy nhớt
Td=-100C: chịu nhiệt kém
Td
T0
-100C Tph
302
PVC
Modification
Thermal properties
Normal Polymer
Td Tg Tm Tph
PVC
Td Tg Tph Tm
Nhiệt độ phân hủy PVC < nhiệt độ chảy. Nhiệt độ phân hủy khoảng 140-
1600C, trong khi nhiệt gia công 189-2000C cần hóa dẻo để giảm nhiệt độ
nóng chảy dể gia công
303
PVC
Modification
1. Physical modification
(extra molecules)
Td Tg Tm Tph
304
PVC
Modification
2. Chemical modification
(intra molecules)
Epoxy, ESO
Td Tg Tm Tph
305
PVC
Modification
Modification agent situation
Tương hợp tốt đưa được nhiều nhựa vào khả năng hóa dẻo tăng
Cấu trúc thích hợp
Td thấp hiệu quả tăng.
Boiling point: hight
No poision
Tương hợp tốt đưa được nhiều nhựa vào khả năng hóa dẻo tăng
Cấu trúc thích hợp
Td thấp hiệu quả tăng.
Boiling point: hight
No poision
308
PVC
Application
309
PVC - sản phẩm
PVC - sản phẩm