You are on page 1of 39

BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG

NHÓM 14

1
Thành viên trong nhóm:

Nguyễn Ánh Ngô Văn Hải Phạm Ngọc


Dương – 13 – 19 Đức – 65

2
Mục Lục

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ BGP


I.1. Khái niệm BGP
I.2. Khái niệm Hệ tự trị
I.3. Khi nào không sử dụng BGP ?
I.4. Khi nào sử dụng BGP ?
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP
II.1. Cập nhật định tuyến BGP
II.2. Hàng xóm BGP
II.3. Các loại gói BGP
II.4. Quá trình thỏa thuận BGP
II.5. Các thuộc tính của BGP
II.6. Cách chọn đường đi tốt nhất

3
I.1. Khái niệm I.2. Khái niệm Hệ tự trị
BGP Định nghĩa: Một thực thể của một
BGP, còn chính quyền quản lý, sử dụng thống
được gọi là Border nhất giao thức định tuyến nội bộ
Gateway Protocol, bao gồm một nhóm các mạng IP
là giao thức định mạng quy mô lớn.
CHƯƠNG I. tuyến được sử dụng
TỔNG cho mạng Internet
QUAN VỀ toàn cầu. BGP xác Hệ thống tự trị: Trên Internet, một
BGP định các điều kiện hệ thống tự trị (AS-) là một quyền
mạng mới nhất để quyết định độc lập trong hệ thống
tìm ra đường đi tối này giao thức định tuyến được áp
ưu dụng cho các đơn vị nhỏ.

4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ
BGP
•Hệ tự trị đơn kết nối:

•Nếu AS có duy nhất một điểm nối ra mạng ngoài, nó


được gọi là hệ đơn kết nối (single-homed).

5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ BGP

Hệ tự trị đa kết nối không chuyển tiếp

Một AS là hệ thống đa kết nối (multihomed) nếu nó có nhiều hơn một điểm nối ra mạng bên ngoài.

6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ BGP

Hệ tự trị đa kết nối chuyển tiếp

Hệ tự trị đa kết nối chuyển tiếp là hệ có nhiều hơn một kết nối tới mạng ngoài và có thể được sử dụng để
chuyển tiếp lưu lượng tới các hệ tự trị khác (Hình 3.52).

7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ BGP

I.3. Khi nào không sử dụng BGP ?

Không sử dụng BGP bên trong AS trong các trường hợp sau:
 Chỉ có duy nhất một kết nối tới Internet hoặc AS khác.
 Chính sách định tuyến trên Internet và việc lựa chọn tuyến không liên quan đến AS.
 Các bộ định tuyến không có đủ RAM và năng lực xử lý đủ mạnh để chạy BGP.
 Không hiểu rõ về lọc tuyến và quá trình lựa chọn tuyến BGP.
 Tuyến liên kết giữa các hệ tự trị có băng thông thấp.

8
I.4. Khi nào sử dụng BGP ?

-Khi mạng của một công ty kết nối đến nhiều ISP hoặc
các AS.
-BGP còn được dùng khi chính sách định tuyến của nhà
CHƯƠNG I. cung cấp dịch vụ và của công ty khác nhau. Hoặc traffic
TỔNG trong công ty cần phải được phân biệt với traffic của ISP.
QUAN VỀ
BGP
-Mạng của hai tổ chức không thể xuất hiện như một AS.
-Một trường hợp khác phải dùng BGP là khi mạng của ta
là một ISP.

9
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.1. Cập nhật định tuyến BGP

Chức năng của BGP là trao đổi thông tin định tuyến giữa các hệ tự trị và đảm bảo việc lựa chọn một
đường đi không vòng lặp. BGPv4 là phiên bản đầu tiên của BGP hỗ trợ CIDR và tổng hợp tuyến.

Các cập nhật BGP được truyền đi bằng cách sử dụng TCP trên cổng 179.

10
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•Do BGP dùng TCP, nên giữa các BGP bộ định tuyến phải
có kết nối IP. Kết nối TCP phải được thiết lập trước khi
trao đổi cập nhật định tuyến. Do vậy BGP thừa hưởng đặc
tính hướng kết nối và tin cậy từ TCP.

11
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.2. Hàng xóm BGP

Hai bộ định tuyến BGP được gọi là hàng xóm hoặc đồng đẳng khi có một kết nối BGP qua TCP được thiết lập giữa chúng

Khi các bộ định tuyến hàng xóm thiết lập thành công kết nối,
chúng trao đổi với nhau tất cả các tuyến hiện có

12
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•Khi một tuyến bị lỗi hoặc một tuyến tối ưu hơn xuất
hiện. BGP thông báo điều này cho bộ định tuyến hàng
xóm bằng cách rút lại các tuyến không hợp lệ và thêm
thông tin định tuyến mới (Hình 3.57).

13
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.3. Các loại gói BGP

BGP yêu cầu mỗi bản tin có kích thước nhỏ nhất là 19 octet và max là 4096 octet. Header
của message bao gồm những thông tin sau:  Masker: Trường 16 byte này được dự phòng để sử dụng cho
chứng thực hoặc phát hiện mất đồng bộ giữa các bộ định tuyến
hàng xóm.
 Length: Trường 2 byte này định nghĩa chiều dài tổng của gói,
gồm cả phần tiêu đề. Gói BGP nhỏ nhất có độ lớn 19 byte và
lớn nhất 4096 byte.
 Type: Trường 1 byte này định nghĩa loại gói. Trường này có
giá trị từ 1 đến 4, tương ứng với bốn loại gói dưới đây.

14
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.3.1. Gói Open

Bản tin OPEN là loại bản tin đầu tiên được gửi khi phiên kết nối TCP được thiết lập. Khi bản tin
OPEN được chấp nhận, một bản tin KEEPALIVE xác nhận bản tin OPEN được gửi trả lại. Sau khi bản
tin KEEPALIVE được gửi để xác nhận bản tin OPEN, bản tin UPDATE từng phần, bản tin
NOTIFICATION và bản tin KEEPALIVE sẽ được trao đổi giữa các BGP peer.

15
Version: Trường này AS of Router: Trường 2 Hold Time: Trường
có chiều dài 1 byte và byte này định nghĩa số 2 byte này định
hiệu AS chứa bộ định
được sử dụng để xác tuyến. Nó chứa đựng nghĩa số giây tối đa
định phiên bản của các Autonolous System trước khi một trong
BGP speaker từ kết quả Number của BGP 2 phía nhận gói
của quá trình đàm phán speaker gửi Keepalive hoặc gói
với neighbor Update từ phía kia.
CHƯƠNG
II: HOẠT BGP identifier: Option length: Gói Open có Option: Nếu
ĐỘNG CỦA Trường 4 byte này thể chứa một số tham số tùy chọn. gói có chứa tùy
BGP chỉ rõ bộ định tuyến Trường 1 byte này định nghĩa chọn, thì mỗi tham
gửi gói Open. Bộ chiều dài của phần tùy chọn. Nếu số tùy chọn có hai
định tuyến thường không có tùy chọn, giá trị trường trường con: chiều
sử dụng một trong này bằng 0 hay không được thiết dài tham số và giá
các địa chỉ IP của nó lập. trị tham số.
làm số hiệu BGP

16
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.3.2. Gói Update

Gói Update là trái tim của giao thức BGP. Nó được BGP bộ định tuyến sử dụng để rút lại các mạng đích đã
quảng cáo trước đó, thông báo một tuyến tới đích mới hoặc để thực hiện cả hai chức năng này

Định dạng của gói Update:

17
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

 Unfeasible routes length: Trường 2 byte này định nghĩa chiều dài của trường Withdrawn Routes. Giá trị của nó
là 0 cho biết trường Withdrawn Routes không được thể hiện trong bản tin UPDATE.
 Withdrawn routes: Trường này liệt kê tất cả các tuyến phải xóa khỏi danh sách được quảng cáo lần trước. Nó
có độ dài thay đổi và chứa một danh sách những tiền tố địa chỉ IP sẽ bị loại bỏ. Với mỗi tiền tố địa chỉ IP có định
dạng như sau:

 Path attributes length: Trường 2 byte này định nghĩa chiều dài của trường tiếp theo.
 Path attributes: trường này định nghĩa các thuộc tính của đường đi tới mạng được quảng cáo và nó có độ dài
thay đổi.
Network layer reachability information: Trường này định nghĩa mạng được thực sự quảng cáo trong gói này

18
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.3.3. Gói Keepalive

Các BGP bộ định tuyến trao đổi đều đặn các gói Keepalive (trước khi thời gian giữa chúng hết hạn) để báo
cho các bộ định tuyến khác biết rằng chúng vẫn tồn tại. Gói Keepalive chỉ chứa phần tiêu đề chung được chỉ ra:

Gói này được sử dụng để đảm bảo rằng peer vẫn tồn tại . Gói Keepalive được cấu trúc bởi BGP Message
Header. Nó được gửi trong trường hợp restart giá trị hold time. Chu kỳ gửi bản tin Keepalive có giá trị bằng
1/3 giá trị hold time. Gói Keepalive không được gửi nếu một bản tin UPDATE trong suốt chu kỳ này

19
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.3.4. Gói Notification

Gói Notification được bộ định tuyến gửi đi mỗi khi có lỗi hoặc bộ định tuyến muốn đóng kết nối. Định dạng của
gói này được chỉ ra như sau:
 Error code: Trường 1 byte này định nghĩa loại lỗi.
 Error subcode: Trường 1 byte này định nghĩa thêm về các
kiểu lỗi trong mỗi loại.
 Error data: Trường này được sử dụng để cung cấp thêm thông
tin chuẩn đoán lỗi.

20
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.4. Quá trình thỏa thuận BGP

- Quá trình thỏa thuận BGP gồm nhiều giai đoạn, có thể mô tả theo khái niệm của máy hữu hạn trạng thái.

- Máy hữu hạn trạng thái (FSM - Finite State Machine) của BGP mô tả các trạng thái và các sự kiện mà
một router BGP có thể trải qua trong quá trình thiết lập và duy trì kết nối với các peer của mình.

21
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
• Idle: idle là trạng thái đầu tiên của một kết nối BGP, BGP chờ sự kiện bắt đầu, nó
thường là khởi tạo bởi nhà quản trị hoặc là các sự kiện (event) trong mạng. Tại sự kiện khởi
tạo, tạo các thông tin cần thiết và reset lại các timer : holdtime… Idle có thể được chuyển
về từ một trạng thái khác trong trường hợp có lỗi.

22
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•Connect: BGP chờ cho kết nối TCP được hoàn thành.
Nếu kết nối TCP thành công, thì trạng thái này được
chuyển tiếp sang trạng thái OpenSent. Nếu kết nối TCP lỗi
thì trạng thái này chuyển sang trạng thái Acitve và router
cố gắng để thiết lập kết nối lại. Nếu một kết nối mà hết
hạn thì trạng thái được duy trì ở trạng thái Connect và kết
nối TCP được khởi tạo lại. Trong trường hợp có một sự
kiện khác, có thể do mạng hoặc người quản trị khởi tạo,
trạng thái trở về Idle.

23
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•Active: trong trạng thái Active thì BGP cố gắng yêu cầu
một peer khởi tạo kết nối TCP. Nếu thành công, nó
chuyển sang trạng thái OpenSent. Nếu thời gian kết nối
hết hạn, thì BGP sẽ chuyển về trạng thái Connect lại.
Trong khi active, thì BGP vẫn lắng nghe một kết nối khác
được khởi tạo từ peer. Trạng thái có thể chuyển về Idle
trong trường hợp có các sự kiện khác, như kết thúc sự
kiện bởi hệ thống hay nhà quản trị.

24
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•OpenSent : trong trạng thái này, BGP chờ một bản tin open từ peer của nó. bản tin open
được kiểm tra tính đúng đắn. Trong trường hớp có xảy ra lỗi như: version không thích hợp
hay AS không chấp nhận, thì hệ thống truyền bản tin chỉ báo và reset keepalive timer. Tại
trạng thái này thì hold time được thoả thuận và khoảng thời gian nào nhỏ hơn sẻ được
chọn. Nếu thời gian hold time được thoả thuận là 0 thì hold timer và keepalive timer sẽ
không được khởi tạo.

25
CHƯƠNG II:
HOẠT ĐỘNG
CỦA BGP

•OpenConfirm: Trong trạng thái này, BGP


chờ bản tin keepalive hay bản tin chỉ thị
cảnh báo. Nếu một bản tin keepalive
được nhận, thì trạng thái này chuyển
sang trạng thái Established, và láng giềng
thoả thuận hoàn thành. Nếu hệ thống
nhận một bản tin cập nhật hay keepalive,
thì nó reset holdtime, và trạng thái
chuyển vè idle. Trong trường hợp bất kỳ
một sự ngưng kết nối TCP hay chấm dứt
sự kiện, được tạo ra bởi nhà quản trị thì
trạng thái sẻ chuyển về trạng thái idle.

26
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•Established: BGP bắt đầu trao đổi các gói cập nhật với các peers của nó. Nếu không phải là
0 thì hold time sẽ đươc reset lại khi nó nhận được thông tin cập nhật hay bản tin keepalive.
Nếu có lỗi được phát hiện thì một bản tin cảnh báo được gởi đi cho Peer. Bất kỳ bản tin
cảnh báo nào được nhận trong khi ở trạng thái Established đều làm cho BGP xoá Peer đang
nhận và trở về trạng thái Idle. Nếu Hold time hết hạn hay ngưng sự kiện được nhận thì hệ
thống sể trở về trạng thái Idle.

27
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

II.5. Các thuộc tính của BGP

4 thuộc tính của BGP:

 Thông dụng bắt buộc (Well-Know Mandatory).

 Thông dụng tùy chọn (Well-Know Discretionary

 Tùy chọn chuyển tiếp(Option transitive

 Tùy chọn không chuyển tiếp(Option non-transitive

28
Mỗi thuộc tính đều được chia ra thành các
loại và có các mã riêng biệt:
Loại thông dụng bắt buộc (Well-Know Mandatory):
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

1. Định nghĩa:
 Thuộc tính này xác định nguồn gốc của prefix, giúp router nhận biết cách thức prefix được đưa vào BGP.
2. Các giá trị của ORIGIN:
 i (IGP): Prefix được đưa vào BGP từ một giao thức IGP nội bộ (như OSPF, IS-IS).
 e (EGP): Prefix được đưa vào BGP từ một EGP (như EGP).
 ? (Unknown): Nguồn gốc của prefix không xác định được.
 2 (Incomplete): Prefix được redistributed từ một nguồn khác (như RIP).
3. Tầm quan trọng:
 ORIGIN được sử dụng trong quá trình chọn đường BGP để quyết định đường đi nào được ưu tiên.
 Router thường ưu tiên các prefix có ORIGIN là i hơn e, và ưu tiên e hơn ?.
 ORIGIN cũng giúp router tránh các vòng lặp routing.

29
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

AS_PATH

AS_PATH là một thuộc tính quan trọng trong BGP, chứa danh sách các Hệ thống Tự trị (AS) mà prefix đã đi qua để đến router BGP
1.Địnhnghĩa: hiện tại.

Thuộc tính này giúp router nhận biết được độ dài và tính hợp lệ của đường đi, từ đó đưa ra quyết định chọn đường tối ưu.

AS_PATH là một danh sách các ASN (số AS) được nối với nhau bằng dấu " ".
2. Cấu trúc:
ASN có thể được biểu diễn dưới dạng thập phân hoặc thập lục phân.

Danh sách AS_PATH được sắp xếp theo thứ tự từ AS đầu tiên đến AS cuối cùng (AS của router nhận được prefix).

AS_PATH: 1 2 3 4 5
3. Ví dụ: Prefix này đã đi qua 5 AS (1, 2, 3, 4 và 5) trước khi đến router BGP hiện tại.
AS_PATH được sử dụng trong quá trình chọn đường BGP để quyết định đường đi nào được ưu tiên.
Router thường ưu tiên các prefix có AS_PATH ngắn hơn (số lượng AS ít hơn).
AS_PATH cũng giúp router tránh các vòng lặp routing và các đường đi không an toàn.

30
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•NEXT_HOP
•1. Định nghĩa:
• NEXT_HOP là một thuộc tính bắt buộc trong mọi bản tin cập nhật BGP cho mọi prefix.
• Thuộc tính này xác định địa chỉ IP tiếp theo mà router cần chuyển tiếp gói tin để đến được prefix đích.

2. Chức năng:
• NEXT_HOP giúp router xác định đường đi cụ thể để chuyển tiếp gói tin đến prefix đích.
• Thuộc tính này cũng giúp router tránh các vòng lặp routing.
•3. Loại NEXT_HOP:
• NEXT_HOP unicast: Địa chỉ IP của router tiếp theo trong đường đi unicast.
• NEXT_HOP multicast: Địa chỉ IP nhóm multicast.
•4. Ví dụ:
• NEXT_HOP unicast: 192.168.1.1
• Router sẽ chuyển tiếp gói tin đến địa chỉ IP 192.168.1.1 để đến được prefix đích.
•5. Tầm quan trọng:
• NEXT_HOP là một trong những thuộc tính quan trọng nhất trong BGP, giúp đảm bảo việc chuyển tiếp gói tin chính xác và hiệu quả.

31
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA BGP

Loại tùy chọn không chuyển tiếp(Option non-transitive):


MULTI_EXIT_DISC:
1. Định nghĩa:
 MED là một thuộc tính tùy chọn trong BGP, được sử dụng để so sánh và lựa chọn đường đi tối ưu
 Giá trị MED càng thấp, đường đi được ưu tiên càng cao.
2. Chức năng:
 MED giúp router đưa ra quyết định chọn đường đi dựa trên chi phí và hiệu quả.
 Thuộc tính này có thể được sử dụng để điều khiển lưu lượng truy cập giữa các AS.
3. Phạm vi sử dụng:
 MED chỉ có hiệu lực trong các AS nội bộ (iBGP).
 Thuộc tính này không được sử dụng giữa các AS bên ngoài (eBGP).
4. Ví dụ:
 AS1 có hai đường đi đến prefix 10.0.0.0/24:
o Đường đi 1: MED = 10
o Đường đi 2: MED = 20
 AS1 sẽ chọn đường đi 1 vì có MED thấp hơn.
5. Tầm quan trọng:
 MED là một công cụ hữu ích để quản lý lưu lượng truy
32 cập và tối ưu hóa hiệu quả mạng BGP.
CHƯƠ
NG II: Loại thông dụng tùy chọn(Well-Know Discretionary):

HOẠT LOCAL_PREF

ĐỘNG 1. Định nghĩa:


 Giá trị LOCAL_PREF càng cao, đường đi được ưu tiên càng cao.
CỦA 2. Chức năng:
BGP  LOCAL_PREF giúp router đưa ra quyết định chọn đường đi dựa trên chính sách nội bộ của AS.
 Thuộc tính này có thể được sử dụng để điều khiển lưu lượng truy cập trong AS.
3. Phạm vi sử dụng:
 LOCAL_PREF chỉ có hiệu lực trong các AS nội bộ (iBGP), thuộc tính này không được sử dụng giữa
các AS bên ngoài (eBGP).
4. Ví dụ:
 Router R1 có hai đường đi đến prefix 10.0.0.0/24:
o Đường đi 1: LOCAL_PREF = 100
o Đường đi 2: LOCAL_PREF = 200
 R1 sẽ chọn đường đi 2 vì có LOCAL_PREF cao hơn.
5. Tương tác với MED:
 LOCAL_PREF được ưu tiên hơn MED trong quá trình chọn đường BGP.
 Nếu hai đường đi có LOCAL_PREF bằng nhau, MED sẽ được sử dụng để so sánh.

33
•ATOMIC_AGGREGATE
•1. Định nghĩa:

CHƯ • ATOMIC_AGGREGATE được sử dụng để thông báo cho các router láng
giềng rằng một nhóm prefix được quảng bá là một tập hợp duy nhất.

ƠNG • Thuộc tính này giúp giảm thiểu kích thước của bản tin cập nhật BGP và
cải thiện hiệu quả hoạt động của mạng.

II: •2. Chức năng:


• ATOMIC_AGGREGATE giúp router láng giềng chỉ cần cập nhật bảng định
HOẠ tuyến một lần cho cả nhóm prefix, thay vì cập nhật riêng lẻ cho từng
prefix.

T • Thuộc tính này cũng giúp giảm thiểu nguy cơ xảy ra vòng lặp routing.
•3. Phạm vi sử dụng:
ĐỘN • ATOMIC_AGGREGATE có thể được sử dụng trong cả iBGP và eBGP.
•4. Ví dụ:
G • Router R1 có 10 prefix thuộc cùng một subnet: 10.0.0.0/24,
10.0.1.0/24, ..., 10.0.9.0/24.
CỦA • R1 có thể sử dụng ATOMIC_AGGREGATE để quảng bá 10 prefix này như
một tập hợp duy nhất với prefix 10.0.0.0/24.
BGP •5. Tương tác với AS_PATH:
•Khi sử dụng ATOMIC_AGGREGATE, AS_PATH của prefix được tổng hợp sẽ bao
gồm AS_PATH của tất cả các prefix trong nhóm

34
•AGGREGATOR

CHƯ •1. Định nghĩa:


AGGREGATOR là một thuộc tính tùy chọn trong BGP, được sử dụng để xác định AS chịu trách
nhiệm tổng hợp một nhóm prefix thành một prefix duy nhất.

ƠNG • Thuộc tính này giúp giảm thiểu kích thước của bản tin cập nhật BGP và cải thiện hiệu quả
hoạt động của mạng.

II:
•2. Cấu trúc:
• AGGREGATOR bao gồm hai phần:
• ASN: Số AS của AS chịu trách nhiệm tổng hợp prefix.

HOẠ • Address: Địa chỉ IP của router trong AS đó.


•3. Chức năng:

T •

AGGREGATOR giúp router láng giềng xác định được AS nào đã thực hiện tổng hợp prefix.
Thuộc tính này cũng giúp router láng giềng kiểm tra tính hợp lệ của prefix được tổng hợp.
•4. Phạm vi sử dụng:

ĐỘN • AGGREGATOR có thể được sử dụng trong cả iBGP và eBGP.


•5. Ví dụ:

G •

AS1 có 10 prefix thuộc cùng một subnet: 10.0.0.0/24, 10.0.1.0/24, ..., 10.0.9.0/24.
AS1 sử dụng AGGREGATOR để quảng bá 10 prefix này như một tập hợp duy nhất với prefix
10.0.0.0/24.

CỦA • AS2 nhận được bản tin cập nhật BGP từ AS1 và có thể xác định được AS1 là AS đã thực hiện
tổng hợp prefix 10.0.0.0/24.

BGP
•6. Tương tác với ATOMIC_AGGREGATE:
• AGGREGATOR thường được sử dụng cùng với ATOMIC_AGGREGATE để tối ưu hóa hiệu quả
hoạt động của mạng.

35
CHƯ
•Loại tùy chọn chuyển tiếp(Option transitive):
•COMMUNIT
1. Định nghĩa:
ƠNG • COMMUNITY là một thuộc tính tùy chọn trong BGP, được sử dụng để gắn
các giá trị tùy chỉnh vào một prefix.

II: • Các giá trị này có thể được sử dụng để điều khiển lưu lượng truy cập, áp
dụng chính sách định tuyến hoặc cung cấp thông tin bổ sung về prefix.

HOẠ
•2. Cấu trúc:
• COMMUNITY là một tập hợp các giá trị được biểu diễn dưới dạng chuỗi.

T
• Mỗi giá trị có thể là một số thập phân hoặc một chuỗi ký tự.
• Các giá trị được phân cách bởi dấu ":".
•3. Ví dụ:
ĐỘN • Prefix 10.0.0.0/24 có COMMUNITY "1234:5678".
• Giá trị "1234" có thể được sử dụng để điều khiển lưu lượng truy cập.
G • Giá trị "5678" có thể được sử dụng để cung cấp thông tin về AS nguồn
của prefix.

CỦA •4. Có hai loại COMMUNITY:


• Well-known COMMUNITY: Các giá trị được định nghĩa sẵn bởi IETF

BGP hoặc các tổ chức khác.


• Local COMMUNITY: Các giá trị được định nghĩa bởi người dùng.

36
•ORIGINATOR_ID
CHƯ 1. Định nghĩa:
• ORIGINATOR_ID là một thuộc tính tùy chọn trong BGP, được sử dụng để

ƠNG xác định AS nguồn của một prefix.


• Thuộc tính này giúp router láng giềng xác định được AS nào đã tạo ra
prefix.
II: •2. Cấu trúc:
• ORIGINATOR_ID là một giá trị 4 byte biểu thị AS number của AS nguồn.
HOẠ •3. Chức năng:
• ORIGINATOR_ID giúp router láng giềng kiểm tra tính hợp lệ của prefix
T được quảng bá.
• Thuộc tính này cũng có thể được sử dụng để điều khiển lưu lượng truy

ĐỘN cập và áp dụng chính sách định tuyến.


•4. Ví dụ:

G • Prefix 10.0.0.0/24 được quảng bá bởi AS1 với ORIGINATOR_ID là 1234.


• AS2 nhận được bản tin cập nhật BGP từ AS1 và có thể xác định được AS1
là AS đã tạo ra prefix 10.0.0.0/24.
CỦA •5. Tương tác với AS_PATH:
• ORIGINATOR_ID được sử dụng cùng với AS_PATH để xác định nguồn gốc
BGP •
của prefix.

37
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•II.6. Cách chọn đường đi tốt nhất
• Loại bỏ tuyến đường nếu next-hop không đúng.
• Chọn giá trị weight cao hơn ( có giá trị trong 1 router).
• Chọn giá trị local-preference cao hơn ( trong 1 AS).
• Chọn nguồn gốc tuyến đường ( Tuyến đường sinh ra từ chính router).
• Chọn giá trị AS-path ngắn hơn ( Chỉ so sánh nhiều dài).
• Chọn giá trị origin nhỏ hơn ( IGP<EGP <unknown).
• Chọn giá trị MED nhỏ hơn.
• Chọn giá trị EBGP ưu tiên hơn IBGP.
• Đối với các tuyến đường IBGP, ưu tiên chọn tuyến đường qua hàng xóm gần nhất.
• Đối với các tuyến đường EBGP, ưu tiên chọn tuyến đường học được sớm hơn
• Chọn giá trị từ router với giá trị BGP router-ID nhỏ hơn

38
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CỦA
BGP
•Thuộc tính weight
1. Định nghĩa:
• Giá trị "weight" càng cao, đường đi được ưu tiên càng cao.
•2. Phạm vi sử dụng:
• "Weight" chỉ có hiệu lực trong nội bộ AS (iBGP), không được sử dụng giữa các AS bên ngoài (eBGP).
•3. Chức năng:
• "Weight" giúp router lựa chọn đường đi tốt nhất dựa trên chính sách nội bộ của AS.
• Thuộc tính này có thể được sử dụng để điều khiển lưu lượng truy cập trong AS.
•4. Ví dụ:
• Router R1 có hai đường đi đến prefix 10.0.0.0/24:
• Đường đi 1: weight = 100
• Đường đi 2: weight = 200
• R1 sẽ chọn đường đi 2 vì có weigh cao hơn.
•5. Tương tác với MED:
• "Weight" được ưu tiên hơn MED trong quá trình chọn đường BGP.
• Nếu hai đường đi có weigh bằng nhau, MED sẽ được sử dụng để so sánh.

39

You might also like