You are on page 1of 52

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ


BỘ MÔN ĐIỆN TỰ ĐỘNG Ô TÔ

CHƯƠNG 2: ĐO ĐIỆN TỬ

Th.S Lê Ngọc Hiếu


1
NỘI DUNG

2.1 Đồng hồ vạn năng VOM


2.2 Đồng hồ vạn năng chỉ thị kim
2.3 Đồng hồ vạn năng chỉ thị số
2.4 Đo các thông số của mạch

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 2


Đồng hồ VOM
2.1 Đồng hồ VOM (Volt-Ohm-Milliammeter)
 Đồng hồ vạn năng (multimeter) còn được gọi là
đồng hồ vôn kế, là một máy đo cầm tay dùng để đo
điện áp, dòng điện (cường độ dòng điện), điện trở và
các giá trị khác.
 Đồng hồ vạn năng có các phiên bản tương tự và kỹ
thuật số và hữu ích cho mọi thứ, từ các thử nghiệm
đơn giản, như đo điện áp pin, để phát hiện lỗi và
chẩn đoán phức tạp.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 3


Đồng hồ VOM
2.1 Đồng hồ VOM (Volt-Ohm-Milliammeter)-tt
 Là một trong những công cụ được các thợ điện ưa
thích để khắc phục các sự cố về điện trên động cơ,
thiết bị, mạch điện, nguồn điện và hệ thống dây
điện

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 4


Đồng hồ VOM

2.2 Đồng hồ VOM (Analog Multimeter)

 Đồng hồ vạn năng tương tự dựa trên một


microammeter (một thiết bị đo cường độ dòng điện hoặc
dòng điện) và có một cây kim di chuyển trên thang chia
độ.
 Đồng hồ vạn năng tương tự ít tốn kém hơn so với các đối
tác kỹ thuật số của họ nhưng có thể khó để một số người
dùng đọc chính xác. Ngoài ra, chúng phải được xử lý cẩn
thận và có thể bị hỏng nếu chúng bị rơi.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 5


Đồng hồ VOM

2.2 Đồng hồ VOM (Analog Multimeter) – tt


 Đồng hồ vạn năng tương tự thường không chính xác
như đồng hồ kỹ thuật số khi được sử dụng như một vôn
kế. Tuy nhiên, đồng hồ vạn năng tương tự rất tốt để
phát hiện sự thay đổi điện áp chậm vì bạn có thể xem
kim di chuyển trên thang đo.
 Các bộ kiểm tra tương tự là đặc biệt khi được đặt làm
ampe kế, do điện trở thấp và độ nhạy cao, với tỷ lệ
xuống tới 50 µA (50 microamperes).

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 6


2.2.1 Phần máy chính

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 7


2.2.1 Phần máy chính
 Hand strap : Dây đeo máy
 Meter cover : Phần hiện thị
 Scale : Thang chia
 Pointer : Kim chỉ đo
 Zero Position adjuster : Điều chỉnh điểm 0
 Range selector knob : Chọn chế độ đo, giải đo
 Panel : Thân thiết bị đo
 Test lead storage space : Chỗ để que đo
 0 Ohm adjuster knob : Điều chỉnh điện trở về 0
 Tes probe : Que đo đỏ, Que đo đen
 Test pins : Đầu kiểm tra

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 8


2.2.2 Phần hiển thị

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 9


2.2.3 Một số hình ảnh đồng hồ tương tự

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 10


2.3 Đồng hồ VOM (Digital Multimeter)

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 11


2.3 Đồng hồ VOM (Digital Multimeter)
 Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số là loại phổ biến nhất và
bao gồm các phiên bản đơn giản cũng như thiết kế tiên tiến
cho các kỹ sư điện tử .
 Thay cho kim di chuyển và thang đo được tìm thấy trên
đồng hồ tương tự (analog), đồng hồ kỹ thuật số (Digital)
cung cấp số đọc trên màn hình LCD. Chúng có xu hướng
đắt hơn so với đồng hồ vạn năng tương tự, nhưng sự khác
biệt về giá là tối thiểu giữa các phiên bản cơ bản.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 12


2.3 Đồng hồ VOM (Digital Multimeter) - tt

 Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số thường tốt hơn so với


analog trong chức năng vôn kế, do điện trở kỹ thuật số cao
hơn. Nhưng đối với hầu hết người dùng, ưu điểm chính của
máy kiểm tra kỹ thuật số là trình đọc kỹ thuật số dễ đọc và
có độ chính xác cao.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 13


2.3 Đồng hồ VOM (Digital Multimeter) - tt

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 14


2.4 Đo tham số cơ bản
Đồng hồ đo điện vạn năng có khả năng đọc nhiều khác nhau,
tùy thuộc vào mô hình. Đồng hồ vạn năng có thể kiểm tra tất
cả các giá trị sau:
 Đo điện áp DC/AC
 Đo dòng điện DC/AC
 Đo điện trở
 Đo tụ điện
 Đo thông mạch
 Đo diode
 Đo cuộn cảm
…

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 15


2.4.1 Đo điện áp DC/AC
 Điện áp (V) là một giá trị cơ bản nhất cần phải đo được của
một VOM.
 Điện áp được chia thành hai loại:
 Điện áp xoay chiều (V AC) điện áp xoay chiều có thể
đo được khi cắm que đo vào ổ điện thông thường đồng
hồ sẽ hiển thị ở mức 220V ~ 230V là mức điện áp dân
dụng của Việt Nam.
 Điện áp một chiều (V DC), Điện áp một chiều có thể đo
được ở các nguồn điện nhỏ như pin

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 16


2.4.1 Đo điện áp DC/AC - tt

 Bước 1: Chuyển núm đến vị trí V~ để mở chức năng đo


điện áp
 Bước 2: Cắm que đo vào thiết bị que đỏ ở cổng (VΩHz),
que đen ở cổng COM
 Bước 3: Quan sát trên màn hình ta sẽ thấy chức năng đo
đang ở DC tức là đo điện áp một chiều
 Bước 4: Nhấn vào nút SELECT màu xanh dương trên thiết
bị để chuyển sang đo điện áp xoay chiều (AC) “hãy chọn
chức năng bạn cần sử dụng”
 Bước 5: Tiến hành đưa que đo vào nguồn điện cần kiểm tra
 Bước 6: Đọc giá trị được hiển thị trên màn hình LCD

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 17


2.4.2 Đo dòng điện DC/AC

 Đo dòng điện bằng VOM sẽ phức tạp hơn một chút so với
đo điện áp thông thường đo dòng điện sẽ được chia thành
các dải như hình mình họa ở trên là µA, mA, A.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 18


2.4.2 Đo dòng điện DC/AC - tt

 Bước 1: Chuyển núm đến vị trí đo dòng điện ở mức A~ tức


là giá trị lớn nhất nếu bạn chưa biết dòng điện cần đo giá trị
khoảng bao nhiêu
 Bước 2: Nhấn nút SELECT để chuyển qua lại giữa chế độ
AC và DC. Chọn AC nếu đo dòng điện xoay chiều và DC
cho dòng một chiều
 Bước 3: Cắm que đo màu đen vào cổng COM, que đỏ cắm
vào cổng đo ở mức A

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 19


2.4.2 Đo dòng điện DC/AC - tt

 Bước 4: Tiến hành phép đo và đọc kết quả đo trên màn


hình
 Bước 5: Nếu giá trị nhỏ ở mức mA, chuyển thang đo về
mA và cắm lại que đỏ vào cổng μA để có kết quả chính xác
hơn
 Bước 6: Khi để chuyển về chế độ mA mà giá trị vẫn nhỏ
hơn chuyển tiếp thang đo về μA khi đó kết quả sẽ chính xác
nhất

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 20


2.4.3 Đo điện trở

 Đo điện trở cũng tương tự như hai phép đo trên, tuy nhiên
để đo được giá trị điện trở chính xác và không gây hư hỏng
thiết bị bạn cần tham khảo kỹ các lưu ý bên dưới

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 21


2.4.3 Đo điện trở - tt

 Bước 1: Chuyển núm đến vị trí đo điện trở / thông


mạch / đi-ốt
 Bước 2: Nhấn SELECT để chuyển đến chức năng đo
điện trở “Ω”
 Bước 3: Cắm que đỏ vào cổng VΩHz, que đen vào
cổng “COM”
 Bước 4: Kết nối que đo vào hai chân của điện trở (có
thể đo lại 2 lần để có kết quả chính xác nhất)
 Bước 5: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 22


2.4.4 Đo thông mạch

 Đo thông mạch là một biện pháp đơn giản nhưng lại vô


cùng hiệu quả nó cho chúng ta biết mạch cần đo có bị đứt
hoặc hư hỏng ở đâu để có thể dễ dàng tìm hướng xử lý

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 23


2.4.4 Đo thông mạch - tt

 Bước 1: Chuyển núm về khu vực đo điện trở / thông


mạch / đi-ốt
 Bước 2: Nhấn nút SELECT để chuyển về chế độ
kiểm tra thông mạch hình âm thanh
 Bước 3: Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào
cổng VΩHz
 Bước 4: Cắm hai đầu que đo vào hai đầu đoạn dây
hoặc mạch cần đo
 Bước 5: Nếu có âm báo píp píp chứng tỏ mạch
không bị đứt và ngược lại không có âm thanh phát ra
chứng tỏ mạch đang kiểm tra đang gặp vấn đề mà bạn
cần phải giải quyết
01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 24
2.4.5 Đo Diode

 Kiểm tra đi-ốt là sử dụng thang đo đi-ốt của đồng hồ vạn


năng để kiểm tra xem linh kiện có còn sử dụng tốt hay
không

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 25


2.4.5 Đo Diode- tt

 Bước 1:Chuyển núm về khu vực đo điện trở/thông mạch/ đi-


ốt
 Bước 2: Nhấn nút SELECT chuyển đến chế độ kiểm tra đi-
ốt (ký hiệu đi-ốt)
 Bước 3:Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào cổng
VΩHz
 Bước 4: Xác định hai cực Anot và Katot của đi-ốt
 Bước 5: Nối que đen của đồng hồ vào Katot và que đỏ vào
Anot (phương pháp đo thuận)
 Bước 6: Xem giá trị đo trên đồng hồ: Nếu trên đồng hồ hiển
thị giá trị trong khoảng 0.25 – 0.3 là đi-ốt gecmani, nếu giá
trị trong khoảng từ 0.7 là đi-ốt silic. Sau đó, tiến hành đảo
chiều que đo nếu đồng hồ hiển thị “OL” thì ta xác định là
=> Đi-ốt tốt
01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 26
2.4.6 Đo Tụ điện

 Đo tụ điện cũng là một tính năng được sử dụng nhiều nên


được tích hợp trong nhiều dòng VOM chất lượng ngày nay.
Tuy nhiên, đây không phải là chức năng chuyên dụng của
nó nên thời gian đáp ứng của phép đo tương đối lâu và dải
đo không rộng. Do đó, cần tham khảo kỹ thông số kỹ thuật
của sản phẩm xem nó có đo được tụ điện ở giá trị đó không
trước khi tiến hành phép đo

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 27


2.4.6 Đo Tụ điện - tt

 Bước 1: Chuyển núm về chức năng đo tụ điện (như


hình trên)
 Bước 2: Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào
cổng VΩHz
 Bước 3: Tiến hành phép đo và đọc giá trị trên đồng hồ
VOM

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 28


2.4.6 Đo Tụ điện

 Đo tụ điện cũng là một tính năng được sử dụng nhiều nên


được tích hợp trong nhiều dòng VOM chất lượng ngày nay.
Tuy nhiên, đây không phải là chức năng chuyên dụng của
nó nên thời gian đáp ứng của phép đo tương đối lâu và dải
đo không rộng. Do đó, cần tham khảo kỹ thông số kỹ thuật
của sản phẩm xem nó có đo được tụ điện ở giá trị đó không
trước khi tiến hành phép đo

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 29


2.4.6 Đo Tụ điện- tt

 Bước 1: Chuyển núm về chức năng đo tụ điện (như


hình trên)
 Bước 2: Cắm que đen vào cổng COM, que đỏ vào
cổng VΩHz
 Bước 3: Tiến hành phép đo và đọc giá trị trên đồng hồ
VOM

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 30


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui

 Để kiểm tra ắc quy còn hoạt động tốt hay không, bạn có
thể dùng đến nhiều phương pháp khác nhau như vôn kế,
đèn đo mạch kiểm tra tiếp xúc tại cực ắc quy… hoặc nếu
muốn nhanh chóng với thao tác dễ dàng hãy sử dụng đồng
hồ vạn năng điện tử.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 31


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

 Đồng hồ vạn năng bên cạnh các chức năng đo điện cơ bản
như dòng điện, điện áp, điện trở, tần số…. thì nó cũng là
thiết bị chuyên dụng dùng với mục đích đo mức độ dẫn
điện của ắc quy, dự báo tính trạng pin của ắc quy, nhận biết
điện tích tấm điện cực, thể tích và khả năng cấp điện ra sao.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 32


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

 Bước 1: Thực hiện tắt công tắc xe

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 33


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

 Bước 2: Tiếp tục tháo nắp đậy cực dương ắc quy, lúc này
bạn cần phải xem xét, lau sạch các cực.
 Bước 3: Kích hoạt đồng hồ vạn năng và bật chế độ DC.
Cần lựa chọn loại đồng hồ vạn năng có phạm vi hoạt động
tối thiểu từ 10 mA hoặc 20 mA
 Bước 4: Kết nối các đầu dò với 2 cực của ắc quy. Để kết
quả được chính xác hơn, bạn cần kết nối giữa cực dương
(+) của máy với cực dương (+) của bình, cực âm (-) của
máy với cực âm (-) của bình và nối cực (+) trước, cực (-)
sau.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 34


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

Bước 5: Tiến hành kiểm tra vôn kế. Nếu như ắc quy ở trạng
thái tốt điện áp sẽ rơi vào trong khoảng từ 12,4 đến 12,7 V.
Nếu như nguồn điện áp thấp hơn 12,4 V thì lúc này ắc quy cần
phải được sạc lại.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 35


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

Một vài dấu hiệu cần phải thay bình ắc quy ô tô, cụ thể là:
1./ Đèn cảnh báo sáng:
Có thể nói đây là dấu hiệu dễ phát hiện nhất, khi ắc quy có vấn
đề đồng hồ taplo sẽ ngay lập tức cảnh bảo
2./ Động cơ hoạt động yếu
Nếu cắm chìa khóa mà động cơ không thể khởi động hoặc có
nhưng rất nhẹ thì nguyên nhân chính là do ắc quy yếu. Lúc
này nếu như nổ máy được cho xe thì nên để tình trạng này kéo
dài trong 30 phút để máy tự động sạc điện cho ắc quy. Cuối
cùng tắt mắt, khởi động lại nếu vẫn không được thì nên thay
bình mới.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 36


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

 Rất khó khởi động được xe vào buổi sáng


 Động cơ xe không hoạt động, không có bất kỳ đèn nào sáng
 Động cơ khởi động được tùy từng thời điểm
 Chất lỏng có trong ắc quy cực kỳ thấp
 Bình ắc quy sưng phù hoặc rò rỉ

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 37


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 38


2.4.7 Đo Bình – Ắc qui (tt)

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 39


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe

 Đối với tất các dòng xe du lịch, công việc sửa chữa hệ
thống điện thường gắn liền với nhiều bước kiểm tra, trong
đó việc sử dụng đồng hồ đo điện để thực hiện kiểm tra cầu
chì, relay, đường dây điện là rất phổ biến. Tuy nhiên đối
với những kỹ thuật viên mới tiếp cận sửa chữa hệ thống
điện thì việc kiểm tra này chưa thành thạo sẽ dẫn tới bỏ sót
khu vực hư hỏng.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 40


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 41


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe - tt

 Một số trường hợp lỗi trên xe hay gặp phải đối với các hệ
thống điện như radio, mồi thuốc, nguồn điện cho phụ kiện,
nguồn điện ghế ngồi, cửa kính hoặc các thiết bị điện khác
trên xe không hoạt động sẽ liên quan tới nguồn điện cấp….

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 42


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe - tt

 Bước 1: Bật ON đồng hồ đo điện.

 Bước 2: Chuyển thang đo trên đồng hồ đo điện về thang đo


điện trở (ohm). Một số đồng hồ hỗ trợ tính năng đo thông
mạch thì chúng ta chọn nấc đo thông mạch có tiến kêu báo
hiệu sẽ kiểm tra dễ dàng hơn.

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 43


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe - tt

 Bước 3: Trên một số đồng hồ có nút SELECT để lựa chọn


đơn vị đo hoặc biểu tượng thông mạch, chọn khoảng chia
nhất hoặc chọn đến khi nào nghe thấy tiếng Beep phát ra.

 Bước 4: Test đồng hồ bằng cách chập 2 que đo lại với nhau
để nghe tiếng Beep phát ra là đồng hồ còn hoạt động tốt.

 Bước 5: Sử dụng 2 đầu que đo cắm vào 2 chân của cầu chì
(như hình).

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 44


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe – tt

 Hộp cầu chì trên xe ô tô

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 45


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe – tt

 Hộp cầu chì trên xe ô tô

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 46


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe – tt

 Bảng ký hiệu cầu chì trên xe ô tô

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 47


2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe – tt

 Bảng ký hiệu cầu chì trên xe ô tô


 HEATER: Sưởi – Ở đây là quạt gió
 HORN: Kèn
 D/lock Door lock (khóa cửa)
 P/Window: Cửa kính điện
 FOG LAMP: Đèn sương mù
 TAIL (INT): Đèn hậu (bên trong)
 TAIL (EXT): Đèn hậu (bên ngoài)
 STOP: Đèn thắng
 A/CON: Điều hòa
 Hazard: Đèn khẩn cấp
 Meter: Đèn đồng hồ táp-lô
01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 48
2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe – tt

 Bảng ký hiệu cầu chì trên xe ô tô


 Engine: Cầu chì qua hệ thống điện điều khiển động cơ
 Turn: Mấy đèn xi-nhan
 Fog Lamp: Đèn sương mù
 Wiper: Gạt nướ
 F/FLTER: Bộ lọc xăng/Bơm xăng chăng
 SUB Start: Qua relay đề
 Cigar: Qua đầu đốt thuốc hút
 Head (Low) và Head (High): Đèn trước cos và pha
 Hemory: Bộ nhớ
 HEAD (LOW): Đèn pha – chiếu gần
 HEAD (HIGHT): Đèn pha – chiếu xa
 CIGAR: Ổ điện mồi thuốc
01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 49
2.4.8 Hướng dẫn kiểm tra cầu chì trên xe – tt

 Bảng ký hiệu cầu chì trên xe ô tô


 D/LOCK: Khóa cửa điện
 MEMORY: Bộ nhớ
 ENGINE: Cầu chì qua hệ thống điều khiển động cơ
 Fuse Puler: Kẹp rút cầu chì (khi thay)
 Air sus: Hệ thống treo khí
 RR DEF: Sấy kính sau
 RAD: Quạt két nước
 ALT: Máy phát điện
 Fiter: Tụ lọc
 AM2: Nguồn cấp cho khóa
 Towing: Rơ mooc
 P/Windows: Kính của các cửa
 SPARE: Dự phòng
01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 50
2.5. Câu hỏi ôn tập

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 51


Chương tiếp theo

01/04/2024 ThS. Lê Ngọc Hiếu - Khoa Công Nghệ Ô Tô - VLU , 2021 52

You might also like