You are on page 1of 52

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH

Chương 3

TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 1


Chương 3: Tổng sản phẩm và thu nhập
quốc dân
 Đối tượng nghiên cứu của chương
 Sản lượng là mục tiêu được quan tâm đầu tiên
 là một trong những chỉ tiêu tốt nhất phản ánh thành
tựu của một nền kinh tế.
 Mức sản lượng cao hay thấp có liên quan đến mức giá
cả, việc làm, lãi suất và các biến số kinh tế vĩ mô khác.
 Sản lượng của nền kinh tế được đo bằng hai chỉ tiêu:
 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), TSP quốc nội (GDP)
 Thu nhập quốc dân (NI)...

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 2


Chương 3: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
 Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu khái niệm, công thức tính GDP
 Nghiên cứu sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô trong các
mô hình kinh tế, chỉ ra ý nghĩa của các đồng nhất thức
 Nghiên cứu các phương pháp xác định GDP
 Nghiên cứu mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường
thành tựu kinh tế quốc dân

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 3


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)

GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng


hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong phạm vi một nước trong một
thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 4


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước
trong một thời kỳ nhất định
 GDP là giá trị thị trường:
 GDP cộng giá trị tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ thành một
chỉ tiêu duy nhất về giá trị của hoạt động kinh tế.
 Muốn vậy, nó phải sử dụng giá thị trường (biểu hiện số tiền
mà mọi người sẵn sàng chi trả cho các hàng hoá khác nhau).
 Tức là giá trị tính bằng tiền được người mua và người bán
chấp nhận trên thị trường hàng hóa và dịch vụ hay chính là
giá cả của các hàng hóa dịch vụ đó.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 5


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước
trong một thời kỳ nhất định
 GDP của tất cả:
 nó bao gồm tất cả các hàng hoá, DV được sản xuất ra trong
nền kinh tế và được bán hợp pháp trên các thị trường. Bao
gồm tất cả các hàng hóa, dịch vụ của các ngành công nghiệp,
nông nghiệp, thương mại dịch vụ.
 GDP không tính những sản phẩm được sản xuất và bán ra
trong hoạt động kinh tế ngầm. Không tính những sản phẩm
được sản xuất và tiêu dùng trong gia đình tự sản xuất, tự tiêu
dùng và không bao giờ đưa ra thị trường.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 6


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm
vi một nước trong một thời kỳ nhất định
 Hàng hoá và dịch vụ:
 GDP bao gồm giá trị của cả những hàng hoá
hữu hình (thực phẩm, quần áo, xe cộ,…) và
những dịch vụ vô hình (du lịch, tín dụng,
giáo dục, luật sư, văn hóa nghệ thuật,…)

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 7


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước
trong một thời kỳ nhất định
 GDP chỉ bao gồm giá trị của những hàng hoá cuối cùng:
 trong các loại sản phẩm hàng hóa được sản xuất ra được chia
thành 2 loại: hàng hóa cuối cùng và hàng hóa trung gian.
 Hàng hoá cuối cùng: Đặc điểm nổi bật của hàng hoá cuối cùng
đó là giá trị sử dụng và giá trị của nó hoàn toàn mất đi trong quá
trình tiêu dùng chứ không tham gia vào một chu trình sản xuất
sản phẩm tiếp theo nào.
 Hàng hoá trung gian: là những hàng hoá sơ chế, đóng vai trò là
đầu vào cho quá trình sản xuất của một hãng khác và được sử
dụng hết trong quá trình đó.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 8


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm
vi một nước trong một thời kỳ nhất định
 GDP bao gồm mọi hàng hoá và dịch vụ được
sản xuất ra trong thời kỳ hiện tại.
 Nó không bao gồm những giao dịch liên
quan đến hàng hoá đã qua sử dụng.
 Ví dụ: thu nhập từ các hoạt động chuyển
nhượng
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 9
Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm
vi một nước trong một thời kỳ nhất định
 GDP chỉ bao gồm những sản phẩm trong phạm
vi của một quốc gia:
 có nghĩa là những sản phẩm đó phải được sản
xuất ra trên lãnh thổ quốc gia đó bởi bất kỳ
nhà sản xuất có quốc tịch nước nào.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 10


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 Định nghĩa:
 GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm
vi một nước trong một thời kỳ nhất định
 GDP phản ánh giá trị sản xuất thực hiện trong
một khoảng thời gian cụ thể:
 khoảng thời gian này thường là một năm hoặc
một quý.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 11


Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP - Gross Domestic Products)
 GDP danh nghĩa:
 là tổng của lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một
năm nhân với giá HH của các hàng hóa và dịch vụ ấy trong năm đó.
GDP t n   pit .qit
 GDP danh nghĩa cho biết quy mô của một nền kinh tế tại thời điểm
nghiên cứu (dùng để so sánh với các nền kinh tế khác tại cùng thời
điểm)
 GDP thực tế: GDP t r   pio .qit
 là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một
năm nhân với giá cố định của các hàng hóa và dịch vụ ấy trong năm
cơ sở.
 Thông qua việc đánh giá sản lượng hiện hành theo các mức giá quá
khứ cố định, GDP thực tế cho biết sản lượng hàng hóa và dịch vụ
nói chung của nền kinh tế thay đổi như thế nào theo thời gian.
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 12
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g - growth rate)
 Khái niệm: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
(g) là tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP thực tế từ
thời kỳ (năm) này so với thời kỳ (năm) trước.
t 1
 Công thức: GDP t
 GDP
g r
t 1
r
x 100
GDPr

Ví dụ: năm 2017 VN đạt 234,70 tỷ$, năm 2018 đạt 251,32
tỷ$, vậy tốc độ tăng trưởng g = 7,08%
 Đánh giá mức độ tăng trưởng kinh tế
 Tăng trưởng thấp: 1-2%
 Tăng trưởng trung bình: 3-6%
 Tăng trưởng nóng: >7%
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 13
Chỉ số giá
 Khái niệm: Phản ánh sự thay đổi mức giá trung
bình theo thời gian.
 Các loại chỉ số giá
 Chỉ số giá điều chỉnh GDP (D)
 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 14


Chỉ số điều chỉnh GDP – Chỉ số lạm phát
(DGDP - GDP Deflator hay gọi là D)

 Khái niệm: Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường sự


thay đổi mức giá trung bình của mọi hàng hóa và
dịch vụ được tính vào GDP.
 Ý nghĩa:
 phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá cả của
các loại hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế ở thời kỳ
nghiên cứu so với thời kỳ gốc
 Công thức:
D
GDPn
x 100 
 i i
p t
.q t

x 100
GDPr p 0
i .q t
i

 qti: quyền số biến đổi

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 15


Chỉ số giá tiêu dùng (CPI - Comsumer Price Index)
 Khái niệm: CPI phản ánh sự thay đổi mức giá
trung bình (mức giá chung) của các hàng hóa và
dịch vụ tiêu biểu do các hộ gia đình điển hình ở
thành thị tiêu dùng của thời kỳ nghiên cứu so với
thời kỳ gốc.
 Ý nghĩa:
 Phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ
hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ dùng trong sinh hoạt
của các cá nhân và hộ gia đình.
 Phản ánh sự thay đổi của chi phí sinh hoạt của các hộ
gia đình theo thời gian.
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 16
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI - Comsumer Price Index)
 Công thức: CPI 
 i i
p t
.q 0

x 100
p it
CPI   0 x di x 100
p 0
i
0
.q
i pi

 Trong đó:
 Pti: giá của sản phẩm cá biệt thứ i tại thời điểm t
 Poi: giá của sản phẩm cá biệt thứ i tại thời điểm gốc
 q0i: số lượng sản phẩm cá biệt thứ i được tiêu dùng
 di: tỷ trọng của sản phẩm cá biệt thứ i trong giỏ hàng
hóa (quyền số cố định)  di  1

 Tổng số mặt hàng đại diện trong “rổ” hàng hoá


thời kỳ 2009-2014 là 572 mặt hàng
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 17
Tỷ trọng của các nhóm hàng tính trong CPI

STT Nhóm hàng Quyền số cố định (di)

1 Lương thực, thực phẩm 47,9


2 Đồ uống và thuốc lá 4,5
3 May mặc, giày dép, mũ nón 7,6
4 Nhà ở và vật liệu xây dựng 8,2
5 Thiết bị và đồ dùng gia đình 9,2
6 Dược phẩm, y tế 2,4
7 Phương tiện đi lại, bưu điện 10,1
8 Giáo dục 2,9
9 Văn hóa, thể thao, giải trí 3,8
10 Hàng hóa và dịch vụ khác 3,4
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2005) 18

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD
Tỷ lệ lạm phát (i – inflation rate)
 Khái niệm: Lạm phát (inflation) là sự gia tăng liên
tục của mức giá chung.
 Sự gia tăng liên tục này được tính trong khoảng từ 2
quý trở lên.
 Tỷ lệ lạm phát (i) là phần trăm thay đổi của mức giá
chung so với thời kỳ trước đó.

D t  D t 1 i
CPIt  CPIt 1
 Công thức: i  x 100 hoặc CPIt 1
x 100
D t 1

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 19


Tỷ lệ lạm phát (i – inflation rate)
 Sự biến động giá của hàng lương thực thực phẩm
có tác động lớn tới tỷ lệ lạm phát tính theo CPI.
 Tác động của những dao động ở giá hàng nông
sản nói chung vào chỉ số giá điều chỉnh GDP (D)
không lớn như chúng tác động tới CPI
 Nhìn chung CPI và D biến động cùng chiều ở hầu
hết các năm mặc dù CPI dao động mạnh hơn và
thậm chí có lúc ngược chiều so với D
 Do việc tiêu dùng bao gồm cả hàng hóa nước ngoài

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 20


Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô
 Nền kinh tế bao gồm hàng triệu con người tham
gia vào rất nhiều hoạt động như mua bán, làm
việc, thuê công nhân, sản xuất,…
 Để hiểu được nền kinh tế hoạt động như thế nào,
chúng ta cần một mô hình để lý giải dưới hình
thức tác động qua lại giữa những tác nhân tham
gia vào nền kinh tế.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 21


Nền kinh tế giản đơn
 Nền kinh tế chỉ có hai tác nhân là các hộ gia đình
(HHs) và các doanh nghiệp (Fs).
 Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác với
nhau trên hai thị trường
 Trên thị trường hàng hoá và dịch vụ:
 HHs: người mua
 Fs: người bán
 Trên thị trường yếu tố sản xuất (đầu vào):
 HHs: người bán hoặc cho thuế
 Fs:người mua hoặc đi thuê

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 22


Hộ gia đình (HHs)
 Sở hữu những yếu tố sản xuất: lao động, vốn,
đất đai, công nghệ bán hoặc cho doanh nghiệp
thuê.
 Nhận được các khoản thu nhập: tiền lương (w),
lãi suất (i), tiền cho thuê các tài sản (r), lợi nhuận
(Π)
 Tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ do các doanh
nghiệp sản xuất ra
 Tiết kiệm một phần thu nhập

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 23


Doanh nghiệp (Fs)
 Sử dụng các yếu tố sản xuất để đưa vào sản xuất
ra các hàng hoá và dịch vụ.
 Chi trả cho các hộ gia đình các khoản chi phí nhất
định
 Bán sản phẩm cho các hộ gia đình và các doanh
nghiệp khác.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 24


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế giản đơn
 HHs: không tiêu dùng hết thu nhập Y = C + S = DI (thu
nhập khả dụng)
 Fs: - đầu tư mở rộng sản xuất (I)
 - không bán hết sản phẩm (có tồn kho)
 I: Tổng đầu tư:
 Máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng (đầu tư mới)
 Chênh lệch hàng tồn kho
 Xây dựng nhà ở mới của dân cư
 Bao gồm:
 Đầu tư ròng (Ir)
 Đầu tư thay thế (khấu hao)
 Ir = I - Khấu hao thiết bị (A) phản ánh quy mô gia tăng
thiết bị trong nền kinh tế.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 25


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế giản đơn

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 26


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế giản đơn
 Nhìn vào sơ đồ ta có:
 GDP (theo cung trên) = C + I
 GDP (theo cung dưới) = Y = DI = C + S
 I=S  Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô thứ
nhất (1)
 Ý nghĩa: đầu tư trong nền kinh tế giản đơn đúng
bằng tiết kiệm cá nhân

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 27


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế đóng
(HHs - Fs - G)
 Nền kinh tế có sự tham gia của Chính phủ
 Chính phủ đóng vai trò như là một hộ gia đình
 Chi tiêu của Chính phủ:
 Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chức năng của CP (G)
 Bên cạnh đó còn có các khoản chuyển khoản của Chính phủ:
 chi cho BHXH, trợ cấp, lương hưu (TR);
 trợ giá cho các doanh nghiệp (Sub)
 Các khoản thu của Chính phủ: chủ yếu từ các khoản thuế
 Thuế trực thu (Td): thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập DN,...
 Thuế gián thu (Te): thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt,...

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 28


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế đóng
(HHs - Fs - G)
 Thuế ròng mà Chính phủ thu được
 T = Td + Te - TR - Sub
 Trong đó:
 Te - Sub = NTe: thuế gián thu ròng
 Td - TR = NTd: thuế trực thu ròng

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 29


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế đóng
(HHs - Fs - G)
TTTC
C+I+G

Te
s
Sub

Fs G HHs (DI)
TR

Td

Y = w+i+r+II+A

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 30


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế đóng
(HHs - Fs - G)
 GDP (theo cung trên) = C + I + G
 GDP (theo cung dưới) = DI + NTe + NTd
= DI + T
 Mà DI = C + S
 Vậy: C+ I + G = C + S + T hay I + G= S + T
  I = S + (T – G)
  Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô thứ hai (2)

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 31


I = S + (T – G)
 Tiết kiệm của Chính phủ chính là phần chênh lệch
giữa thu và chi ngân sách của Chính phủ.
 Khi G > T  I < S: chi tiêu của Chính phủ lấn át
các khoản đầu tư tư nhân.
 Đây là căn cứ để Chính phủ điều chỉnh các chi
tiêu đầu tư công sao cho phù hợp với sự phát
triển của nền kinh tế

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 32


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế mở
(HHs - Fs – G - Fr)
 Nền kinh tế mở là nền kinh tế có xét đến sự tham
gia của tác nhân kinh tế mới đó là người nước
ngoài (Fr).
 Lúc này các khoản chi tiêu của các tác nhân trong
nền kinh tế sẽ bao gồm 2 khoản:
 chi tiêu cho hàng hoá trong nước
 và chi cho hàng hoá nhập khẩu.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 33


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế mở
(HHs - Fs – G - Fr)
 C, I, G đều chia làm 2 bộ phận
 Cho hàng hóa sản xuất trong nước: Cd, Id, Gd
 Cho hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài: Cf, If, Gf
 GDP = Cd + Id + Gd + EX
= (C - Cf) + (I - If) + (G - Gf) + EX
= C + I + G + EX - (Cf + If+ Gf)
= C + I + G + EX - IM

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 34


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế mở
(HHs - Fs – G - Fr)
TTTC
C+I+G +NX

Te S

Sub

Fs G HHs
TR

Td

Y = w+i+r+II+A

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 35


Sơ đồ luân chuyển trong nền kinh tế mở
(HHs - Fs – G - Fr)
 GDP (theo cung trên) = C + I + G + EX - IM
 GDP (theo cung dưới) = DI + NTe + NTd
=C+S +T
 Suy ra: I + G + EX - IM = S + T
 Hay: I = S + ( T – G) - (EX – IM) Đồng
nhất thức kinh tế vĩ mô thứ ba (3)
 Đầu tư trong nền kinh tế bằng tiết kiệm cá nhân
+ tiết kiệm của Chính phủ - cán cân thương mại

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 36


Phương pháp xác định GDP
 Phương pháp tính GDP theo luồng chi tiêu ( Tính
theo cung trên của luồng chu chuyển kinh tế vĩ
mô)
 GDP = Tổng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh
tế cho các hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước.
 Nền kinh tế giản đơn: GDP = C + I
 Nền kinh tế đóng: GDP = C + I + G
 Nền kinh tế mở: GDP = C + I + G + EX - IM

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 37


Phương pháp xác định GDP
 Phương pháp tính GDP theo luồng thu nhập (Tính
theo cung dưới của luồng chu chuyển kinh tế vĩ
mô)
 Tổng thu nhập của các tác nhân trong nền kinh tế từ
việc sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi
lãnh thổ nước đó.
 Nền kinh tế giản đơn: GDP=Y=DI= w + r + i + A + Π
 Nền kinh tế đóng: GDP = Y + NTe
 Nền kinh tế mở: GDP = Y + NTe

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 38


Phương pháp xác định GDP
 Phương pháp tính GDP theo giá trị gia tăng (VA)
n
 GDP =
 VA i
i 1

 VAi: là giá trị đóng góp tăng thêm của doanh


nghiệp thứ i vào giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng.
 VA = giá trị sản phẩm đầu ra – giá trị hàng hóa
đầu vào
 VA khác lợi nhuận (vì chưa trừ đi chi phí nhân
công, chi phí quản lý, lợi nhuận ước tính)
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 39
Phương pháp xác định GDP
 Phương pháp tính GDP theo giá trị gia tăng (VA)
n
 GDP =

VA i
i 1

 Ý nghĩa
 tránh tính trùng (tính riêng rẽ giá trị đóng góp của
từng doanh nghiệp)
 tính toán được giá trị đóng góp của các loại hàng hóa
trong nền kinh tế
 không phải tất cả hàng hóa mà quốc gia sản xuất đều là hàng
cuối cùng – dầu thô, cà phê nhân, …

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 40


GDP tính theo giá thị trường (GDPmp)
 Phản ánh số tiền mà người mua thực tế phải trả
 đo lường sản lượng quốc nội bao gồm cả thuế
gián thu đánh vào hàng hóa và dịch vụ.
 GDP theo giá thị trường được tính theo phương
pháp tính theo luồng chi tiêu.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 41


GDP tính theo chi phí cho các yếu tố sản xuất
(GDPfc)

 Phản ánh số tiền mà doanh nghiệp thực tế nhận


được
 đo lường sản lượng quốc nội không kể thuế gián
thu và khoản trợ giá đối với một số loại hàng hóa,
dịch vụ.
 GDP theo giá thị trường cao hơn GDP theo chi phí
cho yếu tố sản xuất một khoản thu nhập từ thuế
gián thu (trừ đi mọi trợ giá cho hàng hoá và dịch
vụ).

 Y = GDPfc = GDPmp - NTe


TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 42
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross National
Products)
 GNP là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị bằng tiền của
tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà một
quốc gia sản xuất ra trong một thời kỳ (thường là
một năm) bằng các yếu tố sản xuất của mình.
 GNP khác GDP
 Về mặt không gian
 Vê quyền sở hữu đối với các yếu tố sản xuất

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 43


Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường thành tựu
kinh tế quốc dân
 GNP = GDP + thu nhập tài sản ròng từ nước
ngoài (NPFA )
 NPFA- Net Payments From Abroad
= các khoản thu nhập mà dân cư trong
nước tạo ra ở nước ngoài
- các khoản thu nhập mà người nước
ngoài tạo ra ở trong nước.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 44


Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP, GDP
 GNP và GDP dùng để so sánh quy mô sản xuất
của các nước khác nhau trên thế giới (danh nghĩa)
 GNP và GDP dùng để phân tích những biến đổi về
sản lượng của một nước trong thời gian khác nhau
(thực tế)
 GNP và GDP dùng để phân tích sự thay đổi về
mức sống của dân cư (tính chỉ tiêu bình quân trên
đầu người)
 VD: GDP/người của VN năm 2011 là 1206$ (giá cố
định)

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 45


Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường thành tựu
kinh tế quốc dân
 Sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National
Products) là tổng thu nhập của một quốc gia trừ
đi phần khấu hao (A)
 NNP = GNP - A
 Khấu hao (A) hay tiêu dùng vốn: đo lường tỷ lệ suy
giảm giá trị của quỹ vốn (tư liệu sản xuất) hiện có theo
từng giai đoạn do hao mòn, cũ kỹ và lỗi thời.

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 46


Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường thành tựu
kinh tế quốc dân
 Thu nhập quốc dân (NI - National Income hay
Y): là sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế
sau khi đã trừ đi các khoản thuế gián thu.
 NI = NNP - NTe
 Trong đó: NTe = Te - Sub

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 47


Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường thành tựu
kinh tế quốc dân
 Thu nhập cá nhân (PI - Personal Income): là
khoản thu nhập mà các hộ gia đình và các doanh
nghiệp có thể nhận được.
 PI = NI - Lợi nhuận để lại của các Tổng công ty
- Các khoản phải đóng góp cho BHXH
- Các khoản lãi suất phải trả của Chính phủ
+ Lợi tức được chia
+ Lãi suất nhận được do gửi tiết kiệm, cho vay
vốn

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 48


Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường thành tựu
kinh tế quốc dân
 Thu nhập khả dụng (thu nhập có thể sử dụng –
DI hay YD): là khoản thu nhập mà các hộ gia
đình và các doanh nghiệp có thể còn lại sau khi
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước
(thuế trực thu).
 DI = YD = PI - NTd
 NTd = Td - TR;
 DI = C + S

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 49


Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường thành
tựu kinh tế quốc dân

NPFA NPFA KHẤU


C HAO

GNP GDP I NTe

G NNP NI (Y) NTd

NX YD

TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 50


Ví dụ: nghiên cứu một nền kinh tế chỉ sản xuất
gạo và nước mắm, có số liệu như bảng sau:
Yêu cầu: lấy năm 2004 làm gốc, tính các chỉ tiêu:
 GDP danh nghĩa,
 GDP thực tế,
 D - Chỉ số điều chỉnh GDP,
 (g) - tốc độ tăng trưởng GDP
 và tỷ lệ lạm phát (i)?
Gạo Nước mắm Tính các chỉ tiêu

Năm Giá Lượng Giá Lượng GDPn GDPr


D
1000đ/kg kg 1000đ/lít lít 1000đ 1000đ

2004 3 1000 7 180 4260 4260 100


2005 4 1200 7,5 190 6225 4930 126,3
2006 5 1350 8 210 8430 5520 152,7
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 51
VD2: Cho biết số liệu sau đây về tài khoản quốc
gia của một nước:
 Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường và chi phí các nhân tố sản xuất?
b. GNP danh nghĩa theo giá thị trường và chi phí các nhân tố sản xuất?
c. Thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân và thu nhập được quyền sử dụng (sử dụng
GNP theo giá thị trường)?
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
(tỷ VND) (tỷ VND)
Đầu tư ròng 100 Tiền lương 1300
Tiền thuế đất 100 Lợi nhuận 300
Nhập khẩu 600 Xuất khẩu 800
Thuế gián thu 100 Thu nhập từ yếu tố nước ngoài 200
Tiêu dùng của hộ gia đình 1000 Chi tiêu của Chính phủ 600
Tiền lãi cho vay 100 Trợ cấp 100
Thuế thu nhập cá nhân 100 Thanh toán cho nước ngoài 100
Khấu hao 50
TS.Nguyễn Tiến Mạnh-KT&QTKD 52

You might also like