You are on page 1of 18

第十二课

为什么把“福”字倒贴在门上
1. 品尝 (动 ) pǐncháng nếm
~ 茶 / ~ 点心 / ~ 酒 / ~ 菜
这是我做的点心,请您品尝。
2. 特色 (名) tèsè đặc sắc riêng
( 人,学校,小说,中医,城市, )….
~ 小吃 / ~菜/ ~ 产品…
北京的特色小吃是糖葫芦。
这家饭馆很有特色,我们进去吃吧。
3. 亲手 qīnshǒu tự tay = 亲自用手
4. 最好 (phó từ) zuìhǎo tốt nhất
6. 它 tā (đại từ) nó ( chỉ vật, số ít)
7. 布置 (v) bùzhì bố trí
• 布置:房间 / 教室 / 婚房 / 考场 / 会场 / 作业
• 新郎和新娘的婚房布置得非常有特色。
• 老师每天下课后都给我们布置一些作业。
8. 会场 huìchǎng hội trường (大)
会议厅(小)
会场里很热闹。
9. 管理员 (n) guǎnlǐyuán nhân viên quản lý
(位 / 名)
• 宿舍 ~ / 酒店 ~ / 学校 ~
• 管理 (v) guǎnlǐ quản lý
• 管理公司 / 管理学校 / 管理班级 / 管理旅行社
10. 告诉 (v)gàosù bảo
11. 答应 (v) dāyìng đáp ứng
他答应借给我他的车。
他要求父母给他买苹果电脑,他们不答应。
12. 打扫 (v) dǎsǎo dọn dẹp
~ 一下 / ~ 卫生 wèishēng / ~ 房间
他走上楼打扫房间了。
14. 擦 (v) cā lau, chùi
~ 窗户 / ~ 黑板 / ~ 皮鞋 / ~ 地板 / ~ 干净,
小明,你能帮我擦一下窗户吗?
21. 惊喜 (n) jīngxǐ niềm vui bất ngờ 又惊又喜)
今天是他的生日,想给他一个惊喜。
他说:“在中国生活每天都有惊喜”。
16. 圆圈 (n) yuánquān vòng tròn
那些人站成一个圆圈。
17. 黑板 hēibǎn (n) bảng đen
18. 音响 yīnxiǎng (n) loa, dàn âm thanh
19. 彩灯 cǎidēng (n) đèn màu
20. 彩带 cǎidài (n) dây màu
21. 宾馆 bīnguǎn (n) khách sạn
23. 幅 (lượng từ)fú bức
• Lượng từ của: 图片 / 油画 / 地图
26. 开 (v) kāi nở ( hoa)
我亲手种的水仙花 shuǐxiānhuā hoa thủy tiên 开花了。
我家院子里的菊 jú 花开了。
27. 对联 (n)duìlián câu đối ( lượng từ: 幅 )
一幅 ~/ 贴 ~/ 上联 / 下联 / 横批
中国春节的特色之一是贴对联。
28. 新春 xīnchūn xuân mới, tân xuân
31. 吉祥 (adj)jíxiáng may mắn
祝你新春快乐,吉祥如意。
祝你虎年吉祥。
32. 行业 (n) hángyè ngành nghề
百行百业 trăm ngành trăm nghề
我在教育行业工作。
33. 兴旺 (adj)xīngwàng thịnh vượng
这几年,他生意得很兴旺。
35. 可不是 kěbúshì (phó từ) đúng thế, đúng vậy
• A: 你是不是把“找”字写成“我”字?
B: (看了一下)可不是,写错了。
A: 你的钱包掉了。
B: ( 看了一下)可不是。
“ 可不是” dung ở đầu câu, khi bạn đột nhiên phát hiện ra
hóa ra là như thế này, hoặc như thế kia)
36. 仔细 zǐxì (adj) tỉ mỉ, kỹ lưỡng
他仔细检查了自己的行李。
上课时,我找不到书了,同学们都说:“你仔细找找”。
37. 认识 rènshi quen, biết (ai, cái gì)
我不认识他,但是我知道他。(我听说过他)
这个字我不认识。
41. 倒 dào (v) đảo, ngược
38. 声音 shēngyīn âm thanh
“ 福倒了”听声音很像“福到了”。
她说话的声音很好听。
40. 幸福 xìngfú (adj) hạnh phúc
42. 沙发 (n) shāfā sofa (个)
43. 冰箱 (n) b īngxiāng tủ lạnh (台) *
44. 洗衣机 (n) xǐyījī máy giặt (台)
45. 空调 (n) kōngtiáo điều hòa (台)
II. 语法: “把”字句 Câu chữ 把
1.Định nghĩa :
Câu có giới từ 把 và tân ngữ của nó làm trạng ngữ
gọi là câu chữ 把
* Câu chữ 把 dùng để biểu thị hành động/động tác khiến
cho một sự vật nào đó (tân ngữ của 把 ) có sự thay đổi hoặc
nảy sinh kết quả nào đó. Sự thay đổi và kết quả này thông
thường chỉ sự thay đổi vị trí, mối quan hệ phụ thuộc hoặc sự
thay đổi của hình thái. Phủ định 没把
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + thành phần khác
我 把 那个盒子 给
空姐了。
你 把 这杯咖啡 喝
了。
我 把 照相机 拿
出来。
Yêu cầu khi sử dụng câu chữ 把:
- Chủ ngữ nhất định là đối tượng thực hiện động tác mà
động từ vị ngữ biểu thị
我把盒子给空姐了。
她把药喝了。
Tân ngữ của 把 đồng thời cũng là đối tượng liên quan
của động từ vị ngữ, mà nó phải là đặc chỉ, loại đặc chỉ này
- Tân ngữ của 把 là đối tượng liên quan của động từ vị ngữ,

và phải là xác định hoặc người nói và người nghe đều


hiểu đang nói đến điều gì.
- 她把昨天的作业做完了。
- 请把机票给我。
Sự xác định này có thể là chỉ rõ hoặc ám chỉ. Chỉ rõ : “ 这 /zhè/ (đây, này), 那 /nà/ (kia,
đó)” hoặc định ngữ xác định; ám chỉ tức là phía trước tân ngữ không có những từ xác định
này, nhưng vật hay người được nói đến đã được định rõ trong đầu của người nói, trong ngữ
cảnh nhất định, người nghe hiểu được ý của người nói.
- Phía sau động từ bắt buộc phải có thành phần
khác, nói rõ kết quả hay ảnh hưởng do động tác gây ra
把要托运的行李放上来吧。 (Bổ ngữ xu hướng)
我把桌子擦擦。 (Lặp lại động từ)
跟男朋友分手之后,姐姐就决定把头发剪得很
短。 (Bổ ngữ mức độ)
他已经把课文读了三遍。 (Bổ ngữ động lượng)

You might also like