You are on page 1of 40

1

2
3
W
ER
4
5
6
7
8
9
10
11
13
14
15
16
18
19
20
21
2.5. Dung dịch đệm
a. Định nghĩa - Thành phần - Cơ chế tác dụng
❖ Định nghĩa: Là dung dịch có pH thay đổi không
đáng kể khi thêm vào một ít acid hoặc một ít
base hoặc pha loãng.
❖ Thành phần: CH3COOH và CH3COO-
H2PO4- và HPO42-
HCO3- và CO32-
NH +
và NH3
❖ Cơ chế: HA H +A
+ -4

▪ Thêm một ít acid ([H+] tăng) cân bằng


▪ Thêm một ít base ([H+] giảm) cân bằng 23
b. pH của dung dịch đệm

- Cb: nồng độ dạng base


- Ca: nồng độ dạng acid

- nb: số mol base


- na: số mol acid

Khi C0b = C0a:


- Vb: số mol base
- Va: số mol acid)

24
Dung dịch có khả năng đệm tốt khi pH = pKa ± 1
25
26
27
28
2
30
31
32
b. Phương pháp điều chế dung dịch keo

dd thực dd keo hệ thô

pp tập hợp pp phân tán


(pp ngưng tụ) (pp pepti hóa)

c. Phương pháp tinh chế dung dịch keo


dd keo

dd thực hệ thô
pp thẩm tích pp lọc
(màng thẩm tích) (Giấy lọc) 33
3.2. Tính chất của dung dịch keo
a. Tính chất động học của dung dịch keo
❖ Áp suất thẩm thấu của dung dịch keo
π = RCT
⮚ Áp suất thẩm thấu của dung dịch keo luôn
luôn nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung
dịch thực (có cùng khối lượng tiểu phân
trong một đơn vị thể tích).
⮚ Áp suất thẩm thấu của keo protein quyết
định áp suất thẩm thấu của tế bào (do keo
này đóng vai trò quan trọng trong sự phân
bố các chất điện li ở các tế bào, mô). 34
b. Tính chất quang học của dung dịch keo

♣ Hiện tượng Tyndall


Hình nón cụt
sáng đục

Kính hội tụ dung dịch keo


♣ Giải thích:

(r >> (r < 1/2λ) (r << λ)


λ)
Tia sáng Tia sáng Tia sáng
bị phản xạ bị tán xạ truyền qua 35
36
37
38
39

You might also like