You are on page 1of 72

CHƯƠNG 2.

LIÊN KẾT
TRONG KẾT CẤU THÉP
A. LIÊN KẾT HÀN

B. LIÊN KẾT BULÔNG

1
CHƯƠNG 2. LIÊN KẾT TRONG KẾT CẤU THÉP
Các loại liên kết :
Liên kết hàn:
ƯĐ: Đơn giản, tốn ít công chế tạo, giảm khối lượng kim loại, kinh tế, liên kết
kín,…
NĐ: Do ảnh hưởng của nhiệt độ cao trong quá trình hàn nên dễ bị biến hình
hàn và ứng suất hàn; làm tăng tính giòn của vật liệu; Khó kiểm tra chất
lượng đường hàn. Khả năng chịu tải trọng động kém;

Liên kết bulông:


ƯĐ: Không bị biến hình hàn; Chịu được tải trọng động tốt; thuận tiện khi
lắp dựng và tháo lắp.
NĐ: Liên kết phức tạp; Tốn vật liệu và công chế tạo hơn so với liên kết
hàn.

Liên kết đinh tán: Phức tạp hơn liên kết bulông. Chịu tải trọng động rất tốt.
2
A. LIÊN KẾT HÀN
§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KẾT CẤU THÉP

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN


CỦA ĐƯỜNG HÀN

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN

3
A. LIÊN KẾT HÀN
§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KẾT CẤU THÉP
1. Hàn hồ quang điện Ta y cÇm D©y dÉn ®iÖn
a) Nguyên lý:
Qu e h µn
Sử dụng nguồn điện 1
N gu ån
chiều để tạo hồ quang Máy
®iÖn
điện xuất hiện tại vị trí H å qu a n g hàn
Kim lo¹ i c¬ b¶ n
cần nối các thanh thép
cơ bản với que hàn.
D©y dÉn

Các thép cơ bản và thép lõi que hàn chảy lỏng và dính với nhau do lực hút
điện từ. Độ sâu nóng chảy của thép cơ bản khoảng 1,5 ~ 2 mm.
Kim loại đường hàn là hỗn hợp của kim loại các thép cơ bản và kim loại lõi
que hàn.

ĐN: Hàn là quá trình dùng nguồn nhiệt để làm nóng chảy 2 kim loại cần hàn
cộng với một kim loại thứ 3 (kim loại que hàn) được bù vào; 3 kim loại này
4
hoà lẫn vào nhau rồi cứng lại để tạo thành đường hàn.
1. Hàn hồ quang điện (tiếp 2/3)
b) Các yếu tố ảnh hưởng Chất lượng đường hàn

Khoảng cách giữa đầu que hàn và vị trí cần hàn: Khoảng cách được duy trì
không đổi => hồ quang điện ổn định.
Nguồn điện: Nguồn điện ổn định => hồ quang ổn định.
Cách li kim loại lỏng với không khí: Để kim loại lỏng không tiếp xúc với
không khí (tiếp xúc với O2 và N) => que hàn cần phải được bọc thuốc
(chứa khoảng 80% CaCO3 đối với hàn hồ quang điện bằng tay).
Lớp thuốc bọc que hàn cháy tạo thành xỉ nổi trên bề mặt để tránh thép lỏng
tiếp xúc với không khí.
Chất lượng của lớp thuốc bọc que hàn: Lớp thuốc bọc que hàn chứa bột
của một số hợp kim như Mn, Ti,… Khi cháy sẽ hoà vào thép lỏng để làm
tăng chất lượng đường hàn (tăng độ bền của đường hàn).
Trình độ của người hàn: hàn bằng tay hay hàn bằng máy.

5
1. Hàn hồ quang điện (tiếp 3/3)
c) Que hàn (theo TCVN 3223-1994):

Chiều dài que hàn 200 ~ 450 mm ; đường kính lõi kim loại que hàn 1,6 ~ 6
mm; lớp thuốc bọc dầy 1 ~ 1,5 mm.

Loại que hàn : được phân theo cường độ tức thời của kim loại đường hàn;
Ví dụ: N42 có cường độ kéo đứt tiêu chuẩn f wun  4100 daN/cm2.

Loại que hàn sử dụng phải phù hợp với mác của thép cơ bản:
- có độ bền kéo đứt tức thời của kim loại que hàn lớn hơn của thép cơ bản;
- có các tính chất cơ lý của kim loại que hàn và kim loại thép cơ bản là tương
tự nhau => giảm bớt khối lượng thép nóng chảy, giảm bớt ứng suất hàn và
biến hình hàn.
Mác thép Loại que hàn

CCT34, CCT38, CCT42, CCT52 N42, N46


6
9Mn2, 14Mn2, 9Mn2Si, 10Mn2Si1 N46, N50
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động:

P h Ôu r ¶i t h u èc h µn èng h ó t t h u èc h µn

D©y h µn
D©y h µn t r Çn

M¸ y h µn
Th u èc h µn
Th u èc h µn

H å qu a n g ch ×m
Ray cố định máy hàn

Nguyên lý cơ bản giống như hàn bằng tay, chỉ khác :


- Sử dụng cuộn dây hàn không bọc thuốc, đường kính dây hàn 2 ~ 5 mm.
- Phễu đựng thuốc hàn được gắn với máy hàn.
- Thuốc hàn được rải trước thành lớp dầy trên rãnh hàn; dây hàn được nhả
tự động dần dần theo tốc độ di chuyển đều của máy hàn.
7
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động:

ƯĐ:
- Do nguồn điện ổn định, khoảng cách giữa đầu que hàn và vị trí cần hàn
luôn được duy trì không thay đổi, tốc độ hàn được duy trì ổn định => Hồ
quang điện luôn ổn định.
- Đưòng hàn luôn nằm sâu trong lớp thuốc bọc => kim loại nóng nguội từ từ,
tạo điều kiện cho bọt khí thoát ra ngoài.
 chất lượng đường hàn tốt hơn hàn bằng tay.

NĐ:
- Chỉ thực hiện được cho các đường hàn thẳng hoặc tròn. Không hàn được
cho các đường hàn gấp khúc, đứng, ngược, ở vị trí chật hẹp,…
=> Khắc phục bằng cách hàn bán thủ công, máy hàn được kết hợp di
chuyển bằng tay.

8
3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ:

Lớp khí bảo vệ được phun ra trong khi hàn;


Kim loại lỏng được bảo vệ bởi môi trường khí, bị ngăn cản tiếp xúc với
không khí.
Có 2 phương pháp hay được dùng:
- Phương pháp MIG (metal inert gas) : sử dụng khí trơ (như argon hay
helium); => sử dụng được cho mọi kim loại, nhưng giá thành cao.
- Phương pháp MAG (metal active gas) : sử dụng khí cacbonic hoặc hỗn
hợp với khí trơ; => sử dụng cho các loại thép thông thường.

4. Hàn hơi

Sử dụng mỏ hàn để tạo ra ngọn lửa axêtylen, là hỗn hợp cháy của khí
oxy và axetylen. Nhiệt độ nóng chảy có thể đến 3200oC.
Chất lượng đường hàn kém.
Thực hiện ở những nơi không có điện.
Thường dùng để hàn những tấm kim loại mỏng, hoặc để cắt thép. 9
5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp kiểm tra đường hàn

10
§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN

1. ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU


a) c)
a. Đặc điểm

b)

Đường hàn đối đầu dùng để liên kết trực tiếp 2 cấu kiện cùng nằm trong 1
mặt phẳng.

Đường hàn có thể thẳng góc hoặc xiên góc với trục của cấu kiện.

Khi hàn, cần phải đảm bảo sự nóng chảy trên suốt bề dầy của bản thép.

Khi bề dầy của các bản thép liên kết lớn, cần phải gia công đầu các bản thép
nối. Qui cách gia công được qui định trong tiêu chuẩn thiết kế. 11
Qui cách gia công đầu các bản thép nối :

t
Khi t  10 mm : không cần gia công đầu các bản nối;
a
(hàn trực tiếp).


10  t  50 mm : cần gia công 1 phía, dạng chữ V.

t
b
a

50  t  60 mm : cần gia công 2 phía, dạng chữ K, X


 
b

t
a a

t  60 mm : cần gia công dạng cốc. 12


a
1. ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU

b. Sự làm việc của đường hàn đối đầu

Đường lực không bị dồn a)


ép, không bị uốn cong =>
Ứng suất tập trung nhỏ,
đảm bảo truyền lực tốt. N N

Đường truyền lực song song


b)
Đường hàn được coi như phần kéo dài của thép cơ bản.

Đường hàn đối đầu bị phá hoại giống như thép cơ bản: bị kéo đứt, bị nén,
bị cắt tuỳ theo lực tác dụng.

13
1. ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU
c. Cường độ tính toán của đường hàn đối đầu

Phụ thuộc vào vật liệu kim loại hàn (loại que hàn) và phương pháp kiểm tra
chất lượng đường hàn.

Đường hàn đối đầu chịu nén tốt hơn chịu kéo và chịu cắt .

Cường độ tính toán (về kéo, nén, cắt) của đường hàn được xác định theo
cường độ tính toán của bản thép được liên kết f .
Khi chịu nén: f wc  f
Khi chịu kéo: f wt  0,85 f hoặc f wt  f
Khi chịu cắt: f wv  f v  0.58 f

Ví dụ: thép CCT34 có: f wc  f  2100 daN/cm2


f wt  0,85 f  1800 daN/cm2
f wv  f v  1200 daN/cm2 14
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC (LIÊN KẾT 2 BẢN THÉP)

a. Đặc điểm lw
a) Đường hànb) góc nằm ở góc vuông
tạo bởi 2 cấu kiện cần hàn.

N N N

lw
a) b) t
f

t
h

hf
t
h f

Tiết diện của đường hàn thường có hình dạng là 1/4 tiết diện đường tròn (tam
giác vuông cân, hơi phồng ở giữa). 15
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC (LIÊN KẾT 2 BẢN THÉP)
a. Đặc điểm (tiếp 2/3)
a) b) t

t
h

f
h
t
hf

Cạnh của tam giác gọi là chiều cao đường hàn hf.
Chiều cao đường hàn không quá cao và không được quá bé :
h f min  h f  h f max
h f max  1,2t min ; tmin  min(t1 ; t2 ) cho liên kết chồng.
h f max  1,2t với t là chiều dày bản đứng cho liên kết hình chữ T.
h f  h f min với hfmin được tra Bảng 2.3 phụ thuộc vào tmax16 và
phương pháp hàn.
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC
a. Đặc điểm (tiếp 3/3)
Tuỳ theo vị trí của đường hàn so với phương của lực tác dụng, chia ra:
Đường hàn góc cạnh: song song với phương của lực tác dụng.
Đường hàn góc đầu: vuông góc với phương của lực tác dụng.

a) ll w b)

N N N N

l
lw
a) b)
Khi chịu tải trọng động, đường
hàn lõm hoặc đường hàn thoải
có thể được sử dụng, nhằm để

f
h
giảm ứng suất tập trung trong
đường hàn.
h f 1,5h f

17
Đường hàn thoải có cạnh lớn nằm dọc theo phương lực tác dụng.
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC
b. Sự làm việc của đường hàn góc 2
A B A-A B-B

Đường truyền
lực trong liên N N
kết thay đổi
phức tạp, bị
uốn cong, bị
1  
chèn ép, không A B
đều nhau. 1
2


Ứng suất pháp phân bố không đều theo chiều rộng của bản
thép và có giá trị thay đổi giữa 2 mặt cắt A-A và B-B:
Dọc theo đường hàn, ứng suất tiếp phân bố không đều: có giá
trị lớn nhất ở 2 đầu và nhỏ nhất ở giữa đường hàn.

Để giảm bớt sự phân bố không đồng đều của ứng suất tiếp dọc theo đường
hàn => Chiều dài đường hàn góc cạnh l không được dài quá.
Chiều dài l cũng không được ngắn quá vì không thể truyền lực được, đường
18
truyền lực bị gẫy khúc quá.
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC
b. Sự làm việc của đường hàn góc (tiếp 2/3)

Đường
a) truyền lực Phân bố ứng suất
b)
N
Đường hàn
góc đầu: N

Ch ©n ®­ ên g h µn

Đối với đường hàn góc đầu, đường truyền lực phân bố đều theo bề rộng của
liên kết, nhưng bị uốn cong và dồn ép ở chân đường hàn (xem mặt cắt).

Đường hàn góc đầu và góc cạnh chịu lực không tốt bằng đường hàn đối đầu.

19
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC
b. Sự làm việc của đường hàn góc (tiếp 3/3)
Đường hàn góc đầu và góc cạnh thực tế chịu cả ứng suất do cắt, uốn và
kéo. Nhưng chịu cắt là chủ yếu.
a) b)
2
f h f

N
N
h f

Trong tính toán, coi đường hàn góc (cả góc cạnh và góc đầu) chỉ chịu lực cắt
qui ước và phá hoại do cắt (do trượt) theo một trong 2 tiết diện sau:
Dọc theo kim loại đường hàn (Tiết diện 1-1) ; hoặc
Dọc theo biên nóng chảy của thép cơ bản (Tiết diện 2-2).

Hệ số  f và  s tương ứng với 2 mặt cắt phá hoại 1-1 và 2-2 là các hệ số
xét đến chiều sâu nóng chẩy của đường hàn. => để xác định chiều cao tính
20
toán của đường hàn.
2. ĐƯỜNG HÀN GÓC
c. Cường độ tính toán của đường hàn góc:
a) b)
2
f h f
Đường hàn góc có thể bị phá hoại theo 2
tiết diện khác nhau, cắt qua 2 loại vật liệu
kim loại thép khác nhau (kim loại thép
đường hàn và kim loại thép cơ bản trên
biên nóng chảy). N
h f

Đường hàn góc cạnh và góc đầu có cường độ tính toán như nhau.
Đối với Tiết diện 1-1: cường độ chịu cắt tính toán của thép đường
hàn f phụ thuộc vào vật liệu que hàn (tra Bảng 2.4).
wf
Đối với Tiết diện 2-2: cường độ chịu cắt tính toán của thép cơ bản
ở trên biên nóng chảy lấy bằng: f  0,45 f
ws u

VD: Que hàn N42 có f wf  1800 daN/cm2


Thép cơ bản CCT38 có f ws  0,45  3800 = 1710 daN/cm2. 21
3. CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG HÀN
a) Theo công dụng:
Đường hàn chịu lực.
Đường hàn cấu tạo.

b) Theo vị trí trong không gian:


Đường hàn nằm (I).
Đường hàn đứng (II).
Đường hàn ngược (III): rất khó hàn, khi thiết kế cần tránh.
Đường hàn ngang (IV).



IV
II






I
III

22
3. CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG HÀN
c) Theo địa điểm chế tạo:
Đường hàn trong nhà máy.
Đường hàn ngoài công trường .

d) Theo tính chất liên tục của đường hàn:


Đường hàn liên tục:
Đường hàn không liên tục.
Trong nhà máy Ngoài công trường

a a a a a a a a

23
a  15t min đối với cấu kiện chịu nén. a  30t min đối với cấu kiện chịu kéo.
§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN
1. Liên kết đối đầu

Gia công đầu bản thép

24
1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT ĐỐI ĐẦU

a. LK đối đầu thẳng góc chịu N


a)
Tiết diện đường hàn đã biết:

t
Chiều cao: hf  t N  N

lw
Chiều dài thực tế cần hàn:
l b

t
t
Chiều dài tính toán (hiệu quả):
l w  l  2t Tiết diện tính toán của
đường hàn có dạng hình
chữ nhật, kích thước lw x t.
cần trừ đi mỗi đầu đường hàn 1
khoảng là t, do kể đến chất lượng
không tốt ở 2 đầu.
25
1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT ĐỐI ĐẦU
a)
a. LK đối đầu thẳng góc chịu N (tiếp)

t
Dưới tác dụng của lực dọc N  N

lw
trục N, ứng suất pháp được
coi phân bố đều trên tiết
diện đường hàn.

t
t
Các biểu thức kiểm tra bền:
N N
Chịu lực kéo N:  wt    f wt   c f wt  0,85 f
Aw t  l w
Chịu lực nén N: N N
 wc    f wc   c
Aw t  l w
f wt là cường độ chịu kéo tính toán của đường hàn đối đầu

f wc là cường độ chịu nén tính toán của đường hàn đối đầu
26
1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT ĐỐI ĐẦU

b. LK đối đầu xiên góc chịu N


a) b)

t
Để tăng khả năng chịu lực của
t

đường hàn, cần tăng chiều dài

lw

N đường hàn lw (vì chiều
 cao N N N
lw

đường hàn hf = t không đổi). 

t
Sử dụng đường hàn xiên góc:
t

t
 b 
lw     2t
 sin  
Lực dọc trục tác dụng vào đường hàn được phân thành 2 thành
phần:
N  sin  gây ứng suất pháp trên tiết diện đường hàn
N  cos  gây ứng suất tiếp trên tiết diện đường hàn;

Hai thành phần lực này được kiểm tra riêng rẽ. 27
1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT ĐỐI ĐẦU

b. LK đối đầu xiên góc chịu N (tiếp)


a) b)

t

t

càng nhỏ thì :


N  sin 

lw

N N
càng giảm; N N
lw

N  cos  càng tăng. 

t
t

Các biểu thức kiểm tra bền:

t
N  sin  Cả 2 điều kiện
Chịu lực kéo N.Sin :  wt   f wt   c bền về ứng suất
t  lw pháp và ứng
suất tiếp phải
N  cos 
Chịu lực cắt N.Cos : w   f wv   c đồng thời thoả
t  lw mãn.

fwv là cường độ tính toán chịu trượt của đường hàn đối đầu. f wv  f v  0,58 f
Nên sử dụng: tg  2 : 1 28
1. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT ĐỐI ĐẦU

b. LK đối đầu chịu M, V (tự đọc tài liệu)


a) w b) V w
t

t
M M
lw

lw
M M

w
t

t
V
M
 wt   f wt   c
Ww
 td   2
wt  3  1,15 f wt   c
2
w
Dưới tác dụng của mô men
M, coi ứng suất pháp phân M 6M V
bố trên tiết diện đường hàn với  wt   2 w 
có dạng hình tam giác . Ww t  l w t  lw
Dưới tác dụng của lực cắt V, coi ứng suất tiếp phân bố đều trên tiết
29diện
đường hàn.
2. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG

a. LK ghép chồng 2 bản thép chịu N

30
2. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG
l w   l  2  0,5cm 
a. LK ghép chồng 2 bản thép chịu N (tiếp)

t
t
Dưới tác dụng của lực dọc trục N, đường
hàn góc được tính toán theo ứng suất a)
tiếp trung bình dọc theo đường hàn và
trên toàn tiết diện đường hàn. N
N NN

Các biểu thức kiểm tra bền:


Tiết diện 1-1: (theo vật liệu của đường hàn) a >5 t m in
a) b)

t
t
N N 2
 11  11   f wf   c h
 f  h f   lw
f f
Aw b)

Tiết diện 2-2: (theo vật liệu của thép cơ


bản trên biên nóng chảy): N
N N h f
 2 2
 2 2   f ws   c
Aw  s  h f   lw 31
2. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG

a. LK ghép chồng 2 bản thép chịu N (tiếp)

t
t
Các đường hàn trong liên kết đều phải a)
thoả mãn đồng thời cả 2 điều kiện bền
ứng với Tiết diện 1-1 và 2-2 : N
N NN

N
   f w min   c
h f   lw
a >5 t m in

 Min f  f wf ;  s  f ws 

t
  f w min

t
với:
b)

l w   l  2  0,5cm  là tổng chiều dài tính toán của các đường hàn góc

 f ; s là các hệ số chiều sâu nóng chảy của đường hàn ứng với Tiết
diện 1-1 và 2-2.

Trường hợp hàn tay:  f  0,7 và s  1


32
2. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG

a. LK ghép chồng 2 bản thép chịu N (tiếp)

Biểu thức xác định chiều dài cần thiết (tính toán) của các đường hàn:
N
 lw  h  (   f )  

t
t
f w min c
a)
hf là chiều cao đường hàn, được N
N NN
chọn trước theo điều kiện cấu tao:

h f min  h f  1,2t min


a >5 t m in
Chiều dài của từng đường hàn cần đảm bảo không được ngắn quá và

t
t
không được dài quá (để đảm bảo chịu lực và đảm bảo giả thiết ứng suất
phân bố đều trên tiết diện đường hàn): b)

l w  4h f l w  85 f  h f
l w  40mm l  l w  2  0,5cm 33
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG
b. Liên kết ghép chồng bản thép – thép góc chịu N

Liên kết gồm 2 đường hàn: l w1


đường hàn sống và đường
hàn mép. N1

e1
N
Trục của cấu kiện gần với
đường hàn sống: Khoảng

e2
N2
cách từ trục của thép góc đến 
đường hàn sống là e1, đến lw2
đường hàn mép là e2 : e1  e2

Chiều cao đường hàn sống và mép có thể chọn khác nhau: hfsống > hfmép

Lực tác dụng vào đường hàn sống N1.


N1  N 2
Lực tác dụng vào đường hàn mép N2.
34
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG
b. Liên kết ghép chồng bản thép – thép góc chịu N

Trong tính toán xem lực tác l w1


dụng vào các đường hàn tỉ
lệ nghịch với khoảng cách từ N1

e1
trọng tâm đặt lực đến các N
đường hàn:

e2
N1  k  N 
N2

lw2
N 2  (1  k )  N
Loại thép góc Cách liên kết k 1-k
e2
với: k 
e1  e2 Đều cạnh 0,70 0,30

Không đều cạnh,


Trong thực hành tính toán, hàn theo cạnh 0,75 0,25
để đơn giản k được tra bảng ngắn
phụ thuộc vào loại thép góc
và cách bố trí chúng trong Không đều cạnh,
0,60 0,40
hàn theo cạnh dài
liên kết. 35
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT GHÉP CHỒNG
b. Liên kết ghép chồng bản thép – thép góc chịu N (tiếp)
l w1
Chiều cao
đường hàn hf1 N1

e1
và hf2 được N
chọn trước.

e2
N2

lw2

Chiều dài cần thiết của các đường hàn sống:


N1
l w1 
h f 1  (   f w ) min   c

Chiều dài cần thiết của các đường hàn mép:


N2
l w2 
h f 2  (   f w ) min   c 36
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CÓ BẢN GHÉP
a. Đặc điểm

Liên kết có bản ghép là liên kết sửa)


dụng bản ghép để truyền lực từ
cấu kiện này sang cấu kiện kia.

Bản ghép được liên kết với thép


cơ bản bằng đường hàn góc cạnhb)
hay góc đầu, hoặc kết hợp cả 2 C¾t v¸ t

b
loại (liên kết hỗn hợp).

ƯĐ: Không phải gia công mép cácc) C¾t v¸ t


cấu kiện được nối. Có thể liên kết
b

các thép bản, các thép hình với


nhau.

NĐ: Tốn thép làm bản ghép, liên kết nặng nề.

Chiều dài các đường hàn càng ngắn thì đường truyền lực trong liên kết càng
37
bị uốn cong, bị chèn ép nhiều, có sự tập trung ứng suất lớn.
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CÓ BẢN GHÉP


b. Cấu tạo

t
t
a) c)

t


10-20

b) d)

50
>5 t 1
50m m

Khe hở giữa 2 bản thép.

Khoảng cách yêu cầu giữa 2 đường hàn để giảm biến hình hàn 38
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CÓ BẢN GHÉP
c. Tính toán liên kết chịu lực trục N:
Tại vị trí khe nối, bản
1) Kiểm tra độ bền của các bản ghép:
ghép làm việc thay thế
A bg A cho các bản thép được
liên kết.
Abg : là tổng diện tích tiết diện các bản ghép;
A : là diện tích tiết diện của cấu kiện thép cơ bản.

t
t
2) Kiểm tra điều kiện bền của các a) c
đường hàn góc theo 2 tiết diện 1-1 và 2-

t
2:
N
 (   f w ) min   c
h f   lw

b) hàn ở 1 bên khe nối của bản d


3) Tổng chiều dài cần thiết của các đường
ghép :
N
 lw  h  (   f )   39
f w min c
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT CÓ BẢN GHÉP
b. Tính toán liên kết chịu lực trục M và V: (Tự đọc tài liệu)

e V
150

lw

500
200

Lực cắt = V

Mômen = M + Vxe

40
B. LIÊN KẾT BULÔNG
§ 2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP
1. Cấu tạo chung của bulông h =0,6d

Bulông gồm có 3

D=1,7d
phần: Thân bulông,

2d

do
Mũ bulông, và Êcu.

h =0,6d lo S
l

a) Thân bulông: có tiết diện hình tròn, chiều dài l và gồm 2 phần:

Phần không tiện ren: có chiều dài nhỏ hơn bề dầy của tập bản thép được
liên kết (xuyên qua) khoảng 23 mm . Đường kính thân bulông là d.

Phần có tiện ren: có chiều dài là l0  2,5d


đường kính sau khi đã tiện ren: d 0  0,85d

Tuỳ theo yêu cầu sử dụng: l = 35  300 mm ; d = 12  48 mm; thường sử


41
dụng d = 20  30 mm.
B. LIÊN KẾT BULÔNG
§ 2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP
1. Cấu tạo chung của bulông (tiếp 2/3) h =0,6d

Bulông gồm có 3

D=1,7d
phần: Thân bulông,

2d

do
Mũ bulông, và Êcu.

h =0,6d lo S
l

b) Mũ bulông:

Thường hay sử dụng hình lục giác; có các góc được mài vát.
Đường kính hình tròn ngoại tiếp mũ D = 1,7 d ;
Bề dầy của mũ h = 0,6 d;
Khoảng cách S là số chẵn: S = 12, 14, 16, 18,…..

42
B. LIÊN KẾT BULÔNG
§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP
1. Cấu tạo chung của bulông (tiếp 3/3) h =0,6d

Bulông gồm có 3

D=1,7d
phần: Thân bulông,

2d

do
Mũ bulông, và Êcu.

h =0,6d lo S
l
c) Êcu:
Hình dạng giống mũ bulông, nhưng được khoan lỗ và tiện ren giống như
ren của phần thân (bước ren giống nhau). Bề dầy của mũ : h  0,6d
Đệm (long đen) có hình tròn để phân phối áp lực của êcu lên mặt thép cơ
bản.

Các kích thước l0, d0, D và h đều qui định theo đường kính d; nếu d
càng lớn thì yêu cầu các kích thước đó cũng càng lớn.
43
§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP
2. Phân loại bulông
a) Bulông thô, bulông thường:

Vật liệu: từ thép cacbon thường.


Chế tạo: bằng cách rèn, dập. => độ chính xác thấp, đường kính thân
bulông không được tròn, cần có khe hở giữa lỗ và thân bulông lớn.
Đường kính lỗ: d1 = d + 2  3 mm.
Lỗ bulông: bằng cách đột hoặc khoan từng bản riêng lẻ. => thành lỗ xù
xì, sai số lớn, các lỗ không trùng khít, phần thép xung quanh lỗ khoảng 2
 3 mm bị giòn và biến cứng nguội. => Lỗ loại C.
Chất lượng thân và lỗ bulông kém. Biến dạng ban đầu của liên kết lớn,
khả năng chịu lực không cao.
=> Sử dụng để liên kết tạm, định vị ở công trường, sử dụng khi làm việc
chịu kéo.

44
§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP
2. Phân loại bulông (tiếp 2/3)
b) Bulông tinh:

Vật liệu: từ thép cacbon thấp hoặc thép hợp kim thấp.

Chế tạo: bằng cách tiện, đúc. => độ chính xác cao.

Đường kính lỗ: d1 = d + 0,1  0,3 mm.

Lỗ bulông: bằng cách khoan từng bản riêng rẽ hoặc khoan cả chồng bản
theo thiết kế. Khi bản mỏng, có thể đột trước với đường kính lỗ nhỏ hơn
thiết kế khoảng 2  3 mm rồi mới khoan cả chồng bản. => thành lỗ nhẵn,
độ chính xác cao, chất lượng cao, nhưng năng suất thấp. => Lỗ loại B.

Khe hở giữa thân và lỗ bulông nhỏ => liên kết chặt, biến dạng ban đầu
của liên kết nhỏ, khả năng chịu lực cao.

=> Sử dụng cho các liên kết chịu lực lớn.

45
§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP
2. Phân loại bulông (tiếp 3/3)
c) Bulông cường độ cao :
Vật liệu: từ thép hợp kim có cường độ cao hoặc rất cao: 40Cr, 38CrSi, …
Chế tạo: giống bulông thường, có độ chính xác thấp.
Sau khi chế tạo chúng được gia công nhiệt nên có cường độ rất cao. Có
thể tạo lực kéo rất lớn trong thân bulông để ép các bản thép lại, tạo lực
ma sát => Khả năng chịu lực rất cao.
Lớp độ bền của bulông:
Tuỳ theo vật liệu làm bulông, chia ra các lớp độ bền sau:
4.6 4.8 5.6 5.8 6.6 8.8 10.9
Từ lớp độ bền xác định được cường độ của vật liệu bulông.
Chữ số đầu x 10 = cường độ kéo đứt tức thời fu (daN/mm2).
Tích của 2 chữ số = cường độ chảy của vật liệu thép fy (daN/mm2).

Ví dụ: fu = 4 x 10 = 40 daN/mm2 = 4000 daN/cm2.


46
fy = 4 x 6 = 24 daN/mm2 = 2400 daN/cm2
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, thường, và tinh
a) Các giai đoạn chịu lực: a) a) b) b)
N/2
N

N/2
Do vặn ốc/êcu => thân bulông chịu kéo, các bản thép bị xiết chặt lại, tạo
thành lực ma sát giữa mặt tiếp xúc của các bản thép Nms.
Dưới tác dụng của lực kéo dọc trục N, các bản thép có xu hướng trượt
tương đối với nhau (Hình a).
Giai đoạn 1 - khi N còn nhỏ (N < Nms) : các bản thép chưa trượt tương đối
với nhau. Lực truyền giữa các bản thép thông qua ma sát. Bulông chưa chịu
lực ngoại trừ lực kéo ban đầu do vặn êcu.
Giai đoạn 2 - khi N tương đối lớn (N  Nms): các bản thép trượt tương đối
với nhau, thân bulông tỳ sát về một phía của thành lỗ. Ngoại lực tác dụng47N
do thân bulông và masat chịu (Hình b).
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, thường, và tinh
a) Các giai đoạn chịu lực: (tiếp 2/2)
Giai đoạn 3 - khi N khá lớn (N >> Nms): lực masat giảm dần và bằng
không. Lực tác dụng N là hoàn toàn do thân bulông chịu. Đồng thời bản thép
chịu ép mặt do thân bulông tỳ lên thành lỗ.

Giai đoạn 4 - khi liên kết bị phá hoại: Có 2 khả năng phá hoại có thể xảy
ra:
a) bulông bị cắt đứt:
- Thân b)
N/2
- Thép cơ bản bị phá hoại do đứt N
các đầu bản thép hay đứt các bản
thép ở giữa 2 lỗ bulông (thân
bulông không bị phá hoại).
N/2

=> Trong thực tế thiết kế, chỉ cần quan tâm đến giai đoạn làm việc cuối cùng
của liên kết, giai đoạn liên kết bị phá hoại => để tính khả năng chịu lực của
48
liên kết.
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, thường, và tinh
b) Khả năng chịu cắt (chịu trượt) của 1 bulông (khi bulông bị cắt đứt):

N  vb  A  f vb   b  nv
fvb là cường độ chịu cắt tính toán của vật liệu bulông. Tra bảng 1.10 Phụ
lục I phụ thuộc vào cấp độ bền của bulông (vật liệu bulông);
b là hệ số điều làm việc của liên kết bulông, được tra Bảng 2.8 theo
đặc điểm của liên kết bulông, loại bulông, và giới hạn chảy của thép cơ
bản; có giá trị từ 1 đến 0,75.
 d2 với d là đường kính của thân bulông. (thân bulông bị cắt đứt tại
A
4 tiết diện trùng với mặt tiếp xúc giữa các bản thép)

nv là số mặt cắt tính toán trên thân bulông.

nv = 1, 2 hoặc 3,... => khả năng chịu lực của bulông thay đổi tuỳ theo liên49kết.
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, thường, và tinh
c) Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông (khi bản thép bị đứt):

l
Bản thép bị xé đứt khi bulông có 3
đường kính lớn, cường độ fvb lớn,  x

và bề dầy bản thép liên kết mỏng. 2



Chú ý: thân bulông không bị phá
em

1
hoại. x
2  y

Các đầu bản thép có thể bị phá


hoại, bị xé đứt ở khoảng cách 3
giữa các lỗ hoặc ở đầu các bản a
2d
thép. y

Sử dụng khoảng cách min là 2d

Ứng suất ép mặt lên thành lỗ phân bố không đều => có sự tập trung ứng
suất, trạng thái ứng suất phức tạp ở các đầu bản thép (tồn tại  x và  y )
50
=> Coi một phần của bản thép cơ bản bị trượt theo chiều dài l.
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, thường, và tinh
c) Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông (khi bản thép bị đứt): (tiếp 2/3)
l
Khả năng chịu ép mặt của 1 3
bulông chính là khả năng chống

ép mặt (chống trượt) của các bản
x

2

thép được liên kết. em

1
x
2 
N  cb  S   b  2  (2d )  t min  f v   b
y

N  cb  d  t min  f cb   b y
a
2d

Sử dụng khoảng
fv là cường độ chịu cắt tính toán của thép cách min là 2d
cơ bản: f v  f / 2 (theo thuyết bền 3)

Đặt f cb  2 f là cường độ tính toán ép


mặt qui ước của bulông. 51
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của liên kết bulông thô, thường, và tinh
c) Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông (khi bản thép bị đứt): (tiếp 3/3)

Công thức tổng quát :

N cb  d   t min  f cb   b
d là đường kính thân bulông.

 t  min
là tổng chiều dầy nhỏ nhất của các bản thép cùng
trượt về một phía.

f cb là cường độ tính toán ép mặt qui ước của bulông.


phụ thuộc vào : - vật liệu thép cơ bản
- Phương pháp tạo lỗ bulông;
- cấu tạo (sử dụng khoảng cách min).
52
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
2. Sự làm việc chịu trượt của liên kết bulông cường độ cao
a) Sự làm việc chịu trượt của bulông CĐC:
Bulông được làm bằng
vật liệu cường độ cao
hoặc rất cao => tạo lực
xiết lớn, lực kéo trong N N
thân bulông lớn.
Tạo ra lực masat rất lớn
trên các mặt tiếp xúc
giữa các bản thép: Nms
Các bản thép không bị trượt
>> N ngoại lực tác dụng
(không dịch chuyển) lên nhau.
(vuông góc với trục của
thân bulông).

Không có sự ép mặt của thân bulông lên thành lỗ, thân bulông chỉ chịu lực
kéo do xiết êcu.
53
Ngoại lực tác dụng N truyền trong liên kết hoàn toàn thông qua ma sát.
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
2. Sự làm việc chịu trượt của liên kết bulông cường độ cao
b) Khả năng chịu trượt của 1 bulông cường độ cao:

Khả năng chịu trượt của bulông cường độ cao chính là lực masat tối đa
được tạo ra trong liên kết.

Lực kéo tối đa trong 1 bulông CĐC:

P  Abn  f hb
Abn là diện tích thực của tiết diện thân bulông (bulông bị kéo đứt ở phần
có ren);
fhb là cường độ chịu kéo tính toán của vật liệu bulông, lấy fhb = 0,7fub
với fub là cường độ kéo đứt tức thời của bulông, được tra bảng Phụ
lục 1.12 .

54
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
2. Sự làm việc chịu trượt của liên kết bulông cường độ cao
b) Khả năng chịu trượt của 1 bulông cường độ cao: (tiếp 2/2)

     
N  b  P      b1  n f  f hb  Abn      b1  n f
  b2    b2 

 : hệ số ma sát, được tra Bảng 2.10, phụ thuộc vào phương pháp tạo
nhám bề mặt tiếp xúc giữa các cấu kiện liên kết, khoảng 0,25 ~ 0,58.
 b2 : hệ số độ tin cậy của liên kết, được tra Bảng 2.10, phụ thuộc vào
phương pháp làm sạch bề mặt, khe hở giữa thân và lỗ bulông.
 b1 : hệ số điều kiện làm việc của liên kết, phụ thuộc vào số lượng bulông:
0,8 ~ 1 :
nf : số mặt phẳng ma sát tính toán.

55
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
CỦA MỘT BULÔNG
3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết
a) Sự làm việc:
N
Ngoại lực tác dụng theo phương song song
với trục của bulông.
Các cấu kiện có xu hướng tách rời xa nhau.
Liên kết bị phá hoại khi bulông bị kéo đứt tại
phần tiện ren. (không xét đến sự làm việc
của các cấu kiện liên kết).
=> Lực tác dụng lên thân bulông chính bằng N/2 N/2
ngoại lực N.
b) Khả năng chịu kéo của 1 bulông:
ftb là cường độ chịu kéo tính toán của vật
 d 2
liệu bulông.
N  tb  Abn  f tb  0
 f tb
4 Khi sử dụng bulông cường độ cao thì ftb
được lấy bằng fhb.
56
Abn là diện tích tiết diện thực của tiết diện thân bulông.
§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG

1. Các hình thức cấu tạo của liên kết bulông


a) Liên kết ghép chồng:
c) d)

Liên kết ghép chồng giữa 2 bản thép:

a) b)

Liên kết ghép chồng giữa thép


góc với bản thép:

Đường truyền lực đi qua liên kết bị uốn cong, có độ lệch tâm, chịu mô men
uốn phụ.
Số lượng bulông thực tế bố trí cần tăng thêm 10% so với tính toán. 57
§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG

a)
1. Các hình thức b)
cấu tạo của liên kết bulông
b) Liên kết có bản ghép:
Liên kết 2 bản thép có sử dụng 1 hay 2 bản ghép:
a) b)

c) d)

Cần tăng số lượng bulông lên 10%


c) d)
Liên kết giữa 2 thép hình:
a) Th Ðp gãc gh Ðp

Không cần tăng


số lượng bu lông
b) c) d)
B¶ n gh Ðp lên 10% vì độ
cứng của các 58
cấu kiện là lớn.
§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG

2. Bố trí bulông
a) Hình thức bố trí song song: b) Hình thức bố trí sole:
1) Kh o¶ n g c¸ ch m in
a) b)
2,5d 2,5d 2,5d

2,5d
N N N N
d là đường
kính của

2,5d
thân bulông

1,5d
1,5d

2d 2,5d 2,5d 2,5d 2d 2,5d 2,5d

2) Kh o¶ n g c¸ ch m a x
Nếu bố trí các bulôngc)có
CÊukhoảng
k iÖn ch Þucách
k Ðo gần quá, bản dthép
) CÊu liên
k iÖn kết
ch Þu dễ
n Ðn bị xé đứt
(phá hoại do ép mặt).
16d 16d 12d 16d
24t

18t
16d

16d
Nếu bố trí các bulôngN có khoảng
24t 24tcách xa quá,
N tốn vật
N liệu,18tliên18t
kết không N
chặt, dễ bị gỉ, phần bản thép giữa 2 bulông không đảm bảo ổn định khi chịu
24t

18t
16d

16d
nén.
Nên bố trí bulông có khoảng cách nhỏ nhất (khoảng cách min) để tiết kiệm 59
vật liệu, liên kết gọn nhẹ,
4d nhưng vẫn đảm bảo đủ chịu
8d 4d lực.
8d
d

d
8t

8t
16d 16d 12d 16d

24

18
16

16
N 24t 24t N N 18t 18t N
§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG

24t

18t
16d

16d
2. Bố trí bulông
4d 8d 4d 8d

4d

4d
8t

8t
c) Đối với thép8thình:
12t 8t 12t
a
e) b<100

n
a
b>100

a1 a2
a

n
b>100

a1 a2

Vị trí các dãy bulông đựoc qui định sẵn theo kích thước của từng loại thép
hình.
Đối với thép góc, khi bề rộng cánh b  100 mm : bố trí 1 hàng bulông.
60
b  100 mm : bố trí 2 hàng bulông.
§2.8 TÍNH TOÁN
LIÊN KẾT BULÔNG
1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N

2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N

3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M

4. Liên kết có bản ghép chịu M và V


61
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
1. Tính toán liên kết ghép chồng chịu N
c) d)
a) Chọn đường kính bulông: N N

- Sử dụng 1 loại đường kính bulông


trong 1 liên kết cấu kiện.
- Hạn chế tối đa số loaij duong kinh
bulông dùng trong 1 công trình.

Đường kính bulông thường dùng d = 20 ~ 24 mm. Đối với các công trình
nặng d = 24 ~ 30 mm.

b) Xác định khả năng chịu lực của 1 bulông trong liên kết:

N min,b  minN vb ; N cb 


- Khả năng chịu cắt của 1 bulông: N vb  A  fvb   b  nv
- Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông: N cb  d   t min  f cb   b 62
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
1. Tính toán liên kết ghép chồng chịu N (tiếp 2/3)
c) d)
c) Tính số lượng bulông cần thiết N N
trong liên kết:

Coi các bulông trong liên kết đều chịu


lực như nhau.

Số lượng bulông cần thiết : N


n Chọn n là
[ N ]min b   c số nguyên.

N min,b  minN vb ; N cb  : Là khả năng chịu lực của 1 bulông:

c : Là hệ số điều kiện làm việc của KC

Đối với kết ghép chồng các bản thép, số lượng bulông n cần thiết cần phải
63
tăng thêm 10%.
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
1. Tính toán liên kết ghép chồng chịu N (tiếp 3/3)
c) d
d) Bố trí bulông trong liên kết và kiểm N N
tra thép cơ bản do bị khoét lỗ bulông: m

Bố trí bulông theo hình thức song song


hoặc sole, sử dụng khoảng cách min.

Bố trí bulông phụ thuộc vào:


- Bề rộng b của bản thép để đủ chứa các hàng bulông;
- Mức độ giảm yếu của tiết diện bản thép do khoét lỗ bulông;
- Bố trí càng nhiều hàng thì chiều dài đoạn nối chồng càng ngắn
bớt; tuy nhiên, bản thép liên kết càng bị giảm yếu nhiều.

Kiểm tra thép cơ bản do bị khoét lỗ bulông:

N An  t  (b  m  d1 )
  f  c
An m là số lượng hàng bulông;64
d1 là đường kính lỗ bulông.
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT
CÓ BẢN GHÉP CHỊU LỰC
DỌC TRỤC N

Nguyên tắc tính toán chung giống với liên kết ghép
chồng, chỉ khác là cần xác định tiết diện của bản ghép

65
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG B¶ n gh Ðp
2. Tính toán liên kết có bản ghép chịu N N N

a) Chọn đường kính bulông kích thước


các bản ghép và :
Kích thước của bản ghép phải đảm bảo: N N N N

A bg  A
A bg : tổng diện tích tiết diện ngang của các
bản ghép.
A : diện tích tiết diện của bản thép liên
kết.
b) Xác định khả năng chịu lực của 1 bulông trong liên kết: (giống mục 1.)

N min,b  minN vb ; N cb 


- Khả năng chịu cắt của 1 bulông: N vb  A  fvb   b  nv
- Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông: N cb  d   t min  f cb   b 66
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
B¶ n gh Ðp
2. Tính toán liên kết có bản ghép chịu N (tiếp 2/2)
N N
c) Tính số lượng bulông cần thiết
trong liên kết: (giống mục 1.)

N N N N
Coi các bulông trong liên kết đều chịu
lực như nhau.

Số lượng bulông cần thiết : N


n Chọn n là
[ N ]min b   c số nguyên.

N  min,b  minN  vb ; N  cb  : Là khả năng chịu lực của 1 bulông:

Số lượng bulông n cần thiết được bố trí ở 1 phía của bản ghép trong liên
kết có bản ghép, .

d) Bố trí bulông trong liên kết và kiểm tra thép cơ bản do bị khoét lỗ 67
bulông: (giống mục 1.)
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
3. Tính toán liên kết có bản ghép chịu mô men M
a) V V b)
   m a x

i
Các cặp
ngẫu lực

l2

l1
li
 

Số lượng bulông được bố trí phát triển theo phương ngang để tăng khả năng
chịu uốn của liên kết.

Cần xác định lực tác dụng vào mỗi bulông do M gây ra N1b = ?

Coi các bản thép liên kết và bản ghép là cứng vô cùng và xoay xung quanh
trọng tâm của vùng bulông. Giả thiết này gần đúng đối với vùng bulông hẹp
68
(khi số lượng bulông n không lớn).
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
3. Tính toán liên kếta)có bản ghép
V chịu mô
V men M
(tiếp
b)
2/3)
   m a x

i

l2

l1
li
 

Số lượng bulông được bố trí phát triển theo phương ngang để tăng khả năng
chịu uốn của liên kết.
Cần xác định lực tác dụng vào mỗi bulông do M gây ra N1b = ?
Coi các bản thép liên kết và bản ghép là cứng vô cùng và xoay xung quanh
trọng tâm của vùng bulông. Giả thiết này gần đúng đối với vùng bulông hẹp
(khi số lượng bulông n không lớn).

Coi mô men uốn M được phân thành các cặp ngẫu lực quay xung quanh
trọng tâm của vùng bulông theo nguyên tắc tỷ lệ với khoảng cách của các
69 cặp
ngẫu lực.
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
3. Tính toán liên kết cóa)bản ghép V
chịu mô men
V M (tiếp b)3/3)
   m a x
N1 N 2 Ni
  ...  ...
l1 l2 li i

l2

l1
li
N1  
Ni  .li
l1

n
M  N 1  l1  N 2  l 2  ...  N n  l n   N i l i
i 1

n
N1 n 2 M  l1
M   N i li    li =>
N1  n
i 1 l1 i 1
i
l 2

i 1
N1 M  l1
N bM   n
m
m   l i2
Lực lớn nhất tác dụng lên 1 bulông do M gây ra:
70
i 1
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
4. Tính toán liên kết có bản ghép chịu M, V:
Lực tác dụng lên bulông được giả thiết tính riêng cho từng trường hợp chịu
M và V.
V
Coi lực cắt tác dụng đều lên các bulông: N bV 
n
n  mk là số lượng bulông ở một phía của bản ghép.

Lực lớn nhất tác dụng lên 1 bulông do M gây ra:

N1 M  l1
N bM   n
m
m   li2
i 1
Biểu thức kiểm tra bền:

N b  N bM
2
 N bV
2
 N min,b   c
71
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
5. Ký hiệu bulông trên bản vẽ

d = 22
Lỗ bulông:

Bulông chịu lực:

Bulông tạm:

Bulông cường độ cao:

72

You might also like